Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

đồ án kỹ thuật điện điện tử THIẾT KẾ CẤP ĐIỆN PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.88 KB, 48 trang )

GVHD: SVTH:
Trang 1
TRƯỜNG CĐCN TUY HỒ
KHOA ĐIỆN
…….………….……
ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
TÊN ĐỀ TÀI
THIẾT KẾ CẤP ĐIỆN
PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ
GVHD:
SVTH: 1
2
Tp.Tuy Hoà-05/2010
GVHD: SVTH:
Trang 2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
GVHD: SVTH:
Trang 3
NHIỆM VỤ BÀI TẬP
Họ tên:
Lớp:
Khoa: Điện
1. Đề tài :
Thiết kế cấp điện phân xưởng sửa chữa cơ khí
1. Lý luận chung.
.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2. Nội dung tính toán:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
3. Các bản vẽ, phụ lục, bảng tra kèm theo:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
4- Kế hoạch thực hiện
- Ngày giao nhiệm vụ: 31/05/2010
- Nộp số liêu: 02/06/2010
- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 9 giờ ngày 17/06/2010
GVHD: SVTH:
Trang 4
GVHD: SVTH:
Trang 5
NỘI DUNG
CHƯƠNG I :
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI PHÂN XƯỞNG
I . ĐẶC ĐIỂM PHÂN XƯỞNG:
Đây là mặt bằng phân xưởng sửa chữa cơ khí, có dạng hình chữ nhật, có
chiều dài 54(m), chiều rộng 18(m), chiều cao 7(m), với diện tích toàn phân
xưởng 972(m
2
), phân xưởng dạng hai mái tôn kẽm, nền xi măng, toàn bộ phân
xưởng có năm cửa ra vào 2 cánh, một cửa lối đi chính rộng 6(m), bốn cửa phụ
còn lại mỗi cửa rộng 3(m), phân xưởng làm việc 2 ca trong một ngày.
Phân xưởng đặt tại Thành Phố Hồ Chí Minh, với nhiệt độ trung bình trong
phân xưởng là 30
o
c. Trong phân xưởng có 36 động cơ, một phòng kho và một
phòng KCS. Ngoài ra, phân xưởng còn có hệ thống chiếu sáng, phân xưởng
được lấy điện từ trạm biến áp khu vực với cấp điện áp là: 220/380 (V), toàn bộ
mạng điện cho động cơ đều được đi dây ngầm đến các động cơ.
II . THÔNG SỐ VÀ SƠ ĐỒ MẶT BẰNG PHÂN XƯỞNG :
Bảng phụ tải phân xưởng:

T/T Ký
hiệu
Số
lượng
P
đm
(KW)
Cosϕ K
sd
Ghi chú
1 1 5 5 0.8 0.5 3 pha
2 2 4 5 0.85 0.6 3 pha
3 3 1 5 0.8 0.5 3 pha
4 4 3 12 0.95 0.4 3 pha
5 5 2 14 0,9 0,7 3 pha
6 6 2 11 0.9 0,6 3 pha
7 7 2 7 0.85 0.6 3 pha
8 8 4 12 0.95 0.5 3 pha
9 9 2 7 0,85 0,5 3 pha
10 10 2 12 0,95 0,7 3 pha
11 11 1 16 0,85 0,5 3 pha
GVHD: SVTH:
Trang 6
12 12 1 3 0,85 0,6 3 pha
III . PHÂN NHÓM PHỤ TẢI :
Phân nhóm phụ tải cho phân xưởng dựa vào các yếu tố sau :
 Các thiết bò trong cùng một nhóm có cùng một chức năng.
 Phân nhóm theo khu vực gần nhau thì cho một nhóm.
 Phân nhóm có chú ý đến phân đều công suất cho các nhóm (tổng
công suất của các nhóm gần bằng nhau).

 Dòng tải của từng nhóm gần với dòng tải của CB chuẩn.
 Số nhóm không nên quá nhiều: 2,3 hoặc 4 nhóm .
IV . XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG :
Phân xưởng được chia làm 3 nhóm cho phần động lực :
1. Nhóm 1: gồm 11 động cơ
TT Ký hiệu Số lượng P
đm
(KW) Cosϕ K
sd
1 máy Toàn bộ
1 1 3 5 15 0,8 0,5
2 2 2 5 10 0,85 0,6
3 3 1 5 5 0,8 0,5
4 4 2 12 24 0,95 0,4
5 6 1 11 11 0,9 0,6
6 8 2 12 24 0,95 0,5

11=n

n
1
=5

=
11
1
1
i
dmi
P

= 89 (kw)
* Hệ số sử dụng trung bình của nhóm 1 :
K
sdtb1
=


=
=

11
1
1
11
1
11
i
dmi
i
dmisdi
P
PK
=
89
24.5,011.6,024.4,05.5,010.6,015.5,0 +++++
= 0,5
GVHD: SVTH:
Trang 7
• Hệ số công suất trung bình cos
ϕ

tb1
cos
ϕ
tb1
=


=
=

11
1
1
11
1
11
cos
i
dmi
i
dmii
P
P
ϕ
=
9,0
89
24.95,011.9,024.95,05.8,010.85,015.8,0
=
+++++

* Phụ tải tính toán được xác đònh theo n thiết bò dùng điện có hiệu quả:

6
2
12
2
1max
==
dm
P

5
11
1
=
=
n
n

)45,0,66,0(),(
66,0
89
59
89
)(59241124
45,0
11
5
1*1*1*
1*

11
1
1
11
1
11
1*
==
==
=
=+++=
==


=
=
nPfn
P
P
kwP
n
hq
i
dmi
i
dmi
Tra bảng 3-1 trang 36 sách cung cấp điện của thầy Nguyễn Xuân Phú

)5,0,4(),(
405,45.81,0.

81,0
111max
11*1
1*
==
≈===
=⇒
sdtbhq
hqhq
hq
KnfK
nnn
n
Tra hình 3-5 trang 32 sách cung cấp điện của thầy Nguyễn Xuân Phú

)(425,7389.5,0.65,1
65,1
11
1
111max1
1max
kwPKKP
K
i
dmsdtbtt
===⇒
=⇒

=


* Công suất phản kháng :
111
.
tbtttt
TgPQ
ϕ
=
GVHD: SVTH:
Trang 8
Mà Cos
9,0
1
=
tb
ϕ
48,0
1
=⇒
tb
Tg
ϕ
)(244,3548,0.425,73.
)(425,73
111
1
kvaTgPQ
kwP
tbtttt
tt
===⇒

=
ϕ
* Công suất biểu kiến :
var)(45,81244,35425,73
222
1
2
11
KQPS
tttttt
=+=+=
* Dòng điện phụ tải :
)(78,123
38,0.3
45,81
.3
1
1
A
U
S
I
dm
tt
tt
===
2. Nhóm 2 : Gồm 8 động cơ
TT Ký
hiệu
Số

lượng
P
dm
(kw) Cos
ϕ
K
sd
1 máy Tổng
cộng
1 5 2 14 28 0,9 0,7
2 6 1 11 11 0,9 0,6
3 7 2 7 14 0,85 0,6
4 10 2 12 24 0,95 0,7
5 12 1 3 3 0,85 0,6
n= 8
n
1
=7

=
=
10
1
2
)(80
i
dm
kwP
* Hệ số sử dụng trung bình của nhóm 2:
GVHD: SVTH:

Trang 9

665,0
80
6,0.37,0.246,0.146,0.117,0.28
.
8
1
2
8
1
2
2
2
=
++++
==


=
=
i
dmi
i
dmisdi
sdtb
P
PK
K
* Hệ số công suất trung bình Cos

ϕ
tb2
:
Cos


=
=
=
8
1
2
8
1
22
2
.
i
dmi
i
dmii
tb
P
PCos
ϕ
ϕ
=
9,0
80
85,0.395,0.2485,0.149,0.119,0.28

=
++++
* Phụ tải tính toán được xác đònh theo n thiết bò dòng điện có hiệu quả:

5
2
10
2
max2
==
dm
P
n = 8
n
1
= 7
)(77
21
KWP
dm
=∑
)(80
2
KWP
dmi
=∑
),(
875,0
8
7

96,0
80
77
2*2*2*
2*
2*
nPfn
n
P
hq
=
==
==
Tra bảng 3-1 trang 36 sách cung cấp điện của thầy Nguyễn Xuân Phú
)665,0,7();(
736,78.92,0.
92,0
222max
22*2
2*
==
≈===
=⇒
sdtbhq
hqhq
hq
KnfK
nnn
n
Tra trang 256 sách thiết kế cấp điện của Ngô Hồng Quang

21,1
2max
=⇒ K


)(37,64)(80.665,0.21,1
222max2
KWKWPKKP
dmsdtbtt
==∑=⇒
* Công suất phản kháng :
222
.
tbtttt
TgPQ
ϕ
=

9,0
2
=
tb
Cos
ϕ
GVHD: SVTH:
Trang 10
)(9,3048,0.37,64
)(37,64
48,0
2

2
2
KvaQ
KWP
Tg
tt
tt
tb
==⇒
=
=⇒
ϕ
* Công suất biểu kiến :
)(4,719,3037,64
222
2
2
22
KvaQPS
tttttt
=+=+=
* Dòng điện phụ tải:
)(96,106
38,0.3
4,70
.3
2
2
A
U

S
I
dm
tt
tt
===
3. Nhóm 3 : Gồm 10 động cơ
TT Ký
hiệu
Số
lượng
P
dm
(kw) Cos
ϕ
K
sd
1 máy Tổng
cộng
1 1 2 5 10 0,8 0,5
2 2 2 5 10 0,85 0,6
3 4 1 12 12 0,95 0,4
4 8 2 12 24 0,95 0,5
5 9 2 7 14 0,85 0,5
6 11 1 16 16 0,95 0,5
n

= 10

=

=
10
1
3
)(86
i
dm
kwP
* Hệ số sử dụng trung bình của nhóm 3:

5,0
86
16.5,014.5,024.5,012.4,010.6,010.5,0
.
10
1
3
10
1
3
3
3
=
+++++
==


=
=
i

dmi
i
dmisdi
sdtb
P
PK
K
* Hệ số công suất trung bình Cos
ϕ
tb3
:
GVHD: SVTH:
Trang 11
Cos


=
=
=
10
1
3
10
1
33
3
.
i
dmi
i

dmii
tb
P
PCos
ϕ
ϕ
=

9,0
86
16.95,014.85,024.95,012.95,010.85,010.8,0
=
+++++
=
* Phụ tải tính toán được xác đònh theo n thiết bò dòng điện có hiệu quả:

8
2
16
2
max3
==
dm
P
n = 10
n
1
= 4
)(52
31

KWP
dm
=∑
)(86
3
KWP
dmi
=∑
),(
4,0
10
4
6,0
86
52
3*3*3*
3*
3*
nPfn
n
P
hq
=
==
==
Tra bảng 3-1 trang 36 sách cung cấp điện của thầy Nguyễn Xuân Phú
);(
81,810.81,0.
81,0
333max

33*3
3*
sdtbhq
hqhq
hq
KnfK
nnn
n
=
≈===
=⇒
Tra hình 3-5 trang 36 sách cung cấp điện của thầy Nguyễn Xuân Phú
4,1
3max
=⇒ K

)(2,6086.5,0.4,1
333max3
KWPKKP
dmsdtbtt
==∑=⇒
* Công suất phản kháng :
333
.
tbtttt
TgPQ
ϕ
=

9,0

3
=
tb
Cos
ϕ
)(9,2848,0.2,60
)(2,60
48,0
3
3
2
KvaQ
KWP
Tg
tt
tt
tb
==⇒
=
=⇒
ϕ
* Công suất biểu kiến :
)(78,669,282,60
222
3
2
33
KvaQPS
tttttt
=+=+=

* Dòng điện phụ tải:
GVHD: SVTH:
Trang 12
)(46,101
38,0.3
78,66
.3
3
3
A
U
S
I
dm
tt
tt
===
 Xác đònh phụ tải động lực cho phân xưởng:
tbdldl
ttttttdl
TgPQ
PPPP
ϕ
.
1982,6037,64425,73
321
=
=++=++=



=
+++
=
n
i
dmi
dmtbdmtbdmtbdmtb
tb
P
PCosPCosPCosPCos
Cos
1
44332211

ϕϕϕϕ
ϕ
var)(04,9548,0.198
48,0
9,0
255
86.9,080.9,089.9,0
KQ
Tg
Cos
dl
tb
tb
==⇒
=⇒
=

++
=⇒
ϕ
ϕ
)(63,21904,95198
2222
KvaQPS
dldldl
=+=+=
)(7,333
38,0.3
63,219
.3
A
U
S
I
dm
dl
dl
===
 Xác đònh phụ tải chiếu sáng :
P
ttcs
= P
o
. S
px
Trong đó :P
o

(w/m
2
) là suất chiếu sáng của phân xưởng
Tra bảng 2-5 trang 623 sách cung cấp điện của thầy Nguyễn Xuân Phú
S
px
(m
2
) là diện tích toàn phân xưởng
Vì đây là phân xưởng sửa chữa cơ khí nên chọn P
o
= 15(w/m
2
)


)(58,1410.972.15
3
kwP
ttcs
==⇒

Hệ số chiếu sáng chọn
8,0=
cs
Cos
ϕ

)(23,1894,1058,14
var)(94,1075,0.58,14.

75,0
2222
KvaQPS
KTgPQ
Tg
ttcsttcsttcs
csttcsttcs
cs
=+=+=
===
=
ϕ
ϕ
 Xác đònh phụ tải tính toán cho toàn phân xưởng :
GVHD: SVTH:
Trang 13
)(53,23798,10558,212
var)(98.10594,1004,95
)(58,21258,14198
2222
KvaQPS
KQQQ
KWPPP
dlpxdlpxdlpx
ttcsdldlpx
ttcsdldlpx
=+=+=
=+=+=
=+=+=
V. XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI VÀ VÒNG TRÒN PHỤ TẢI :

 Tâm phụ tải được xác đònh theo sức tiêu hao trên phụ tải.
 Tâm phụ tải là vò trí mà khi đặt máy biến áp, tủ phân phối điện sẽ
bảo đảm kinh tế kỹ thuật và tổn thất công suất,tổn thất điện năng là bé nhất.
Tâm phụ tải được xác đònh theo công thức sau:




=
=
=
=
=
=
n
i
i
n
i
ii
n
i
i
n
i
ii
P
yP
Y
P

xP
X
1
1
1
1
.
.
 Vòng tròn phụ tải là vòng tròn có tâm là tâm phụ tải và bán kính
được xác đònh như sau :
m
S
R
tt
.
1
π
=
Trong đó : S
dlpx
là công suất biểu kiến
m là hệ số tự chọn đây ta chọn hệ số tự chọn là
m=10(KWA/m
2
)
1. Xác đònh tâm phụ tải và vòng tròn phụ tải nhóm 1:
 Xác đònh tâm phụ tải :
TT Ký hiệu P
đm
(kw) x (m) y (m) x.P

đm
y.P
đm
1 1 5 2,1176 6,56 10,59 32,8
2 1 5 2,1176 10,16 10,59 50,8
3 1 5 2,1176 13,76 10,59 68,8
4 2 5 4,13 16,09 20,65 80,45
GVHD: SVTH:
Trang 14
5 2 5 7,2 16,09 36 80,45
6 3 5 7,41 11,44 37,05 57,2
7 4 12 5,08 4,02 60,96 48,24
8 4 12 7,62 4,02 91,44 48,24
9 6 11 17,79 1,69 195,69 18,59
10 8 12 15,99 16,09 191,88 193,08
11 8 12 20,12 16,09 241,44 193,08
)(79,9
89
73,871
.
)(19,10
89
88,906
.
11
1
11
1
1
11

1
11
1
1
m
P
Py
Y
m
P
Px
X
i
dmi
i
dmii
i
dmi
i
dmii
===
===




=
=
=
=

 Xác đònh vòng tròn phụ tải:
)(61,1
10.14,3
45,81
.
1
m
m
S
R
tt
===
π
Vậy ta đặt tủ động lực nằm ở trong vòng tròn có tâm là
(X
1
=10,19;Y
1
=9,79) và bán kính là R=1,61(m)
2. Xác đònh tâm phụ tải và vòng tròn phụ tải cho nhóm 2:
 Xác đònh tâm phụ tải:
TT Ký hiệu P
đm
X (m) Y (m) x.P
đm
y.P
đm
1 5 14 20,12 8,05 281,68 112,7
2 5 14 22,87 8,05 320,18 112,7
3 6 11 29,96 8,05 329,56 88,55

4 7 7 31,98 8,05 223,86 56,35
5 7 7 33,88 1,69 237,16 11,83
6 10 12 38,75 1,69 465 20,28
7 10 12 42,35 1,69 508,2 20,28
8 12 3 46,38 1,69 139,14 5,07
GVHD: SVTH:
Trang 15
)(347,5
80
76,427
.
)(31,31
80
78,2504
.
8
1
2
8
1
2
2
8
1
2
8
1
2
2
m

P
Py
Y
m
P
Px
X
i
dmi
i
dmii
i
dmi
i
dmii
===
===




=
=
=
=
 Xác đònh vòng tròn phụ tải:
)(5,1
10.14,3
4,71
.

2
2
m
m
S
R
tt
===
π
Vậy ta đặt tủ động lực nằm ở trong vòng tròn có tâm là
(X
2
=31,31;Y
2
=5,347) và có bán kính là R
2
= 1,5(m).
2. Xác đònh tâm phụ tải và vòng tròn phụ tải cho nhóm 3:
 Xác đònh tâm phụ tải:
TT Ký hiệu P
đm
X (m) Y (m) x.P
đm
y.P
đm
1 1 5 51,67 10,34 258,35 51,7
2 1 5 51,67 5,93 258,35 29,65
3 2 5 45,1 16,09 225,5 80,45
4 2 5 49,13 16,09 245,65 80,45
5 4 12 31,98 6,35 383,76 76,2

6 8 12 32,61 16,09 391,32 193,08
7 8 12 36,63 16,09 439,56 193,08
8 9 7 41,08 10,16 287,56 71,12
9 9 7 44,05 10,16 308,35 71,12
10 11 16 40,23 16,09 643,68 257,44
GVHD: SVTH:
Trang 16
)(84,12
86
29,1104
.
)(02,40
86
08,3442
.
10
1
3
10
1
3
3
10
1
3
10
1
3
3
m

P
Py
Y
m
P
Px
X
i
dmi
i
dmii
i
dmi
i
dmii
===
===




=
=
=
=
 Xác đònh vòng tròn phụ tải:
)(46,1
10.14,3
78,66
.

3
3
m
m
S
R
tt
===
π
Vậy ta đặt tủ động lực nằm ở trong vòng tròn có tâm là
(X
3
=40,02;Y
3
=12,84) và có bán kính là R
3
= 1,46(m).
3. Xác đònh tâm phụ tải và vòng tròn phụ tải cho toàn phân xưởng :
 Xác đònh tâm phụ tải cho toàn phân xưởng:
)(42,9
868089
86.84,1280.347,589.79,9
.
)(88,26
868089
86.02,4080.31,3189.19,10

3
1
11

1
8
1
10
1
332211
3
1
11
1
8
1
10
1
33221
mY
P
PYPYPY
Y
mX
P
PXPXPX
X
i
dm
i i i
dmidmidmi
i
dm
i i i

dmidmidmí
=
++
++
=
++
=
=
++
++
=
++
=

∑ ∑ ∑

∑ ∑ ∑
=
= = =
=
= = =
 Xác đònh vòng tròn phụ tải cho toàn phân xưởng:
)(75,2
10.14,3
53,237
.
m
m
S
R

dlpx
===
π
Vậy ta đặt tủ phân phối nằm ở trong vòng tròn có tâm có toạ độ là
(X=26,88;Y=9,42) và có bán kính là R=2,75(m)
GVHD: SVTH:
Trang 17
Xác đònh vò trí đặt tủ động lực cho từng nhóm máy:
- Tủ đặt gần tâm phụ tải.
- Thuận lợi cho quan sát toàn nhóm hay toàn phân xưởng .
- Không gây cản trở lối đi.
- Gần cửa ra vào.
- Thông gió tốt.
GVHD: SVTH:
Trang 18
CHƯƠNG II
TRẠM BIẾN ÁP
I. Chọn số lượng và công suất của trạm biến áp
1. Chọn vò trí đặt trạm biến áp:
Vò trí đặt trạm biến áp được xác đònh dựa trên các điều kiện sau:
- An toàn liên tục cung cấp điện.
- Gần tâm phụ tải, thuận tiện lưới điện quốc gia.
- Đặt nơi thông thoáng.
- Nơi có nền đất tốt.
- Không cản trở lối đi, thuận tiện cho việc vận hành và sửa chữa.
- Đàm bào an toàn không cháy nổ.
- Tiết kiệm chi phí đầu tư và sửa chữa.
Thông thường thì việc lắp đặt trạm không ở đúng vò trí tâm phụ tải mà ta tính
toán trên bản vẽ. Do vẫy nó phù thuộc vào điều kiện thực tế mà ta chọn sao
cho hợp lý.

Để đặt trạm ở vò trí phù hợp với các ưu điểm trên ta nên đặt trạm cách phân
xưởng 15m gần phía lưới điện quốc gia và tủ phân phối chính sao cho đảm bảo
an toàn và đảm bảo điện áp cho phân xưởng.
2. Chọn số lượng
Chọn số lượng máy biến áp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: yêu cầu về liên
tục cung cấp điện đến hệ phụ tải, yêu cầu lựa chọn dung lượng cho hợp lý, yêu
cầu vế kinh tế khi vận hành trạm biến áp. Đối với hệ phụ tải loại một thường
chọn 2 máy trở lên. Đối với hệ phụ tải loại 2, số lượng máy biến áp được chọn
phụ thuộc vào việc so sánh các hiệu quả về kinh tế và kỹ thuật.
Do phụ tải của ta là loại 2 và khi mất điện không ảnh hưởng nhiều đến kinh
tế và kỹ thuật nên ta chọn một máy biến áp.
3. Xác công suất của máy biến áp.
Để chọn công suất máy biến áp ta dựa công thức sau đây:

0,6S
MBA
≤ S
PX


0,9S
MBA
mà ta có S
px
= 237,53 KVA

KVAS
MBA
9,263=⇒
Vậy ta chọn máy biến áp ba pha 2 dây quấn do Việt Nam chế tạo (THIBIDI)

với các thông số kỹ thuật như sau:(Trang 59 sách hướng dẫn đồ án cung cấp
điện của ĐH Bách Khoa)
Điện áp 15KV, 22KV± 2. 2,5%/0,4KV. Tổ đấu dây
11/
0
−∆Y
Công suất đònh mức 320 KVA
Dòng điện đònh mức: I
1
: 8,4A (22KV), 12,3A (15KV)
I
2
:461,9A (o,4KV)
GVHD: SVTH:
Trang 19
Các thông số khác:
WPUIWP
NN
4800%,5%,5,1,900
00
=∆===∆
II. Đo lường và kiểm tra trong trạm.
1. Nguyên tắc chung.
Thiết bò đo lường và kiểm tra trong trạm nhằm mục đích sau:
- Đo lường các đại lượng điện (V, I, P,Q, A)
- Giám sát tình trạng vận hành thiết bò và phán đoán trạng thái vận hành
trạm.
Các yêu cầu cần đạt được là:
- Các thiết bò đo lường và kiểm tra phải đạt độ chính xác và tin cậy cần
thiết.

- Các thiết bò đo lường và kiểm tra cần đặt ở vò trí quan sát.
- Số thiết bò đo lường cần đặt ít nhất nhưng đảm bảo theo dõi vận hành tốt.
2. Đo lường và kiểm tra trong trạm.
Ở đây ta gắn cơ cấu đo lường ở phía trung áp vì thế nó có thể đo luôn sự tổn
thất điện áp trong máy biến áp và tải tiêu thụ thông qua 2 cuộn dòng và
cuộn áp là CT và VT.
Sơ đồ trạm biến áp


GVHD: SVTH:
Trang 20
CHƯƠNG III
CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY
I.ĐẶT VẤN ĐỀ :
Việc lựa chọn phương án đi dây cho phân xưởng là một vấn đề quan
trọng.Nó ảnh hưởng trực tiếp đến vận hành, khai thác và phát huy hiệu quả của
hệ thống cung cấp điện .
Do đó một phương án hợp lý nhất là phải đảm bảo kinh tế và kỹ thuật
đảm bảo cấp điện liên tục, thuận tiện trong vận hành, lắp rắp và sửa chữa và
chú ý đến sự phát triển lưới điện trong tương lai.
II. VẠCH PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY:
Do phân xưởng là xưởng sửa chữa cơ khí vì vậy để cho thuận tiện trong
việc đi lại và vận chuyển thì toàn bộ dây và cáp đến các động cơ đều được đi
ngầm trong đất.
Cáp được chôn ngầm dưới đất có những ưu và nhược điểm sau:
* Ưu điểm: giảm công suất điện, tổn thất điện, ảnh hưởng đến vận hành
và tạo ra vẻ thẩm mỹ.
* Nhược điểm : giá thành cao, rẽ nhánh gặp nhiều khó khăn, khi xảy ra
hư hỏng khó phát hiện.
Để cấp điện cho động cơ trong phân xưởng dự đònh đặt một tủ phân phối

từ trạm biến áp về và cấp cho hai tủ động lực cùng một tủ chiếu sáng rải rác
cạnh tường phân xưởng và mỗi tủ động lực được cấp cho một nhóm phụ tải.
 Từ tủ phân phối đến các tủ động lực thường dùng phương án đi hình
tia.
 Từ tủ động lực đến các thiết bò thường dùng sơ đồ hình tia cho các
thiết bò công suất lớn và sơ đồ phân nhánh cho các thiết bò công
suất nhỏ .
 Các nhánh đi từ tủ phân phối không nên quá nhiều (n<10) và tải
của các nhánh có công suất gần bằng nhau.
 Khi phân tải cho các nhánh nên chú ý dến dòng đònh mức của các
CB chuẩn (6,10,20,32,63,125,200,315A)
 Đối với phụ tải loại một chỉ được sử dụng sơ đồ hình tia.
GVHD: SVTH:
Trang 21
CB
CS
1 1 1 1 9
9 9 9
3 3 3 3 8
8 8 8
8 8
4 4 4 4 6
6 6 6
2 2 2 2 5
5 5 5
7 7 7 7
1
1
1
1

1
1
1
1
1
0
1
0
1
0
1
0
CB
T
MBA
CB
N 1
CB
N
2CB
N
3 CB
N
4
TĐL1
TĐL2
TCS
TĐL4TĐL3
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CẤP ĐIỆN XƯỞNG
6 6 6 6

5 5 5 5 7 7 7 7
1
1
1
1
4
4 4
4
1
0
1
0
1
0
1
0
9
9
9 9
3
3
3
3
8
8 8 8 8
8
2 2 2 21
1
1
1

1
1
1
1
5000mm
2
5
0
0
m
m
DZ 22 kV
GHI CHÚ: : Trạm BA
: Tủ PP
: Tủ ĐL
: Tủ chiếu
sáng
: Dây dẫn
ĐL1
ĐL4
ĐL2
ĐL3
TPP
TCS
TBA
NHÀ ĐIỀU HÀNH
SƠ ĐỒ ĐI DÂY MẶT BẰNG CẤP ĐIỆN
2
.
2

.
4
-

S
ơ

đ
o
à

m
a
ë
t

b
a
è
n
g

c
a
á
p

đ
i
e

ä
n
GVHD: SVTH:
Trang 22
CHƯƠNG IV
CHỌN DÂY DẪN VÀ KHÍ CỤ BẢO VỆ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Trong điều kiện vận hành các dây dẫn và khí cụ điện có thể được chọn ở chế
độ sau:
 Chế độ làm việc lâu dài
 Chế độ quá tải
 Chế độ ngắn mạch
Để đảm bảo cho các thiết bò không bò hư hỏng khi có sự cố xảy ra thì các
khí cụ bảo vệ phải tác động nhanh khi có sự cố ngắn mạch hay quá tải, còn đối
với dây dẫn thì phải đảm bảo về điều kiện cơ khí và phát nóng cho phép cũng
như tổn thất điện áp trên đường dây.
Ngoài ra việc lựa chọn dây dẫn và các thiết bò bảo vệ phải đảm bảo về
kinh tế và kỹ thuật.
II. TÍNH CHỌN DÂY DẪN CHO MẠNG ĐIỆN ĐỘNG LỰC PHÂN
XƯỞNG:
Trước tiên ta tính toán ngắn mạch:
Trong trường hợp 1 MBA ta có thể bỏ qua tổng trở của hệ thống lưới trung
thế:

( )
KA
UU
S
I
nđm

đm
sc
72,9100.
5.380.3
320
100.
.3
2
===
Dây dẫn và cáp hạ áp cho phân xưởng được chọn theo điều kiện phát nóng
cho phép và kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp.
Vì khoảng cách từ tủ phân phối đến tủ động lực cũng như từ tủ động lực
đến từng thiết bò là ngắn, nếu như thời gian làm việc của các máy ít thì việc lựa
chọn theo dòng phát nóng sẽ đảm bảo về chỉ tiêu kỹ thuật cũng như ít lãng phí
về kim loại màu.
Dây dẫn và cáp được chọn theo điều kiện phát nóng như sau :

21
max
max21
.

KK
I
I
IIKK
lv
cp
lvcp
≥⇒


Trong đó k
1
: Hệ số kể đến môi trường đặt cáp
k
2
: Hệ số hiệu chỉnh theo số lượng cáp đặt cùng một rãnh.
I
cp
(A ) : Dòng điện làm việc lâu dài cho phép của cáp hoặc dây
GVHD: SVTH:
Trang 23
dẫn .
I
lvmax
(A): Dòng điện làm việc lớn nhất.
Đối với dây dẫn cung cấp cho từng máy riêng lẽ, dòng I
lvmax
lấy theo I
đm
của
động cơ, nếu mà cáp cung cấp cho từng nhóm thì I
lvmax
được tính theo I
tt
của từng
nhóm.Ở đây do cáp nguồn đặt trong rãnh cáp theo tuyến nên ta chọn K
2
= 1.
Nhiệt độ môi trường xung quanh là 30

0
c so với nhiệt độ của môi trường là
25
0
c nên ta chọn K
1
= 0,95.
1. Chọn cáp từ trạm biến áp đến tủ phân phối của phân xưởng :
Dòng điện làm việc của toàn phân xûng là:

)(88,379
95,0.1
89,360
.
)(89,360
38,0.3
53,237
.3
21
max
max
AI
KK
I
I
A
U
S
I
cp

lv
cp
dlpx
lv
=≥⇒
≥⇒
===
Vậy ta chọn cáp đồng một lõi nhiều sợi xoắn có cách điện nhựa PVC có
tiết diện CV240(mm
2
) với dòng điện cho phép là 426(A).trang 47 sách hướng
dẫn đồ án cung cấp điện của ĐH Bách Khoa
2. Chọn cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực của phân xưởng:
a. Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực của nhóm một:
Dòng điện tính toán hay dòng điện làm việc của nhóm một là :

)(4,130
95,0.1
9,123
.
)(9,,123
9,0.38,0.3
425,73
3
21
1
1
1
1max
AI

KK
I
I
A
CosU
P
II
cp
tt
cp
tb
tt
ttlv
=≥⇒

====
ϕ
Vậy ta chọn cáp đồng một lõi nhiều sợi xoắn có cách điện nhựa PVC có
tiết diện CV(mm
2
) với dòng điện cho phép là 164(A).
b. Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực của nhóm hai:
Dòng điện tính toán hay dòng làm việc của nhóm hai là:
GVHD: SVTH:
Trang 24
)(4,114
95,0.1
67,108
.
)(67,108

9,0.38,0.3
37,64
3
21
2
2
2
2max
AI
KK
I
I
A
CosU
P
II
cp
tt
cp
tb
tt
ttlv
=≥⇒

====
ϕ
Vậy ta chọn cáp đồng một lõi nhiều sợi xoắn có cách điện nhựa PVC có
tiết diện CV38(mm
2
) với dòng điện cho phép là 164(A).

c. Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực của nhóm ba:
Dòng điện tính toán hay dòng làm việc của nhóm ba là:
)(9,106
95,0.1
6,101
.
)(6,101
9,0.38,0.3
2,60
3
21
3
2
3
3max
AI
KK
I
I
A
CosU
P
II
cp
tt
cp
tb
tt
ttlv
=≥⇒


====
ϕ
Vậy ta chọn cáp đồng một lõi nhiều sợi xoắn có cách điện nhựa PVC có
tiết diện CV38 (mm
2
) với dòng điện cho phép là 164(A).
3. Chọn cáp từ tủ động lực đến động cơ:
 Tất cả các loại cáp đều đặt trong rãnh cáp theo từng tuyến nên K
2
= 1
 Hệ số hiệu chỉnh với nhiệt độ môi trường xung quanh là 30
0
c so với
nhiệt độ chuẩn là 25
0
c nên ta chọn K
1
= 0,95.
 Chọn cáp theo điều kiện phát nóng cho phép được tính cho động cơ
có công suất lớn nhất với chiều dài xa nhất so với các nhánh còn lại.
 Vì các nhánh còn lại có dòng làm việc không nhỏ quá so với nhánh
có dòng lớn nhất nên ta chọn cáp cùng một tiết diện để đảm bảo cho
việc sửa chữa được thuận tiện.
a. Chọn cáp cho các động cơ trong nhóm một:
Chia ra thành 4 nhóm:
-Hai máy số8 với Pđm=24(Kw)
-Một máy 1, hai máy 2 và một máy số 3 với Pđm=20(Kw)
-Hai máy 1 và một máy 4 với Pđm= 22(Kw)
-Một máy 1 và một máy 4 với công Pđm= 23 (Kw)

Chọn nhánh từ tủ động lực đến máy số 8 ( có hai máy ) với công suất tổng

GVHD: SVTH:
Trang 25
P
đm
= 24(KW).
Dòng điện làm việc :
)(6,42
95,0.1
5,40
.
)(5,40
9,0.38,0.3
24
3
21
max
1
max
AI
KK
I
I
A
CosU
P
I
cp
lv

cp
tb
dm
lv
=≥⇒

===
ϕ
Vậy ta chọn cáp đồng một lõi nhiều sợi xoắn có cách điện nhựa PVC có
tiết diện CV8 (mm
2
) với dòng điện cho phép là 55(A).
Ba nhóm máy còn lại ta cũng chọn cáp trên .vì công suất 3 nhóm này nhỏ
hơn.
b. Chọn cáp cho các động cơ trong nhóm hai:
Chia ra thành 4 nhóm :
-Một máy 5 và một máy 7 với Pđm=21(Kw)
- Một máy 5 và một máy 7 với Pđm=21(Kw)
-Một máy 6 và một máy 10 với Pđm=23 (Kw)
-Một máy 10 và một máy 12 với Pđm=15(Kw)
Chọn nhánh từ tủ động lực đến máy số 6và 10 (gồm 2 máy ) với công suất
tổng là P
đm
= 12 +11 = 23(KW). Dòng điện làm việc là:
)(4,40
95,0.1
4,38
.
)(8,38
9,0.38,0.3

23
3
21
max
2
max
AI
KK
I
I
A
CosU
P
I
cp
lv
cp
tb
dm
lv
=≥⇒

===
ϕ

Vậy ta chọn cáp đồng một lõi nhiều sợi xoắn có cách điện nhựa PVC có
tiết diện CV38 (mm
2
) với dòng điện cho phép là 55(A).
Ba nhóm máy còn lại ta cũng chọn cáp trên .vì công suất 3 nhóm này nhỏ

hơn.
c. Chọn cáp cho các động cơ trong nhóm ba:
Chia làm 4 nhóm:
- Một 2 máy số 8 với Pđm=24(Kw)
-Hai máy 1 và hai máy 2 với Pđm=20(Kw)
- Một máy 4 và một máy 9 với Pđm=19(Kw)

×