Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy xi măng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.65 KB, 86 trang )

Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 5
CHƯƠNG I 7
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CUNG CẤP ĐIỆN 7
1.1. NHỮNG YÊU CẦU KHI THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN 7
1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN 7
1.2.1. Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu 7
1.2.2 Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất.8
1.2.3 Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản
phẩm 8
1.2.4 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất trung bình Ptb
9
CHƯƠNG II 11
TÍNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO TỪNG PHÂN XƯỞNG 11
2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ 11
2.2. TÍNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ.
11
2.2.1. Nhóm 1 12
2.2.2. Nhóm 2 13
2.2.3. Nhóm 3 13
2.2.4. Nhóm 4 14
2.2.5. Tổng công suất chiếu sáng cho phân xưởng sửa chữa cơ khí (PX7) 15
2.2.6. Tổng công suất tính toán cho toàn phân xưởng sửa chữa cơ khí là: 16
2.3. TÍNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG 1 16
2.3.1. Công suất động lực cho phân xưởng 1 16
2.3.2. Công suất chiếu sáng cho phân xưởng 1 16
2.3.3. Tổng công suất tính toán cho toàn phân xưởng 1 16
2.4. TÍNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG 2 17
2.4.1. Công suất động lực cho phân xưởng 2 17
2.4.2. Công suất chiếu sáng cho phân xưởng 2 17


2.4.3. Tổng công suất tính toán cho toàn phân xưởng 2 17
2.5. TÍNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG 3 17
2.5.1. Công suất động lực cho phân xưởng 3 17
2.5.2. Công suất chiếu sáng cho phân xưởng 3 18
2.5.3. Tổng công suất tính toán cho toàn phân xưởng 3 18
2.6. TÍNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG 4 18
1
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
2.6.1. Công suất động lực cho phân xưởng 4 18
2.6.2. Công suất chiếu sáng cho phân xưởng 4 18
2.6.3. Tổng công suất tính toán cho toàn phân xưởng 4 18
2.7. TÍNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG 5 19
2.7.1. Công suất động lực cho phân xưởng 5 19
2.7.2. Công suất chiếu sáng cho phân xưởng 5 19
2.7.3. Tổng công suất tính toán cho toàn phân xưởng 5 19
2.8. TÍNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG 6 19
2.8.1. Công suất động lực cho phân xưởng 6 19
2.8.2. Công suất chiếu sáng cho phân xưởng 6 20
2.8.3. Tổng công suất tính toán cho toàn phân xưởng 6 20
2.9. TÍNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG 8 20
2.9.1. Công suất động lực cho phân xưởng 8 20
2.9.2. Công suất chiếu sáng cho phân xưởng 8 20
2.9.3. Tổng công suất tính toán cho toàn phân xưởng 8 20
2.10. TÍNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG 9 21
2.10.1. Công suất động lực cho phân xưởng 9 21
2.10.2. Công suất chiếu sáng cho phân xưởng 9 21
2.10.3. Tổng công suất tính toán cho toàn phân xưởng 9 21
2.11. TÍNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG 10 21
2.11.1. Công suất động lực cho phân xưởng 10 21
2.11.2. Công suất chiếu sáng cho phân xưởng 10 22

2.11.3. Tổng công suất tính toán cho toàn phân xưởng 10 22
2.12. TÍNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG 11 22
2.12.1. Công suất động lực cho phân xưởng 11 22
2.12.2. Công suất chiếu sáng cho phân xưởng 11 22
2.12.3. Tổng công suất tính toán cho toàn phân xưởng 11 22
2.13. TÍNH TỔNG CÔNG SUẤT TOÀN NHÀ MÁY VÀ HỆ SỐ CÔNG SUẤT
COSϕ 22
2.14 BIỂU ĐỒ CỦA PHỤ TẢI NHÀ MÁY 23
2.14.1. Tính bán kính biểu đồ phụ tải 23
2.14.2. Tính góc phụ tải chiếu sáng 24
CHƯƠNG III 27
THIẾT KẾ MẠNG CAO ÁP CHO NHÀ MÁY 27
3.1. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ĐẶT TRẠM BIẾN ÁP TRUNG TÂM(PPTT) 28
3.2. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ SỐ LƯỢNG CÁC TRẠM BIẾN ÁP PHÂN XƯỞNG 28
2
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
3.2.1. Phương án 1 29
3.2.2. Phương án 2 33
3.3. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN 35
3.3.1. Khái niệm chung 35
3.3.2. Chọn sơ đồ đấu dây và tính tiết diện dây dẫn 36
3.4.1. Tính tiết diện dây dẫn từ trạm BATG về trạm PPTT 50
3.4.2. Kiểm tra dây AC-70 đã chọn khi bị sự cố 50
CHƯƠNG IV 52
TÍNH CHỌN THIẾT BỊ ĐIỆN CAO ÁP 52
4.1. CHỌN MÁY CẮT ĐẦU VÀO VÀ MÁY CẮT LIÊN LẠC : 52
4.1.1. Tính và chọn máy cắt 52
4.1.2. Chọn máy cắt hợp bộ đầu ra 52
4.5.4. Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N3 63
4.5.5. Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N4 63

4.5.6. Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N5 64
65
4.5.7. Dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N6 65
4.6. KIỂM TRA THIẾT BỊ ĐIỆN CAO ÁP 66
4.6.1. Kiểm tra máy cắt đầu vào, máy cắt liên lạc đã chọn 8DC11 66
4.6.2. Kiểm tra máy cắt phụ tải 67
b. Kiểm tra máy cắt phụ tải cho tuyến cáp PPTT - B2 67
c. Kiểm tra máy cắt phụ tải cho tuyến cáp PPTT - B3 68
d. Kiểm tra máy cắt phụ tải cho tuyến cáp PPTT - B4 69
e. Kiểm tra máy cắt phụ tải cho tuyến cáp PPTT - B5 70
f. Kiểm tra máy cắt phụ tải cho tuyến cáp PPTT - B6 70
4.6.3. Kiểm tra thanh cái đã chọn 71
4.6.4. Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt của cáp từ PPTT về trạm BAPX 72
4.6.5. Kiểm tra dao cách ly 73
CHƯƠNG V 76
TÍNH CHỌN THIẾT BỊ ĐIỆN HẠ ÁP 76
5.1. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ 76
5.1.1. Cáp tổng của trạm B1 76
5.1.2. Cáp tổng của trạm B2 76
5.1.3 Cáp tổng của trạm B3 77
5.1.4. Cáp tổng của trạm B4 78
5.1.5. Cáp tổng của trạm B5 78
3
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
5.1.6. Cáp tổng của trạm B6 79
5.2. CHỌN ÁPTOMAT TỔNG CHO TỦ HẠ ÁP TRẠM BIẾN ÁP 80
5.2.1. Chọn các áptomat tổng sau các máy biến áp B1 80
5.2.2. Chọn các áptomat tổng sau các máy biến áp B2 80
5.2.3. Chọn các áptomat tổng sau các máy biến áp B3 81
5.2.4. Chọn các áptomat tổng sau các máy biến áp B4 81

5.2.5. Chọn các áptomat tổng sau các máy biến áp B5 82
5.2.6 Chọn các áptomat tổng sau các máy biến áp B6 82
KẾT LUẬN 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO 85
4
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay điện năng đã đi vào mọi mặt của đời sống, trên tất cả các lĩnh vực, từ
công nghiệp cho tới đời sống sinh họat của người dân. Nền kinh tế đang của nước phát
triển, ngành công nghiệp điện năng do đó ngày càng đóng vai trò quan trọng hơn bao giờ
hết. Để xây dựng nền kinh tế phát triển thì không thể không có một nguồn năng lượng
điện năng vững mạnh, do đó khi quy hoạch phát triển các khu dân cư, đô thị hay các khu
công nghiệp… Thì cần hết sức chú trọng vào phát triển mạng điện, hệ thống điện ở đó
nhằm đảm bảo cung cấp điện cho các khu vực đó. Hay nói cách khác, khi lập kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội thì kế hoạch phát triển điện năng phải đi trước một bước, thỏa
mãn nhu cầu điện năng không chỉ trước mắt mà còn cho sự phát triển trong tương lai.
Trong công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, mà đi đầu là công nghiệp,
nền công nghiệp nước ta đang có được những thành tựu đáng kể: Các xí nghiệp công
nghiệp, các nhà máy với những dây chuyền sản xuất hiện đại đã và đang được đưa vào
hoạt động. Gắn liền với những công trình đó, để đảm bảo sự hoạt động liên tục, tin cậy và
an toàn thì cần phải có một hệ thống cung cấp điện tốt.
Đối với sinh viên khoa điện, những kỹ sư tương lai sẽ trực tiếp tham gia thiết kế các hệ
thống cung cấp điện như vậy, nên ngay từ khi còn là sinh viên thì việc được làm đồ án
cung cấp điện là sự tập duyệt, vận dụng những lý thuyết đã học vào thiết kế hệ thống cung
cấp điện như một cách làm quen với công việc mà sau này ra công tác sẽ phải thực hiện.
Đồ án cung cấp điện là một bài tập thiết thực với những ứng dụng thực tế cuộc sống hàng
ngày, tuy khối lượng tính toán là rất lớn song lại thu hút được sự nhiệt tình, say mê của
sinh viên.
Toàn bộ đồ án gồm 5 chương :
Chương I: Cơ sở lý thuyết Cung cấp điện

Chương II: Tính phụ tải tính toán cho từng phân xưởng
Chương III: Thiết kế chi tiết mạng cao áp cho Nhà máy
Chương IV: Tính chọn thiết bị cao áp
Chương V: Tính chọn thiết bị hạ áp
Trong thời gian làm đồ án vừa qua, với sự nỗ lực trong công việc của bản thân cùng với
sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của thầy
giáo Phạm Đức Khẩn, em đã hoàn thành bản đồ án của mình. Tuy đã có nhiều cố gắng
nhưng do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế, nên khó tránh khỏi nhiều thiếu sót. Em
5
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
rất mong được sự nhận xét và chỉ bảo của các thầy cô giáo để bản đồ án của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn: ThS. Phạm Đức Khẩn cùng các thầy
cô giáo trong bộ môn, Khoa Điện đã tận tình giúp đỡ để em hoàn thành tốt bản đồ án này.
Sinh viên thực hiện
Mai Văn Doanh
6
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CUNG CẤP ĐIỆN
1.1. NHỮNG YÊU CẦU KHI THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN.
Mục tiêu cơ bản của nhiệm vụ thiết kế cung cấp điện là đảm bảo cho hộ tiêu thụ đủ lượng
điện năng yêu cầu với chất lượng tốt. Do đó nó có một số yêu cầu cơ bản khi cung cấp
điện như sau:
+ Đảm bảo cung cấp điện có độ tin cậy cao.
+ Nâng cao chất lượng điện và giảm tổn thất điện năng.
+ An toàn trong vận hành, thuận tiện trong bảo trì và sửa chữa.
+ Phí tổn về chi phí hàng năm là nhỏ nhất.
.
1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN

Hiện nay có nhiều phương pháp để tính phụ tải tính toán. Thông thường những
phương pháp đơn giản, tính toán thuận tiện lại cho kết quả không thật chính xác
còn nếu muốn chính xác cao thì phương pháp tính toán lại quá phức tạp. Do vậy
tùy theo giai đoạn thiết kế và yêu cầu cụ thể mà chọn phương pháp tính cho thích
hợp. Sau đây chúng ta sẽ đề cập đến một số phương pháp xác định phụ tải tính toán
thường dùng nhất
1.2.1. Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu
Công thức tính:

=
=
n
i
đinctt
PkP
1
(1-1)
Q
tt
=P
tt
.tgϕ (1-2)
ϕ
=+=
cos
P
QPS
tt
2
tt

2
tttt
(1-3)
Một cách gần đúng có thể lấy P
đ
=P
đm
Do đó

=
=
n
i
đminctt
PkP
1

Trong đó:
P
đi
, P
đmi
- Công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i, KW
7
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
P
tt
, Q
tt
, S

tt
- Công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của nhóm thiết
bị, KW, KVAR, KVA
n- số thiết bị trong nhóm
Nếu hệ số công suất Cosϕ của các thiết bị trong nhóm không giống nhau thì phải
tính hệ số công suất trung bình theo công thức sau:
n
nn
tb
PPP
PPP
P
+++
+++
=

cos cos.cos.
21
2211
ϕϕϕ
(1-4)
Hệ số nhu cầu của các máy khác nhau thường được cho trong các sổ tay.
Phương pháp tính phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu có ưu điểm là đơn giản, tính
toán thuận tiện, vì thế nó là một trong những phương pháp được dùng rộng rãi.
Nhược điểm chủ yếu của phương pháp này là kém chính xác. Bởi vì hệ số nhu cầu
k
nc
tra được trong sổ tay là một số liệu cố định cho trước không phụ thuộc vào chế
độ vận hành và số thiết bị trong nhóm máy. Trong lúc đó theo công thức (3-11) ta
có k

nc
= k
sd
. k
max
, có nghĩa là hệ số nhu cầu phụ thuộc yếu vào những yếu tố kể trên.
Vì vậy, nếu chế độ vận hành và số thiết bị trong nhóm thay đổi nhiều thì kết quả
tính phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu sẽ không chính xác.
1.2.2 Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất
Công thức tính : P
tt
= p
0
.F (1-5)
Trong đó: p
0
- Suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất, KW/m
2-
F - Diện tích sản xuất, m
2
(tức là diện tích để đặt máy sản xuất)
Giá trị p
0
có thể tra được trong các sổ tay. Giá trị p
0
của từng loại hộ tiêu thụ do
kinh nghiệm vận hành thống kê lại mà có.
Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng, vì vậy nó thường được dùng trong giai
đoạn thiết kế sơ bộ. Nó cũng được dùng để tính phụ tải các phân xưởng có mật độ
máy móc sản xuất tương đối đều như phân xưởng gia công cơ khí, dệt, sản xuất

vòng bi
1.2.3 Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản
phẩm
Công thức tính:
max
0
tt
T
w.M
=P
(1-6)
Trong đó:
M - Số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong một năm
w
0
- Suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm, KWh/đơnvị sản phẩm
T
max
- Thời gian sử dụng công suất lớn nhất, h
8
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Phương pháp này thường được dùng để tính toán các thiết bị điện có đồ thị phụ tải
ít biến đổi như: Quạt gió, bơm nước, máy nén khí, thiết bị điện phân khi đó phụ
tải tính toán gần bằng phụ tải trung bình và kết quả tương đối chính xác.
1.2.4 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại k
max
và công suất trung bình P
tb

Khi không có các số liệu cần thiết để áp dụng các phương pháp tương đối

đơn giản đã nêu ở trên, hoặc khi cần nâng cao độ chính xác của phụ tải tính toán thì
nên dùng phương pháp tính theo hệ số cực đại
Công thức tính: P
tt
= k
max
.k
sd
.P
đm
(1-7)
Trong đó:
P
đm
- Công suất định mức, W
k
max
, k
sd
- Hệ số cực đại và hệ số sử dụng
Hệ số k
sd
của nhóm máy có thể tra trong sổ tay. Còn hệ số cực đại tính từ k
sd

n
hq
(tra bảng)
Phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác vì khi xác định số thiết bị hiệu
quả n

hq
chúng ta đã xét tới một loạt các yếu tố quan trọng như: Ảnh hưởng của số
lượng thiết bị trong nhóm, số thiết bị có công suất lớn nhất và sự khác nhau về chế
độ làm việc của chúng.
Khi tính phụ tải theo phương pháp này, trong một số trường hợp cụ thể dùng công
thức gần đúng sau:
a. Trường hợp n≤3 và n
hq
<4, phụ tải tính toán được tính theo công thức:
Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì:
875,0
S
=S
m®m®
tt
ε
(1-9)
b. Trường hợp khi n>3 và n
hq
<4 phụ tải tính toán được xác định theo công thức:
Trong đó:
k
pti
- Hệ số phụ tải của từng máy, nếu không có số liệu chính xác thì có thể lấy gần
đúng như sau:
+ k
pti
=0,9 đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
9
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

+ k
pti
=0,75 đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
c. Đối với các thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng (máy bơm, quạt nén khí ) phụ
tải tính toán có thể lấy bằng phụ tải trung bình:
P
tt
=P
tb
=k
sd
.P
đm
(1-11)
d. Nếu trong mạng có các thiết bị một pha thì phải cố gắng phân phối đều các thiết
bị đó lên ba pha của mạng.
10
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
CHƯƠNG II
TÍNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO TỪNG PHÂN XƯỞNG
2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Xi măng là một ngành kinh tế hết sức quan trọng của đất nước đó là ngành then
chốt của nền kinh tế quốc dân các nhà máy xi măng có mặt khắp nơi với quy mô khac
nhau. Nhưng cùng chung một mục đích là cung cấp nguyên liệu cho các công trình
xây dựng. Chính vì vậy nó được xây dựng và bố trí khắp mọi nơi.
Theo độ tin cậy của cung cấp điện Nhà máy xi măng thường được xếp vào diện hộ phụ
tải loại 2 nhưng đối với một nhà máy có quy mô lớn có thể xếp vào hộ phụ tải loại 1. Vì
nếu ngừng cung cấp điện sẽ gây ra nhiều phế phẩm gây thiệt hại lớn về kinh tế .
Phụ tải của xi nghiệp có nhiều đọng cơ. Đồng hòi có rất nhiều bụi bặm và tiến ồn.
Nhà máy xi măng mà em thiết kế có 11 phân xưởng phụ tải và phòng điều hành

Các phân xưởng được cho theo công suất đặt và theo từng thiết bị. Vị trí các phân
xưởng được cho theo mặt bằng nhà máy như sau:
Số trên
mặt bằng
Tên phân xưởng
Công suất đặt
KW
1 Đập đá vôi và đất sét 800
2 Kho nguyên liệu 300
3 Nghiền nguyên liệu 1000
4 Nghiền than 700
5 Lò nung và làm sạch Klinke 900
6 Nghiền xi măng 900
7 Xưởng sửa chữa cơ khí Theo tính toán
8 Trạm bơm và xử lý nước thải 500
9 Đóng bao 400
10 Điểu khiển trung tâm và phòng thí nghiệm 200
11 Phòng hành chính 200
2.2. TÍNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ.
Phân xưởng sửa chữa cơ khí có diện tích 1728 m
2
. Tổng số thiết bị trong có trong
phân xưởng là 25 thiết bị.Dựa vào số lượng phụ tải điện có trong phân xưởng ta chia số
thiết bị trong phân xưởng sửa chữa cơ khí được chia thành 4 nhóm, rồi dùng phương
11
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
pháp xác định phụ tải tính toán thoe hệ số cực đại k
max
và công suất trung bình p
tb

để tính
công suất tính toán cho phân xưởng.
2.2.1. Nhóm 1
TT Tên thiết bị Số lượng P
dm
kw
P
Σ

kw
1 Máy tiện ren 4 7 28
2 Máy lăn ren 2 4.5 9
3 Máy cưa 1 2.8 2.8
4 Máy khoan đứng 3 4.5 13.5
5 Máy khoan vạn năng 2 7 14
6 Máy tiện ren 2 10 20
Tổng n= 14 35.8 87.3
Từ bảng ta xác định được:
Tổng số thiết bị trong nhóm n = 14.
Tổng công suất của các thiết bị trong nhóm P
Σ
= 87,3 kw.
Số thiết bị có công suất lớn hơn hay bằng một nửa công suất của thiết bị có công suất
lớn nhất trong nhóm lá n
1
= 8 thiết bị. Và tổng công suet của số thiết bị này là P
1
= 62
kw.
Tính được :

Với các giá trị và tra [PL1.1-TL1] chọn được
Từ n
hq*
ta tính được:
n
hq
= n
hq*
.n = 0,88.14 = 12,32.
Tra [PL1.1-TL1] chọn được k
sd
= 0,2 và n
hq
= 12,32 ta tra [PL1.5-TL1] được k
max
= 1,72
Vì n
hq
>4 nên phụ tải tính toán của nhóm 1 được tính như sau :
P
ttn1
= k
sd
.k
max
.

n
1
dmi

P
=0,2.1,72.87,3 = 30,3 KW
Q
ttn1
= P
ttn1
.tg
ϕ
= 30,03.1,33 = 39,94 KVAr
S
ttn1
12
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
2.2.2. Nhóm 2
Do có máy hàn làm việc ở chế độ ngắn hạn nên ta phải quy đổi về chế độ dài hạn trước khi
tính toán.
Công thức quy đổi như sau:
5,1225,025%. ===
ε
dmqd
SS
KVA
108,0.5,12cos.
===
ϕ
qdqd
SP
KW
TT Tên thiết bị Số lượng P
dm

kw
P
Σ

kw
1 Máy khoan bàn 1 2.8 2.8
2 Máy mài tròn 2 4.5 9
3 Máy mài thô 3 2.4 7.2
4 Quạt gió 2 0.75 1.5
5 Máy hàn điện 1 10 20
Tổng n = 9 20.45 40.5
+ Từ bảng ta xác định được:
Tổng số thiết bị trong nhóm n = 9 .
Tổng công suất của các thiết bị trong nhóm PΣ = 40,5 kw.
Số thiết bị có công suất lớn hơn hay bằng một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn
nhất trong nhóm lá n1 = 1 thiết bị. Và tổng công suất của số thiết bị này là P1 = 20 kw.
Tính được :
11,0
9
1
1
*
===
n
n
n
49,0
45,0
20
1

1
*
===
dm
P
P
P
Với các gía trị n
*
và p
*
tra [PL1.4-Tl1] chọn được n
hq*
= 0,31 Từ n
hq*
ta tính được :
n
hq
= n
hq*
.n = 0,31.9 = 2,79.
Tra [PL1.1-TL1] chọn được k
sd
= 0,2 và n
hq
= 2,79
Do số thiết bị dùng điện có hiểu quả có n
hq
=3 < 4 nên phụ tải tính toán được xác định
theo biểu thức.

P
2
=∑
1
n
k
ti
.P
dmi
=0,9.40,5=36,45 KW
48,4833,1.45,36.
22
===
ϕ
tgPQ
ttnttn
KVAr
( ) ( )
65,6048,4845,36
222
2
2
22
=+=+=
ttnttnttn
QPS
KVA
Trong đó : kt = 0.9 hệ số tải cuả thiết bị.
2.2.3. Nhóm 3
13

Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
TT Tên thiết bị Số lượng P
dm
kw
P
Σ

kw
1 Máy quấn dây 1 1.2 1.2
2 Tủ sấy 1 3 3
3 Máy khoan bàn 1 2.8 2.8
4 Máy mài 2 2.8 2.8
5 Bàn thử nghiệm 1 4.7 4.7
6 Lò rèn 1 1.2 1.2
Tổng n = 7 15.7 18.5
+ Từ bảng ta xác định được:
Tổng số thiết bị trong nhóm n = 7.
Tổng công suất của các thiết bị trong nhóm PΣ = 18.5 kw.
Số thiết bị có công suất lớn hơn hay bằng một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn
nhất trong nhóm lá n1 = 5 thiết bị. Và tổng công suất của số thiết bị này là P1 = 16.1 KW
+ tính được.
71,0
7
5
1
*
===
n
n
n

87,0
5,18
1,16
1
1
*
===
dm
P
P
P
Với các gía trị n
*
và p
*
tra [PL1.4-Tl1] chọn được n
hp*
= 0,84
Từ n
hp
* ta tính được :
n
hp
= n
hp*
.n = 0,84.7 = 5,88.
Tra [PL1.1-TL1] chọn được k
sd
= 0,2 và n
hp

= 5,88 ta tra [PL1.5-TL1] được K
max
=2,24
Vì n
hp
>4 nên phụ tải tính toán của nhóm 1 được tính như sau:
KWPkkP
n
dmisdttn

===
1
max3
29,85,18.24,2.2,0
KVArtgPQ
ttnttn
02,1133,1.29,8.
33
===
ϕ
( )
KWQPS
ttnttnttn
79,1302,1129,8
222
3
2
33
=+=+=
2.2.4. Nhóm 4

STT Tên thiết bị Số lượng P
đm
kw
P

kw
1 Lò điện 1 20 20
2 Bể dầu có tăng nhiệt 1 7 7
14
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
3 Máy uốn 1 1.7 1.7
4 Thiết bị tôi 1 30 30
5 Lò rèn 1 30 30
6 Máy nén khí 1 25 25
7 Cầu trục có Palăng điện 1 2.5 2.5
8 Quạt chống nóng 3 2,5 7.5
Tổng n = 10 118.7 123.7
Từ bảng ta xác định được:
+ Tổng số thiết bị trong nhóm n = 10.
+ Tổng công suất của các thiết bị trong nhóm PΣ = 123.7 kw.
+ Số thiết bị có công suất lớn hơn hay bằng một nửa công suất của thiết bị có công suất
lớn nhất trong nhóm lá n1 = 4 thiết bị. Và tổng công suất của số thiết bị này là
P1 = 105 kw
4,0
10
4
1
*
===
n

n
n
85,0
7,123
105
1
1
*
===
dm
P
P
P
Với các gía trị n
*
và p
*
tra [PL1.4-Tl1] chọn được n
hp*
= 0,52
Từ n
hp*
ta tính được :n
hp*
= n
hp*
.n = 0,52.10 = 5,2.
+ Tra [PL1.1-TL1] chọn được k
sd
= 0,2 và n

hp
= 5,2 ta tra [PL1.5-TL1] được k
max
= 2,42
Vì n
hp
>4 nên phụ tải tính toán của nhóm 1 được tính như sau :
KWPkkP
n
dmisdttn

===
1
max4
87,597,123.42,2.2,0
KVArtgPQ
ttnttn
63,7933,1.87,59.
44
===
ϕ
( )
KWQPS
ttnttnttn
62,9963,7987,59
222
4
2
44
=+=+=

Vậy tổng công suất tính toán của cả 4 nhóm là :P
tt
=114,44KW;
2.2.5. Tổng công suất chiếu sáng cho phân xưởng sửa chữa cơ khí (PX7)
+ Ta dùng đèn tròn để chiếu sáng cho phân xưởng vì đèn tròn có ưu điểm là cho ánh sáng
thật, có chỉ số màu cao, phân xưởng sửa chữa cơ khí cónhiều máy móc, các chi tiết cần
gia công chính xác. Do đó chỉ có đèn tròn đápứng được yêu cầu này. Mặt khác đèn tròn
sợi đốt có ưu điểm nữa là đơn giản dễ lắp đặt.
15
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
+ Ta chọn suất phụ tải chiếu sáng cho phân xưởng P
0
= 16w/m
2
để đảm bảo đủ độ rọi cho
phân xưởng.
P
cs7
= P
0
.S
sx7
= 16.1728 = 27648 w = 27,648KW
+ Đo diện tích phân xưởng 7 ở sơ đồ phụ tảI ta có:
Với S
px7
= 3,2.0,6.30002.10
-4
= 1728m
2

P
cs7
= P
0
.S
xp7
= 16.1728 = 27648 w = 27,648KW.
+ Đo diện tích phân xưởng 7 ở sơ đồ phụ tải ta có:
Với S
xp7
= 3,2.0,6.30002.10
-4
= 1728m
2
2.2.6. Tổng công suất tính toán cho toàn phân xưởng sửa chữa cơ khí là:
P
7
= P
tt
+P
cs7
= 114,44 + 27,648 = 142,09 KW
Q
7
= Q
tt
= 152,21 KVAr
( )
KVAQPS 22,20821,15209,142
222

7
2
77
=+=+=
2.3. TÍNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG 1.
(Đập đá vôi và đất sét)
2.3.1. Công suất động lực cho phân xưởng 1
P
đ11
= k
nc
.P
đ
Q
đ11
= tgϕ.P
đ11
+ Trong đó :
K
nc
= 0,55 – Hệ số nhu cầu của phân xưởng 1
cosϕ = 0,65 – Hệ số công suất cosϕ tra theo [PL1.3-TL1]⇒tgϕ=1.77
+ Do đó ta có:
P
đ11
= 0,55.800 = 440 KW
Q
đ11
= 1,77.440 = 514,8 KVAr.
2.3.2. Công suất chiếu sáng cho phân xưởng 1.

+ Ta dùng đèn tròn để chiếu sáng cho phân xưởng vì đèn tròn có ưu điểm là cho ánh sáng
thật, có chỉ số màu cao, phân xưởng 1 Do đó chỉ có đèn tròn đáp ứng được yêu cầu này.
Mặt khác đèn tròn sợi đốt có ưu điểm nữa là đơn giản dễ lắp đặt.
+ Ta chọn suất phụ tải chiếu sáng cho phân xưởng P0 = 15w/m2 để đảm bảo đủ độ rọi
cho phân xưởng.
P
cs1
= P
0
.S
px1
= 15.1575 = 23625 w = 23,625KW.
Với S
px7
= 2,5.0,7.30002.10
-4
= 1575 m
2
2.3.3. Tổng công suất tính toán cho toàn phân xưởng 1
P
1
= P
đ11
+P
cs1
= 440 + 23,625 = 463,625 KW
Q
1
= Q
đ11

= 514,8 KVA
( )
KVAQPS 8,6298,514625,463
222
1
2
11
=+=+=
16
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
2.4. TÍNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG 2
(Kho nguyên liệu)
2.4.1. Công suất động lực cho phân xưởng 2
P
đl2
= k
nc
.P
đ
Q
đl2
= tgϕ.P
đl2
Trong đó :
K
nc
= 0,35 –Hệ số nhu cầu của phân xưởng 1
cosϕ = 0,7 – Hệ số công suất cosϕ tra theo [PL1.3-TL1]. tgϕ=1.02
Do đó ta có:
P

đl2
= 0,35.300 = 105 KW
Q
đl2
= 1,02.105 = 107,1 KVAr
2.4.2. Công suất chiếu sáng cho phân xưởng 2
+ Ta dùng đèn tròn để chiếu sáng cho phân xưởng vì đèn tròn có ưu điểm là cho ánh sáng
thật, có chỉ số màu cao, phân xưởng 2 Do đó chỉ có đèn
tròn đáp ứng được yêu cầu này. Mặt khác đèn tròn sợi đốt có ưu điểm nữa là
đơn giản dễ lắp đặt.
+ Ta chọn suất phụ tải chiếu sáng cho phân xưởng P
0
= 15w/m
2
để đảm bảo đủ độ rọi cho
phân xưởng.
P
cs2
= P
0
.S
xp2
= 15.1575 = 23625 w=23,625 KW.
Với S
xp2
= 2,5.0,7.30002.10
-4
= 1575 m
2
2.4.3. Tổng công suất tính toán cho toàn phân xưởng 2

P
2
= P
đl2
+P
cs2
= 105 + 23,625 = 128,625 KW
Q
2
= Q
đl2
= 107,1 KVAr
( )
KVAQPS 28,1677,101625,128
222
2
2
22
=+=+=
2.5. TÍNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG 3
(Nghiền nguyên liệu)
2.5.1. Công suất động lực cho phân xưởng 3
Pđl3 = knc.Pđ
Qđl3 = tgϕ.P
đl3
Trong đó:
Knc = 0,6 –Hệ số nhu cầu của phân xưởng 3
cosϕ = 0,75 – Hệ số công suất cosϕ tra theo [PL1.3-TL1] .tgϕ=0.88
Do đó ta có:
P

đl3
= 0,6.1000 = 600 KW
17
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Q
đl3
= 0,88.600 = 528 KVAr.
2.5.2. Công suất chiếu sáng cho phân xưởng 3
+ Ta dùng đèn tròn để chiếu sáng cho phân xưởng vì đèn tròn có ưu
điểm là cho ánh sáng thật, có chỉ số màu cao, phân xưởng 3 Do đó chỉ có đèn tròn đáp
ứng được yêu cầu này. Mặt khác đèn tròn sợi đốt có ưu điểm nữa là đơn giản dễ lắp đặt.
+ Ta chọn suất phụ tải chiếu sáng cho phân xưởng P0 = 15w/m
2
để đảm bảo đủ độ rọi cho
phân xưởng.
P
cs3
= P
0
.S
xp3
=15.1350 = 20250 w = 20,250KW
S
px3
= 2,5.0,6.30002.10
-4
= 1350 m
2
2.5.3. Tổng công suất tính toán cho toàn phân xưởng 3
P

3
= P
đl3
+P
cs3
= 600 + 20,25 = 620,25 KW
Q
đl3
= 528 KVAr
( )
KVAQPS 55,81452825,620
222
3
2
33
=+=+=
2.6. TÍNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG 4
(Nghiền than)
2.6.1. Công suất động lực cho phân xưởng 4
P
đl4
= k
nc
.P
đ
Q
đl4
= tgϕ.P
đl4
Trong đó :

K
nc
= 0,6 –Hệ số nhu cầu của phân xưởng 4
cosϕ = 0,7 – Hệ số công suất cosϕ tra theo [PL1.3-TL1]⇒tgϕ=1.02
Do đó ta có:
P
đl4
= 0,6.700 = 420 KW
Q
đl4
= 1,02.420 = 428,4 KVAr.
2.6.2. Công suất chiếu sáng cho phân xưởng 4
+ Ta dùng đèn tròn để chiếu sáng cho phân xưởng vì đèn tròn có ưu
điểm là cho ánh sáng thật, có chỉ số màu cao, phân xưởng 4 Do đó chỉ có đèn tròn đáp
ứng được yêu cầu này. Mặt khác đèn tròn sợi đốt có ưu điểm nữa là đơn giản dễ lắp đặt.
+ Ta chọn suất phụ tải chiếu sáng cho phân xưởng P
0
= 15w/m2 để đảm bảo đủ độ rọi cho
phân xưởng
P
cs4
= P
0
.S
px4
= 15.1620 = 24300 w = 24,3KW
Với S
px4
= 3.0,6.30002.10-4 = 1620 m
2

2.6.3. Tổng công suất tính toán cho toàn phân xưởng 4
P
4
= P
đl4
+P
cs4
= 420 + 240,3 = 444,3 KW
Q
4
= Q
đl4
= 428,4 KVAr
18
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
( )
KVAQPS 2,6174,4283,444
222
4
2
44
=+=+=
2.7. TÍNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG 5
(Lò nung và làm sạch klinke)
2.7.1. Công suất động lực cho phân xưởng 5
P
đl5
= k
nc
.P

đ
Q
đl5
= tgϕ.P
đl5
Trong đó :
K
nc
= 0,65 –Hệ số nhu cầu của phân xưởng 5
cosϕ= 0,8 – Hệ số công suất cosϕ tra theo [PL1.3-TL1] ⇒tgϕ=0,75
Do đó ta có:
P
đl5
= 0,65.900 = 585 KW
Q
đl5
= 0,75.585 = 438,75 KVAr.
2.7.2. Công suất chiếu sáng cho phân xưởng 5
+ Ta dùng đèn tròn để chiếu sáng cho phân xưởng vì đèn tròn có ưu điểm là cho ánh sáng
thật, có chỉ số màu cao, phân xưởng 5 do đó chỉ có đèn tròn đáp ứng được yêu cầu này.
Mặt khác đèn tròn sợi đốt có ưu điểm nữa là đơn giản dễ lắp đặt.
+ Ta chọn suất phụ tải chiếu sáng cho phân xưởng P0 = 15w/m
2
để đảm bảo đủ độ rọi cho
phân xưởng.
P
cs5
= P
0
.S

px5
= 15.1890 = 28350 w = 28,35KW
Với S
px5
= 1890 m
2
2.7.3. Tổng công suất tính toán cho toàn phân xưởng 5
P
5
= P
đl5
+P
cs5
= 585 + 28,35 = 613,35 KW
Q
5
= Q
đl5
= 438,75 KVAr
( )
KVAQPS 83,75075,48335,613
222
5
2
55
=+=+=
2.8. TÍNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG 6
(Nghiền xi măng)
2.8.1. Công suất động lực cho phân xưởng 6
P

đl6
= k
nc
.P
đ
Q
đ16
= tgϕ.P
đ16
Trong đó :
K
nc
= 0,6 –Hệ số nhu cầu của phân xưởng 6
cosϕ = 0,8 – Hệ số công suất cosϕ tra theo [PL1.3-TL1] ⇒tgϕ=0,75
Do đó ta có:
19
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
P
đl6
= 0,6.900 = 540 KW
Q
đl6
= 0,75.540 = 405 KVAr.
2.8.2. Công suất chiếu sáng cho phân xưởng 6
+ Ta dùng đèn tròn để chiếu sáng cho phân xưởng vì đèn tròn có ưu điểm là cho ánh sáng
thật, có chỉ số màu cao, phân xưởng 6 do đó chỉ có đèn tròn đáp ứng được yêu cầu này.
Mặt khác đèn tròn sợi đốt có ưu điểm nữa là đơn giản dễ lắp đặt.
+ Ta chọn suất phụ tải chiếu sáng cho phân xưởng P
0
= 15w/m

2
để đảm bảo đủ độ rọi cho
phân xưởng.
P
cs6
= P
0
.S
px6
= 15.1440 = 21600 w = 21,6KW
Với S
px6
= 2.0,8.30002.10
-4
= 1440 m
2
2.8.3. Tổng công suất tính toán cho toàn phân xưởng 6
P
6
= P
đl6
+P
cs6
= 540 + 2106 = 561,6 KW
Q
6
= Q
đl6
= 405 KVAr
( )

KVAQPS 4,6924056,516
222
6
2
66
=+=+=
2.9. TÍNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG 8
(Trạm bơm và xử lý nước thải)
2.9.1. Công suất động lực cho phân xưởng 8
P
đl8
= k
nc
.P
đ
Q
đl8
= tgϕ.P
đl8
Trong đó :
K
nc
= 0,65 –Hệ số nhu cầu của phân xưởng 8
cosϕ = 0,8 – Hệ số công suất cosϕ tra theo [PL1.3-TL1] ⇒tgϕ=0,75
Do đó ta có:
P
đl8
= 0,65.500= 325 KW
Q
đl8

= 0,75.325 = 243,75 KVAr.
2.9.2. Công suất chiếu sáng cho phân xưởng 8
Ta dùng đèn tròn để chiếu sáng cho phân xưởng vì đèn tròn có ưu điểm là cho ánh sáng
thật, có chỉ số màu cao, phân xưởng 1 do đó chỉ có đèn tròn đáp ứng được yêu cầu này.
Mặt khác đèn tròn sợi đốt có ưu điểm nữa là đơn giản dễ lắp đặt.
Ta chọn suất phụ tải chiếu sáng cho phân xưởng P
0
= 12w/m
2
để đảm bảo đủ độ rọi cho
phân xưởng.
P
cs1
= P
0
.S
px1
= 12.1080 = 12960 w = 12,96KW
Với S
px7
= 1,5.0,8.30002.10-4 = 1080 m2
2.9.3. Tổng công suất tính toán cho toàn phân xưởng 8
P
8
= P
đl8
+P
cs8
= 325 + 12,96 = 337,96 KW
Q

8
= Q
đl8
= 243,75 KVAr
20
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
( )
KVAQPS 96,41675,24396,337
222
8
2
88
=+=+=
2.10. TÍNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG 9
(Đóng bao)
2.10.1. Công suất động lực cho phân xưởng 9
P
đl9
= k
nc
.P
đ
Q
đl9
= tgϕ.P
đl9
Trong đó :
K
nc
= 0,65 –Hệ số nhu cầu của phân xưởng 9

cosϕ = 0,8 – Hệ số công suất cosϕ tra theo [PL1.3-TL1] ⇒tgϕ=0,75
Do đó ta có:
P
đl9
= 0,65.400 = 260 KW
Q
đl9
= 0,75.260 = 195 KVAr.
2.10.2. Công suất chiếu sáng cho phân xưởng 9
+ Ta dùng đèn tròn để chiếu sáng cho phân xưởng vì đèn tròn có ưu điểm là cho ánh sáng
thật, có chỉ số màu cao, phân xưởng 9 do đó chỉ có đèn tròn đáp ứng được yêu cầu này.
Mặt khác đèn tròn sợi đốt có ưu điểm nữa là đơn giản dễ lắp đặt.
+ Ta chọn suất phụ tải chiếu sáng cho phân xưởng P0 = 15w/m2 để đảm bảo đủ độ rọi
cho phân xưởng.
P
cs9
= P
0
.S
px9
= 15.1728 = 27648 w = 27,648KW
Với S
px9
= 1728 m
2
2.10.3. Tổng công suất tính toán cho toàn phân xưởng 9
P
9
= P
đlp

+P
cs9
= 260 + 27,648 = 287,648 KW
Q
9
= Q
đl9
= 195 KVAr
( )
KVAQPS 51,347195648,287
222
9
2
99
=+=+=
2.11. TÍNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG 10
(Điều khiển trung tâm và phòng thí nghiệm)
2.11.1. Công suất động lực cho phân xưởng 10
P
đl10
= k
nc
.P
đ
Q
đl10
= tgϕ.P
đl10
Trong đó :
K

nc
= 0,75 –Hệ số nhu cầu của phân xưởng 10
cosϕ = 0,75 – Hệ số công suất cosϕ tra theo [PL1.3-TL1] ⇒tgϕ=0,88
Do đó ta có:
P
đl10
= 0,75.200 = 150 KW
21
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Q
đl10
= 0,88.150 = 132 KVAr.
2.11.2. Công suất chiếu sáng cho phân xưởng 10
Dùng đèn tuýp với cosϕ = 0,8
P
0
= 20w/m
2
P
cs10
= P
0
.S
px10
= 20.1134 = 22680 w = 22,68KW
Q
cs10
= tgϕ.P
đl10
= 22,68.0,75 = 17,01 KVAr

Với S
px10
= 2,1.0,6.30002.10
-4
= 1134 m
2
2.11.3. Tổng công suất tính toán cho toàn phân xưởng 10
P
10
= P
đl10
+P
cs10
= 150 + 22,68 = 172,68 KW
Q
10
= Q
đl10
+
Qcs10
= 132 + 17,01 = 149,01 KVAr
( )
KVAQPS 08,22801,14968,172
222
10
2
1010
=+=+=
2.12. TÍNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CHO PHÂN XƯỞNG 11
(Phòng hành chính)

2.12.1. Công suất động lực cho phân xưởng 11
P
đl11
= k
n
đ.Pđ
Q
đl11
= tgϕ.P
đl11
Trong đó :
Knc = 0,75 –Hệ số nhu cầu của phân xưởng 11
cosϕ = 0,8 – Hệ số công suất cosϕ tra theo [PL1.3-TL1]⇒tgϕ=0,75
Do đó ta có:
P
đl11
= 0,75.200 = 150 KW
Q
đl11
= 0,75.150 = 112,5 KVAr
2.12.2. Công suất chiếu sáng cho phân xưởng 11
Dùng đèn tuýp với cosϕ = 0,8
P
0
= 15w/m2
P
cs11
= P0.S
px11
= 15.864 = 12960 w.

Q
cs11
= tgϕ.P
đl11
= 12,96.0,75 = 9,72 KVAr
Với S
px11
= 1,2.0,8.30002.10
-4
= 864 m
2
2.12.3. Tổng công suất tính toán cho toàn phân xưởng 11
P
11
= P
đl11
+P
cs11
= 150 + 12,96 = 162,96 KW
Q
11
= Q
đl11
+ Q
cs11
= 112,5 + 9,72 = 122,22 KVAr
( )
KVAQPS 7,20322,12296,162
222
11

2
1111
=+=+=
2.13. TÍNH TỔNG CÔNG SUẤT TOÀN NHÀ MÁY VÀ HỆ SỐ CÔNG SUẤT
COSϕ
22
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
- Tổng công suất tác dụng.
P

= 3359,97 KW.
- Tổng công suất phản kháng.
Q

=
2791,6.KVAR
- Tổng công suất biểu kiến.
S

= KVA
- Hệ số công suất cosϕ.
Cosϕ=
Bảng 2.1 Phụ tải tính toán của các phân xưởng
TT Tên phân xưởng
P
đ
kw
K
nc
Cosϕ

P
o
w/m
2
P
đl
kw
P
cs
kw
Q
cs
kvar
P
i
kw Q
i
kvar
S
i
kva
1 Đập đá vôi và
đất sét
800 0.55 0.65 15 440 23.625 9 463.625 514.8 692.8
2 Kho nguyên liệu
300 0.35 0.7 15 105 23.625 0 128.63 107.1 167.38
3 Nghiền nguyên
liệu
1000 0.6 0.75 15 600 20.25 0 620.25 528 814.55
4 Nghiền than

700 0.6 0.7 15 420 24.3 0 444.3 428.4 617.2
5 Lò nung và làm
sạch Klinke
900 0.65 0.8 15 585 28.35 0 613.35 438.75 750.83
6 Nghiền xi măng
900 0.6 0.8 15 540 21.6 0 561.6 405 692.4
7 Xưởng sửa chữa
cơ khí
- - - - - - 16 - - 27.648 0 142.09 152.51 208.22
8 Trạm bơm và xử
lý nước thải
500 0.65 0.8 12 325 12.96 0 337.96 243.75 416.69
9 Đóng bao
400 0.65 0.8 15 260 27.648 0 287.648 195 347.51
10 ĐKTT và phòng
thí nghiệm
200 0.75 0.75 20 150 22.68
17.0
1
172.68 149.01 228.08
11 Phòng hành
chính
200 0.75 0.8 15 150 12.96 9.72 162.96 122.22 203.7
2.14 BIỂU ĐỒ CỦA PHỤ TẢI NHÀ MÁY
2.14.1. Tính bán kính biểu đồ phụ tải
Chọn tỉ lệ xích m = 3KVA/mm2 từ đó tìm được bàn kính biểu đồ phụ tải của các phân
xưỏng bằng công thức sau:
23
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
m

S
R
i
i

=
Trong đó :
Si – Công suất tính toán của phân xưởng i.
mm
m
S
R 57,8
3.
8,692
.
1
1
=
Π
=
Π
=
mm
m
S
R 21,4
3.
38,167
.
2

2
=
Π
=
Π
=
mm
m
S
R 31,9
3.
55,814
.
3
3
=
Π
=
Π
=
mm
m
S
R 09,8
3.
2,617
.
4
4
=

Π
=
Π
=
mm
m
S
R 93,8
3.
83,750
.
5
5
=
Π
=
Π
=
mm
m
S
R 57,8
3.
4,692
.
6
6
=
Π
=

Π
=
mm
m
S
R 57,8
3.
22,208
.
7
7
=
Π
=
Π
=
mm
m
S
R 7,4
3.
69,416
.
8
8
=
Π
=
Π
=

mm
m
S
R 07,6
3.
51,347
.
9
9
=
Π
=
Π
=
mm
m
S
R 92,4
3.
08,228
.
10
10
=
Π
=
Π
=
mm
m

S
R 64,4
3.
7,203
.
11
11
=
Π
=
Π
=
2.14.2. Tính góc phụ tải chiếu sáng
Góc phụ tải chiếu sáng được xác định theo biêu thức:
i
csi
i
P
P360
=
α
Trong đó :
P
csi
– Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng i.
P
i
– Tổng phụ tải tác dụng của phân xưởng i.
0
1

1
1
018,34
463,625
360.23,625
360
===
P
P
cs
α
24
Đồ án tốt nghiệp Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
0
2
2
2
62,12
128,63
360.23,625
360
===
P
P
cs
α
0
3
13,64
=

α
0
4
69,19
=
α
0
5
36,14
=
α
0
6
85,13
=
α
0
7
05,70
=
α
0
8
81,13
=
α
0
9
6,34
=

α
0
10
28,47
=
α
0
11
63,28
=
α
Bảng 2.2 Bán kính và góc chiếu sáng của biểu đồ phụ tải các phân xưởng.
TT
Tên phân xưởng
Diện
tích m
2
Pcspx kw P
i
kw
S
i
kva
R
i
mm
o
cs
α
1 Đập đá vôi 1575 463.625 692.8 8.57 18.34 23.625

2 Kho nguyên liệu 1575 128.63 167.38 4.21 66.12 23.625
3 Nghiền nguyên liệu 1350 620.25 814.55 9.31 13.64 20.25
4 Nghiền than 1620 444.3 617.2 8.09 19.69 24.3
5
Lò nung và làm sạch
Klinke 1890 613.35 750.83 8.93 14.36 28.35
6 Nghiền xi măng 1440 561.6 692.4 8.57 13.85 21.6
7 Xưởng sửa chữa cơ khí 1728 142.09 208.22 4.7 70.05 27.648
8
Trạm bơm và xử lý
nước thải 1080 337.96 416.69 6.65 13.81 12.96
9 Đóng bao 1728 287.648 347.51 6.07 34.6 27.648
10
Điểu khiển trung tâm và
phòng thí nghiệm 1134 172.68 228.08 4.92 47.28 22.68
11 Phòng hành chính 864 162.96 203.7 4.64 28.63 12.96
Biểu đồ phụ tải điện là một vòng tròn vẽ trên mặt phẳng, có tâm trùng với tâm của
phụ tải điện, có diện tích tương ứng với tâm của phụ tải theo tỷ lệ xích nào đó tùy chọn.
Biểu đồ phụ tải cho phép người thiết kế hình dung được sự phân bố tải trong phạm vi khu
vực cần thiết kế, từ đó có cơ sở lập các phương án cung cấp điện phù hợp nhất. Biếu đồ
25

×