Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Lớp 2 tuần 18.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.69 KB, 21 trang )

TUẦN 18
Thứ hai ngày 1 tháng 1 năm 2007
Môn: Tiếng Việt
Bài: ÔN TẬP (T1)
I. Mục đích yêu cầu :
-KT lấy điểm tập đọc:
+Chủ yếu KT kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông qua các bài TĐ đã
học suốt học kỳ I. biết ngưng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
+Kết hợp KT kỹ năng đọc hiểu: HSTL đọc 1,2 câu hỏi về ND bài đọc.
-Ôân luyện về từ chỉ sự vật.
-Ôân luyện, củng cố cách viết tự thuật.
- Giáo dục học sinh có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các tờ phiếu viết lên từng bài tập đọc trong sách Tiếng Việt 2.
-VBT.
III.Các HD dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Khởi động: 2


2.Bài mới: 33


*Hoạt động1: GT bài
-GT ND học tập của tiết 18
-GT MĐ, YC của tiết học.
*Hoạt động2: KT TĐ khoảng 7-8
cm
-GV cho điểm.
*Hoạt động3: Tìm các từ chỉ sự vật
trong câu đã cho (miệng)


-Nhận xét.
*Hoạt động4: Viết bản tự thuật.
-GV nhận xét, khen những HS làm
bài tốt.
*Hoạt động5:Đọc thêm các bài sau:
-Thương ông.
-Hát.
-Từng HS bốc thăm chọn bài TĐ
(Xem lại bài vừa chọn khoảng 2

)
-Những HS không đạt về ôn lại.
-1HS đọc YC bài-cả lớp đọc thầm.
-Viết vào vở BT-2 HS lên bảng làm.
ô cửa máy bay, nhà cửa, ruộng đồng,
làng xóm, núi non.
-1HS đọc YC của BT.
-HS làm vào vở.
-Nhiều HS nối nhau đọc bản tự
thuật.
-Đọc nối tiếp câu-Một vài HS đọc cả
Trường tiểu học : Lê Quý Đôn 47
-Đi chợ.
+Đọc theo yêu cầu của GV.
3.Củng cố-dặn dò: 5


-GV nhận xét tiết học.
-YC HS về nhà đọc lại các bài TĐ
và HTL.

bài.
Môn: Tiếng Việt
Bài: ÔN TẬP (T2)
I. Mục đích yêu cầu :
-Tiếp tục KT lấy điểm đọc.
-Ôân tập luyện về cách tự giới thiệu.
-Ôân luyện về dấu chấm.
- Giáo dục học sinh có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi tên bài tập đọc.
-VBT.
III.Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Khởi động: 2


2.Bài mới: 33


*Hoạt động1:GT bài
-GV trình bày MĐ, YC của tiết học.
*Hoạt động2:KT tập đọc
KT 4-5 em – TLCH.
*Hoạt động3:Tự GT miệng
-Gọi 3 HS đọc YC B1
VD: Thưa bác, cháu là Sơn con bố
Lâm …
-Nhắc HS nói lời GT với thái độ lễ
phép chững chặc, tự tin.
Bài2: Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn

thành câu rồi viết lại cho đúng …
-Ngắt đoạn trước, sau đó viết lại bài
chính tả.
*Hoạt động4:Đọc thêm các bài sau.
-Hát.
-HS chú ý
-4-5 em bốc thăm đọc.
-3HS đọc YC cả lớp đọc thầm.
-HS làm mẫu tình huống 1 HS làm
VBT nhiều HS đọc câu văn của
mình.
-HS làm vào VBT: Đầu năm học
mới, Huệ … của bố. Đó … là xinh …
cặp. Hôm Huệ.
-4HS dán bài bài lên bảng.
Trường tiểu học : Lê Quý Đôn 48
-Điện thoại.
+Đọc theo yêu cầu của GV.
3.Củng cố-dặn dò: 5


-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà tập tục ôn luyện tập đọc và
TLCH
-Đọc nối tiếp câu-Một vài HS đọc cả
bài.
-Tuyên dương những bạn học tốt.
Môn Toán(86)
Bài: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I.Mục tiêu:

-Giúp HS củng cố về.
+Quy trình về giải bài toán có lời văn.
+Cách trình bày lời gải của bài toán có lời văn.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác , có ý thức học tập tốt.
II.Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Khởi động: 2


2.Bài cũ: 5


-KT VBT ở nhà của 1 số HS.
-Nhận xét tiết học.
3.Bài mới: 30


-GV HD HS lần lượt làm từng BT.
Bài1: Cho HS tự đọc đề, để xác đònh
bài toán cho biết gì? hỏi gì?
Giáo viên theo dõi uốn nắn.
Bài2: HD HS làm tương tự như BT1.
GV giúp những em còn lúng túng
biết cách tóm tắt đề toán và giải bài
-Hát.
-HS để vở lên bàn GV KT
Học sinh nêu yêu cầu
1 em lên bảng tóm tắt và giải.
-HS đọc thầm đềâ bài và làm bài vào
vở .

Tóm tắm.
Buổi sáng: 48 l
Buổi chiều: 37l
Cả hai buổi : …l?
Bài giải;
Cả hai buổi bán được là
48+37= 85 (l)
ĐS: 85 l
1 học sinh đọc yêu cầu và tóm tắt.
-Gọi 1 em lên bảng làm.
-Cả lớp làm bảng con.
Trường tiểu học : Lê Quý Đôn 49
toán.
Bài3: Cho HS đọc kỹ đề, tóm tắt và
giải.
Bài4: Viết số thích hợp vào các ô
màu xanh.
-HD HS làm.
4.Củng cố-dặn dò: 3


-Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm bài trong VBT
-Nhận xét bài giải.
-Sửa sai.
Tóm tắt:
32 kg
Bình:
6 kg
An:

? kg
Bài giải.
An cân nặng số kg là
32-6=26 (kg)
ĐS: 26 kg

Học sinh nêu yêu cầu
1 em lên tóm tắt và giải.
Tóm tắt.
24 bông
Lan:
16 bông
Liên:
? bông

Bài giải.
Số bông hoa liên hái được là
24+16=40 (bông)
ĐS: 40 bông
-HS nêu đề bài và cách làm.
Học sinh làm nháp, vài em nêu kết
quả
-Tuyên dương những bạn học tốt.
Môn: Đạo đức.(18)
Bài: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I.
I.Mục tiêu:
-KT lấy điểm HKI
-KT HS việc nắm được bài học của HS.
- Giáo dục học sinh tính có ý thức học tập tốt.
Trường tiểu học : Lê Quý Đôn 50

II.Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Khởi động: 2


2.Bài cũ: 1


-KT sự chuẩn bò giấy KT của HS.
3.Bài mới: 30

-GV chép đề bài lên bảng
Câu 1: Các em cần làm gì để giữ
trường lớp sạch đẹp?
Câu 2: Để giữ trật tự vệ sinh nơi
công cộng, các em cần làm những
việc gì và tránh những việc gì?
Câu 3: Câu hỏi trắc nghiệm.
-GV phát phiếu phô tô cho HS điền
vào ô trống.
-GV theo dõi, nhắc HS nghiêm túc
khi làm bài.
4.Củng cố – dặn dò: 2


-Thu bài về nhà chấm.
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-HS để giấy lên bàn KT.
-HS làm bài

-HS đọc kỹ phiếu rồi điền vào.
-HS nộp bài.
Thứ ba ngày 2 tháng 1năm 2007
Môn: Thể dục(35)
Bài: TRÒ CHƠI “ VÒNG TRÒN”
“ NHANH LÊN BẠN ƠI”
I.Mục tiêu:
-Ôân 2 trò chơi “Vòng tròn” và “Nhanh lên bạn ơi” YC biết và tham gia chơi
tương đối chủ động.
-Rèn tính nhanh nhẹn và tháo vát cho HS.
- Giáo dục học sinh tính có ý thức học tập tốt.
II.Đòa điểm, phương tiện:
-Đòa điểm: sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
-Phương tiện: 1 còi, 4 cờ nhỏ có cán …
III.Nội dung và phương pháp:
ND và YC Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu: 12


Trường tiểu học : Lê Quý Đôn 51
-GV phổ biến ND,YC giờ học.
-Chạy nhẹ nhàng.
-HS hít thở sâu.
-Ôân các động tác: Tay, chân, lườn,
bụng, nhảy.
-Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”
2.Phần cơ bản: 16


-Ôân trò chơi “vòng tròn”

-Nhắc HS cách chơi, cho HS điểm số
1,2.
-GV theo dõi nhận xét.
-Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”
-GV nhắc cách chơi.
3.Phần kết thúc: 7


-Cúi người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
-GV hệ thống bài, nhận xét giờ học.
-Giao BT về nhà. Hàng ngày chơi
trò chơi mà em thích.

+ + + + + + +
+ + + + + + +
+ + + + + + +

+ + + + + + +
chạy
+ +
+ +
+ +
+ +
+ +

+ + + + + + +
+ + + + + + +
+ + + + + + +


Môn Toán(T87)
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố về:
+Cộng trừ nhẩm và viết (có nhớ 1 lần).
+Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ
+Giải bài toán và vẽ hình.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác , có ý thức học tập tốt.
II.Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Khởi động: 2


2.Bài cũ: 5


-KT vở BT làm ở nhà của HS.
-Hát.
-HS để vở lên bàn KT.
Trường tiểu học : Lê Quý Đôn 52
3.Bài mới: 30


-HD HS làm BT và chữa bài.
Bài1:Tính nhẩm
12-4 ….
20-4
Bài2: Đặt tính rồi tính.
-GV YC HS nêu cách tính
Giáo viên theo dõi giúp đỡ.



Bài3: Tìm x
-YC HS nêu cách tìm thành phần
chưa biết (số hạng, số bò trừ, số trừ)
-GV nhận xét.
Bài4:
Tóm tắt:
92 kg
Lợn to:
16 kg
Lợn bé :
? kg
Bài5: Dùng thước và bút nối các
điểm để có.
-HD HS chấm các điểm vào vở và
nối hình và tô màu.
4.Củng cố-dặn dò: 3


-Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm các bài tập còn lại
Học sinh nêu yêu cầu.
-HS nhẩm và nêu ngay k/q. 12-4=8
20-4=16
Học sinh nêu yêu cầu
-HS làm vở
– 2 em làm bảng lớp.
28 73 53 90
19 35 47 42

47 38 100 48
- 1 Học sinh đọc yêu cầu .
-HS làm vở
3 HS làm bảng lớp.
a)x+18=62
x=62-18
x=44

c) 40-x=8
x=40-8
x=32
- 1 học sinh đọc yêu cầu
-1HS tóm tắt bài rồi giải
Lớp làm vở.
Bài giải:
Con lợn bé cân nặng là
92-16=76 (kg)
ĐS: 76 kg

Học sinh nêu yêu cầu
2học sinh lên bảng vẽ hình.
a)HCN b) Hình tứ giác
-Tuyên dương những bạn học tốt
Trường tiểu học : Lê Quý Đôn 53
+
___
+
___
-
___


-
___
trong VBT/trang 93.

Môn Tiếng Việt
Bài: ÔN TẬP (T3)
I. Mục đích yêu cầu :
-Tiếp tục KT lấy điểm TĐ.
-Ôân luyện kỹ năng sử dụng mục lục sách.
-Rèn luyện kỹ năng viết chính tả.
- Giáo dục học sinh có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên các bài TĐ.
-VBT.
III.Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Khởi động: 2


2.Bài mới: 35


*Hoạt động1:GT bài
-Nêu MĐ, Yc của tiết học.
*Hoạt động2:KT tập đọc
-4-5 HS
-GV nhận xét ghi điểm.
*Hoạt động3:Thi tìm nhanh 1 số bài
theo mục lục sách.

-GV HD: để tìm nhanh tên một bài
TĐ khi có người nêu tên bài đó,
trước hết các em phải nhớ hoặc
đoán xem bài bài ở chủ điểm nào.
Tiếp đó tìm lướt qua mục lục để dò
tìm tên bài, số trang.
-GV theo dõi – đội nào tìm nhanh
nhất được tính điểm. N nào nhiều
điểm nhóm đó thắng cuộc.
*Hoạt động4: Chính tả(N-V)
-GV đọc 1 lần đoạn văn.
-Bài chính tả có mấy câu?
-Những chữ nào trong đoạn cần viết
-Hát.
-HS lên bốc thăm, xem lại bài 2


đọc và TLCH.
-1HS làm theo tổ.
-1HS làm trọng tài. Đại diện các N
dò nhanh và đọc to tên bài, số trang.
-1HS đọc lại-lớp đọc thầm.
-4Câu.
-Những chữ đầu câu và tên riêng
Trường tiểu học : Lê Quý Đôn 54
hoa?
-GV theo dõi sửa sai.
-GV đọc cho HS viết bài.
-Chấm chữa bài 5-7 bài-nhận xét.
*Hoạt động5: Đọc thêm các bài sau.

-Há miệng chờ sung.
+Đọc theo yêu cầu của GV.
3.Củng cố-nhận xét: 3


-Nhận xét tiết học.
-Về nhà đọc lại các bài tập đọc và
HTL.
của người.
-HS luyện viết chữ khó bảng con.
-HS viết bài.
-HS chửa lỗi bằng bút chì.
-Đọc nối tiếp câu-Một vài HS đọc cả
bài.
-Tuyên dương những bạn viết đẹp.
Môn Tiếng Việt
Bài: ÔN TẬP KT TĐ VÀ HTL (T4)
I. Mục đích yêu cầu :
-Tiếp tục KT lấy điểm TĐ.
-Ôân luyện về từ chỉ hoạt động và về các dấu câu.
-Ôân luyện về cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về
mình.
- Giáo dục học sinh có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên các TĐ
-VBT.
III.Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Khởi động: 2



2.Bài mới: 36

*Hoạt động1: GT bài
-Nêu MĐ, YC tiết học.
*Hoạt động2: KT tập đọc.
KT 4-5 HS
*Hoạt động3: Tìm 8 từ chỉ h/đ trong
đoạn văn.
-Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời
-Hát.
-1HS đọc YC-lớp đọc thầm.
-HS làm VBT gạch chân những từ
tìm được.
-2 HS lên làm bảng.
Trường tiểu học : Lê Quý Đôn 55
giải đúng nằm (lì), lim dim, kêu,
chạy, vươn, dang võ, gáy.
*Hoạt động4: Tìm các dấu câu.
-GV nhận xét KL.
-Trong đoạn văn có sử dụng các dấu
câu: Dấu phẩy, chấm, chấm than, hai
chấm, ngoặc kép, dấu chấm lửng.
*Hoạt động5: Đóng vai chú công an
hỏi chuyện em bé.
-GV giúp HS đònh hướng chú công
an phải biết vỗ về, an ủi em nhỏ gợi
cho em tự nói về mình để đưa em về
nhà.
-

GV nhận xét KL.
VD: Cháu đừng khóc nữa … cháu tên
là gì?
*Hoạt động5: Đọc thêm các bài sau.
-Tiếng võng kêu.
+Đọc theo yêu cầu của GV.
3.Củng cố-dặn dò: 2


-Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm bài VBT.
-1HS đọc YC của bài
-HS làm miệng.
-HS nhìn SGK và phát biểu.
-HS làm miệng.
-1 HS đọc tình huống và yêu cầu lớp
đọc thầm.
-Cho HS thực hành theo cặp (hỏi
,đáp)
5 học sinh đọc
Lớp nhận xét
-Đọc nối tiếp câu-
Một vài HS đọc cả bài.
-Tuyên dương những bạn học tốt.
Thứ tư ngày 3 tháng 1 năm2007
Môn: Tiếng Việt
Bài: ÔN TẬP KT TĐ VÀ HTL(T5)
I. Mục đích yêu cầu :
-Tiếp tục KT lấy điểm TĐ.
-Ôn luyện về từ chỉ hoạt động, đặc câu với từ chỉ hoạt động.

-Ôn tập về cách mời, nhờ, đề nghò.
- Giáo dục học sinh có ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên các bài TĐ.
Trường tiểu học : Lê Quý Đôn 56
-Tranh minh hoạ BT 2 SGK – VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Khởi động: 5

2.Bài mới:32’
*Hoạt động1: GT bài.
-GV nêu MĐ của tiết học
*Hoạt động2: KT tập đọc
-KT số HS còn lại.
-GV nhận xét –ghi điểm.
*Hoạt động3: Tìm từ ngữ chỉ HĐ
đặc câu (miệng).
-GV treo tranh minh hoạ lên bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
-GV ghi nhanh một số câu hay lên
bảng và một số câu sai để sửa lớp và
GV nhận xét – sửa sai.
VD: Sáng nào chúng em cũng tập
thể dục.
*Hoạt động4:Ghi lại lời mời, đề
nghò (viết).
-Lời mời thể hiện sự trân trọng, lời
nhờ bạn, nhã nhặn, lời đề nghò

nghiêm túc .
-Lớp và GV nhận xét, chữa bài.
VD: thưa cô, chúng em kính mời cô
đến dự buổi họp mừng …của lớp
chúng em ạ
-Hà ơi, khênh giúp mình sô nước
với .
-Mời tất cả lớp ở lại họp sao nhi
đồng.
*Hoạt động5: Đọc thêm các bài sau.
-Bán chó
Hát.
-HS bốc thăm bài đọc xem lại bài.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc và nêu YC của bài lớp
đọc thầm.
-HS Q/S tranh và viết ra giấy nháp.
-1 Số HS nêu các từ ngữ.
-Tập TĐ, vẽ, học bài, cho gà ăn quét
nhà.
-Đặc câu với mỗi từ tìm được.
-HĐ nhóm:HS các nhóm nối tiếp
nhau đọc câu văn vừa từ đặt.
-1HS đọc và nêu rõ YC bài.
-Lớp đọc thầm.
-HS làm vào vở BT.
-1 số HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
-HS làm vở BT.
-1 số HS nói tiếp nhau đọc bài làm.
-HS sửa bài vào vở.

-Đọc nối tiếp câu-Một vài HS đọc cả
bài.
Một số em đọc.
Trường tiểu học : Lê Quý Đôn 57
+Đọc theo yêu cầu của GV.
3.Củng cố dặn dò:3’
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà tiếp tục ôn bài chuẩn bò KT
HTL.
-Tuyên dương những em học tốt.
Môn: Toán(T88)
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố về.
+Cộng, trừ có nhớ.
+Tính giá trò các biểu thức số đơn giản.
+Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc trừ.
+Giải bài toán và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác , có ý thức học tập tốt.
II.Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Khởi động:2

2.Bài cũ:4

-KT một số vở bài tập làm ở nhà của
HS.
-Nhận sét – ghiđiểm.
3.Bài mới:32


-Hướng dẫn HS lần lược làm bài tập.
Bài1:Tính
Lớp và GV nhận xét – sửa sai.
Bài2:Tính.
-Nhắc HS tính phải sang trái.
Bài3:Viết số thích hợp vào ô trống.
-Hát.
-HS để vở lên bàn.
Học sinh nêu yêu cầu
-HS làm bài vào vở ô ly.
-2 HS lên lam2 bàng.
35 84 40 100
35 26 60 75
70 58 100 25
Học sinh đọc yêu cầu.
-HS làm bài vào vở.
3 HS lên bảng lớp.
14-8+9=6+9
=15
16-9+8=7+8
=15
Học sinh nêu yêu cầu
Trường tiểu học : Lê Quý Đôn 58
+
___
-
___
-Khi chữa cho HS nêu cách tìm SH,
SBT,ST chưa biết.
Bài4:


Tóm tắt.
14 lít
Can bé
18 lít
Can lớn
Bài5:GV cho HS đọc đề bài.
-GV chọn cho HS cách thích hợp
nhất.
4.Củng cố – dặn dò:2’
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm vở BTT
Học sinh tự làm bài và nêu kết quả
Các số cần điền lần lượt là:
-40, 50, 50, 50.
-26, 63, 30, 52.
Học sinh nêu yêu cầu
1 học sinh lên bảng giải.
Lớp giải vào bảng
Bài giải:
Số lít dầu đựng trong can to là:
14+8=22 (lít)
ĐS: 22L
-Học sinh nêu yêu cầu
-HS trao đổi nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày các thao
tác theo vẽ.

5cm
A B

1dm
Môn:Tự nhiên và xã hội(T18)
Bài: THỰC HÀNH – GIỮ TRƯỜNG LỚP CHO SẠCH ĐẸP
I.Mục tiêu:
-Sau bài học HS có thể:
+Nhận biết được thế nào là trường học sạch đẹp.
+Biết tác dụng của việc giữ cho trường học sạch đẹp đối với SK và học tập.
+Làm một số việc đơn giản để giữ trường lớp sạch đẹp.
+Có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm
cho trường học sạch đẹp.
- Giáo dục học sinh có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình vẽ SGK/38,39.
Trường tiểu học : Lê Quý Đôn 59
-Một số dụng cụ, khẩu trang, chổi có cán, bình tưới nước, xẻng hốt rác.
III.Hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Khởi động:2

2.Bài cũ:5

-Em nên chơi những trò chơi gì khi ở
trường?
-Nhận xét – ghi điểm.
3.Bài mới:25’
*Hoạt động1: Q/S theo cặp
MT:Biết nhận xét như thế nào là
trường học sạch đẹp.
GV hướng dẫn HS Q/S các hình 38,
39 và trả lời câu hỏi.

-Các bạn trong từng hình đang làm
gì? Các bạn đã sử dụng dụng cụ gì?
-Làm việc đó có tác dụng gì?
-Gọi 1 HS TL trước lớp.
-Cho HS nhận thấy các bạn sử dụng
những dụng cụ để dọn vệ sinh.
-Cho HS liên hệ thực tế.
-Xung quanh trường và các phòng
học sạch hay bẩn?
…………
-GV rút ra kết luận:
Để trường lớp sạch đẹp mỗi HS phải
luôn có ý thức … HĐ làm vệ sinh
trường lớp.
*Hoạt động2:Thực hành làm vệ sinh
trường lớp.
MT: Biết sử dụng 1 số dụng cụ để
làm vệ sinh.
B3: GV tổ chức cho cả lớp đi xem
thành quả lao động của nhau nhận
xét tự đánh giá công việc của N
mình và N bạn.
4.Củng cố-dặn dò: 3


-Hát.
-2 HS trả lời.
-HS quan sát trường học.
-HS quan sát hình SGK và trả lời
câu hỏi.

-Bước 2: Làm việc cả lớp các bạn
đang dọn vệ sinh trường học (sân
trường, bồn hoa …)
-HS quan sát trường học của mình và
trả lời câu hỏi.
-HS xung phong trả lời câu hỏi.
-B1: Làm vệ sinh theo N.
-B2: Các N thực hiện công việc được
giao.
- HS nhắc lại.
Trường tiểu học : Lê Quý Đôn 60
-Tuyên dương tổ-cá nhân làm tốt.
KL: Trường, lớp sạch đẹp sẽ giúp
chúng ta khoẻ mạnh học tập tốt hơn.
Môn: Tiếng Việt
Bài: ÔN TẬP KT(T6)
I. Mục đích yêu cầu :
-Kiểm tra lấy điểm HTL các bài thơ.
-Ôn luyện về cách tổ chức câu để thành bài.
-Ôn luyện về cách viết nhắn tin.
- Giáo dục học sinh có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các từ phiếu ghi tên những bài HTL. Ngày hôm qua đâu rồi? Thương ông
-VBT.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Khởi động:2

2.Bài mới:36


*Hoạt động1: GT bài.
-GV nêu mục đích của tiết học.
*Hoạt động2:KT HTL.
-KT 4 – 5 em.
-GV nhận xét – Ghi điểm.
*Hoạt động3:kể chuyện theo tranh,
rồi đặc tên cho câu chuyện.
-Hướng dẫn HS quan sát để hiểu nội
dung từng tranh sau đó nối kết nội
dung3 bức tranh ấy thành 1 câu
chuyện và đặc tên.
-Lớp và GV nhận xét KL.
Tranh1: Một bà cụ chống gậy…làm
thế nào qua đường.
Tranh 2: Một bạn HS đi tới, thấy bà
cụ, bạn hỏi:
-Hát.
-Từng HS lên bốc thăm chọn tên bài
(xem lại 2

-HS đọc Y/XC của bài.
-HS trao đổi theo cặp.
-Nhiều HS phát biểu ý kiến.
Trường tiểu học : Lê Quý Đôn 61
Bà ơi…….
Bà đừmg sợ cháu sẽ giúp bà.
-Tên truyện:giúp để người già.
Tranh 3:Nói rồi, bạn nắm lấy cánh
tay bà cụ, đưa bà qua đường.
*Hoạt động4:Viết nhắn tin.

-Lớp và GV nhận xét bình chọn lời
nhắn hay (ngắn gọn, đủ ý, đạt Y/C)
VD:Mai Linh ơi!
Mình đến nhưng cả nhà đi vắng. Mời
bạn 8
h
tối chủ nhật đến dự sinh nhật
mình. Đừng quên nhé.
Minh Đức
*Hoạt động5: Đọc thêm các bài sau.
-Đàn gà mới nở.
+Đọc theo yêu cầu của GV.
3.Củng cố-Dặn dò:2’
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn tập để tiếp tục kiểm tra.
-1 HS đọc Y/C của bài.
-1 HS làm bài tập vào VBT.
-1 số HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
-Đọc nối tiếp câu-Một vài HS đọc cả
bài.
-Tuyên dương những bạn học tốt.
Thứ năm ngày 4 tháng 1 năm 2007
Môn Toán(89)
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
-Giúp HS
+Đặt tính và thực hiện phép tính cộng.
+Tính gía trò biểu thức số.
+Bước đầu nhận biết tính giao hoán của phép cộng.
+Giải bài toán về ít hơn 1 số đơn vò.

+Ngày trong tuần và ngày trong tháng.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác , có ý thức học tập tốt.
II.Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Khởi động: 2

2.Bài cũ: 5


-KT VBT làm ở nhà của HS.
3.Bài mới: 30


-Hát.
-HS để vở lên bàn.
Trường tiểu học : Lê Quý Đôn 62
-GV nêu MT bài học.
-HD HS làm Bt và chữa bài.
Bài1: YC HS đặt các số hạng thẳng
cột với nhau.
-Nhận xét, sửa sai.
Bài2: Tính
Bài2:
Tóm tắt
70 tuổi
ông:
32 tuổi
Bố:
? tuổi
-Cho HS đổi chéo vở KT bài với

nhau.
Bài5: xem tờ lòch rồi cho biết
Hôm nay là ngày bao nhiêu?
4.Củng cố-dặn dò: 3


-Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm các bài tập trong VBT.
Học sinh đọc yêu cầu
-2 Hs lên bảng làm
-lớp làm bảng con.
a) 38 67 b) 61 83
27 5 28 8
65 72 33 75
Học sinh nêu yêu cầu
- HS làm bảng con.
12+8+6=20+6
=26
25+15-30=40-30
=10
Học sinh nêu yêu cầu
-HS làm vào vở.
-1 HS làm bảng
Bài giải
Tuổi của bố năm nay là
70-32=38 (tuổi)
ĐS: 38 tuổi
-1HS đọc kết quả
-1HS nêu miệng “Hôm nay là thứ 5
ngày 15/1.

-Tuyên dương những bạn học tốt.
Môn Thủ công(T18)
Bài: GẤP CẮT DÁN BIỂN BÁO GT CẤM CẤM ĐỔ XE (T2)
I.Mục tiêu:
-HS thực hành gấp được biển báo GT cấm đổ xe.
-Biết cắt dán biển báo theo đúng quy đònh (màu sắc).
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác , có ý thức học tập tốt.
Trường tiểu học : Lê Quý Đôn 63
+
___
+
___
-
___
-
___
II.Các HĐ dạy học:
HĐ của GV HĐ của GV
1.Khởi động: 2


2.Bài cũ: 3


-KT đồ dùng, dụng cụ học tập của
HS.
3.Bài mới: 25


-Thực hành gấp cắt dán biển báo.

-GV theo dõi, uốn nắn và giúp đỡ
những HS còn lún túng hoàn thành
sản phẩm.
-Đánh giá sản phẩm.
4.Nhận xét-dặn dò: 5


-GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò: giờ sau mang giấy thủ
công, giấy trắng … “Gấp cắt dán
trang trí thiếp chúc mừng”
-Hát.
-2HS nhắc lại quy trình gấp cắt dán.
Bước 1: Gấp cắt biển báo cấm đổ xe.
Bước 2: Dán biển báo.
-HS thực hành theo N.
-HS trưng bày sản phẩm.
-Tuyên dương những bạn có sản
phẩm đẹp.
Môn: Tiếng Việt .
Bài: ÔN TẬP – KT TẬP ĐỌC VÀ HTL (T7)
I. Mục đích yêu cầu :
-Tiếp tục KT lấy điểm HTL các bài thơ.
-Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm.
Ôn luyện về cách viết bưu thiếp.
- Giáo dục học sinh có ý thức học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy – học:
-Các tờ phiếu ghi tên các bài HTL.
“Ngày hôm qua đâu rồi:…
-Một bưu thiếp chúc mừng

-VBT.
III.Các HĐ dạy – Học:
HĐ của GV HĐ của HS
1.Khởi động: 2

2.Bài mới: 33


-Hát.
Trường tiểu học : Lê Quý Đôn 64
-GT bài: GV nêu MĐ, Yc của tiết
học.
*Hoạt động1: KT HTL.
-GV nhận xét-ghi điểm.
*Hoạt động2: Tìm các từ chỉ đặc
điểm của người, và vật.
-Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
a)càng về sáng … lạnh giá.
b)Mấy bông … sáng trưng xanh mát.
c)Chỉ ba … siêng năng, cần cùø … đầu
lớp.
*Hoạt động3: Viết bưu thiếp chúc
mừng thầy (cô) .
-Lớp và GV nhận xét ND lời chúc,
cách trình bày.
*Hoạt động5: Đọc thêm các bài sau.
-Thêm sừng cho ngựa.
+Đọc theo yêu cầu của GV.
3.Củng cố-dặn dò: 5



-Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm thử bài luyện tập ở
trang 9
-Gọi 1 số HS còn lại lên bốc thăm đề
bài, chuẩn bò và đọc bài.
-1 HS đọc Yc của bài.
-Cả lớp làm bài VBT, 1 em lên
bảng.
-1 HS đọc YC của bài.
-HS viết vào VBT.
-1 HS đọc bưu thiếp đã viết.
-Đọc nối tiếp câu-Một vài HS đọc cả
bài.
-Tuyên dương những HS học tốt.
Môn: thể dục(T36)
Bài : ÔN TẬP HKI.
I.Mục tiêu:
-Hệ thống những nội dung chính đã học trong học kỳ I Y/C HS biết đã học
được những gì, điểm nào cần phát huy hoặc khắc phục trong học kỳ I.
- Giáo dục học sinh có ý thức học tập tốt.
II.Đòa điểm –phương tiện:
-VS an toàn sân tập.
Chuẩn bò cho trò chơi vòng tròn.
III.Nội dung và phương pháp:
Trường tiểu học : Lê Quý Đôn 65
NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU. ĐL PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC.
1.Phần mở đầu:5’
-GV phổ biến nội dung, y/c giờ học.

-Cho HS chơi trò chơi.
2.Phần cơ bản:30’
-Sơ kết HK I
-GV điểm lại KT đã học ở HK I,
những nội dung các em đã học tốt,
những gì mà cần phải cố gắng khắc
phục trong HK II.
-GV công bố kết quả học tập tuyên
dương những cá nhân được tổ bình
chọn nhắc nhở các em, các tổ học
tập, kỷ luật chưa tốt
*Trò chơi “nhóm ba, nhóm bảy”
3.Phần kết thúc:5’
-Cuối người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
-Đứng vổ tay và hát .
-Dăn HS VN tập các động tác TD
vào buổi sáng.
+ + + + + + +
+ + + + + + +
+ + + + + + +


+ +
+ +
+ +
+ +
+ +

+ + + + + + +

+ + + + + + +
+ + + + + + +

Thứ sáu ngày 5 tháng 1 năm 2007
Tiếng việt
KIỂM TRA HỌC KỲ I
( Đền nhà trường ra)
Tiếng việt
KIỂM TRA HỌC KỲ I
( Đền nhà trường ra)
Trường tiểu học : Lê Quý Đôn 66
Toán( T90)
KIỂM TRA HỌC KỲ I
( Đền nhà trường ra)
SINH HOẠT TUẦN 18
I.Mục tiêu:
-Học sinh thất được những ưu điểm và nhược điểm trong tuần qua để phát
huy và khắc phục vào tuần tới.
-Thảo luận để xếp loại thi đua giữa các tổ.
-Lên kế hạch hoạt động cho tuần tới.
II.Hoạt động lên lớp:
+Các nhóm báo cáo kết quả theo dõi các hoạt động của cả lớp trong tuần
vừa qua, kết hợp nhận xét, bổ sung lẫn nhau.
-Giáo viên theo dõi, nhận xét chung và tuyên dương các nhóm có cố gắng,
nhắc nhở những em chưa thực sự cố gắng vào tuần tới.
Tuyên dương: Đạt , Ly, Nga
Phê bình: Buêu, Tín.
+Các nhóm thảo luận để xếp loại thi đua trong tuần ,dựa vào các bảng tổng
kết mà các tổ vừa nêu.
Tổ 1: Cờ đỏ; Tổ 2: Cờ vàng; Tổ 3: Cờ đỏ ;

+ Giáo viên tổ chức cho các em thảo luận để lên kế hoạch hoạt động vào
tuần tới.
+Mua đầy đủ đồ dùng và sách giáo khoa học kỳ 2


Trường tiểu học : Lê Quý Đôn 67

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×