Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề & đáp án HSG Sinh học 9.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.14 KB, 5 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN LĂK
ĐỀ THI ĐỀ SUẤT SINH GIỎI SINH HỌC LỚP 9
NĂM HỌC 2010-2011
(Thời gian làm bài: 150 phút – Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ RA:
Câu 1: ( 4.0 điểm )
Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân ? Ý
nghĩa giảm phân là gì ?
Câu 2: ( 3.0 điểm )
Hãy nêu điểm giống và khác nhau giữa trứng và tinh trùng về mặt cấu tạo?
Câu 3: ( 3.0 điểm )
So sánh giữa ARN với prôtêin về cấu tạo và chức năng di truyền ?
Câu 4: ( 4.0 điểm )
Trong 1 trại nuôi cá khi thu hoạch người ta được 1600 cá chép
a) Tính số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng tham gia thụ tinh. Cho biết hiệu
suất thụ tinh của tinh trùng là 50% và trứng là 20%.
b) Tính số tế bào mầm đực và cái. Cho biết các tế bào mầm đực và cái đều phân
bào 3 đợt.
Câu 5: ( 6.0 điểm )
Ở cải bắp có bộ NST 2n = 18. Quan sát 1 nhóm tế bào gốc lá cải bắp đang tiến
hành nguyên phân ở các kỳ khác nhau, người ta đếm được 720 NST bao gồm cả NST kép
đang nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào lẫn NST đơn đang phân li về 2 cực
tế bào, trong đó số NST kép nhiều hơn số NST đơn là 144. Hãy xác định:
a) Các tế bào đang nguyên phân ở kỳ nào?
b) Số lượng tế bào ở mỗi kỳ là bao nhiêu?
c) Nếu nhóm tế bào trên đều có nguồn gốc từ 1 tế bào khởi đầu thì chúng đã trải
qua mấy đợt phân bào?


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN LĂK
HƯỚNG DẪN CHẤM


Đáp án và biểu điểm
Câu 1: ( 4.0 điểm )
Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giản phân ? Ý
nghĩa giản phân là gì ?
Đáp án
Thang
điểm
a) Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giản phân
- Đều xảy ra ở kỳ phân bào tương tự nhau: Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ
cuối.
- Đều có sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể theo chu kỳ đóng và tháo xoắn.
- Đều có sự nhân đôi nhiễm sắc thể xảy ra ở kỳ trung gian mà thưc chất là
sự nhân đôi ADN.
- Đều là cơ chế nhằm duy trì sự ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài.
- Lần phân bào II giảm phân giống phân bào nguyên phân.
1.0
Khác nhau
Nguyên phân Giảm phân
- Xảy ra ở tế bào dinh dưỡng và mô
tế bào sinh dục sơ khai.
- Trải qua một lần phân bào.
- Nhiễm sắc thể sau khi nhân đôi
thành từng nhiễm sắc thể kép sẽ tập
trung thành một hàng trên mặt
phẳng xích đạo ở kỳ giữa.
- Trải qua một chu kỳ biến đổi hình
thái nhiễm sắc thể.
- Kết quả tạo ra hai tế bào con từ tế
bào mẹ có bộ nhiễm sắc thể 2n
giống tế bào mẹ.

- Cơ chế duy trì bộ nhiễm sắc thể
của loài trong một cá thể.
- Xảy ra tại vùng chín của tế bào
sinh dục.
- Xảy ra hai lần phân bào kiên tiếp:
lần phân bào 1 là lần phân bào giảm
phân, Lần phân bào II là lần ph thể
tương đồng kép tập trung thành 2
hàng trên mặt phẳng xích đạo ở kỳ
giữa I theo nhiều kiểuân bào
nguyên phân.
- Nhiễm sắc thể sau khi nhân đôi
thành từng nhiễm sắc khác nhau.
- Trải qua hai chu kỳ biến đổi hình
thái nhiễm sắc thể nhưng nhân đôi
nhiễm sắc thể chỉ xảy ra 1 lần ở kỳ
trung gian trước khi bước vào giảm
phân I.
- Kết quả tạo ra 4 tế bào con đơn
bội có bộ nhiễm sắc thể giảm đi 1
nửa, khác nhau về nguồn gốc và
chất lượng nhiễm sắc thể.
- Cơ chế duy trì bộ nhiễm sắc thể
của loài qua các thế hệ trong sinh
sản hữu tính.
0.4
0.4
0.4
0.4
0.4

Ý nghĩa của giảm phân:
- Giảm bộ nhiễm sắc thể đi ẵ lần trong các tế bào giao tử để khi thụ tinh sẽ
khôi phục lại trạng thái lưỡng bội như ban đầu, đảm bảo cho sự kế tục vật
chất duy truyền của loài ổn định qua các thế hệ.
- Tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và chất lượng nhiễm sắc
thể ( do sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do và trao đổi đoạn nhiễm sắc thể)
- Nhờ đó khi thụ tinh sẽ tạo ra các biến dị tổ hợp, chính các biến dị tổ hợp
này là nguồn nguyên liệu biến dị dồi dào cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
- Tạo điều kiện cho các đột biến lan truyền chậm chạp trong quần thể, trong
loài để biểu hiện thành kiểu hình đột biến.
1.0
Câu 2: ( 3.0 điểm )
Hãy nêu điểm giống và khác nhau giữa trứng và tinh trùng về mặt cấu tạo?
Đáp án
Thang
điểm
a) Điểm giống:
- Đều có cấu tạo tế bào: Có màng tế bào, chất nguyên sinh, nhân. Nhân tế
bào chứa bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc và chất lượng NST
- Các tinh trùng và trứng đều được tạo ra qua quá trình tạo giao tử gồm 3
giai đoạn.
- NST trong tinh trùng và trứng đều ở trạng thái giãn xoắn cực đại.
- Góp phần kế tục vật chất di truyền ổn định qua các thế hệ.
1.5
b) Điểm khác nhau:
Cấu tạo trứng Cấu tạo tinh trùng
- TB trứng có kích thước lớn, dạng
hình cầu, lượng tế bào chất nhiều
- Tế bào tinh trùng có kích thước
nhỏ, lượng tế bào chất không đáng

kể, có 3 phần: Đầu, cổ, đuôi
- Giới tính cái chỉ có 1 loại trứng
mang X
- Ở các loài mà giới tính đực là dị
giao tử có 2 loại tinh trùng
- Trứng ngoài cung cấp cho hợp tử
bộ gen nhân, còn cung cấp cho
hợp tử phần tế bào chất (có chứa
gen bào chất) tạo điều kiện cho
hợp tử phát triển thuận lợi ở giai
đoạn đầu.
- Khi thụ tinh tạo hợp tử, tinh
trùng chủ yếu cung cấp cho hợp tử
bộ gen nhân
0.5
0.5
0.5
Câu 3: ( 3.0 điểm )
So sánh giữa ARN với prôtêin về cấu tạo và chức năng di truyền ?
Đáp án
Thang
điểm
*) Những điểm giống nhau:
- Cấu tạo:
+ Đều thuộc loại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn trong tế bào.
+ Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, do nhiều đơn phân hợp lại.
Các đơn phân liên kết nhau tạo thành mạch (duỗi).
+ ARN và các prôtêin bậc 1, bậc 2, bậc 3 đều có cấu trúc 1 mạch đơn.
1.0
+ Đều có tính đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng, trật tự các

đơn phân quy định.
- Chức năng: Đều tham gia vào chức năng truyền đạt thông tin di truyền và
tính trạng của cơ thể
*) Khác nhau:
ARN
- Cấu tạo:
+ Luôn có cấu trúc 1 mạch đơn.
+ Đơn phân là Nuclêôtít
+ Các nguyên tố hoá học cấu tạo là C,
H, O, N, P.
+ Có kích thước và khối lượng lớn
hơn prôtêin.
- Chức năng:
+ Trực tiếp tổng hợp prôtêin
Prôtêin
+ Prôtêin bậc 4 có cấu trúc 2 hay
nhiều mạch liên kết lại.
+ Đơn phân là axitamin.
+ Các nguyên tố cấu tạo là: C, H,
O, N không có P.
+ Có kích thước và khối lượng
nhỏ hơn ARN.
+ Prôtêin tạo ra biểu hiện thành
tính trạng cơ thể
0.4
0.4
0.4
0.4
0.4
Câu 4: ( 4.0 điểm )

Trong 1 trại nuôi cá khi thu hoạch người ta được 1600 cá chép
a) Tính số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng tham gia thụ tinh. Cho biết hiệu
suất thụ tinh của tinh trùng là 50% và trứng là 20%.
b) Tính số tế bào mầm đực và cái. Cho biết các tế bào mầm đực và cái đều phân
bào 3 đợt.
Đáp án
Thang
điểm
a) Số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng tham gia thụ tinh:
1 tinh trùng thụ tinh 1 trứng -> 1 hợp tử.
1600 cá chép = 1600 hợp tử = 1600 trứng thụ tinh với 1600 tinh trùng
Số tinh trùng ban đầu:
100 tinh trùng ban đầu -> 50 tinh trùng trực tiếp thụ tinh.
Số tinh trùng ban đầu là:
3200
50
100.1600
=
Số trứng ban đầu: 100 trứng ban đầu -> 20 trứng trực tiếp thụ tinh
Số trứng ban đầu là: 1600.5= 8000 trứng.
Số tế bào sinh tinh: 1 tế bào sinh tinh -> 4 tinh trùng
 (3200 . 1) : 4 = 800 (tế bào sinh tinh)
Số tế bào sinh trứng: 1 tế bào sinh trứng -> 1 trứng
 8000.1 = 8000 ( Tế bào sinh trứng )
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
b) Gọi x là số tế bào mầm đực.

x.2
3
= 800 => x = 100 (TB)
y là số tế bào mầm cái:
y.2
3
= 8000 => y = 1000 (TB)
1.5

Câu 5: ( 6.0 điểm )
Ở cải bắp có bộ NST 2n = 18. Quan sát 1 nhóm tế bào gốc lá cải bắp đang tiến
hành nguyên phân ở các kỳ khác nhau, người ta đếm được 720 NST bao gồm cả NST kép
đang nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào lẫn NST đơn đang phân li về 2 cực
tế bào, trong đó số NST kép nhiều hơn số NST đơn là 144. Hãy xác định:
a) Các tế bào đang nguyên phân ở kỳ nào?
b) Số lượng tế bào ở mỗi kỳ là bao nhiêu?
c) Nếu nhúm tế bào trên đều có nguồn gốc từ 1 tế bào khởi đầu thì chúng đã trải
qua mấy đợt phân bào?
Đáp án
Thang
điểm
a) Căn cứ vào dấu hiệu của NST:
- NST kép đang tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào → các
TB đang ở kỳ giữa.
- NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào → các TB đang ở kỳ sau.
1.0
1.0
b) Gọi x là số NST kép, y là số NST đơn (x, y

N)

Theo bài ra: x + y = 720 x = 432
x – y = 144 y = 288
=> Số tế bào đang ở kỳ giữa của nguyờn phõn là : 432 : 18 = 24 tế bào
=> Số tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân là : 288 : (18 x 2) = 8 tế bào
1.0
1.0
c)Tổng số tế bào của cả nhúm là: 24 + 8 = 32 tế bào
Gọi k là số đợt phân bào => 2
k
= 32 => k = 5
2.0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×