Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Lớp 2 tuần 19.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.34 KB, 36 trang )

Thứ hai ngày 15 tháng 01 năm 2007
ĐẠO ĐỨC
Tiết 19 : Trả lại của rơi (tiết).
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :
- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
2.Kó năng : Biết trả lại của rơi khi nhặt được.
3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những ngườithật thà, không tham
của rơi.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ :
-Nhận xét chung qua các bài đạo
đức đã học trong Học kì I.
-Đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận phân tích
tình huống.
-Hỏi đáp : Nội dung tranh nói gì ?
-Giáo viên giới thiệu tình huống :
Hai bạn nhỏ cùng đi với nhau trên
đường, bỗng cả hai cùng nhìn thấy
tờ 20000đ rơi ở dưới đất. Theo em
hai bạn nhỏ đó có thể có những
cách giải quyết nào với số tiền nhặt


được?
-GV ghi bảng ý chính :
-Hỏi đáp : Nếu em là bạn nhỏ trong
tình huống em sẽ chọn cách giải
quyết nào ?
-Hướng dẫn so sánh kết quả của các
giải pháp.
-Kết luận :Khi nhặt được của rơi,
-Trả lại của rơi/ tiết 1.
-Quan sát.
-Hai bạn nhỏ cùng đi với nhau
trên đường, cả hai cùng nhìn
thấy tờ 20000 đ rơi ở dưới đất…
-HS suy nghó, nêu cách giải
quyết.
+Tranh giành nhau.
+Chia đôi.
+Tìm cách trả lại người mất.
+Dùng vào việc thiện.
+Dùng để tiêu chung.
Trường tiểu học Tôn Đức thắng 1
4’

1’
cần tìm cách trả lại cho người mất.
Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho
họ và cho chính mình.
Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ.
-GV cho học sinh làm phiếu.
-Hãy đánh dấu + vào  trước

những ý kiến mà em tán thành.
-GV đọc từng ý kiến.
-HS làm phiếu.
Giáo viên kết luận :
-Câu a
-Câu c.
-Nhận xét ,trao đổi bài bạn.
Hoạt động 3 : Củng cố .
-GV đưa ra tình huống.
-Cho học sinh nghe bài hát “Bà
Còng đi chợ”
-Bạn Tôm bạn Tép trong bài có
ngoan không ? Vì sao ?
-Kết luận : Bạn Tôm bạn Tép nhặt
được của rơi trả lại người mất là thật
thà, được mọi người yêu quý
-Luyện tập.
3/ C ủ ng c ố - D ặ n dò:
- Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết
học.
-Chia nhóm.
-Học sinh thảo luận nhóm về
lí do lựa chọn giải pháp của
mình.
Đại diện nhóm báo cáo.
 a/Trả lại của rơi là người
thật thà đáng quý trọng.
 b/Trả lại của rơi là ngốc.
 c/Trả lại của rơi là đem lại
niềm vui cho người mất và cho

chính mình.
 d/Chỉ nên trả lại của rơi khi
có người biết.
 e/Chỉ nên trả lại khi nhặt
được số tiền lớn hoặc những
vật đắc tiền.
-HS giơ bìa tán thành, không
tán thành.
-Vài em hát.
-HS thảo luận.
Trường tiểu học Tôn Đức thắng 2
TẬP VIẾT
Chữ P hoa – Phong cảnh hấp dẫn.
I/ MỤC TIÊU :
-Viết đúng, viết đẹp chữ P hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng :
Phong cảnh hấp dẫn theo cỡ nhỏ.
-Biết cách nối nét từ chữ hoa P sang chữ cái đứng liền sau.
- Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ P hoa. Bảng phụ : Phong, Phong cảnh hấp dẫn.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
30’
1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết
của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ hoa
vào bảng con.
-Nhận xét.

2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
Giáo viên giới thiệu nội dung và
yêu cầu bài học.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ
hoa.
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
-Chữ P hoa cao mấy li ?
-Chữ P hoa gồm có những nét cơ
bản nào ?
-Cách viết : Vừa nói vừa tô trong
khung chữ : Chữ Chữ P gồm có
hai nét : nét 1 giống nét 1 của chữ
B, nét 2 là nét cong trên có hai
đầu uốn vào trong không đều
nhau.
-Quan sát mẫu và cho biết điểm
đặt bút ?
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.
-Chữ P hoa, Phong cảnh hấp dẫn.
-Cao 5 li.
-Chữ P gồm có hai nét : nét 1
giống nét 1 của chữ B, nét 2 là
nét cong trên có hai đầu uốn vào
trong không đều nhau.
-3- 5 em nhắc lại.
-Cả lớp viết trên không.
-Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét

móc ngược trái như nét 1 của chữ
Trường tiểu học Tôn Đức thắng 3
5’
Chữ P hoa.
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa
nói).
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ P vào
bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết
đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
Nêu : Cụm từ này tả cảnh đẹp của
quê hương.
Cụm từ này gồm có mấy tiếng ?
Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ
“Phong cảnh hấp dẫn”ø như thế
nào
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Phong ta nối chữ P
với chữ h như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ
(tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
3.Củng cố – dặn d: Nhận xét bài
viết của học sinh.

-Khen ngợi những em có tiến bộ.
Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
B, ĐB trên ĐK2. Từ điểm dừng
bút của nét 1, lia bút lên ĐK5,
viết nét cong trên có hai đầu uốn
vào trong ĐB ở ĐK4 và ĐK5.
-Viết vào bảng con P - P
-Đọc : P.
-2-3 em đọc : Phong cảnh hấp
dẫn.
-Quan sát.
-1 em nêu : Phong cảnh đẹp làm
mọi người muốn đến thăm.
-1 em nhắc lại.
-4 tiếng : Phong, cảnh, hấp, dẫn.
-Chữ P, h, g cao 2,5 li, chữ p, d
cao 2 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu hỏi trên a trong chữ cảnh,
dấu sắc trên â trong chữ hấp, dấu
ngã trên â trong chữ dẫn.
-Nét một của chữ h viết gần nét 2
của chữ P.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái
o.
-Bảng con : P – Phong
-Viết vở.
-P ( cỡ vừa : cao 5 li), -P (cỡ nhỏ
:cao 2,5 li)
-Phong (cỡ vừa),-Phong (cỡ nhỏ-

Phong cảnh hấp dẫn ( cỡ nhỏ)
Trường tiểu học Tôn Đức thắng 4
TOÁN
Tiết 91 : Tổng của nhiều số.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của
nhiều số.
•-Chuẩn bò học phép nhân.
2. Kó năng : Làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bảng cài, bộ đồ dùng .
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
30’
1.Bài cũ :
-Nhận xét bài kiểm tra Học kì I.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu tổng của
nhiều số và cách tính.
-GV viết bảng :2 + 3 + 4 = ?
Giới thiệu : Đây là tổng các số 2,3,4.
Đọc là tổng của 2.3.4 hay “Hai cộng
ba cộng bốn”
-Yêu cầu học sinh tính tổng rồi đọc ?
-Hướng dẫn học sinh cách tính theo
cột dọc.

2
+3
4
9
-Viết số này dưới số kia sao cho sao
cho đơn vò thẳng cột với đơn vò , chục
thẳng cột vơí chục, viết dấu + và kẻ
gạch ngang.
-Tính theo cột dọc bài :12 + 34 + 40
15 + 46 + 29 + 8
-Tổng của nhiều số.
-HS tính tổng rồi đọc :”2
cộng 3 cộng 4 bằng 9” hay
“Tổng của 2,3,4 bằng 9”
-Làm nháp.
-1 em lên bảng thực hiện
và nêu cách đặt tính.
-Làm nháp :
12 15
Trường tiểu học Tôn Đức thắng 5
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành tính tổng
của nhiều số.
Bài 1 :-Cho học sinh làm bài trong vở.
-Hướng dẫn học sinh nhẩm và nêu
nhận xét ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
-Gọi HS nêu cách tính ?
-Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên

-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
-GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để
viết tổng và các số còn thiếu vào chỗ
chấm.
-Em hãy đọc từng tổng phép tính
trên ?
- Em có nhận xét gì về phép tính trên
+34 46
40 +29
86 8
98
-Vài em nhắc lại cách đặt
tính và tính.
-HS làm vở. 5-6 em đọc
từng tổng rồi đọc kết quả
tính.
-Vài em nêu cách nhẩm :
6 + 6 + 6 + 6 = 24
-Nhận xét : các số hạng
đều bằng 6.
-1 em đọc đề. Làm vở.
-2 em lên bảng làm và nêu
cách tính.
15 24
15 24
+15 + 24
15 24
60 96
-Các tổng có số hạng bằng

nhau.
-HS làm vở.
-Vài em đọc từng tổng : 5
lít cộng 5 lít cộng 5 lít cộng
5 lít bằng 20 lít.
-Tổng này có các số hạng
bằng nhau, 4 số hạng đều
bằng 5 lít, hoặc “Tổng
5l+5l+5l+5l có 4 số hạng
bằng nhau, mỗi số hạng
bằng 5l”
Trường tiểu học Tôn Đức thắng 6
4’
1’
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố :
- TC : Nói nhanh kết quả tổng của
nhiều số theo yêu cầu
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài.
-Thi đua: cá nhân, tổ.
-Xem lại cách tính tổng của
nhiều số.
THỂ DỤC.
TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” & “NHANH LÊN BẠN ƠI”
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn 2 trò chơi “Bòt mắt bắt dê” và “Nhanh lên bạn ơi”
2.Kó năng : Biết và thực hiện đúng trò chơi một cách nhòp nhàng.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi.
2.Học sinh : Tập hợp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
1.Phần mở đầu :
-Phổ biến nội dung :
-Giáo viên theo dõi.
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
-Giáo viên nhắc lại cách chơi.
-Ôn trò chơi “Bòt mắt bắt dê” &
Nhanh lên bạn ơi
-Giáo viên điều khiển.
-Nhận xét.
3.Phần kết thúc :
-Tập hợp 3 hàng ngang.
X X X X X X X
X X X X X X X
X X X X X X X

-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhòp
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc
trên đòa hình tự nhiên 70-80m sau đó
chuyển thành đội hình vòng tròn.
-Vừa đi vừa thở sâu 6-8 lần.
-Xoay cổ tay, vai, gối, hông.
-Ôn trò chơi “Bòt mắt bắt dê” 2-3
lần.
-Ôn trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” (6-8

phút)
X X
X X
X X
X X
X X
Trường tiểu học Tôn Đức thắng 7
-Giáo viên hệ thống lại bài.
Nhận xét giờ học.
-Cán sự lớp điều khiển.
-Chơi theo 4-5 dê bò lạc, 4-5 người đi
tìm.
-Kết hợp đọc vần điệu, hoặc sáng
tác vần điệu mới khi chơi trò chơi
“Nhanh lên bạn ơi”
-Cúi người -Nhảy thả lỏng .

X X X X X X X
X X X X X X X
X X X X X X X

Thứ ba ngày 16 tháng 01 năm 2007
TẬP ĐỌC
Chuyện bốn mùa (tiết 1).
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
-Đọc trơn cả bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, vàgiữa các
cụm từ .
•-Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật : Bà Đất, 4
nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông.

•Hiểu : Nghóa các từ ngữ ; đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường. Hiểu
ý nghóa câu chuyện: Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp
riêng, đều có ích cho cuộc sống.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết vẻ đẹp của mỗi mùa trong năm.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chuyện bốn mùa.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
30’
1.Bài cũ :
Nhận xét bài kiểm tra đọc Học kì
I.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-GV giới thiệu 7 chủ điểm của
sách TiếngViệt/ Học kì 2.
-HS giở mục lục sách nêu 7 chủ
điểm (1-2 em nêu)
Trường tiểu học Tôn Đức thắng 8
-Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt)
Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm
gì ?
-Muốn biết bà cụ và các cô gái là
ai, họ đang nói với nhau những gì
ta hãy tìm hiểu qua bài “Chuyện
bốn mùa”
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, phát âm

rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ
nhàng, phân biệt lời các nhân vật.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các
câu cần chú ý cách đọc.
Hướng dẫn đọc chú giải .
-Giảng thêm từ : Thiếu nhi : Trẻ
em dưới 16 tuổi.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc theo nhóm.
- Đồng thanh
-Nhận xét cho điểm.
Tiết 2
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn và
trả lời câu hỏi
-Gọi 1 em đọc.
Bốn nàng tiên trong truyện tượng
trưng cho những mùa nào trong
năm ?
Tranh .
-Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, vẻ
mặt tươi cười ngồi giữa 4 cô gái
xinh đẹp mỗi người có một cách
ăn mặc riêng .
-Chuyện bốn mùa.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc
thầm.

-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :vườn bưởi,
rước, tựu trường, sung sướng, nảy
lộc, trái ngọt, bếp lửa.bập bùng.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
Có em/ mới có bập bùng bếp lửa
nhà sàn/ có giấc ngủ ấm trong
chăn.//
-3 HS đọc chú giải.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng
đoạn, cả bài).
- Cả lớp đọc 1 lần .
-1 em đọc cả bài.
-1 em đọc đoạn
Lớp đọc thầm .
-Chia nhóm thảo luận.
-Quan sát.
Trường tiểu học Tôn Đức thắng 9
-Tìm các nàng tiên Xuân, Hạ,
Thu, Đông và nói đặc điểm của
từng người ?
Em hãy cho biết mùa Xuân có gì
hay theo lời nàng Đông ?
-Vì sao Xuân về vườn cây lại đâm
chồi nảy lộc ?
-Mùa Xuân có gì hay theo lời Bà
Đất ?

-Theo em lời Bà Đất và lời nàng
Đông nói về mùa Xuân có khác
nhau không ?
-Mùa Hạ, mùa Thu, mùa Đông có
gì hay ?
-GV phát giấy to và bút.
-Giáo viên nhận xét yêu cầu học
sinh nêu nội dung bài .
-Em thích nhất mùa nào ? Vì sao ?
-Nêu ý nghóa bài văn ?
-Luyện đọc lại.
-Nhận xét.
3. Củng cố :
-Câu chuyện nói lên điều gì?
-Giáo dục tư tưởng
-Nhận xét
Dặn dò- đọc bài.
+Xuân : cài vòng hoa.
+Hạ : cầm quạt.
+Thu : nâng mâm hoa quả.
+Đông : đội mũ, quàng khăn.
-Xuân về, vườn cây nào cũng
đâm
chồi nảy lộc.
-Vì vào Xuân thời tiết ấm áp,
mùa Xuân rất thuận lợi cho cây
cối phát triển, đâm chồi nảy lộc.
-Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
-Không khác nhau vì cả hai đều
nói về điều hay của mùa xuân,

xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi
nảy lộc.
-4 em đọc đoạn TLCH.
Lớp theo dõi đọc thầm.
-Chia nhóm thảo luận .
-Nhóm trưởng nhận giấy bút.
-Thảo luận . lên dán bảng.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS nêu ý thích riêng của mình.
- Bài văn ca ngợi bốn mùa xuân,
hạ, thu, đông . Mỗi mùa đều có
vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc
sống.
-Ca ngợi vẻ đẹp của bốn mùa.
TOÁN
Phép nhân.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
Trường tiểu học Tôn Đức thắng 10
- Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng
các số hạng bằng nhau.
- Biết đọc viết và cách tính kết quả của phép nhân.
2. Kó năng : Tính nhanh, đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh ảnh, mô hình, vật thật.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’

30’
1.Bài cũ :
-Thực hành tính tổng của nhiều
số .
12 + 12 + 12 + 12
34 + 12 + 23
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS
nhận biết về phép nhân.
A/ GV lấy tấm bìa có 2 chấm
tròn. Hỏi :”Tấm bìa có mấy
chấm tròn ?”
-Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế
và hỏi :”Có 5 tấm bìa mỗi tấm
bìa có 2 chấm tròn. Vậy có tất
cả bao nhiêu chấm tròn ?”
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu
chấm tròn ta phải tính tổng 2 + 2
+ 2 + 2 + 2 = 10 (chấm tròn).
-Hướng dẫn để học sinh nhận
xét.
-Tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 có mấy
số hạng ?
-Mỗi số hạng đều bằng mấy ?
B/ GV giới thiệu 2 + 2 + 2 + 2 +
2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số
hạng đều bằng 2, ta chuyển
thành phép nhân, viết như sau,
-Tổng của nhiều số.

-2 em lên bảng làm.
-Lớp làm bảng con.
-Phép nhân.
-Tấm bìa có 2 chấm tròn.
-HS lấy 5 tấm bìa.
-Có tất cả 10 chấm tròn.
-Có 5 số hạng.
-Mỗi số hạng đều bằng 2.
Trường tiểu học Tôn Đức thắng 11
viết như sau :
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
2 x 5 = 10
-Hướng dẫn học sinh đọc, viết
phép nhân .
-Nói cách chuyển thành tổng ?
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành .
Bài 1 : Hướng dẫn HS xem tranh
vẽ để nhận ra.
a/ 4 được lấy 2 lần tức là :
4 + 4 = 8 và chuyển thành phép
nhân : 4 x 2 = 8
-Gọi vài em đọc .
-b/ và c/ làm tương tự phần a.
-Muốn tính 4 x 2 ta tính tổng : 4
+ 4 = 8, vậy 4 x 2 = 8
Bài 2 : Yêu cầu HS tự viết phép
nhân .
Bài 3 : Tranh vẽ.
-Hướng dẫn : Đọc bài toán thấy

5 cầu thủ được lấy 2 lần (vì có 2
đội) ta có phép nhân như thế
nào?
-Để tính 5 x 2 ta tính thành phép
cộng ra sao ?
-Nhận xét – cho điểm
-HS đọc :“Hai nhân năm bằng
mười”, dấu x gọi là dấu nhân.
-Vài em đọc 2 x 5 = 10
-Chuyển thành tổng :
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
2 x 5 = 10
2 là một số hạng của tổng, 5 là số
các số hạng của tổng, viết 2 x 5 để
chỉ 2 được lấy 5 lần. Như vậy chỉ có
tổng các số hạng bằng nhau mới
chuyển được thành phép nhân.

4 + 4 = 8
4 x 2 = 8
-“Bốn nhân hai bằng tám”
-Thực hiện tiếp phần b và c.
-Tự viết phép nhân.
-Quan sát. Nêu bài toán rồi viết
phép nhân phù hợp với bài toán.
-Có 2 đội bóng đá thiếu nhi, mỗi đội
có 5 cầu thủ. Hỏi tất cả có bao nhiêu
cầu thủ ?
5 x 2
5 + 5 = 10

Vậy 5 x 2 = 10
-HS thực hiện tương tự với phần b :
4 x 3 = 12
- 2 em lên bảng viết :
3 x 4 = 12
7 x 2 = 14
-Học thuộc bảng nhân.
Trường tiểu học Tôn Đức thắng 12
4’
1’
3. Củng cố : Viết thành phép
nhân: gọi 2 hs lên bảng
3 + 3 + 3 + 3 = 12 , 7 + 7 =
14
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài.
KỂ CHUYỆN
Chuyện bốn mùa.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Kể lại được câu chuyện đã học, biết phối hợp lời kể với điệu
bộ, nét mặt. Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
•- Dựng lại được câu chuyện theo các vai : người dẫn chuyện,
Xuân, Hạ, Thu, Đông, Bà Đất.
2.Kó năng : Rèn kó năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi
bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời
của bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết vẻ đẹp của mỗi mùa trong
năm.
II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh “Chuyện bốn mùa”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
30’
1.Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau
kể lại câu chuyện “ Tìm ngọc”
–Truyện “Tìm ngọc” có những
nhân vật nào ?
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài
gì?
-Câu chuyện kể về điều gì?
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn
truyện theo tranh.
Trực quan : 4 bức tranh
-2 em kể lại câu chuyện .
-Chàng trai, Chó, Mèo. Quạ, thợ
kim hoàn.
-Chuyện bốn mùa.
-1 em nhắc tựa bài.
-Quan sát.
Trường tiểu học Tôn Đức thắng 13
-Kể đoạn 1 theo tranh.
-GV yêu cầu kể đoạn 1 trước lớp,
kể tự nhiên không đọc thuộc lòng
theo sách.
- Tương tự hướng dẫn HS kể đoạn

2 theo nhóm.
- Nhận xét.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu
chuyện.
Câu 2 : Yêu cầu gì ?
-Gợi ý HS kể theo hình thức : Kể
độc thoại.
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét
mặt.
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể
hay.
Hoạt động 3 : Kể lại câu chuyện
theo vai.
-Thế nào là dựng lại câu chuyện
theo vai ?
-Thực hành : GV cùng 2 HS thực
hành dựng lại nội dung 4 dòng đầu
(từ đầu đến đâm chồi nảy lộc).
-GV yêu cầu từng nhóm phân vai
thi kể chuyện trước lớp.
-1 em nêu yêu cầu : Đọc lời bắt
đầu đoạn dươí mỗi tranh. Nhận ra
4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông
qua y phục và cảnh trong tranh.
-2-3 em kể đoạn 1. Nhận xét.
-Hoạt động nhóm : Chia nhóm.
-Từng em kể đoạn 1 trong nhóm.
-5 em trong nhóm kể :lần lượt
từng em kể đoạn 1 trước nhóm.
Các bạn trong nhóm nghe chỉnh

sửa.
-HS kể.
-HS lần lượt kể đoạn 2 trong
nhóm.
-2ø-3 em kể toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét bổ sung.
-Đại diện nhóm thi kể toàn bộ
câu chuyện.
-Nhận xét.
-Dựng lại câu chuyện theo vai là
kể lại câu chuyện bằng cách để
mỗi nhân vật tự nói lời của mình.
Thí dụ Người dẫn chuyện, Xuân,
Hạ, Thu, Đông, Bà Đất tự nói lời
của mình.
-Cả lớp theo dõi.
- Từng nhóm phân vai thi kể
chuyện trước lớp.
-6 em nhóm 1 dựng lại toàn bộ
chuyện. Tiếp theo là nhóm 2-3.
-Chọn mỗi nhóm 1 đại diện.
-Đại diện mỗi nhóm chọn 1 em
Trường tiểu học Tôn Đức thắng 14
4’
1’
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : Khi kể chuyện phải
chú ý điều gì ?
-Câu chuyện nói lên điều gì ?
-Nhận xét tiết học

Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
làm giám khảo. Chấm điểm.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể
phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu
bộ
-Ca ngợi vẻ đẹp của 4 mùa
:Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mỗi mùa
đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích
cho cuộc sống.
-Tập kể lại chuyện.

Môn: Thể dục.
Bài: TRÒ CHƠI BỊT MẮT BẮT DÊ VÀ NHÓM BA NHÓM
BẢY
I.Mục tiêu:
-Tiếp học trò chơi “ Bòt mắt bắt dê”và “ Nhóm ba nhóm bảy”. YC biết cách
chơi và tham gia chơi trò chơi theo vần điệu ở mức ban đầu.
II.Đia điểm, phương tiện:
-Đòa điểm: Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Phương tiện: Như bài 27.
III.Các HD dạy học:
Giáo viên Học sinh
1.Phần cơ bản: 6’
-Phổ biết nội dung yêu cầu giờ học.
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
-Chạy nhẹ nhàng khoản 60-80m.
-Vừa đi hít thở sâu 5 lần.
2.Phần cơ bản: 24’
“ Bòt mắt bắt dê”và “ Nhóm ba nhóm
bảy”.

+Nêu tên trò chơi.
+Điểm số theo chu kỳ 1-2 đến hết.
+Ôân nhảy vỗ tay kết hợp với nghiên
người như múa, nhún chân …
-Đi nhún chân, nghiêng 2 …
-Quay mặt vào vòng tròn.
3.Phần kết thúc: 5’
-Cúi người thả lỏng 8-10 lần
-Nhảy thả lỏng 6-8lần
Học sinh tập hợp theo 3 hàng ngang.
X X X X X X X
X X X X X X X
X X X X X X X

Tập hợp theo đội hình “ Bòt mắt bắt
dê”và “ Nhóm ba nhóm bảy”.
X X
X X
X X
X X
X X
Từ đội hình vòng tròn chuyển thành
đội hình 3 hàng ngang, tập một số
Trường tiểu học Tôn Đức thắng 15
-GV cùng HS hệ thống bài vỗ tay theo
nhòp.
-GV nhận xét giờ học, giao BT về
nhà.
động tác hồi tónh.
X X X X X X X

X X X X X X X
X X X X X X X

Thứ tư ngày 17 tháng 01 năm 2007
CHÍNH TẢ
TẬP CHÉP : CHUYỆN BỐN MÙA.
PHÂN BIỆT L/ N, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Chép lại chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa. Biết viết hoa
đúng các tên riêng.
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn :
l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã.
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông,
mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Chuyện bố mùa” . Viết sẵn BT 2a,2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ :
-Nhận xét bài kiểm tra Học kì I.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung đoạn chép.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .

-Đoạn chép này ghi lời của ai trong
Chuyện bốn mùa?
-Bà Đất nói gì ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Chính tả (tập chép) : Chuyện bốn
mùa.
- HS quan sát trên bảng phụ.
-1-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Lời bà Đất.
-Bà Đất khen các nàng tiên mỗi
người mỗi vẻ, đều có ích đều
đáng yêu.
Trường tiểu học Tôn Đức thắng 16
4’
1’
-Đoạn chép có những tên riêng nào
?
-Những tên riêng ấy phải viết như
thế nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý
cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ
khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Chép bài.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và
trình bày.
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?

-GV phát giấy khổ to.
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng
(SGV/ tr 10).
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV : Cho học sinh chọn câu a
hoặc câu b làm vào vở BT
-Nhận xét, chỉnh sửa .
-Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 10).
3.Củng cố : Nhận xét tiết học,
tuyên dương HS tập chép và làm
bài tập đúng.
Dặn dò – Sửa lỗi.
-HS nêu : Xuân, Hạ, Thu, Đông.
-Viết hoa chữ cái đầu.
-HS nêu từ khó : tựu trường, ấp ủ,
nảy lộc. . .
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Điền vào chỗ trống l/ n, dấu hỏi/
dấu ngã.
-Trao đổi nhóm ghi ra giấy.
- Nhóm trưởng lên dán bài lên
bảng.
-Đại diên nhóm đọc kết quả.
Nhận xét.
-Tìm các chữ bắt đầu bằng l/ n,
thanh hỏi/ thanh ngã.
-HS làm tropng vở BT.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.

TỰ NHIÊN&XÃ HỘI
ĐƯỜNG GIAO THÔNG.
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết :
1.Kiến thức :
-Có bốn loại đường giao thông ; đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường
hàng không.
-Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông
2.Kó năng : Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường
sắt chạy qua.
3.Thái độ : Ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
Trường tiểu học Tôn Đức thắng 17
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 40, 41. Phiếu BT. Các biển báo.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Giới thiệu bài :
-Em đã học An toàn giao thông vậy
em hãy kể những
phương tiện giao thông mà em biết?
Hoạt động 1 : Quan sát nhận biết
các loại đường giao thông.
A/ Bước 1 :
Dán 5 bức tranh lên bảng.
-Phát 5 tờ bìa cho 5 em( 1 tờ ghi
đường bộ, 1 tờ ghi đường sắt, 2 tờ
ghi đường thủy, 1 tờ ghi đường hàng
không)

B/ Bước 2 :
-Giáo viên gọi 1-2 em nêu nhận xét
kết quả làm việc của các bạn.
-GV kết luận (SGV/ tr 63) : Có bốn
loại đường giao thông là : đường bộ,
đường sắt, đường thủy và đường
hàng không. Trong đường thủy có
đường sông và đường biển.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK.
Tranh / tr 40, 41
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
-Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thủy,

-Đường giao thông.
-Quan sát 5 bức tranh.
-HS gắn tờ bìa vào tranh cho phù
hợp.
-2 em nêu nhận xét.
-2-3 em nhắc lại.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Làm việc theo cặp : 1 em hỏi, 1
em trả lời.
-Bạn hãy kể tên các loại xe đi
trên đường bộ.
-Loại phương tiện giao thông nào
có thể đi được trên đường sắt ?
-Hãy nói tên các loại tàu thuyền
đi trên sông hay trên biển mà
bạn biết ?

-Máy bay có thể đi được ở đường
nào
Trường tiểu học Tôn Đức thắng 18
4’
1’
-Ngoài các phương tiện giao thông
trên các em còn biết những phương
tiện giao thông nào khác ?
-Kể tên các loại đường giao thông
và phương tiện giao thông có ở đòa
phương em?
-Kết luận (SGV/ tr 64)
Hoạt động 3 : Trò chơi “Biển báo
nói gì ?”
Bước 1 :
6 biển báo.
-GV yêu cầu học sinh chỉ và nói tên
từng loại biển báo.
-Hướng dẫn đặt câu hỏi để phân
biệt các loại biển báo.
B/ Bước 2 :
-Gọi một số em trả lời.
-Nhận xét.
C/ Chia nhóm mỗi nhóm 12 học
sinh,.
-Chia mỗi nhóm 1 bộ bìa.
-Giáo viên hô “Biển báo nói gì ?”
-Kết luận : (SGV/ tr 65).
-Luyện tập.
Nhận xét.

3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết
học
Dặn dò – Học bài.
-Một số bạn trả lời.
-
Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.

-Quan sát.
-Làm việc theo cặp.
-HS đặt câu hỏi (SGV/ tr 64)
-Một số em trả lời trước lớp.
-Học bài.
-Chia nhóm chơi trò chơi.
-HS trong nhóm sẽ được chia
một
bìa nhỏ.
-HS có tấm bìa biển báo và HS
có tấm bìa viết chữ phải tìm đến
nhau.
-Làm vở Bài tập.
-Học bài.
TOÁN
Tiết 93 : Thừa số, tích.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
-Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
-Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân.
2.Kó năng : Tính kết quả của phép nhân đúng, nhanh, chính xác.

3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
Trường tiểu học Tôn Đức thắng 19
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn BT1,2. Tấm bìa ghi : Thừa số, Tích.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
30’
1.Bài cũ : Ghi thành phép nhân từ
phép tính cộng :
-3 + 3 + 3 + 3
-4 + 4 + 4
-6 + 6 + 6
-2 + 2 + 2 + 2 + 2. Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Tên gọi thành phần
của phép nhân.
Tờ bìa : 2 x 5 = 10.
Trong phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2
g là Thừa số (gắn tấm bìa thừa
số) 5 cũng gọi là thừa số (gắn tấm
bìa thừa số) 10 gọi là tích (gắn tấm
bìa tích)
-GV nói : 2 x 5 = 10 , 10 là tích, 2 x
5 cũng gọi là tích
2 x 5 = 10
↓ ↓ ↓
Thừa số thừa số Tích
Tích

Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1 : Hướng dẫn học sinh chuyển
tổng thành tích rồi tính tích bằng
cách tính tổng tương ứng.
3 + 3 + 3 + 3 + 3
-Yêu vầu học sinh làm phần b,c
Bài 2 : Hướng dẫn học sinh chuyển
tích thành tổng các số hạng bằng
nhau rồi tính tích đó.
-Bảng con.
-3 x 4
-4 x 3
-6 x 3
-2 x 5
-Học sinh đọc : Hai nhân năm
bằng mười.
-5-6 em đọc lại.
-Vài em nhắc lại.
-HS thực hiện.
-HS đọc rồi tính thành tích (3
được lấy 5 lần nên viết 3 x 5)
-Muốn tính 3 x 5 ta lấy
3 + 3 + 3 + 3 + 5 = 15
như vậy 3 x 5 = 15.
-Làm tương tự như phần a.
-Học sinh làm bài.
6 x 2 = 6 + 6 = 12.
Vậy 6 x 2 = 12.
Trường tiểu học Tôn Đức thắng 20
4’

1’
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả
của phép nhân ?
Bài 3 : Hướng dẫn học sinh làm bài.
-Khi tính tích em nên lưu ý tính
nhẩm các tổng tương ứng Nhận
xét, cho điểm.
3.Củng cố – Dặn dò:
- Nêu tên gọi thành phần trong
phép nhân
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng
nhân 2.
- Vài em đọc. 6 thừa số, 2 thừa
số, 12 tích. Nhận xét.
-Làm vở BT.
-Sửa bài.
-Thừa số, thừa số, tích.
-Học bảng nhân 2.
Thứ năm ngày 18 tháng 1 năm 2007
TẬP ĐỌC
Thư trung thu.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc :
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhòp thơ.
-Giọng đọc diễn tả được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi : vui, đầm ấm,
đấy tình thương yêu.
Hiểu : Hiểu các từ chú giải ở cuối bài đọc.
-Hiểu nội dung lời thư và lời bài thơ : Cảm nhận được tình yêu thương của Bác
Hồ đối với các em. Nhớ lời khuyên của Bác, yêu Bác.

2.Kó năng : Rèn học thuộc lòng bài thơ trung thu của Bác.
3.Thái độ :Tình cảm yêu thương của Bác Hồ đối với các em. Nhớ lời khuyên
của Bác, yêu Bác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa : Thư trung thu. Tranh “Bác Hồ với thiếu
nhi”
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
1.Bài cũ : Chuyện bốn mùa.
-Nhận xét, cho điểm.
-2 em đọc và TLCH.
Trường tiểu học Tôn Đức thắng 21
30’
2.Dạy bài mới :
* Giới thiệu bài. - GV ghi tên bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-GV đọc mẫu lần 1 (chú ý giọng vui,
đầm ấm, đấy tình thương yêu.)
-Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
Đọc từng câu :
Đọc từng đoạn: Chia 2 đoạn : (Phần
lời thư và lời bài thơ)
-Kết hợp giảng từ : Trung thu, thi
đua, kháng chiến, hòa bình.
-Giảng thêm : Nhi đồng : trẻ em từ
4-5 đến 9 tuổi.
-Phân biệt thư với thơ (lá thư, bức
thư/ dòng thơ, bài thơ)

Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
Đọc đồng thanh
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
-Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới
ai?
-Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ
rất yêu thiếu nhi
-Giảng thêm : Câu thơ của Bác là
một câu hỏi : Ai yêu các nhi đồng ?
Bằng Bác Hồ Chí Minh ? Câu hỏi
đó nói lên điều gì ?
-Giới thiệu tranh :Bác Hồ với thiếu
nhi.
- HS nhắc lại :Thư trung thu.
-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
-HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ trong
bài
-Luyện đọc từ khó : năm, lắm,
trả lời,làm việc, yêu, ngoan
ngoãn, tuổi nhỏ việc nhỏ.
-Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn
thơ .
-3 em nhắc lại.
-1 em nhắc lại nghóa của thư/ thơ.
-HS luyện đọc từng đoạn trong
nhóm.
-Thi đọc cả bài thơ.
-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng

đoạn, cả bài)
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-Đọc thầm.
-Nhớ tới các cháu nhi đồng.
-Ai yêu các nhi đồng ?
Bằng Bác Hồ Chí Minh ?
Tính các cháu ngoan ngoãn,
Mặt các cháu xinh xinh.
-Không ai yêu nhi đồng bằng
Bác Hồ Chí Minh. Bác Hồ yêu
nhi đồng nhất không ai yêu
bằng.
-Quan sát.
Trường tiểu học Tôn Đức thắng 22
4’
1’
-Bác khuyên các em làm những
điều gì ?
-Kết thúc lá thư Bác viết lời chào
các cháu như thế nào ?
-GV truyền đạt : Bác Hồ rất yêu
thiếu nhi. Bài thơ nào, lá thư nào
Bác viết cho thiếu nhi cũng tràn
đầy tình cảm yêu thương, âu yếm
như tình cảm của cha đối với con,
của ông với cháu.
-Học thuộc lòng lời thơ.
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?

Giáo dục tư tưởng .Nhận xét tiết
học.
- Đồng thanh hát.
Dặn dò- HTL bài thơ.
- Về nhà học thuộc bài thơ. Tìm
thêm bài thơ mới nói về Bác Hồ và
các bạn thiếu nhi.
-Bác khuyên thiếu nhi cố gắng
thi đua học và hành, tuổi nhỏ
làm việc nhỏ .
-Hôn các cháu / Hồ Chí Minh.
-Học sinh HTL lời thơ.
-Thi HTL phần lời thơ.
-1 em đọc cả bài Thư Trung thu.
-Tình cảm của Bác Hồ dành cho
thiếu nhi.
-Hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí
Minh.
TOÁN
Tiết 94 : Bảng nhân 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Lập bảng nhân 2 (2 nhân với 1,2,3 ………… 10) và học thuộc bảng nhân này.
- Thực hành nhân 2, giải bài toán và đếm thêm 2.
2.Kó năng : Rèn tính nhanh đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm 2 chấm tròn.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
1.Bài cũ : Cho HS làm phiếu.
2 x 6 2 x 8 2 x 10
Tóm tắt :
-Làm phiếu BT.
2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 2 x 10 =
20
Trường tiểu học Tôn Đức thắng 23
30’
1 con mèo : 2 mắt
7 con mèo : ?mắt

-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học
sinh lập bảng nhân 2.
Giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm
vẽ 2 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn
lên bảng và nêu :
-Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn,
ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 (chấm
tròn) được lấy 1 lần, ta viết :
2 x 1 = 2 (đọc là : hai nhân một
bằng hai).
-GV gắn 2 tấm bìa có 2 chấm tròn
lên bảng rồi hỏi : 2 chấm tròn
được lấy mấy lần ?
-2 x 2 = 2 + 2 = 4
-Viết 2 x 2 = 4 dưới 2 x 1 (2 x 2 =

4 đọc là hai nhân hai bằng bốn).
-Giáo viên hướng dẫn lập tiếp 2 x
3 đến 2 x 10.
-Giáo viên giới thiệu : Đây là
bảng nhân 2.
-Giáo viên xóa bảng lần lượt xóa
từ trên xuống dưới (từ 2 x 1→2 x
10) lần lượt từ dưới lên trên (từ 2
x 10→2 x 1) hoặc chỉ bất kì phép
nhân nào trong bảng.
-Yêu cầu HS đọc thuộc.
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2 : Thực hành .
Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài và
sửa bài.
-Nhận xét.
Giải
Số con mắt của 7 con mèo :
7 x 2 = 14 (mắt)
Đáp số : 14 con mắt.
-Bảng nhân 2.
-HS cùng thao tác trên các tấm bìa
có chấm tròn.
-HS đọc : hai nhân một bằng hai.
-2 chấm tròn được lấy 2 lần.
-HS đọc : hai nhân hai bằng bốn.
-HS lần lượt đọc từ 2 x 3 →2 x 10
-Nhiều em đọc bảng nhân 2 .
-Học sinh HTL bảng nhân 2 ( đọc
theo ỵêu cầu củ GV).

-Nhận xét .
-HS làm bài không tính tổng tương
ứng với phép nhân nữa, HS phải
nhẩm 2 x 6 = 12 và nêu ngay
được.
Trường tiểu học Tôn Đức thắng 24
4’
1’
Bài 2 : Cho HS đọc đề bài toán.
-Nhận xét.
Bài 3 : vẽ sẵn trên bảng phụ.
2 4 6 14 20
-Nhận xét.
- Chốt : Kết quả bảng nhân 2 mỗi
số hơn kém nhau 2 đơn vò.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc thuộc
bảng nhân 2.
-Nhận xét tiết học Tuyên dương,
nhắc nhở.
Dặn do HS về học thuộc bảng
nhân 2ø, tập thực hành xem lòch.
-1 em đọc. Cả lớp sửa bài.
-HS tự đọc bài toán và làm bài.
Tóm tắt :
1 con gà : 2 chân
6 con gà : ? chân
Giải
Số chân của 6 con gà :
6 x 2 = 12 (chân)
Đáp số : 12 cái chân.

-Học sinh tự làm bài, sửa bài.
- HS nhẩm, trả lời miệng.
- Nhận xét.
-1 em đọc thuộc lòng.
-Học bảng nhân 2.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ?
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng
mùa.
•-Xếp được các ýtheo lời bà Đất rong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa
trong năm.
-Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào.
2.Kó năng : Đặt câu và trả lời cạu hỏi thành thạo.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng phụ viết nội dung BT1. Mô hình kiểu câu BT2 .
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Trường tiểu học Tôn Đức thắng 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×