Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Thực hành phép tu ưừ ẩn dụ và hoán dụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.66 KB, 28 trang )


TỪ KHÓA
8
7
6
5
4
3
2
1
KIỂM TRA BÀI CU
Câu 1. Lí Bạch được mệnh
danh là gì?

TỪ KHÓA
8
7
6
5
4
3
2
1
T I Ê N T H Ơ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2. Trong bài “Nhàn ”
theo Nguyễn Bỉnh Khiêm
người đời thường tìm đến
nơi nào?

TỪ KHÓA


8
7
6
5
4
3
2
1
T I Ê N T H Ơ
C H Ố N L A O X A O
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 3. Trong bài thơ “Độc
Tiểu Thanh Kí”Nguyễn
Du tự xưng mình là gì?

TỪ KHÓA
8
7
6
5
4
3
2
1
T I Ê N T H Ơ
C H Ố N L A O X A O
T Ố N H Ư
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 4. Bài thơ nào gợi lên
hào khí Đông A?


TỪ KHÓA
8
7
6
5
4
3
2
1
T I Ê N T H Ơ
C H Ố N L A O X A O
T Ố N H Ư
T H U

T H O
À
I
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 5. Nguyễn Bỉnh
Khiêm đưa ra hai quan
điểm, hai cách sống đối
lập nhau trong bài “Nhàn
”là gì?

TỪ KHÓA
8
7
6
5

4
3
2
1
T I Ê N T H Ơ
C H Ố N L A O X A O
T Ố N H Ư
D Ạ I K H Ô N
KIỂM TRA BÀI CŨ
T H U

T H O
À
I
Câu 6 .Điền từ còn thiếu
trong câu ca dao sau
Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Bến thì…… khăng khăng
đợi thuyền.

TỪ KHÓA
8
7
6
5
4
3
2
1
T I Ê N T H Ơ

C H Ố N L A O X A O
T Ố N H Ư
K H Ơ N D A I
M Ộ T D A
KIỂM TRA BÀI CŨ
T H U

T H O
À
I
Câu 7. Những câu văn, câu
thơ có sử dụng nghệ thuật
nhân hóa, so sánh, điệp
từ… gọi chung là phép gì?

TỪ KHÓA
8
7
6
5
4
3
2
1
T I Ê N T H Ơ
C H Ố N L A O X A O
T Ố N H Ư
T H U
Â
T H O

A
I
K H Ơ N D Ạ I
M Ơ T D A
KIỂM TRA BÀI CŨ
P H É P T U T Ừ
Câu 8. Điền từ còn
thiếu trong câu ca
dao sau:
Mắt thương nhớ ai
Mắt ……không yên.

TỪ KHÓA
8
7
6
5
4
3
2
1
T I Ê N T H Ơ
C H Ố N L A O X A O
T Ố N H Ư
T H U
Â
T H O
A
I
K H Ơ N D Ạ I

M Ơ T D A
N G

KIỂM TRA BÀI CŨ
P H E P T U
T U
Gợi ý từ chìa
khóa: Đây là hai
trong các phép tu
từ đã học.

TỪ KHÓA
8
7
6
5
4
3
2
1
T I Ê N T H Ơ
C H Ố N L A O X A O
T Ố N H Ư
T H U
Â
T H O
A
I
K H Ơ N D Ạ I
M Ơ T D A

N G U
KIỂM TRA BÀI CŨ
P H E P T U
T U
Ẩ N D Ụ H O Á N D Ụ

THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN

DỤ VÀ HOÁN DỤ
Tiếng việt: Tiết 48:

Tiếng việt: Tiết 48: THỰC HÀNH PHÉP

TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
A ÔN LAI KIẾN
THỨC ĐÃ HỌC

1.Ẩn dụ

a Khái niệm ẩn dụ.
-Ẩn dụ: Là gọi tên sự vật-
hiện tượng này bằng tên
gọi sự vật, hiện tượng
khác có nét tương đồng
với nó.
-Các kiểu ẩn dụ :

+ Hình thức

+ Cách thức


+ Phẩm chất

+Chuyển đổi cảm giác
b.Các kiểu ẩn dụ
Tiếng việt: Tiết 48: THỰC HÀNH PHÉP

TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ

Tiếng việt: Tiết 48: THỰC HÀNH PHÉP

TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
A ÔN LAI KIẾN THỨC
ĐÃ HỌC

1.Ẩn dụ

a Khái niệm ẩn dụ.

b.Các kiểu ẩn dụ

2. Hoán dụ

a Khái niệm
-Hoán dụ: Là gọi tên sự vật hiện
tượng này bằng tên sự vật, hiện
tượng khác có quan hệ gần gũi
với nó.
-Các kiểu hoán dụ:
+ Lấy bộ phận để chỉ toàn thể.

+ Lấy vật chứa đựng để gọi vật bò
chứa đựng
+ lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự
vật.
Tiếng việt: Tiết 48: THỰC HÀNH PHÉP

TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ

b.Các kiểu hoán dụ


Tiếng việt: Tiết 48: THỰC HÀNH PHÉP
TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
-Thuyền: cử động ,xuôi
ngược

chàng trai
-Bến- cố đònh, thụ động chờ
đợi

cô gái
-Cây đa : Kỉ niệm đẹp
của tình yêu
-Bến: Chỉ người con gái
-Con đò khác: Người
con trai khác
A ÔN LẠI KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
B. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH
I PHÉP TU TỪ ẨN DỤ


1.Bài tập 1.
a.Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi
thuyền.
b. Trăm năm đành lỗi hẹn hò,
Cây đa bến cũ, con đò khác
đưa


Tiếng việt: Tiết 48: THỰC HÀNH PHÉP
TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
A ÔN LẠI KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
B. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH
I PHÉP TU TỪ ẨN DỤ

1.Bài tập 1.
a.Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi
thuyền.
b. Trăm năm đành lỗi hẹn hò,
Cây đa bến cũ, con đò khác
đưa
* Sự khác nhau giữa hai
câu ca dao trên
C.a.Nói lên sự thủy chung,
son sắt của người con
gái
C.b.Người con gái phải lấy
một người con trai khác
vì một nguyên nhân nào

đó.

Tiếng việt: Tiết 48: THỰC HÀNH PHÉP

TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
A ÔN LAI KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
B. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH
I.PHÉP TU TỪ ẨN DU,
1.Bài tập 1.
2.Bài tập 2.
Thảo luận nhóm: chia 4 nhóm.
Thảo luận nhóm: chia 4 nhóm, th i ờ
gian 2 phút.
Phân tích phép ẩn dụ
Nhóm 1: phần(1)
Nhóm 2: phần (2)
Nhóm 3: phần (3)
Nhóm 4:phần (4),(5)

Tiếng việt: Tiết 48: THỰC HÀNH PHÉP

TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
A ÔN LAI KIẾN THỨC
ĐÃ HỌC
B. THỰC HÀNH PHÂN
TÍCH
I.PHÉP TU TỪ ẨN DU,
1.Bài tập 1.
+Lửa: Chỉ màu đỏ hoa
lựu (tương đồng màu

sắc)
+Quyên, lựu:Chỉ mùa hè
2.Bài tập 2.
(1) Dưới trăng quyên đã Gọi
hè,
Đầu tường lửa lựu lập lòe
đâm bông.
(Nguyễn Du- Truyện Kiều)


Tiếng việt: Tiết 48: THỰC HÀNH PHÉP
TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
A ÔN LAI KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
B. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH
I PHÉP TU TỪ ẨN DỤ

1.Bài tập 1.

2. Tìm và phân tích phép ẩn dụ trong
đoạn trích sau
- Văn nghệ ngòn ngọt
:Chỉ thứ văn chương
thoát li đời sống vô bổ.
-
Gầy gò :Chỉ tình cảm cá
nhân nhỏ bé, ích kỉ
-Làm thành người:Con
người mới sống độc lập
tự do, làm chủ đất nước.
(2) Vứt đi những thứ văn nghệ ngòn ngọt, bày ra

sự phè phỡn thỏa thuê hay cay đắng chất
độc của bệnh tật , quanh quẩn vài tình cảm
gầy gò của cá nhân co rúm lại. Chúng ta
muốn có những cuốn tiểu thuyết , những câu
thơ thay đổi được cả cuộc đời người đọc –
làm thành người , đẩy chúng ta lên một sự
sống trước kia chỉ đứng từ xa nhìn thấp
thoáng. (Nguyễn Đình Thi- Nhận Đường)


Tiếng việt: Tiết 48: THỰC HÀNH PHÉP

TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
A ÔN LAI KIẾN THỨC ĐÃ
HỌC
B. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH
I.PHÉP TU TỪ ẨN DỤ

1.Bài tập 1.

2. Tìm và phân tích phép ẩn dụ
trong đoạn trích sau

(3) Ơi con chim chiền chiện

Hót chi mà vang trời

Từng giọt long lanh rơi

Tôi đưa tay tôi hứng.

(Thanh Hải- Mùa xuân nho nhỏ
- Con chim chiền chiện :Chỉ
cuộc sống mới
-Hót: Tiếng reo vui của con
người
-Giọt: Ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân
đất nước do những thành
quả cách mạng đem lại
-Hứng:Thừa hưởng một cách
trân trọng những thành quả
cách mạng.


Tiếng việt: Tiết 48: THỰC HÀNH HÉP

TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
A ÔN LAI KIẾN THỨC ĐÃ
HỌC
B. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH
I. PHÉP TU TỪ ẨN DỤ

1.Bài tập 1.

2. Tìm và phân tích phép ẩn dụ
trong đoạn trích sau

-Thác: Chỉ những khó
khăn gian khổ của nhân
dân ta.


-Thuyền: Chỉ sự nghiệp
cách mạng•
(4) Thác bao nhiêu thác cũng
qua,

Thênh thênh là chiếc thuyền
ta trên đời

(Tố Hữu-Nước non ngàn
dặm)


Tiếng việt: Tiết 48: THỰC HÀNH PHÉP

TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
A ÔN LAI KIẾN THỨC ĐÃ
HỌC
B. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH
I PHÉP TU TỪ ẨN DỤ

1.Bài tập 1.

2. Tìm và phân tích phép ẩn dụ
trong đoạn trích sau

-Phù du: Kiếp trôi nổi phù
phiếm, vô nghóa.
-Phù sa:Cuộc sống mới tươi
đẹp.
(5) Xưa phù du mà nay đã phù sa,


Xưa bay đi mà nay không trôi
mất.
(Chế Lan Viên-Nay đã phù sa)



Tiếng việt: Tiết 48: THỰC HÀNH PHÉP

TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
A ÔN LAI KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
B. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH
I PHÉP TU TỪ ẨN DỤ

1.Bài tập 1.

2. Tìm và phân tích phép ẩn dụ trong
đoạn trích sau
II PHÉP TU TỪ HOÁN DỤ
1.Bài tập 1.
(1) Đầu xanh có tội tình gì

Má hồng đến quá nửa thì chưa
thôi.

(Nguyễn Du- Truyện Kiều )

-Đầu xanh: Chỉ tuổi trẻ

-Má hồng: Chỉ người con

gái trẻ đẹp.


Ở đây chỉ nàng Kiều .


Tác giả lấy một bộ phận
để chỉ toàn thể
.


Tiếng việt: Tiết 48: THỰC HÀNH PHÉP

TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
A ÔN LAI KIẾN THỨC ĐÃ
HỌC
B. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH
I PHÉP TU TỪ ẨN DỤ

1.Bài tập 1.

2. Tìm và phân tích phép ẩn … II
PHÉP TU TỪ HOÁN DỤ
1.Bài tập 1.
(2) Áo nâu liền với áo xanh,
Nông thôn liền với thò thành đứng lên
(Tố Hữu- Ba mươi năm đời ta có Đảng )
-Áo nâu: Chỉ người
nông dân
-Áo xanh: Chỉ công

nhân .
 Lấy dấu hiệu sự vật
để chỉ sự vật.


Tiếng việt: Tiết 48: THỰC HÀNH PHÉP

TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
A ÔN LAI KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
B. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH
I PHÉP TU TỪ ẨN DỤ

1.Bài tập 1.

2. Tìm và phân tích phép ẩn dụ
trong đoạn trích sau
II PHÉP TU TỪ HOÁN DỤ
1.Bài tập 1.
1.Bài tập 2.
(3) Thôn Đoài thì nhớ thôn
Đông,

Cau thôn Đoài nhớ giầu
không thôn nào.
Trao i nhanh trong bàn : đổ
Dãy bàn GV: Phân biệt hai phép
tu từ qua hai câu thơ trên.
Dãy cửa ra vào: Phân biệt sự
khác nhau giữa câu thơ Thôn
Đoài

thì nhớ thôn Đông và câu ca
dao “Thuyền ơi có nhớ bến
chăng……”


Tiếng việt: Tiết 48: THỰC HÀNH PHÉP

TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
A ÔN LAI KIẾN THỨC ĐÃ
HỌC
B. THỰC HÀNH PHÂN
TÍCH
I PHÉP TU TỪ ẨN DỤ

1.Bài tập 1.

2. Tìm và phân tích phép
ẩn dụ trong đoạn trích sau
II PHÉP TU TỪ HOÁN DỤ
1.Bài tập 1.
1.Bài tập 2.

*Sự khác nhau:

a. Sự khác nhau giứa C1 và C2

-Câu1: Hoán dụ dùng vật chứa đựng để chỉ
vật bò chứa đựng (Tức người thôn Đoài nhớ
người thôn Đông


-Câu 2: n dụ ý nói nỗi nhớ người yêu của
chàng trai.

×