Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

bài tập hình vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.08 KB, 44 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
KHOA HÓA HỌC
BỘ MÔN PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
BÀI TẬP HÓA HỌC PHỔ THÔNG
ĐỀ TÀI:
Xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan
có sử dụng hình vẽ, đồ thị, biểu bảng trong chương trình
hóa học ở trường THPT
Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Trần Trung Ninh
Sinh viên thực hiện: Phạm Bá Việt Anh
Nguyễn Tiến Việt
Hà Nội − 2010
2
Mục lục
KHOA HÓA HỌC 1
Mục lục 3
LỜI CẢM ƠN 4
Phần 1: MỞ ĐẦU 5
I. Lí do chọn đề tài 5
II. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 5
1. Đối tượng nghiên cứu 5
2. Khách thể nghiên cứu 5
III. Mục đích nghiên cứu 6
IV. Nhiệm vụ nghiên cứu 6
V. Giả thuyết khoa học 6
VI. Phạm vi nghiên cứu 6
VII. Phương pháp nghiên cứu 6
Phần 2: NỘI DUNG 7
Chương 1: Nguyên tử, bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn 7
Chương 2: Liên kết hóa học và phản ứng hóa học 15
Chương 3: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học 20


Chương 4: Bài tập liên quan đến các chất vô cơ 24
Chương 5: Bài tập liên quan đến các chất hữu cơ 30
Phần 3: THỰC NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ 36
I. Đề thực nghiệm 36
II. Kết quả thu được 40
1. Đánh giá độ phân biệt với từng câu trong đề 40
2. Đánh giá độ khó từng câu trong đề 41
III. Kết luận 42
Phần 4: MỘT SỐ ĐỀ SUẤT 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO 44
3
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới PGS. TS. Trần Trung Ninh
đã tạo điều kiện cho chúng em được thực hiện đề tài này; người thầy đã tận tình
giúp đỡ, hướng dẫn chúng em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Chúng tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo và các bạn học
sinh đã tạo điều kiện giúp đỡ chúng tôi hoàn thành phần thực nghiệm sư phạm
của đề tài này.
Dù đã có cố gắng trong quá trình thực hiện nhưng không thể tránh khỏi
những thiếu sót, kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo
và các bạn để các bài tập trong đề tài này hoàn chỉnh hơn.
Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2010
Nhóm sinh viên
Phạm Bá Việt Anh
Nguyễn Tiến Việt
4
Phần 1: MỞ ĐẦU
I. Lí do chọn đề tài
Bài tập hóa học là một trong những phương tiện hữu ích nhất đối với việc
dạy của giáo viên cũng như quá trình học tập của học sinh. Bài tập hóa học có

tác dụng giúp cho học sinh khắc sâu, mở rộng kiến thức đã học; giúp học sinh
hệ thống lại kiến thức, rèn luyện khả năng tư duy logic, tính toán,…
Từ năm 2007, Bộ Giáo dục và đào tạo đã quyết định chuyển đổi hình thức
thi môn Hóa học từ tự luận sang trắc nghiệm. Để đáp ứng yêu cầu này, trên thị
trường đã xuất hiện rất nhiều sách viết về bài tập trắc nghiệm, nhưng chủ yếu
vẫn là các bài tập được chuyển đổi từ hình thức tự luận sang trắc nghiệm. Các
bài tập đó chủ yếu dùng lời để mô tả, số lượng bài tập sử dụng hình vẽ, đồ thị,
bảng biểu để mô tả hiện tượng, cách tiến hành, kết quả,… là rất ít.
Những dạng bài tập có sử dụng hình vẽ giúp học sinh phát triển khả năng
quan sát, phân tích, đánh giá,… rất tốt. Khi chúng kết hợp với các bài tập dùng
lời sẽ tạo điều kiện phát triển toàn diện các kĩ năng cho học sinh.
Vì lí do trên mà chúng tôi lựa chọn thực hiện đề tài: “Xây dựng hệ thống
bài tập trắc nghiệm khách quan có liên quan đến hình vẽ, đồ thị, biểu bảng
trong chương trình hóa học ở trường THPT”.
II. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
1. Đối tượng nghiên cứu
Các bài tập trắc nghiệm khách quan liên quan đến hình vẽ, đồ thị, biểu
bảng trong chương trình hóa học phổ thông ở Việt Nam.
2. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học hóa học ở trường trung học phổ thông ở Việt Nam.
5
III. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu và biên soạn hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan có hình
vẽ, đồ thị, biểu bảng nhằm góp phần làm đa dạng các loại câu hỏi trắc nghiệm
khách quan trong quá trình dạy học và kiểm tra kết quả học tập của học sinh,
đồng thời nâng cao chất lượng học tập và hứng thú của học sinh đối với môn
hóa học.
IV. Nhiệm vụ nghiên cứu
− Xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan có dùng hình vẽ, đồ
thị, biểu bảng trong chương trình hóa học ở THPT, đảm bảo ý nghĩa, nội dung

hóa học và đảm bảo tính sư phạm.
− Tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm tra, đánh giá chất lượng và
khả năng sử dụng các bài tập trên trong quá trình dạy học và đánh giá kết quả
học tập của học sinh.
V. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan có sử dụng
hình vẽ, đồ thị, biểu bảng kết hợp với các bài tập dùng lời sẽ góp phần làm cho
ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm đa dạng và phong phú hơn; tăng hiệu quả của
việc dạy và học; giúp cho học sinh phát triển khả năng quan sát, phân tích, đánh
giá; tạo ra hứng thú cho học sinh khi học môn hóa học.
VI. Phạm vi nghiên cứu
Chương trình hóa học trong trường THPT ở Việt Nam.
VII. Phương pháp nghiên cứu
− Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
− Phương pháp điều tra.
− Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
6
Phần 2: NỘI DUNG
Chương 1: Nguyên tử, bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn
Câu 1: Cho các hình vẽ sau là 1 trong các nguyên tử Na, S, Cl, K.
1 2 3 4
1, 2, 3, 4 tương ứng theo thứ tự sẽ là:
A. K, Na, S, Cl B. Na, S, Cl, K
C. Cl, S, Na, K D. K, Cl, S, Na
Câu 2: Cho các nguyên tử sau cùng chu kỳ và thuộc phân nhóm chính.
1 2 3 4
Tính kim loại của chúng giảm dần theo thứ tự là:
A. 1 > 2 > 3 > 4 B. 4 > 3 > 2 > 1
C. 1 > 3 > 2 > 4 D. 4 > 2 > 1 > 3
Câu 3: Cho ion đơn nguyên tử X điện tích 2+ có cấu hình e biễu diễn như sau:

Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô số 12, chu kì 3, phân nhóm chính nhóm II.
B. Ô số 12, chu kì 3, phân nhóm chính nhóm VIII.
C. Ô số 10, chu kì 2, phân nhóm chính nhóm VIII.
D. Ô số 10, chu kì 2, phân nhóm chính nhóm II.
Câu 4: Hình vẽ nào sau đây thể hiện đúng sự sắp xếp các obitan theo chiều tăng của năng
lượng.
A. B.
7
Chiều tăng của năng lượng
1s
2s
2p
3s
3p
4s
4p
3d
Chiều tăng của năng lượng
1s
2s
2p
3s
3p
4s
4p
3d
C. D.
Câu 5: Hình vẽ nào sau đây chưa thể hiện đúng sự sắp xếp các obitan theo chiều tăng của
năng lượng.

A. B.
C. D.
Câu 6: Hình vẽ nào sau đây thể hiện đúng sự sắp xếp các obitan theo chiều tăng của năng
lượng.
A. B.
8
Chiều tăng của năng lượng
1s
2s
2p
3s
3p
4s
4p
3d
Chiều tăng của năng lượng
1s
2s
2p
3s
3p
4s
4p
3d
Chiều tăng của năng lượng
2s
2p
3s
3p
4s

4p
3d
Chiều tăng của năng lượng
2s
2p
3s
3p
4s
4p
3d
Chiều tăng của năng lượng
2s
2p
3s
3p
3d
Chiều tăng của năng lượng
2s
2p
3s
3p
4s
4p
Chiều tăng của năng lượng
1s
2s
2p
3s
3p
4s

4p
3d
Chiều tăng của năng lượng
1s
2s
2p
3s
3p
4s
4p
3d
C. D.
Câu 7: Sự phân bố electron vào các obitan nào sau đây thỏa mãn nguyên lí vững bền.
A. B.
C. D.
Câu 8: Sự phân bố electron vào các obitan nào sau đây thỏa mãn quy tắc Hun.
A. B. C. D.
Câu 9: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố B (Z = 5) viết dưới dạng ô lượng tử là:
A. B.
C. D.
Câu 10: Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử của nguyên tố Cr (Z = 24) viết dưới dạng ô
lượng tử là:
A. B.
C. D.
9
Chiều tăng của năng lượng
1s
2s
2p
3s

3p
4s
4p
3d
Chiều tăng của năng lượng
1s
2s
2p
3s
3p
4s
4p
3d
1s
2s
2p
1s
2s
2p
2s
1s
2p
1s
2s
2p
1s
2s
2p 1s
2s
2p

1s
2s
2p 1s
2s
2p
3d 4s 3d 4s
3d 4s 3d 4s
Câu 11: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử nguyên tố X, Y, Z, T (đều
thuộc chu kì 2) lần lượt là:
X Y Z T
Nguyên tố kim loại là:
A. Nguyên tố X và Z B. Nguyên tố Y và Z
C. Nguyên tố X, Y và Z D. Nguyên tố Y, Z và T
Câu 12: Trong các cách phân bố electron vào obitan nguyên tử sau, cách phân bố nào phù
hợp với nguyên tử ở trạng thái cơ bản? (Xét lớp ngoài cùng)
A. B.
C. D.
Câu 13: Trong các cách phân bố electron (xét các electron hóa trị) vào obitan nguyên tử của
các nguyên tử sau, cách phân bố nào phù hợp với nguyên tử ở trạng thái kích thích?
A. Nguyên tử lưu huỳnh B. Nguyên tử natri
C. Nguyên tử crom D. Nguyên tử nitơ
Dùng ô nguyên tố sau để trả lời các câu từ câu 14 đến câu 19:
Câu 14: Kí hiệu Al trong ô nguyên tố là:
A. Kí hiệu hóa học B. Kí hiệu nguyên tử
C. Tên nguyên tố D. Trạng thái tồn tại
Câu 15: Số 13 trong ô nguyên tố là:
A. Số hiệu nguyên tử B. Nguyên tử khối
C. Nguyên tử khối trung bình D. Độ âm điện
Câu 16: Số 26,98 trong ô nguyên tố là:
A. Nguyên tử khối trung bình B. Nguyên tử khối

C. Năng lượng ion hóa I
1
D. Độ âm điện
10
3d
3s
3p
3d
3s
3p
3d
3s
3p
3d
3s
3p
Al
Nhôm
13
26,98
[Ne]3s
2
3p
1
1,61
4s3d
3s
3p 3d
3s
2s

2p
Câu 17: Số 1,61 trong ô nguyên tố sau là:
A. Độ âm điện B. Năng lượng ion hóa
C. Nguyên tử khối trung bình D. Ái lực electron
Câu 18: Kí hiệu [Ne]3s
2
3p
1
trong ô nguyên tố là:
A. Cấu hình e của nguyên tử B. Kiểu mạng tinh thể
C. Kí hiệu hóa học D. Cấu hình e của ion
Câu 19: Từ “Nhôm” trong ô nguyên tố là:
A. Tên nguyên tố B. Kí hiệu nguyên tố
C. Tên nhóm D. Tên họ nguyên tố
Câu 20: Xét các nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z, T. Bán kính nguyên tử của các nguyên tử
các nguyên tố đó tăng theo thứ tự: X, Z, Y, T. Vị trí tương đối của chúng trong bảng tuần
hoàn là:
A. X B. X C. X Z D. T
Z Y Y Z Y T Z Y
T T X
Câu 21: Xét các nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z, T. Độ âm điện của các nguyên tử các
nguyên tố đó giảm theo thứ tự: T, Y, Z, X. Vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn là:
A. T B. X C. X Z D. X
Z Y Y Z Y T Z Y
X T T
Câu 22: Xét các nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z, T. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các
nguyên tử các nguyên tố đó tăng theo thứ tự: Z, X, Y, T. Vị trí của chúng trong bảng tuần
hoàn là:
A. Z B. X C. X Z D. X
Y X Y Z Y T Z Y

T T T
Câu 23: Sự biến đổi độ âm điện theo Z được thể hiện như sau:
Các nguyên tố L, M, R
A. cùng thuộc 1 chu kì. B. cùng thuộc 1 nhóm.
C. không xác định được. D. thuộc 3 chu kì liên tiếp.
Câu 24: Sự biến đổi giá trị của I
1
theo Z của 1 số nguyên tử các nguyên tố nhóm A được thể
hiện như sau:
11
L
R
M
Từ đồ thị trên thì nhận định nào sau đây không đúng.
A. Trong một chu kì, theo chiều tăng của Z thì I
1
tăng.
B. Trong 1 chu kì, kim loại kiềm có I
1
thấp nhất.
C. Trong một nhóm A, khi Z giảm thì thì I
1
tăng.
D. Trong 1 chu kì, halogen có I
1
thấp nhất.
Câu 25: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất?
A. B. C. D.
Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất?
A. B. C. D.

Câu 27: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11. Cách biểu diễn sự phân bố electron trong
nguyên tử nào sau đây là gần đúng nhất?
A. B. C. D.
Câu 28: Sự phân bố electron trong nguyên tử của các nguyên tố M, R, X, L như sau:
12
H
Si
P
S
Cl
Ar
K
Ca
Li
Be
B
C
N
O
F
Ne
Na
Mg
Al
He
M R X L
Nguyên tố có tính kim loại lớn nhất là:
A. X B. R C. M D. L
Câu 29: Sự phân bố electron trong nguyên tử của các nguyên tố M, R, X, L như sau:
M R X L

Nguyên tố có năng lượng ion hóa thứ nhất lớn nhất là:
A. L B. X C. R D. M
Câu 30: Sự phân bố electron trong nguyên tử của các nguyên tố M, R, X, L như sau:
M R X L
Nguyên tố có độ âm điện nhỏ nhất là:
A. R B. M C. X D. L
Câu 31: Bảng dưới đây cho biết bán kính nguyên tử của một số nguyên tử tính theo nm.
C
0,077
N
0,070
O
0,066
F
0,064
Ne
0,160
Na
0,157
Mg
0,136
Al
0,125
Si
0,117
P
0,110
S
0,104
Cl

0,099
Ar
0,191
K
0,203
Ca
0,174
Br
0,114
Kr
0,201
Nguyên tử của nguyên tố nào trong các nguyên tố trên có năng lượng ion hóa thứ nhất lớn
nhất:
A. Ne B. K C. F D. Na
Câu 32: Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB. Cách phân bố electron tương đối trong
nguyên tử X là:
A. B. C. D.
13
Câu 33: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z là:
X Y Z
Nhận xét nào sau đây không đúng
A. Tính kim loại tăng dần theo thứ tự X, Z, Y.
B. X, Y, Z có tính chất hóa học tương tự nhau.
C. X có năng lượng ion hóa thứ nhất lớn nhất
D. Z có độ âm điện nhỏ nhất.
14
Chương 2: Liên kết hóa học và phản ứng hóa học
Câu 1: Liên kết hóa học trong phân tử H
2
được hình thành nhờ sự xen phủ của các obitan

nào?
A. +
B. +
C. +
D. +
Câu 2: Trong mô hình mạng tinh thể NaCl (hình bên), quả cầu màu
đen đại diện cho
A. 1 ion Cl

B. 1 ion Na
+
C. 1 nguyên tử Na D. 1 nguyên tử Cl
Câu 3: Hình vẽ nào sau đây thể hiện sự lai hóa sp?
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Hình vẽ nào sau đây thể hiện sự lai hóa sp
2
?
A.
15
B.
C.
D.
Câu 5: Hình vẽ nào sau đây thể hiện sự lai hóa sp
3
?
A.
B.

C.
D.
Câu 6: Sự xen phủ nào sau đây không phải xen phủ trục?
B.
A. C.
D.
Câu 7: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn sự xen phủ obitan để hình thành liên kết π?
B.
A. C.
D.
16
Câu 8: Mạng tinh thể nào sau đây là mạng tinh thể phân tử?
A. B.
C. D.
Câu 9: Mạng tinh thể nào sau đây là mạng tinh thể nguyên tử?
A. B.
C. D.
Câu 10: Trong số các mạng tinh thể kim loại sau mạng nào là mạng lập phương tâm khối?
A. B.
C. D.
17
Câu 11: Hình nào sau đâu dùng để biểu diễn obitan lai hóa tạo ra từ obitan s và obitan p?
A. B.
C. D.
Câu 12: Công thức electron của HCl là:
A. B. C. D.
Câu 13: Sự xen phủ giữa 2 obitan p xảy ra như sau, sẽ tạo ra liên kết gì?
A. Liên kết π B. Liên kết đôi
C. Liên kết σ D. Liên kết ba
Câu 14: Mô hình mạng tinh kim cương như sau:

Các nguyên tử C trong mạng tinh thể liên kết với mấy
nguyên tử C khác:
A. 4 B. 2 hoặc 4
C. 1 hoặc 2 hoặc 4 D. 1 hoặc 2 hoặc 3 hoặc 4
Câu 15: Mô hình mạng tinh thể iốt như sau:
Ở mỗi đỉnh và tâm các mặt của hình lập phương là:
A. 1 phân tử iốt.
B. 1 nguyên tử iốt.
C. 2 nguyên tử iốt riêng biệt.
D. 2 phân tử iốt.
Câu 16: Mô hình mạng tinh thể nước đá như sau:
Mỗi đỉnh của hình tứ diện là:
A. 1 phân tử nước.
B. 1 nguyên tử oxi.
C. 1 nguyên tử hiđro.
D. 1 nguyên tử oxi hoặc 1 nguyên tử hiđro.
18
ClH ClH ClH ClH
Câu 17: Sự xen phủ obitan nào sau đây không tạo ra liên kết σ?
B.
A. C.
D.
Câu 18: Mô hình nào sau đây thể hiện sự hình thành liên kết trong phân tử N
2
?
A. B.
C. D.
Câu 19: Dựa vào giản đồ năng lượng sau, hãy tính năng lượng (∆H) của phản ứng:
2H
2

O(l) → 2H
2
(k) + O
2
(k)
A. ∆H = + 571,66 kJ
B. ∆H = + 285,83 kJ
C. ∆H = − 285,83 kJ
D. ∆H = − 571,66 kJ
Câu 20: Dựa vào giản đồ năng lượng sau, hãy tính năng lượng (∆H) khi phân hủy 1 lít nước
(d = 1g/ml) theo phản ứng: H
2
O(l) → H
2
(k) + ½ O
2
(k)
A. ∆H = + 15879,4 kJ
B. ∆H = − 15879,4 kJ
C. ∆H = + 285830 kJ
D. ∆H = − 285830 kJ
19
∆H = − 285,83 kJ
H
2
(k) + ½ O
2
(k)
H
2

O(l)
Năng lượng
Chất phản ứng → sản phẩm
z
xx
y
y
π
y
π
x
σ
z
xx
y
y
z
π
y
π
x
σ
xx
y
y
z
∆H = + 285, 83 kJ
H
2
(k) + ½ O

2
(k)
H
2
O(l)
Năng lượng
Chất phản ứng → sản phẩm
Chương 3: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
Câu 1: Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau.
Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2
Ở thí nghiệm nào có kết tủa xuất hiện trước?
A. TN1 có kết tủa xuất hiện trước. B. TN2 có kết tủa xuất hiện trước.
C. Kết tủa xuất hiện đồng thời. D. Không có kết tủa xuất hiện.
Câu 2: Thực hiện 2 thí nghiệm như hình vẽ sau.
Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2
Ở thí nghiệm nào có kết tủa xuất hiện trước?
A. TN2 có kết tủa xuất hiện trước. B. TN1 có kết tủa xuất hiện trước.
C. Kết tủa xuất hiện đồng thời. D. Không có kết tủa xuất hiện.
Câu 3: Cho 2 mẫu BaSO
4
có khối lượng bằng nhau và 2 cốc chứa 50ml dung dịch HCl 0,1M
như hình sau. Hỏi ở cốc nào mẫu BaSO
4
tan nhanh hơn?
A. Cốc 1 tan nhanh hơn.
B. Cốc 2 tan nhanh hơn.
C. Tốc độ tan ở 2 cốc như nhau.
D. BaSO
4
tan nhanh nên không quan sát được.

Câu 4: Có 3 cốc chứa 20ml dung dịch H
2
O
2
cùng nồng độ. Tiến hành 3 thí nghiệm như hình
vẽ sau:
20
Cốc 1 Cốc 2
Dung dịch
HCl 0,1M
BaSO
4

dạng khối
BaSO
4

dạng bột
10ml dd Na
2
S
2
O
3
0,1M
10 ml dd H
2
SO
4
0,1M

10ml dd Na
2
S
2
O
3
0,1M
10 ml dd H
2
SO
4
0,1M
10ml dd Na
2
S
2
O
3
0,1M
10 ml dd H
2
SO
4
0,1M
10ml dd Na
2
S
2
O
3

0,05M
10 ml dd H
2
SO
4
0,1M
TN1: Ở nhiệt độ thường TN2: Đun nóng TN3: Thêm ít bột MnO
2
Ở thí nghiệm nào có bọt khí thoát ra chậm nhất?
A. Thí nghiệm1 B. Thí nghiệm 2
C. Thí nghiệm 3 D. 3 thí nghiệm như nhau
Câu 5: Ở 30
o
C sự phân hủy H
2
O
2
xảy ra theo phản ứng: 2H
2
O
2
→ 2H
2
O + O
2

Dựa vào bảng số liệu sau, hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng 120 giây
đầu tiên.
Thời gian, s 0 60 120 240
Nồng độ H

2
O
2
, mol/l 0,3033 0,2610 0,2330 0,2058
A. 2,929.10
−4
mol.(l.s)
−1
B. 5,858.10
−4
mol.(l.s)
−1
C. 4,667.10
−4
mol.(l.s)
−1
D. 2,333.10
−4
mol.(l.s)
−1
Câu 6: Sự biến thiên tốc độ phản ứng thuận và nghịch theo thời gian của phản ứng:
H
2
(k) + I
2
(k)

2HI (k)
được biểu diễn theo đồ thị nào sau đây là đúng?
A. B.

C. D.
21
v
t
v
n
v
v
t
= v
n
t
v
t
v
n
v
t
v
t
v
n
v
t
v
t
= v
n
v
t

v
n
v
t
Cốc 1 Cốc 2
Dung dịch H
2
O
2
Bột MnO
2
Cốc 3
Câu 7: Xét phản ứng: H
2
+ I
2


2HI (1)
Nghiên cứu hệ cân bằng trên ở 440
o
C người ta sử dụng những lượng ban đầu khác nhau
của H
2
và I
2
rồi xác định hàm lượng sản phẩm ở cân bằng. Kết quả được ghi lại ở bảng sau:
Nồng độ H
2
ban đầu, mol/l Nồng độ I

2
ban đầu, mol/l Nồng độ HI cân bằng, mol/l
2,94 8,10 5,64
5,20 7,94 9,34
14,44 8,12 14,93
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy tính giá trị trung bình của hằng số cân bằng của phản ứng (1).
A. 50,261 B. 15,707 C. 8,902 D. 1,796
Câu 8: Cho hỗn hợp khí gồm NO
2
và N
2
O
4
có tỉ
lệ số mol là 1:1 vào 2 ống nghiệm nối với nhau.
Đóng khóa K và ngâm ống 1 vào cốc nước đá.
Màu của hỗn hợp khí trong ống 1 và ống 2 là:
A. Ống 1 có màu nhạt hơn.
B. Ống 1 có màu đậm hơn
C. Cả 2 ống đều không có màu
D. Cả 2 ống đều có màu nâu
Câu 9: Có 3 xilanh kín, nạp vào mỗi xilanh cùng 1 lượng NO
2
, giữ cho 3 xilanh cùng ở nhiệt
độ phòng và di chuyển pittông của 3 xilanh như hình vẽ. Hỏi ở xilanh nào hỗn hợp khí có
màu đậm nhất?
Xilanh 1 Xilanh 2 Xilanh 3
A. Xilanh 2 B. Xilanh 1
C. Xilanh 3 D. Cả 3 có màu như nhau
Câu 10: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau

(ban đầu trong bình là môi trường chân không,
thể tích CaCO
3
không đáng kể):
Biết ở 820
o
C, CaCO
3
phân hủy theo phương trình:
CaCO
3
(r) → CaO (r) + CO
2
(k) K
C
= 4,28.10
−3
Áp suất do khí CO
2
tạo ra là:
A. 0,38 atm B. 0,40 atm
C. 4,00 atm D. 1,00 atm
22
ống 1
Nước đá
Khóa K
ống 2
t = 820
o
C

1g CaCO
3
V = 2,24 lít
Câu 11: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau (ban
đầu trong bình là môi trường chân không, thể tích
CaCO
3
không đáng kể):
Biết ở 820
o
C, CaCO
3
phân hủy theo phương trình:
CaCO
3
(r) → CaO (r) + CO
2
(k) K
C
= 4,28.10
−3
Áp suất do khí CO
2
tạo ra là:
A. 0,04 atm B. 0,40 atm
C. 0,38 atm D. 1,00 atm
23
t = 820
o
C

0,1g CaCO
3
V = 2,24 lít
Chương 4: Bài tập liên quan đến các chất vô cơ
Câu 1: Cho dịch AgNO
3
nồng độ 10% (d = 1,7 g/ml) tác dụng với dung dịch KCl nồng độ
20% (d= 1,15 g/ml). Khối lượng kết tủa thu được và thể tích dung dịch AgNO
3
có quan hệ
như hình vẽ:
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc lượng kết tủa vào thể tích AgNO
3
1. Thể tích KCl đã dùng là (ml):
A. 9,717 B. 7,63 C. 16,26 D. 30
2. Nồng độ phần trăm của KNO
3
và AgNO
3
sau phản ứng là:
A. 4,047; 2,271 B. 3,827; 1,452 C. 4,047; 0 D. 3,827; 0
Câu 2: Cho cân bằng sau:
CuO
(r)
+ CO
(k)
→ Cu
(r)
+ CO
2(k)

Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc tốc độ phản ứng vào áp suất:
A. B.
C. D.
24
Áp suất (atm)
Tốc độ phản ứng
Áp suất (atm)
Tốc độ phản ứng
Áp suất (atm)
Tốc độ phản ứng
Áp suất (atm)
Tốc độ phản ứng
Câu 3: Sục từ từ CO
2
vào dung dịch Ba(OH)
2
ta có đồ thị sau:
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa và thể tích CO
2
Thể tích dung dịch Ba(OH)
2
0,1M tham gia phản ứng là:
A. 1lít B. 0,5 lít C. 0,25 lít D. 0,75 lít
Câu 4: Cho dung dịch AgNO
3
vào 4 ống nghiệm chứa NaF, NaCl, NaBr, NaI.
Hiện tượng xảy ra trong các ống 1,2,3,4 là:
A. Không có hiện tượng, có kết tủa trắng, có kết tủa vàng, có kết tủa vàng đậm.
B. Có kết tủa trắng, có kết tủa vàng, có kết tủa vàng đậm, không có hiện tượng.
C. Không có hiện tượng, có kết tủa trắng, có kết tủa vàng đậm, có kết tủa vàng.

D. Không có hiện tượng, có kết tủa trắng, có kết tủa trắng, không có hiện tượng.
Câu 5: Cho thí nghiệm như hình vẽ. Khi cho Na
2
CO
3
dư,
hiện tượng xảy trong ống nghiệm là:
A. Có kết tủa keo trắng, bọt khí bay ra.
B. Không có hiện tượng gì.
C. Có kết tủa keo trắng.
D. Có bọt khí bay ra, kết tủa vàng.
(1,12; 9,85)
(2,24; 19,7)
(3,36; 9,85)
(4,48; 0)
0
5
10
15
20
25
0 1 2 3 4 5
Thể tích CO
2
(lít)
K
hố
i

ợn

g
kế
t
tủ
a
(g)
25
Na
2
CO
3
AlCl
3
AgNO
3
NaF NaCl NaBr NaI
1 2 3 4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×