Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tuyen tap de thi HSG vat ly 8 (2009)- tap1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.55 KB, 3 trang )

TUYỂN TẬP CÁC ĐỀ THI HSG VẬT LÝ 8 (2009) – TẬP 1
ĐỀ 1:
Câu1: Tính vận tốc trung bình của ôtô trên cả quảng đường trong hai trường
hợp :
a, Nữa quảng đường đầu ôtô đi với vận tốc v
1
, nữa quảng đường còn lại ôtô đi với
vận tốc v
2
.
b, Nữa thời gian đầu ôtô đi với vận tốc v
1
, nữa thời gian sau ôtô đi với vận tốc v
2
.
Câu2 : Một người đánh cá bơi thuyền ngược dòng sông .Khi tới cầu , người đó để
rơi một cái can nhựa rỗng . Sau 1 giờ , người đó mới phát hiện ra liền cho thuyền
quay trở lại và gặp can nhựa cách cầu 6 km .Tìm vận tốc của nước chảy , biết
rằng vận tốc của thuyền đối với nước khi ngược dòng và xuôi dòng là như nhau .
Câu3: Một cốc nước nhựa hình trụ thành mỏng có đáy dày 1cm .Nếu thả cốc này
trong một bình nước lớn thì cốc nổi ở vò trí thẳng đứng và chìm 3cm trong nước
.Nếu đổ vào một cốc một chất lỏng chưa biết có độ cao 3 cm thì cốc chìm trong
nước 5cm . Hỏi phải đổ thêm vào cốc bao nhiêu chất lỏng nói trên để mức chất
lỏng trong cốc ngang bằng với mức nước ở ngoài cốc ?.
ĐỀ 2:
Câu1 : Hai bến sông A và B cách nhau 42 Km . Dòng sôngchảy theo hướng A và
B với vận tốc 2,5 Km/h. Một ca nô chuyển động đều từ A về B hết 1,5 h . Hỏi ca
nô đi ngược từ B về A trong bao lâu.
Câu 2. Một bình thông nhau có hai nhánh giống nhau. Chứa thuỷ ngân. đổ vào
nhánh A một cột nước cao h
1


=30cm. Vào nhánh B một cột dầu cao h
2
=5 cm . Tìm
độ chênh lệch mức thuỷ ngân ở hai nhánh A và B. Cho trọng lượng riêng của
nước, của dầu và của thuỷ ngân lần lượt là d
1
=1000N/m
3
d
2
=800N/m
3

d
3
=136000N/m
3
.
Câu 3: Một quả cầu có trọng lượng riêng d
1
=8200N/m
3
thể tích V
1
=100 m
3
nổi
trên mặt một bình nước .Người ta rót dầu vào phủ kín hoàn toàn quả cầu . Tính
thể tích phần quả cầu ngập trong nước khi đã đổ dầu . cho trọng lượng riêng của
dầu và của nước lần lượt là d

2
=700N/m, d
3
=10000N/m
3
.
Câu 4: Người ta thả đông thời 200g sắt ở 15
0
c và 450g đồng ở nhiệt độ25
0
c.vào
150g nước ở nhiệt độ 80
0
c . Tính nhiệt độ khi cân bằng nhiệt . cho nhiệt dung
riêng của sắt c
1
=460J/kg độ, của đồng c
2
=400J/kg độ và của nước c
3
=4200J /kg
độ.
ĐỀ 3:
Câu 1 : (2đ)
Một ca nô đi xuôi dòng từ A đến B hết 2 giờ rồi ngược dòng từ B về A hết 3
giờ. Biết khúc sông AB dài 36 km. Tính vận tốc ca nô và vận tốc dòng nước.
Câu 2 : (2đ) ////////////////////////////////////
Hình bên vẽ các quả cân cùng khối lượng.
Tính tỷ số các đoạn AB và BC biết rằng hệ thống
ở trạng thái cân bằng. A B C

Câu 3 : (2đ)
Trọng lượng củamột vật đo trong không khí là 3N, trong nước là 1,8N và
trong một chất lỏng là 2,04N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m
3
.
Tính trọng lượng riêng của chất lỏng
Câu 4 : (2đ)
Một vật nung nóng đến 100
0
C thả vào một bình nước làm cho nhiệt độ bình
nước tăng từ 20
0
C đến 30
0
C. Nhiệt độ của lượng nước trên sẽ là bao nhiêu nếu
cùng với vật như trên ta thả thêm một vật như thế nung nóng tới 50
0

ĐỀ 4:
Câu 1:
(2đ): Một cục nước đá có thể tích V = 360 cm
3
nổi trên mặt nước.
a) Tính thể tích của phần cục đá ló ra khỏi mặt nước biết khối lượng riêng
của nước đá là 0,92g/cm
3
, trọng lượng riêng của nước d
n
= 10 000N/m
3

.
b) So sánh thể tích của cục nước đá và phần thể tích nước do cục nước đá
tan ra hoàn toàn.
Câu 2.
(2đ): Một thang máy có khối lượng m = 580kg, được kéo từ đáy hầm mỏ
sâu 125m lên mặt đất bằng lực căng của một dây cáp do máy thực hiện.
a) Tính công nhỏ nhất của lực căng để thực hiện việc đó.
b) Biết hiệu suất của máy là 75%. Tính công do máy thực hiện và công hao
phí do lục cản.
ĐỀ 5:
Câu1: (2 điểm)
Đặt một tách nước trên góc của một tờ giấy mỏng.
Hãy tìm cách rút tờ giấy ra mà không làm dòch chén? Giải thích cách làm?
Câu 2: ( 2 điểm )
Trước mặt em là một lon nước ngọt và một cốc đá lạnh.
Em phải đặt như thế nào? Lon nước trên cục đá hay cục đá trên lon nước để
lon nước có thể lạnh đi nhanh nhất?
Câu 3: (4 điểm)
Thả một quả cầu bằng thép có khối lượng m
1
= 2 kg được nung nóng tới
6000
0
C Vào hỗn hợp nước và nước đá ở 0
0
C . Hỗn hợp có khối lượng tổng
cộng là m
2
= 2kg.
Tính khối lượng nước đá có trong hỗn hợp. Biết nhiệt độ cuối cùng của hỗn

hợp là 50
0
C . Cho nhiệt dung riêng của thép , nước là C
1
= 460j /kg.K; C
2
= 4200
j / kg. K; Nhiệt nóng chảy của nước đá
λ
= 3,4 . 10
5
j / kg.
Câu 4: (2 điểm)
Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 35
0
C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi
vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 15
0
C .
Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190 j / kg . K
ĐỀ 6:
Câu 1:
Người ta kéo một vật A, có khối lượng m
A
= 10g, chuyển động đều lên mặt
phẳng nghiêng (như hình vẽ).
Biết CD = 4m; DE = 1m.
a. Nếu bỏ qua ma sát thì vật B phải
có khối lượng m
B

là bao nhiêu?
b. Thực tế có ma sát nên để kéo vật
A đi lên đều người ta phải treovật B
có khối lượng m’
B
= 3kg. Tính hiệu
suất của mặt phẳng nghiêng. Biết dây
nối có khối lượng không đáng kể.
Câu 2:
Hai người A và B đứng cách nhau 200m và cùng cách đều một bức tường.
Người quan sát ở A nghe một âm từ người phát ra ở B và sau đó một giây nghe
thấy tiếng vang. Tính khoảng cách từ người quan sát đến bức tường. Biết vạn tốc
củâ âm là 340 m/s.
Câu 3:
Dẫn 100g hơi nước ở 100
o
C vào bình cách nhiệt đựng nước đá ở - 4
o
C. Nước
đá bò tan hoàn toàn và tăng lên đến 10
o
C.
a. Tính khối lượng nước đá có trong bình. Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là λ
= 3,4.10
5
J/kg. Nhiệt hoá hơi của nước ở 100
o
C là L = 2,3.10
6
J/kg. Nhiệt dung

riêng của nước C
1
= 4200 J/kg độ, của nước đá C
2
= 2100 J/kg độ.
b. Để tạo nên 100g hơi nước ở 100
o
C từ nước ở 20
o
C bằng bếp dầu có hiệu suất
H = 40%. Tìm lượng dầu cần dùng, biết năng suất toả nhiệt của dầu là q =
4,5.10
7
J/kg.
C
D
E
A
B

×