Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GIAO AN LOP 5 buoi 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.02 KB, 20 trang )

Giáo án buổi 1 lớp 5D - Năm học: 2010 - 2011
Tuần 26
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
Toán
Nhân số đo thời gian
I/ Mục tiêu.
- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng giải một số bài toán có nội dung thực tiễn.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/Kiểm tra.
- Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian?
- Nhận xét.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Thực hiện phép nhân số đo thời gian
với một số.
- Gọi Hs đọc VD 1.
- Nêu phép tính tơng ứng?
- HD Hs đặt tính- Tính
Kết luận:
Vậy 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút
*Gọi Hs nêu VD 2.
- Tiến hành tơng tự VD 1.
- HD (Đổi 75 phút = 1 giờ 15 phút)
- Gọi Hs nêu KL sgk.


c) Thực hành.
*Bài 1: Tính.
- HD làm bài cá nhân- gọi 2 Hs làm bảng.
- Nhận xét, đánh giá.
*Bài 2: HD làm vở.
- Chấm, chữa bài, nhận xét.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 1-2 Hs trình bày.
* Hs theo dõi, nêu phép tính tơng ứng:
1 giờ 10 phút x 3 = ?
- Hs tìm cách đặt tính và tính.
* HS theo dõi, nêu phép tính tơng ứng.
- HS tính, nêu kết quả.
3 giờ 15 phút x 5 = ?
- Ta có 75 phút = 1 giờ 15 phút.
Vậy 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút.
* 2-3 Hs nêu KL (sgk).
* Đọc yêu cầu.
- Hs tự làm bài- 2 Hs làm bảng.
3 giờ 12 phút 4,1 giờ
x 3 x 6
_____________________ _______________
9 giờ 36 phút 24,6 giờ
- Nhận xét bổ sung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, 1 Hs chữa bảng.
Thời gian bé Lan ngồi trên đu là:
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây

Đáp số: 4phút 15 giây
________________________________________
Nguyễn Thị Thu Thuỷ - Trờng Tiểu học Thị Trấn Cao Thợng
133
Giáo án buổi 1 lớp 5D - Năm học: 2010 - 2011
Tập đọc
Nghĩa thầy trò
I/ Mục tiêu.
- Biết đọc diễn cảm bài văn vói giọng ca ngợi, tôn kính tấm gơng cụ giáo Chu
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn s trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi
ngời cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.( Trả lời đợc các câu hỏi
trong SGK).
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt, kính thầy, yêu bạn.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ chép đoạn 2.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Gọi Hs đọc và nêu nội dung bài thơ
Cửa sông.
- Nhận xét.
2.Bài mới : a) Giới thiệu bài.
b) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu
bài.
* Luyện đọc.
- HD chia 3 đoạn và gọi Hs đọc.
- Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài.
- Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp

hỏi phần chú giải.
- Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng,
từ Hs đọc sai lên bảng.
- Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai.
- Yêu cầu Hs đọc theo cặp.
- Gọi1 Hs đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
- Cho học sinh đọc thầm từng đoạn, Gv
nêu câu hỏi và hớng dẫn trả lời.
+Các môn sinh của cụ giáo chu đến nhà
thầy để làm gì?
+Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất
tôn kính cụ giáo Chu?
+Tình cảm của cụ giáo Chu đối với ngời
thầy đã dạy cho cụ thuở học vỡ lòng nh
thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện
tình cảm đó?
- Hớng dẫn học sinh hiểu nghĩa một số
câu thành ngữ, tục ngữ, rồi hỏi.
+ Những thành, tục ngữ nào nói lên bài
học mà các môn sinh nhận đợc trong
ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
+Em tìm thêm những câu ca dao, tục
ngữ, thành ngữ nào có nội dung tơng tự?
+ Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng(mục 1), ghi bảng. Gọi
Hs đọc.
* Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi Hs đọc bài.

- 2 Hs đọc và nêu nội dung bài
* Theo dõi, đánh dấu vào sách.
- 1 Hs đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc
một đoạn) kết hợp tìm hiểu chú giải.
- Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai.
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Một em đọc cả bài.
* Hs đọc thầm từng đoạn thảo luận trả lời
các câu hỏi trong Sgk.
- Các môn sinh đến nhà chúc mừng cụ
giáo Chu.
- Đến từ sáng sớm, dâng biếu thầy những
cuốn sách quý, cùng thầy đến thăm ngời
đã khai tâm cho thầy
- Những chi tiết chứng tỏ cụ giáo Chu rất
tôn kính ngời khai tâm cho mình: chắp
tay, cung kính tha:" Lạy thày ! Hôm nay
con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thày".
- Các câu: Uống nớc nhớ nguồn; Tôn s
trọng đạo; Nhất tự vi s, bán tự vi s
- Không thầy đố mày làm nên; Muốn
sang thì bắc cầu kiều, Muốn con hay chữ
thì yêu lấy thầy; Kính thầy, yêu bạn
- Hs nêu.
- 2-3 Hs đọc.
Nguyễn Thị Thu Thuỷ - Trờng Tiểu học Thị Trấn Cao Thợng
134
Giáo án buổi 1 lớp 5D - Năm học: 2010 - 2011
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 và HD đọc

diễn cảm.
- Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm.
- HD cả lớp nhận xét và bình chọn Hs
đọc hay nhất.
- Đánh giá, cho điểm.
c/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà.
* 3 Hs nối tiếp đọc bài.
- Lớp theo dõi.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trớc lớp.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
______________________________________
Lịch sử
Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không"
I/ Mục tiêu.
- Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các
thành phố lớn ở miền Bắc, âm mu khuất phục nhân dân ta.
- Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt"Điện Biên Phủ trên không".
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/Kiểm tra.
- Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công
năm 1968?

- Nhận xét.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: Âm mu của đế quốc
Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà
Nội.
- HD đọc sgk trả lời.
+Nêu những điều em biết về máy bay
B52?
+Đế quốc Mĩ âm mu gì trong việc dùng
máy bay B52?
b)Hoạt động 2:Hà Nội 12 ngày đêm
quyết chiến.
- HD thảo luận nhóm đôi trả lời.
+Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ
phá hoại năm 1972 của quân và dân Hà
Nội bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?
+ Lực lợng và phạm vi phá hoại của
máy bay Mĩ?
+ Kể lại trận chiến đấu đêm
26/12/1972 trên bầu trời Hà Nội.
+ Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày
đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của
quân và dân Hà Nội.
- KL ý đúng
- 2 hs trả lời.
*Hs đọc sgk- suy nghĩ trả lời.
- Máy bay B52 là loại máy bay hiện đại
nhất thời ấy, có thể bay cao 16 km còn
đợc gọi là Pháo đài bay
- Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném

bom vào trung tâm đầu não của ta kí
hiệp định Pa-ri có lợi cho Mĩ.

* Các nhóm thảo luận trình bày.
- Cuộc chiến đấu bắt đầu khoảng 20 giờ
ngày 18/12/1972. Kéo dài 12 ngày đêm
đến ngày 30/12/1972
- Mĩ dùng máy bay B52 cả vào bệnh
viện, khu phố, trờng học, bến xe,
- Ngày 26/12/1972, địch tập trung 105 lần
chiếc máy bay B52 , Ta bắn rơi 18 máy
bay trong đó có 8 máy bay B52 và 5 chiếc
bị bắn rơi tại chỗ, bắt sống nhiều phi công
Mĩ.
- Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ
bị đập tan; 81 Đây là thất bại nặng nề
nhất trong lịch sử không quân Mĩ và là
chiến thắng oanh liệt Điện Biên phủ
trên không
Nguyễn Thị Thu Thuỷ - Trờng Tiểu học Thị Trấn Cao Thợng
135
Giáo án buổi 1 lớp 5D - Năm học: 2010 - 2011
c)Hoạt động 3:ý nghĩa của chiến thắng
12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá
hoại.
+ Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm
chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân
dân miền Bắc là chiến thắng Điện Biên
phủ trên không?
- Gọi Hs đọc ghi nhớ sgk

d) Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Hs đọc sgk trả lời theo ý hiểu.
- vì chiến thắng này mang lại kết quả to
lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề nh
Pháp trong trận Điện Biên phủ năm 1954.
- 2 Hs đọc to nội dung ghi nhớ (sgk)
Chính tả:(Nghe-viết)
Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động
I/ Mục tiêu.
- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động.
- Tìm đợc tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nớc
ngoài, tên ngày lễ.
- Giáo dục ý thức rèn chữ viết, quý trọng ngời lao động.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Yêu cầu Hs viết vào bảng con những
từ : Sác lơ Đác uyn, A - đam, Ê-va
- Nhận xét.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Hớng dẫn HS nghe - viết.
*Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung bài
văn.
- Gọi Hs đọc bài văn.

- Yêu cầu Hs đọc thầm lại bài văn.
+ Bài văn cho ta biết điều gì?
* Hoạt động 2: HD viết từ khó.
- Yêu cầu Hs tìm và luyện viết tiếng, từ
khó dễ lẫn trong bài.
* Hoạt động 3: Viết chính tả
- Nhắc nhở hình thức trình bày bài văn,
t thế ngồi viết, cách cầm bút
- Đọc bài cho Hs viết.
- Yêu cầu học sinh soát lại bài
- Chấm 7-10 bài.
- Giáo viên nêu nhận xét chung
c) Hớng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả.
* Bài tập 2.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
- Chữa, nhận xét.
- Hs viết bảng theo yêu cầu.
* 2 em đọc.
- Lớp đọc thầm lại, chú ý dấu các câu,
chữ dễ viết sai.
- 1-2 Hs trả lời: giải thích lịch sử ra đời
của Ngày Quốc tế Lao động 1-5.
*Viết bảng con từ khó: Chi-ca-gô, Niu Y-
ooc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ,
* HS viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp.

* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, chữa bảng:

-Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, Pa-ri
-Pháp
-Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của
tên. Giữa các tiếng trong một bộ phận của
tên đợc ngăn cách bằng dấu gạch nối.
- Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
Nguyễn Thị Thu Thuỷ - Trờng Tiểu học Thị Trấn Cao Thợng
136
Giáo án buổi 1 lớp 5D - Năm học: 2010 - 2011

d) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Nhắc lại quy tắc viết hoa tên ngời, tên
địa lí nớc ngoài.
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
Toán
Chia số đo thời gian
I/ Mục tiêu.
- Biết cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng giải một số bài toán có nội dung thực tiễn. Làm đợc BT1.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Nêu cách chia số đo thời gian? Cho

VD.
- Nhận xét.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Thực hiện phép chia số đo thời gian
cho một số.
- Yêu cầu Hs tìm 1 thừa số trong 2 VD
2 bạn lấy trên bảng và nêu cách tìm.
- Cho Hs thảo luận theo bàn đặt tính và
thực hiện phép chia.
* HD nêu nhận xét.
- Gọi Hs đọc KL sgk.
c)Thực hành.
*Bài 1: HD làm bài cá nhân, goi 2 Hs
làm bảng.
- Theo dõi, giúp đỡ Hs yếu.
- Kết luận kết quả đúng.
- 2 Hs thực hiện theo yêu cầu.
* Hs nêu miệng KQ và cách tìm.
- Hs thảo luận tìm cách đặt tính và tính.
* Hs nối tiếp nêu cách làm.
- 2-3 Hs nêu KL (sgk).
* Đọc yêu cầu.
- Hs tự làm bài ra nháp, 2 Hs làm bảng lớp
và giải thích cách làm.
- Nhận xét bổ sung.
Nguyễn Thị Thu Thuỷ - Trờng Tiểu học Thị Trấn Cao Thợng
137
Giáo án buổi 1 lớp 5D - Năm học: 2010 - 2011

*Bài 2: HD làm vở- gọi 1 Hs làm bảng.
- Theo dõi, giúp đỡ Hs yếu.
- Chấm, chữa bài.
d)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, 1 Hs chữa bảng.
Thời gian 1 ngời thợ làm 3 dụng cụ là:
12 giờ 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
TB1 dụng cụ làm mất thời gian là:
4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút


_________________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Truyền thống
I/ Mục tiêu.
- Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống. Làm đợc các BT1,2,3.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: từ điển, vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Gọi Hs chữa bài tập 3 giờ trớc.
- Nhận xét, ghi điểm.

2/ Bài mới :
a) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu bài học.
b) HD Hs làm bài tập.
* Bài 1.Tìm nghĩa của từ truyền thống.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu
miệng.
- Gọi nhận xét, sửa sai
* Bài 2. Xếp từ theo nhóm nghĩa.
-Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm
việc theo nhóm đôi.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu
trả lời đúng.
* Bài 3: HD làm vở.
- Gọi Hs đọc bài.
- Chấm bài.
- Nhận xét đánh giá.
- 2 Hs chữa bài.
* Đọc yêu cầu.
- Hs làm bài cá nhân, nêu miệng.
- Đáp án c:
* Hs tự làm bài theo nhóm đôi.
- Cử đại diện nêu kết quả.
- Truyền có nghĩa trao lại cho ngời khác:
truyền nghề, truyền ngôi
- Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan
rộng ra: truyền bá, truyền hình
- Truyền có nghĩa là đa vào hoặc nhập vào
cơ thể: truyền máu, truyền nhiễm
* Đọc yêu cầu.

- Hs viết bài vào vở.
- 4, 5 em đọc trớc lớp.
+ Những từ ngữ chỉ ngời gợi nhớ đến lịch
sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng,
cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan
Thanh Giản.
+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch
sử và truyền thống dân tộc: Nắm tro bếp
, con dao cắt rốn , thanh gơm, ,
chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.
Nguyễn Thị Thu Thuỷ - Trờng Tiểu học Thị Trấn Cao Thợng
138
Giáo án buổi 1 lớp 5D - Năm học: 2010 - 2011
c) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
____________________________________________
Khoa học
Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
I/ Mục tiêu.
- Nhận biết hoaq là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận chính của hoa nh nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt, ý thức chăm sóc và bảo vệ thực vật.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh cấu tạo của hoa, thẻ từ.
- Học sinh: sách, vở, su tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Nêu vai trò của năng lợng mặt trời?

- Nhận xét.
2/ Bài mới.
a) Hoạt động 1: Quan sát trả lời.
- HD làm nhóm đôi.
+ Chỉ vào hình 1 để nói về: Sự thụ
phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt
và quả.
- Gv nhận xét, đánh giá.
b) Hoạt động 2: Trò chơi ghép chữ
vào hình.
- HD làm nhóm 4.
- Phát sơ đồ và thẻ từ.
- Giáo viên nhận xét và khen ngợi
nhóm nào làm nhanh và đúng.
c) Hoạt động 3: Thảo luận.
- HD thảo luận nhóm 6 ra bảng
nhóm- gắn bảng.
- 2 Hs trả lời.
* HS làm việc theo cặp.
- Cử đại diện lên trình bày kết quả.
1- a 3- b
2- b 4- a 5- b
* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình trả lời
và hoàn thiện các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* HS thảo luận - gắn bảng.
Hoa thụ phấn nhờ
côn trùng
Hoa thụ phấn

nhờ gió
Đặc
điểm
Thờng có mùi sặc
sỡ hoặc hơng
thơm, mật ngọt
hấp dẫn côn trùng.
Không có màu
sắc đẹp, cánh
hoa, đài hoa th-
ờng nhỏ hoặc
không có.
Tên
cây
Dong riềng, ph-
ợng, bởi, chanh,
Các loại cây cỏ,
lúa, ngô
Nguyễn Thị Thu Thuỷ - Trờng Tiểu học Thị Trấn Cao Thợng
139
Giáo án buổi 1 lớp 5D - Năm học: 2010 - 2011
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
d) Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
cam, mớp, bầu bí

________________________________________________
Tập làm văn
Tập viết đoạn đối thoại

I/ Mục tiêu.
- Dựa theo truyện Thái s Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp đợc lời đối thoại màn
kịch theo đúng nội dung văn bản.
- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Gọi Hs đọc đoạn đối thoại giờ trớc.
- Nhận xét.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (SGK).
b) HD làm bài tập.
*Bài tập 1:
- HD Hs làm bài cá nhân.
*Bài tập 2: HD làm nhóm 4.
- Gv HD Hs viết tiếp lời đối thoại (dựa
theo nội dung đoạn trích) để hoàn chỉnh
màn kịch. Khi viết chú ý thể hiện tính
cách của 2 nhân vật: thái s Trần Thủ Độ
và ngời quân hiệu.
- Gọi nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 3: HD làm nhóm.
- Cho từng nhóm học sinh nối tiếp nhau
thi đọc lại hoặc diễn thử màn kịch trớc
lớp.

- Gọi nhận xét, bổ sung.
c) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs đọc.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện
Thái s Trần Thủ Độ.
* 1 em đọc nội dung bài 2.
- Cả lớp đọc thầm lại toàn bộ nội dung
bài tập.
- Đọc gợi ý về lời đối thoại.
- Trao đổi, viết tiếp lời thoại, hoàn chỉnh
đối thoại, hoành chỉnh màn kịch.
- Đại diện các nhóm (đứng tại chỗ) tiếp
nối nhau đọc lời đối thoại
* 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Mỗi nhóm tự phân vai: vào vai cùng đọc
lại hoặc diễn thử màn kịch. Em học sinh
làm ngời dẫn chuyện sẽ giới thiệu tên
màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời gian
xảy ra câu chuyện.
- Bình chọn nhóm diễn hay nhất.
________________________________________
Kĩ thuật
Lắp xe ben
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Chọn đúng, đủ số lợng các chi tiết để lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp đợc xe ben theo mẫu. Xe lắp tơng đối chắc chắn, có thể chuyển

động đợc.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.
Nguyễn Thị Thu Thuỷ - Trờng Tiểu học Thị Trấn Cao Thợng
140
Giáo án buổi 1 lớp 5D - Năm học: 2010 - 2011
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan(bộ lắp ghép kĩ thuật).
- Học sinh: SGK, bộ lắp ghép.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
a)Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- Cho quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.
* HD chọn các chi tiết.
- Gv cùng Hs chọn đúng, đủ từng loại chi
tiết theo bảng trong sgk.
- Xếp các chi tiết đã chọn theo từng loại
chi tiết.
* Lắp từng bộ phận.
- Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
* HD tháo rời các chi tiết.
- Gv làm mẫu kết hợp hớng dẫn.
c) Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Hs quan sát.

- Tìm những chi tiết để lắp đợc xe ben.
* HS chọn các chi tiết theo hớng dẫn.
- Chú ý theo dõi các thao tác của Gv, ghi
nhớ các thao tác.
* Quan sát cách tháo rời các chi tiết.
____________________________________________________________________
Thứ t ngày 2 tháng 3 năm 2011
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu.
- Biết nhân và chia số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tiễn. Làm đợc BT1(c,d); 2(a,b); 3;4.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Gọi Hs nêu cách chia số đo thời gian,
cho VD.
- Nhận xét.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
*Bài 1: HD làm bài cá nhân ra bảng
con.
- Kết luận kết quả đúng.
*Bài 2: HD làm nhóm đôi.
- 2 Hs thực hiện theo yêu cầu.

* Đọc yêu cầu.
- Hs tự làm bài, nêu kết quả và giải thích
cách làm- 2 Hs làm bảng lớp.
a) 3 giờ 14 phút x 3 = 9 giờ 42 phút
b) 36 phút 12 giây : 3 = 12 phút 4 giây
c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây
d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút.
- Nhận xét bổ sung, nhắc lại cách tính.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Các nhóm làm bài, 2 Hs làm bảng nêu
kết quả.
a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
= 6 giờ 5 phút x 3
Nguyễn Thị Thu Thuỷ - Trờng Tiểu học Thị Trấn Cao Thợng
141
Giáo án buổi 1 lớp 5D - Năm học: 2010 - 2011
- Gv KL kết quả đúng, yêu cầu Hs nhắc
lại cách cộng số đo thời gian.
*Bài 3: HD làm bài vào vở.
- Gọi 2 Hs làm bảng.
- Gv chấm, chữa bài, nhận xét.
*Bài 4:HD làm vở.
- Nhận xét, chữa bài.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
= 18 giờ 15 phút
b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3
= 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút
= 10 giờ 55 phút

- Nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu.
- Hs lên bảng giải bài toán theo 2 cách.
Cách 1: Số sản phẩm làm trong 2 tuần
7 + 8 = 15 (sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ)
Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút
Thời gian làm 8 sản phẩm:
1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút
Thời gian làm số sản phẩm trong 2 lần là:
7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ
* Đọc yêu cầu, xác định cách làm.
- Làm bài vào vở, 1 Hs chữa bài.
45, giờ > 4 giờ 5 phút
8 giờ16 phút -1 giờ 25 phút
= 2 giờ17phút x 3
26 giờ 25 phút : 5
= 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút

_________________________________________
Địa lí
Châu Phi (tiếp)
I/ Mục tiêu.
- Nêu đợc một số đặc điểm về dân c và hoạt động sản xuất của ngời dân châu Phi.
- Nêu đợc một số đặc điểm nổi bật về Ai Cập. Chỉ và đọc trên bản đồ tên nớc, tên thủ
đô của Ai Cập.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.

- Giáo viên: nội dung bài, bản đồ kinh tế châu Phi.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Phi?
- Nhận xét.
2. Bài mới.
a) Dân c châu Phi.
- HD thảo luận nhóm đôi.
+ Dân c Châu Phi chủ yếu thuộc chủng
tộc nào?
- Nhận xét, đánh giá.
b) Hoạt động kinh tế.
- HD làm việc nhóm 4.
- HD quan sát lợc đồ và tranh ảnh, trả
lời các câu hỏi:
- 2 Hs trả lời.
* Hs làm việc theo cặp- trả lời câu hỏi.
- Hơn 1/ 3 dân c Châu Phi là những ngời
da đen.
- Dân c tập trung ở vùng ven biển và các
thung lũng sông, còn các hoang mạc hầu
nh không có ngời ở.
* HS làm việc theo nhóm 4.
Nguyễn Thị Thu Thuỷ - Trờng Tiểu học Thị Trấn Cao Thợng
142
Giáo án buổi 1 lớp 5D - Năm học: 2010 - 2011
+ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì?
+Đời sống ngời dân châu Phi có những

khó khăn gì? Vì sao?
+ Kể tên và chỉ bản đồ một số nớc phát
triển ở châu Phi.
- Nhận xét.
c) Ai Cập.
- HD làm việc cả lớp.
- Em hiểu biết gì về nớc Ai Cập?
- Nhận xét, gọi Hs đọc ghi nhớ.
d) Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Kinh tế chậm phát triển chỉ tập trung
trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai
thác khoáng sản để xuất khẩu.
- Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều
bệnh dịch nguy hiểm.
- Nguyên nhân: Kinh tế chậm phát triển
ít chú ý việc trồng cây lơng thực.
- Hs nối tiếp kể và chỉ bản đồ.
* Hs dựa vào sgk và vốn hiểu biết, trả lời.
- Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3
châu lục á, Âu, Phi có kênh đào xuy-ê
nổi tiếng. Dòng sông Nin vừa là nguồn
cung cấp nớc quan trọng cho đời sống
sản xuất của ngời dân, vừa bồi đắp nên
đồng bằng châu thổ màu mỡ.
- Ai Cập nổi tiếng về các công trình kiến
trúc cổ nh kim tự tháp, tợng nhân s.
Trình bày trớc lớp, em khác nhận xét, bổ
sung kết hợp chỉ bản đồ.

*2 Hs đọc to ghi nhớ (sgk).
Thể dục
Môn thể thao tự chọn
Trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức
I/ Mục tiêu.
- Thực hiện đợc động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân .
- Thực hiện ném bóng trúng đích cố định và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng
hai tay; vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia.
- Biết cách chơi và tham gia chơi đợc trò chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, ph ơng tiện.
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phơng tiện: còi
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp.
Nội dung Phơng pháp
1/ Phần mở đầu.
- Cho Hs tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số
- HD Hs khởi động.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a) Môn thể thao tự chọn.
- Gv cho HS ôn tâng cầu bằng đùi và ôn
chuyền cầu bằng mu bàn chân- làm mẫu
lại các động tác.
- Gv điều khiển lớp tập, sửa chữa những
chỗ sai sót.
- Cho lớp trởng điều khiển lớp tập.
- Chia 3 tổ cho Hs tập luyện.
- Gv cho các tổ trình diễn.
- Đánh giá việc ôn tập của từng tổ.

* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp theo dõi.
- Tập theo HD của Gv.

- Lớp trởng cho cả lớp ôn lại các động
tác
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
Nguyễn Thị Thu Thuỷ - Trờng Tiểu học Thị Trấn Cao Thợng
143
Giáo án buổi 1 lớp 5D - Năm học: 2010 - 2011
- Nhận xét, đánh giá.
b)Trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp
sức.
- Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp học
sinh theođội hình chơi, giải thích cách
chơi.
- Gọi Hs nêu cách chơi.
- Cho Hs chơi thử.
- Chia các đội chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
* Nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.

- Các đội chơi chính thức.
- Thi đua chơi 2 đến 3 lần.

* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
Tập đọc
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
I/ Mục tiêu.
- Biết đọc lu loát, diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
-Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của
dân tộc. (Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK).
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ chép đoạn 3.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Goi Hs đọc nối tiếp bài Nghĩa thầy
trò
- Nhận xét.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài (Trực tiếp).
b) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu
bài.
* Luyện đọc.
- Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài.
- HD chia 4 đoạn - gọi Hs đọc nối tiếp 4
đoạn kết hợp hỏi phần chú giải.

- Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng,
từ Hs đọc sai lên bảng.
- Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai.
- Yêu cầu Hs đọc theo cặp.
- Gọi1 Hs đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
- Cho học sinh đọc thầm từng đoạn- Gv
nêu câu hỏi và HD trả lời.
+Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt
nguồn từ đâu?
+ Kể lại việc lấy lửa trớc khi nấu cơm?
+Tìm những chi tiết cho thấy thành viên
của mỗi hội thổi cơm thi đều phối hợp
nhịp nhàng, ăn ý với nhau?
+Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi
- 3 Hs đọc bài.
* 1 Hs đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp ( mỗi em đọc một đoạn)
kết hợp tìm hiểu chú giải.
- Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai.
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Một em đọc cả bài.
* Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi
trong sách giáo khoa.
- Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân
đánh giặc của ngời Việt cổ bên bờ sông
Đáy ngày xa.
- Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thành
viên cho cháy thành ngọn lửa.

- Mỗi ngời lo một việc, lấy lửa, vót đũa
bông, giã thóc, giần sàng thành gạo
- Vì giật đợc giải trong cuộc thi là chứng
Nguyễn Thị Thu Thuỷ - Trờng Tiểu học Thị Trấn Cao Thợng
144
Giáo án buổi 1 lớp 5D - Năm học: 2010 - 2011
là niềm tự hoà khó có gì sánh nổi đối
với dân làng?
+ Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng(mục 1), ghi bảng. Gọi
Hs đọc.
* Hớng dẫn đọc diễn cảmvà HTL.
- Gọi Hs đọc bài.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3, HD đọc diễn
cảm.
- Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm.
- HD cả lớp nhận xét và bình chọn Hs
đọc hay nhất.
- Đánh giá, cho điểm.
c) Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà.
tỏ đội đó tài giỏi khéo léo
- Hs nêu.
- 2-3 Hs đọc.
* 4 Hs nối tiếp đọc bài.
- Lớp theo dõi.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trớc lớp.

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
________________________________________
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I/ Mục tiêu.
- Kể lại đợc câu chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện; biết đặt câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu
chuyện.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở, báo chí về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra.
- Gọi 2 Hs kể lại chuyện Vì muôn dân và
nêu ý nghĩa của chuyện.
- Nhận xét.
2. Bài mới.
a.HĐ1: HD học sinh hiểu yêu cầu của đề
bài.
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Giáo viên gạch chân dới những từ ngữ cần
chú ý và giúp học sinh xác định đúng yêu
cầu đề
- HD học sinh tìm truyện ngoài sgk.
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà cho tiết học
này.

b.HĐ2: HD thực hành kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.
- HD kể chuyện trong nhóm
- Cho học sinh kể theo cặp để trao đổi ý
nghĩa chuyện
- Tổ chức thi kể chuyện trớc lớp
- HD Hs nhận xét : nội dung chuyện có hay
- 2 em thực hiện theo yêu cầu.
* Đọc đề và tìm hiểu trọng tâm của
đề.
- Xác định rõ những việc cần làm theo
yêu cầu.
- Đọc nối tiếp các gợi ý trong sgk.
- Tìm hiểu và thực hiện theo gợi ý.
- Một số em nối tiếp nhau nói trớc lớp
tên câu chuyện các em sẽ kể, nói rõ
đó là truyện nói về vấn đề gì.
* Học sinh kể theo cặp và trao đổi ý
nghĩa
- Học sinh xung phong lên kể. Mỗi
em kể một chuyện và nêu ý nghĩa câu
Nguyễn Thị Thu Thuỷ - Trờng Tiểu học Thị Trấn Cao Thợng
145
Giáo án buổi 1 lớp 5D - Năm học: 2010 - 2011
có mới không ? Cách kể, giọng điệu, cử chỉ,
khả năng hiểu câu chuyện của ngời kể
- Giáo viên nhận xét và hớng dẫn các em
bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể
tự nhiên hấp dẫn nhất, bạn đặt câu hỏi thú
vị nhất.

c) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc Hs chuẩn bị giờ sau.
[
chuyện đó.
- Học sinh nhận xét
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay,
kể hấp dẫn tự nhiên
____________________________________________________________________
Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu.
- Biết cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tiễn.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Gọi 2 Hs chữa BT 3.
- Nhận xét.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
*Bài 1: HD làm bài cá nhân ra bảng
con.
- KL kết quả đúng, nhận xét.

*Bài 2: HD làm nhóm đôi.
- Gọi 2 nhóm làm bài.
- Gv kết luận kết quả đúng, yêu cầu Hs
nhắc lại cách làm.
*Bài 3: HD làm bài cá nhân vào sgk.
- GV kết luận chung.
*Bài 4: HD làm vở.
- Theo dõi giúp đỡ Hs yếu.
- 2 Hs chữa bài theo 2 cách.
* Đọc yêu cầu.
- Hs tự làm bài, nêu kết quả và giải thích
cách làm- 2 Hs làm bảng lớp.
a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút = 22
phút 8 giờ
b) 45 ngày 23 giờ 24 ngày 17 giờ = 21
ngày 6 giờ
c) 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút
d) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 25 giây
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Các nhóm làm bài, nêu kết quả.
a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3
= 16 giờ 55 phút
2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3
= 6 giờ 15 phút
b) (5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút) : 2
= 6 giờ 30 phút
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu.
- Hs tự làm bài, nêu kết quả và giải thích
cách làm.

- Nhận xét bổ sung, nhắc lại cách tính.
* Đọc yêu cầu, xác định cách làm.
- Làm bài vào vở, 1 Hs chữa bài.
Thời gian từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút
Thời gian từ Hà Nội đến Quán Triều là:
Nguyễn Thị Thu Thuỷ - Trờng Tiểu học Thị Trấn Cao Thợng
146
Giáo án buổi 1 lớp 5D - Năm học: 2010 - 2011
- Chấm, chữa bài.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
17giờ25 phút -14 giờ20 phút =3giờ 5 phút
Thời gian từ Hà Nội đến Đồng Bằng là:
11giờ30 phút -5giờ 45 phút =5 giờ45 phút
Thời gian từ Hà Nội đến Lào Cai là:
(24 giờ 22 giờ) + 6 = 8 (giờ)

______________________________________________
Luyện từ và câu
Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
I/ Mục tiêu.
- Hiểu và nhận biết đợc những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vơng và những từ
dùng để thay thế trong BT1.
- Thay thế đợc những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu BT2; bớc đầu viết
đợc đoạn văn theo yêu cầu của BT3.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ chép BT 1.

- Học sinh: sách, vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Gọi Hs chữa BT 2.
- Nhận xét.
2/ Bài mới.
*Bài tập 1: HD Hs làm BT1.
- Yêu cầu Hs đọc toàn bộ nội dung bài
tập.
- Gắn bảng nội dung bài.
- Cho Hs đánh số thứ tự các câu văn.
+ Nêu tác dụng của việc thay thế.
*Bài tập 2. HD làm nhóm đôi.
- Gv chốt lại ý đúng.
*Bài tập 3.
- HD làm bài vào vở.
- Đánh giá, nhận xét.
c) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs chữa bài.
* Đọc yêu cầu bài.
- Đọc thầm lại đoạn văn, làm bài.
- 1 học sinh lên bảng gạch chân những từ
chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vơng.
Trang nam nhi, tráng sĩ ấy, ngời trai làng
Phủ Đổng
- Tránh việc lặp từ, giúp cho cách diễn đạt
sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo

sự liên kết.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi, tìm các từ thay thế
cho các từ in đậm.
- Trình bày trớc lớp.
2) Ng ời thiếu nữ họ Triệu (thay cho Triệu
Thị Trinh ở câu 1)
(3) Nàng bắn cung rất giỏi
(4) Có lần, nàng đã bắn hạ 1 con báo gấm
(5) Hằng ngày chứng kiến , Triệu Thị
Trinh vô cùng uất hận, nung nấu ý chí
(6) Năm 248, ng ời con gái vùng núi Quan
Yên cùng anh là Triệu Quốc Đạt
(7) Tấm gơng của Bà sáng mãi
* Đọc yêu cầu.
- Hs viết bài vào vở bài tập.
- Nối tiếp đọc đoạn văn.
Nguyễn Thị Thu Thuỷ - Trờng Tiểu học Thị Trấn Cao Thợng
147
Giáo án buổi 1 lớp 5D - Năm học: 2010 - 2011
__________________________________________
Thể dục
Môn thể thao tự chọn
Trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức
I/ Mục tiêu.
- Thực hiện đợc động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân .
- Thực hiện ném bóng trúng đích cố định và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng
hai tay; vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia.
- Biết cách chơi và tham gia chơi đợc trò chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao

II/ Địa điểm, ph ơng tiện.
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phơng tiện: còi
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp.
Nội dung Phơng pháp
1/ Phần mở đầu.
- Cho Hs tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số
- HD Hs khởi động.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a) Môn thể thao tự chọn.
- Gv cho HS ôn tâng cầu bằng đùi và ôn
chuyền cầu bằng mu bàn chân- làm mẫu
lại các động tác.
- Gv điều khiển lớp tập, sửa chữa những
chỗ sai sót.
- Cho lớp trởng điều khiển lớp tập.
- Chia 3 tổ cho Hs tập luyện.
- Gv cho các tổ trình diễn.
- Đánh giá việc ôn tập của từng tổ.
- Nhận xét, đánh giá.
b)Trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp
sức.
- Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp học
sinh theođội hình chơi, giải thích cách
chơi.
- Gọi Hs nêu cách chơi.
- Cho Hs chơi thử.
- Chia các đội chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.

3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp theo dõi.
- Tập theo HD của Gv.

- Lớp trởng cho cả lớp ôn lại các động
tác
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức.
- Thi đua chơi 2 đến 3 lần.

* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
_______________________________________________
Khoa học
Sự sinh sản của thực vật có hoa
I/ Mục tiêu.
- Kể tên đợc một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
- Phân biệt hoa thụ phần bằng côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt; ý thức trồng, chăm sóc và bảo vệ thực vật.
II/ Đồ dùng dạy học.

Nguyễn Thị Thu Thuỷ - Trờng Tiểu học Thị Trấn Cao Thợng
148
Giáo án buổi 1 lớp 5D - Năm học: 2010 - 2011
- Giáo viên: nội dung bài, hoa dong riềng, hoa mớp
- Học sinh: sách, vở, su tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Nêu đặc điểm và chỉ trên sơ đồ các bộ
phận của cơ quan sinh sản của thực vật
có hoa?
- Nhận xét.
2/ Bài mới.
a) Hoạt động 1 : Quan sát- trả lời.
- HD làm nhóm 4.
+ Hãy chỉ và nói tên cơ quan sinh sản
của cây dong riềng và cây phợng?
+ Hãy chỉ vào nhị (nhị đực) và nhuỵ
(nhị cái) cua hoa râm bụt và hoa sen.
+ Hình nào là hoa mớp đực, mớp cái?
- Gv nhận xét, đánh giá.
b)Hoạt động 2: Phân biệt hoa đơn tính,
lỡng tính.
- HD Hs quan sát và điền vào bảng
nhóm theo nhóm 6.
- Nhận xét, đánh giá.
c) Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ
nhị và nhuỵ ở hoa lỡng tính.
- Cho làm việc cá nhân.
- Gv nhận xét, đánh giá.

d) Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs trả lời kết hợ chỉ sơ đồ.
* Hs làm việc theo theo nhóm.
- Cử đại diện lên trình bày kết quả và chỉ
trớc lớp.
5a): Hoa mớp đực.
5b) Hoa mớp cái.
- Nhóm khác bổ sung.
* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình trả
lời và hoàn thiện theo yêu cầu.
Hoa có cả nhị và
nhụy
Hoa chỉ có nhị
(hoa đực)
Phợng, Dong riềng,
Râm bụt, Sen
Mớp
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Quan sát sơ đồ để tìm ra những ghi chú
đó ứng với bộ phận nào.
- Một số Hs chỉ vào sơ đồ và nói tên các
bộ phận chính của nhị và nhụy.
- Nhận xét, bổ sung.
_________________________________________
Tập làm văn
Trả bài văn tả đồ vật
I/ Mục tiêu.
- Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả,

chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả đồ vật.
- Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu chữa trong bài viết của
mình, viết lại đợc một đoạn văn trong bài cho đúng và hay hơn.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, một số lỗi cơ bản, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở viết.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
b) Nhận xét chung và HD học sinh
chữa một số lỗi điển hình.
- Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết
của cả lớp.
* Đọc yêu cầu, xác định đề bài.
* Nghe, ghi lỗi vào VBT.
Nguyễn Thị Thu Thuỷ - Trờng Tiểu học Thị Trấn Cao Thợng
149
Giáo án buổi 1 lớp 5D - Năm học: 2010 - 2011
- Nêu đề bài, một số lỗi điển hình, cho
Hs nhận xét.
c) Trả bài và hớng dẫn chữa bài.
- Trả vở cho các em và HD chữa lỗi.
- Đọc mẫu bài văn, đoạn văn hay.
- Yêu cầu Hs viết lại 1 đoạn văn cho
hay hơn.
- Nhận xét, đánh giá.

d) Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những em cha đạt về nhà viết lại.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Lên bảng chữa lỗi sai, chữa vở nháp.
- Trao đổi về bài chữa trên bảng.
* Sửa lỗi trong bài ( tự sửa lỗi, trao đổi
với bạn để kiểm tra).
- Học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- Viết lại một đoạn trong bài làm.
* 1-2 em trình bày trớc lớp.
____________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011
Toán
Vận tốc
I/ Mục tiêu.
- Có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra.
- Kiểm tra VBT của Hs.
- Nhận xét.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.

* Giới thiệu khái niệm vận tốc.
Trung bình mỗi giờ đi đợc một quãng
đờng ta gọi vận tốc.
*Bài toán 1:
- Gv nêu bài toán và HD trả lời câu hỏi.
hơn?
- Gv kết luận: Mỗi giờ ô tô đi đợc 42,5
km. Ta nói vận tốc trung bình hay vận
tốc của ô tô là 42,5 km giờ, viết tắt là
42,5 km/giờ.
- Gọi Hs nêu cách tính.
- Tơng tự bài toán 2.
Vậy đơn vị của vận tốc là km/ giờ hoặc
m/ giây.
- Nếu gọi quãng đờng: s
Thời gian: t
Vận tốc: v
- Công thức và quy tắc tính vận tốc nh
nào?
- Gọi Hs nhắc lại cách tính.
c) Thực hành.
*Bài 1: HD làm bài cá nhân.
- HD cách làm.
* HS theo dõi, nêu phép tính và trình bày
lời giải bài toán.
Giải
Trung bình mỗi giờ ô tô đi đợc là:
170 : 4 = 42,5 (km)
Đáp số: 42,5 km
- Theo dõi.

Vận tốc của ô tô là:
170 : 4 = 42,5 (km/h)
* Hs nêu cách tính vận tốc.
- Rút ra quy tắc và công thức tính vận tốc.
v = s : t
- 2-3 Hs trình bày quy tắc tính.
* Đọc yêu cầu.
- Hs tự làm bài, nêu kết quả và giải thích
cách làm- 1 Hs làm bảng.
Nguyễn Thị Thu Thuỷ - Trờng Tiểu học Thị Trấn Cao Thợng
150
Giáo án buổi 1 lớp 5D - Năm học: 2010 - 2011
Tóm tắt: t = 3 giờ
S = 105 km
v = ? km/ giờ
- KL kết quả đúng.
*Bài 2: HD tính vận tốc theo công thức
v = s : t
- Nhận xét, đánh giá.
*Bài 3 : HD làm vở.
- Chấm chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Vận tốc của xe máy là:
150 : 3 = 35 (km/ giờ)
Đáp số: 35 km/ giờ
- Nhận xét bổ sung.
* Đọc yêu cầu bài toán.

- Làm nhóm, báo cáo kết quả.
v = 1800 : 2,5 = 720 (km/ giờ)
- Nhận xét, nhắc lại công thức.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, 1 Hs chữa bảng.
Giải
1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc chạy của ngời đó là:
400 : 80 = 5 (m/ giây)
Đáp số: 5 m/ giây


_____________________________________________
Sinh hoạt Đội
Kiểm điểm tuần 26
I/ Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt động của chi đội trong tuần qua.
- Đề ra nội dung phơng hớng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trờng lớp.
II/ Chuẩn bị.
- Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
- Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của chi đội trong tuần qua.
a/ Các phân đội thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các đội viên
trong phân đội.
- Phân đội trởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
- Chi đội trởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của chi đội.
- Báo cáo giáo viên về kết quả đạt đợc trong tuần qua.
- Đánh giá xếp loại các phân đội.

b/ Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của chi đội .
- Về học tập:
- Về đạo đức:
- Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ.
- Về các hoạt động khác.
Tuyên dơng, khen thởng.
Phê bình.
2/ Đề ra nội dung phơng hớng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Phát huy những u điểm, thành tích đã đạt đợc.
- Khắc phục nhợc điểm, duy trì tốt nề nếp lớp.
- Chăm sóc bồn cây, vệ sinh trờng lớp sạch sẽ.
- Thi đua hái hoa điểm tốt chào mừng 26-3.
- Tiếp tục tập luyện các môn thể thao để thi vào ngày 26-3.
____________________________________________________________________
Nguyễn Thị Thu Thuỷ - Trờng Tiểu học Thị Trấn Cao Thợng
151
Giáo án buổi 1 lớp 5D - Năm học: 2010 - 2011
Tuần 27
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh

1/ Kiểm tra.
- Nêu quy tắc và công thức tính vận tốc?
- Nhận xét,
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
*Bài 1:Hs tự làm cá nhân.

- 2 Hs thực hiện theo yêu cầu.
* Đọc yêu cầu.
- Làm vở, 1 Hs làm bảng lớp.
Nguyễn Thị Thu Thuỷ - Trờng Tiểu học Thị Trấn Cao Thợng
152

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×