Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Nguồn gốc của loài người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.93 KB, 14 trang )


0
DN LUN

ú cú nhiu ý kin khỏc nhau v ngun gc loi ngi. Ngay t thi xa
xa (thi nguyen thu), khi cú nhng nhn thc nht nh con ngi ú t ra
nhng cõu hi con ngi do õu m cú?. v cng t thi xa xa ú con ngi
ú i tỡm cõu tr li cho cõu hi ú. s quan tõm ca loi ngi ti ngun gc
ca mỡnh c th hin qua rt nhiu truyn thuyt, truyn c tớch v s sỏng to
th gii m bt c mt dõn tc no cng cú. Ngi Trung Quc c cho rng B
N Oa dựng bựn vng nn ra con ngi v thi linh hn vo ú. ngi Vit gii
thớch ngun gc ca mỡnh l con Rng, chỏu Tiờn. Cũn kinh thỏnh ca o
Kitụ giỏo thỡ li cho rng c Chỳa Tri ú dng t st nn thnh ngi n
ụng v ly xng sn ngi n ụng nn thnh ngi n b
Cú th thy im chung ca cỏc truyn thuyt, huyn thoi ca cỏc dõn
tc, tụn giỏo khi gii thớch v ngun gc ca loi ngi thỡ u quy cụng sỏng
to cho cỏc ng thn linh, cỏc lc lng siờu nhiờn.
Cỏc hc gi duy tõm phn ng ó v ang nờu ra nhiu hc thuyt phn
khoa hc v ngun gc loi ngui. Tuy mang nhiu mu sc khỏc nhau nhng
thc cht ca cỏc tụn giỏo ú khụng khỏc xa tụn giỏo l bao nhiờu.
Cỏc nh duy vt tin b t lõu ú tin hnh u tranh khụng khoan
nhng chng li cỏc th gii quan tụn giỏo duy tõm phn ng v ngun gc
con ngi. Kt qu nghiờn cu v con ngi ngy cng chng t, s ra i ca
con ngi l kt qu ca c mt quỏ trỡnh tin húa liờn tc, lõu di v rt phc
tp ca th gii sinh vt.
T trc cụng nguyờn cỏc nh trit hc duy vt ú nhn thy gia con
ngi v cc ng vt, nht l ng vt bc cao cú rt nghiu im ging nhau
nh: cu to h c bp, h thn kinh, tun hon v c sinh sn. Vỡ vy hp t
vn i tỡm kim v chng minh ngun gc loi ngi t ng vt, tuy nhiờn
h vn cha bit con ngi xut hin trờn tri t nh th no.
n th k XVIII, da trn nhiu ti liu v ng vt hc mi c tớch


lu, nh sinh vt hc Thu in Lin noo ú tin hnh phõn loi ng vt. Nm
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

1
1758 trong tác phẩm “Hệ thống tự nhiên” Lin noo đó xếp vào bộ linh trưởng
chung với kỉ vượn, vượn cáo. Chính Lin noo đó đặt tên Homo cho giống người.
Tuy chưa thốt khỏi quan niệm bất biến về giống lồi, nhưng Lin noo thật
sự là người đầu tiên tiến hành phân loại và xếp con người và bảng phân loại sinh
giới.
Năm 1809 La Mỏc đó cơng bố cuốn “Triết học động vật”, trong đó vạch
rừ các động vật cao đẳng phát sinh từ động vật hạ đẳng và lồi người có nguồn
gốc từ lồi vượn người. Nhưng La Mac chưa đưa ra được cac bằng chứng khoa
học cụ thể.
Nhà sinh vật học Charles Darwin là người thục sự tạo bước ngoặt vĩ đại
trong tư duy nghiên cứu về nguồn gốc lồi người. Đac-uyn đó chứng minh rằng
lồi người có nguồn gốc từ lồi vượn người hoỏ thạch đó bị tiêu diệt chứ khơng
phải do Thượng đế tạo ra. Và theo Đac uyn thì người khác khỉ,vượn ở bốn điểm:
Đi bằng hai chân, có khả năng kỹ thuật, nêo lên và phức tạp, răng nanh tiêu
giảm đáng kể.
Trong bộ linh trưởng, các giống vượn người có nhiều điểm giống người
hơn cả. hiện còn bốn giống vượn người hiện đại như: Hắc tinh tinh
(Chimpanzộ), Khỉ đột (Gorilla), Vượn tay dài (Gipbon) và Đười ươi
(Orangoutan).
- Hắc tinh tinh (Chimpanzộ): Chủ yếu sống ở lưu vực sụng Cơng Gơ và
Nigiơ, Chimpazộ có cấu tạo cơ thể giống người hơn cả. Hắc tinh tinh cao
khoảng 150cm, nặng 50kg, dung tích hộp sọ khoảng 350cm
3
đến 500cm
3.
- Khỉ đột (Gorilla): Sống ở vựng xớch đạo Châu Phi,cao 200cm, nặng 200

kg. Thể tích hộp sọ khoảng 400cm
3
đến 450cm
3
. Được coi là một trong những
lồi vượn người thơng minh. Trong hoạt động kiếm sống cũng như trong hoạt
động sinh hoạt nú thường có những biểu lộ những trạng thái vui, buồn, giận
giữ…
- Vượn tay dài (Gipbon): sống ở Đơng Dương (ở Việt Nam cũng có lồi
vuợn này). Nó có chi trước rất dài, cao khoảng 100cm, nặng gần 100kg, dung
tích úc từ 100 cm
3
đến 150cm
3
.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

2
- i i (Orangutan): ch cú mt o Ka-li-mang-tan v o Su-ma-
t-ra. Nú rt ln, cao ti 150cm, nng t 100kg n 200kg, dung tớch hp s
khong 300cm
3
n 500cm
3

C bn ging vn ngi nay u cú nhng c im ging nhau, khin
chỳng khỏc vi kh vn h ng v gn gi vi ngi hn. Tuy nhiờn chỳng
khụng phi l t tiờn trc tip ca loi ngi m ch l mt nhỏnh trờn con
ng tin húa ú i chch ra khi qu o vi loi ngi. Nhng loi vn
ngi ny hin nay ú hon ton thớch nghi vi iu kin t nhiờn, mụi trng

m nú sinh sng v nú khụng cú kh nng tin húa thnh ngi c na.
Nh vy cỳ th khng nh loi ngi chỳng ta khụng phi phỏt sinh t
ging vn ngi hin i. Theo kt qu nghiờn cu cho ti nay, thỡ loi ngi
ú phỏt sinh t mt loi vn c húa thch ú b tiờu dit. Tuy nhiờn do vn
ngi hin i ngy nay cú nhiu c im gn gi vi ngi nờn mun nghiờn
cu, tỡm hiu v ngun gc ca loi ngi thỡ phi tỡm hiu v nghiờn cu
nhng húa thch ca vn ngi v ngi vn. Do vy chỳng ta cú th phỏc
dng li quỏ trỡnh phỏt sinh, phỏt trin ca loi ngi.














THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

3
NỘI DUNG
I. Q trình chuyển biến từ vượn thành người trên thế giới
1. vượn cổ
Ở chặng đầu của q trình có một lồi vượn cổ, mà hóa thạch của nó được
các nhà khoa học phát hiện ở Phay Um ở Ai Cập vào năm 1934 là một minh

chứng. Tại đây trong lớp đất có niên đại khoảng 27 triệu năm người ta đó phát
hiện được một hóa thạch của một lồi vượn ăn sâu bọ, có trọng lượng cơ thể
tương đương với một con mốo. Các nhà khoa học đặt tên cho nó là Pa-ra-pi-tec
(Parapithecus fraasi Schlosser). Đây được xem là lồi vượn cổ xa xưa nhất, có ớt
điểm giống người nhất. Theo dự đốn của các nhà khoa học thì đây là lồi vượn
cổ đi trên con đường tiến hóa thành người.
Cũng tại Phay Um, nhưng dưới một lớp đất khác (có niên đại khoang 20
triệu năm) người ta đó phát hiện được hóa thạch của một lồi vượn cổ khác có
kích thước lớn hơn, tương đương một con chú. Các nhà khoa học đó dặt tên nó
là pro-pli-ụ-pi-tec (propliopithecus haeckeli Schlosser).
Từ hai lồi vượn cổ này có thể thấy lồi vượn cổ đó tiến hóa theo con
đường tăng dần về kích thước và trọng lượng cơ thể. Và cũng từ hai giống vượn
cổ này các nhà khoa học đó tìm ra được mắt xích trả lời đó là dấu tích của lồi
vượn khác có kích thước lớn hơn rất nhiều. Đó là Đriụ ờ pi tec (Driopithetec), có
niên đại cách ngày này từ 10 đến 20 triệu năm. Khi nghiên cưu xương và răng
của của lồi vượn này các nhà khoa học cho rằng đây là tổ tiên xa xưa nhất của
các giống vượn người hiện đại.
Năm 1937 tại ngọn đồi Xi-va-lich của Ấn Độn người ta tìm thấy hóa
thạch của một lồi vượn người mà răng và xương của nó có nhiều điểm giống
người hơn cả. Người ta đặt tên cho nó là Ra-ma-pi-tec có niên đại cách ngày nay
khoảng 14 triệu năm. Vì vậy Ra-ma-pi-tec được coi la đại diện ngun thuỷ nhất
của họ Người (Homonidae).
2. Vượn người
Ngay từ những năm đầu của thế kỉ XX, trên phần lục địa của Châu Phi
người ta đó phát hiện được hóa thạch của một lồi vuợn có hình dơng giống
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

4
ngi. Ngha l nú di chuyn bng 2 chi sau. Ngi phỏt hin húa thch u tiờn
l nh khoa hc ngi Anh tờn l õc. ng ú t tờn cho húa thch ú l

xtralpitec (Autralopithecus) hay cũn c gi l vn ngi phng Nam,
sng cỏch ay 5 triu nm. Qua nghiờn cu cỏc nh khoa hc cho rng vn
ngi phng Nam thớch nghi vi t th ng thng trờn mt t v s dng
cụng c th s sn cú trong t nhiờn (hũn ó, mnh xng, cỏnh cõy).
Cn c vo hỡnh thỏi cỏc nh khoa hc ú chia vn ngi phng
Nam thnh hai nhúm chớnh:
- Nhỳm th nht (Robustus): nhúm ny cú tm vỳc to khe nh:
Australobusrus, Australopithecusboisei.Chung sng ch yu ụng v Nam
Phi. Chỳng cú niờn i t 2 triu nm n 3 triu nm, chiu cao khong 150cm
n 160cm, nng trờn 50kg. Th tch hp s t 450 cm
3
n 750 cm
3
. Bp tht
c rt khe, rng hm to v men dy, chng t chỳng sng ch yu bng thc n
thc vt. Tuy nhiờn nhúm ny ú bin mt cỏch õy 1 triu nm.
- Nhúm th hai (Gracilis). Nhỳm ny cú thõn hỡnh nh b, thanh mnh
sng ch yu Nam Phi, chỳng cú niờn i cỏch ngy nay khong 3 triu nm
n 5 triu nm. Cao 120 cm, nng khong 30 kg, hp s nh, trờn hp v hm
nh v phớa trc nh mm kh. Rng ca, rng nanh sc nhn v di, cú th
cn x tht d dng. chng t chỳng l loi n tp. Nhúm ny c cỏc nh c
sinh vt hc xp vo t tiờn trc tip ca loi ngi.
3. Ngi vn
Sau vn ngi Phng Nam cỏc nh khoa hc ú tim thy di ct húa
thch ca con ngi thc s - ngi ch to cụng c. ú l ngi tin ụng
Phi.
Phỏt hin lm chn ng gii c nhõn hc v gii kho c hc ca hai v
chng nh Li ky (L.S.B.Leakey) vo nm 1960, 1962, 1963 thung lng n- u-
vai thuc nc Tan da ni a (ụng Phi) v c t tờn l ngi khụo lo
(Homohabilis). Theo Liky v mt s nh khoa hc khỏc, ngi kho lo cú

th tớch hp s khong 675 cm
3
n 680 cm
3
, ln hn vn ngi phng Nam
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×