Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

đồ án kết cấu thép - Tính toán khung ngang nhà một tầng ba nhịp & tính toán cốt thép cho cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.91 KB, 37 trang )

PHẦN MỘT
TÍNH TOÁN KHUNG NGANG NHÀ MỘT TẦNG BA NHỊP
I. LỰA CHỌN KÍCH THƯỚC CÁC CẤU KIỆN:
1. Chọn kết cấu mái:
Nhịp cầu trục đối với nhịp biên L
k1
=20 m
 L
1
= 20 + 2*λ = 20 + 2*0.75 = 21.5 m
Nhịp cầu trục đối với nhịp giữa L
k2
=29 m
 L
2
= 29 + 2*λ = 29 + 2*0.75 = 30.5 m
Với nhịp 21.5m và 30.5m đều >18m nên ta chọn kết cấu dàn bê tông cốt thép hình thang dạng gãy khúc.
Chiều cao giữa dàn lấy bằng (1/9 – 1/7)L, độ dốc mái i= 1/10. Chiều cao đầu dàn cho cả 3 nhịp h
0
=2m.

Chiều cao giữa dàn:
• Nhịp biên: h
d
= 2 + (1/10)*(21.5/2) = 3,1m thỏa mãn h
d
= (21.5/9 – 21.5/7) = (2,39 – 3,07)m.
• Nhịp giữa: h
d
= 2 + (1/10)*(30.5/2) = 3,5m thỏa mãn h
d


= (30.5/9 – 30.5/7) = (3,4 – 4,36) m.
Cửa mái chỉ đặt ở nhịp giữa, l
cm
= 12m, chiều cao cửa mái h
cm
= 4m.
Các lớp mái được cấu tạo từ trên xuống dưới như sau:
+ Hai lớp gạch lá nem kể cả vữa lót dày 5cm.
+ Lớp bê tông nhẹ cách nhiệt dày 4cm.
+ Lớp bê tông chống thấm dày 4cm.
+ Panel mái dạng sườn, kích thước 6×1,5m, cao 30cm.
=>Tổng chiều dày các lớp mái:
t = 5+12+4+30 = 51cm
2. Chọn dầm cầu trục:
Với nhịp dầm cầu trục 6m, sức trục lớn nhất 15T, chọn dầm cầu trục
theo thiết kế định hình ở bảng tra có:
Chiều cao : H
c
= 1000 mm
Bề rộng sườn : b = 200 mm
Bề rộng cánh : b
c
= 570 mm
Chiều cao cánh : h
c
= 120 mm
Trọng lượng : t = 4,2T
3. Xác định các kích thuớc chiều cao của nhà:
Các số liệu của cầu trục :
Q

(T)
L
k
(m)
B
(mm)
K
(mm)
H
ct
(mm)
B
1
(mm)
P
max
(T)
P
min
(T)
G
xc
(T)
G
ct
(T)
15 29 6300 5000 2300 260 21.0 7.0 5.3 41.0
5 20 5000 3500 1650 230 8.9 4.0 2.2 20,8
* Cao trình nền nhà lấy với cốt +0,00 m.
* Cao trình vai cột : V = R – (H

r
+ H
c
)
R : cao trình ray đã chon theo thiết kế là 7,4 m.
H
r
: chiều cao ray và các lớp đệm, lấy H
r
= 0,15 m
V = 7.4 - (0,15 + 1) = 6.25 m
* Cao trình đỉnh cột: D = R + H
ct
+ a
1

1
570
120
1000
200
H
ct
: chiều cao cầu trục, H
ct
= 2,3 m ( lấy cho cả nhịp biên).
a
1
: khe hở an toàn từ đỉnh xe con đến đáy dàn, chọn a
1

= 0,15m
 D = 7.4 + 2,3 + 0,15 = 9.85 m
* Cao trình đỉnh mái: M = D + h +h
cm
+ t
h: chiều cao kết cấu mang lực mái, h = h
d

Cao trình đỉnh mái ở nhịp giữa có cửa mái:
M
2
= 9,85 + 3,5 + 4 + 0,51 = 17,86 m
Cao trình đỉnh mái ở hai nhịp biên không có cửa mái:
M
1
= 9,85 + 3,1 + 0,51 = 13,46 m
4. Kích thước cột:
a\ Kích thước theo phương đứng :
Chiều dài cột trên:
H
t
= D – V = 9,85 – 6,25 = 3,6 m
Chiều dài cột dưới:
H
d
= V + a
2
= 6,25 + 0,6 = 6,45 m
a
2

: khoảng cách từ mặt nền đến mặt móng, a
2
= 0,6m .
b\ Kích thước theo phương ngang :
Kích thước tiết diện cột: bề rộng cột b chọn thống nhất cho cột trên, cột dưới của cả cột biên và cột giữa
là b = 40cm.
* Đối với cột biên:
Chiều cao tiết diện cột trên h
t
= 40cm thỏa điều kiện:
a
4
= λ - h
t
– B
1
λ : khoảng cách từ trục định vị (mép ngoài cột biên) đến tim dầm cầu trục, lấy λ = 75cm
a
4
= 75 – 23 – 40 = 12 > 6 cm ( thỏa)
Chiều cao tiết diện cột dưới h
d
= 60 cm thỏa mãn điều kiện:
h
d
= (1/14 – 1/10)H
d
= (49 – 69) cm .
Kích thước vai cột sơ bộ chọn h
v

= 100 cm, l
v
= 40 cm; bề rộng vai cột bằng bề rộng cột 40cm.
* Đối với cột giữa:
Chiều cao tiết diện cột trên h
t
= 60 cm thỏa điều kiện:
a
4
= λ - B
1
– 0,5h
t
= 75 – 26 – 0,5×60 = 19 cm > 6 cm.
Chiều cao tiết diện cột dưới h
d
= 80 cm
Kích thước vai cột sơ bộ chọn h
v
= 120 cm, l
v
= 40 cm.
Bề rộng vai cột lấy bằng bề rộng cột là 40 cm.

2
600
400
600
1000
150

750
600
400
600
800 400
700
600
600
1200
400






3
600 6250 3600
600
400
21 500
A
+ 9,85 m
+ 6,25 m
+ 0.00 m
800
600
30 500
B
21 500

600 6250 3600
+ 9,85 m
+ 6,25m
+ 0.00 m
II. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG:
1. Tĩnh tải mái
Tĩnh tải do trọng lượng bản thân các lớp mái tác dụng trên 1m
2
mặt bằng mái :
Stt Các lớp mái Tải trọng tiêu
chuẩn (kG/m
2
)
Hệ số vượt tải Tải trọng tính
toán (kG/m
2
)
1 Hai lớp gạch lá nem kể cả
vữa, dày 5 cm,
γ = 1800 kG/m
2
90 1,3 117
2 Lớp bê tông nhẹ cách nhiệt
dày 12 cm,
γ =1200 kG/m
2
144 1,3 187,2
3 Lớp bê tông chống thấm dày
4 cm, γ = 2500 kG/m
3

100 1,1 110
4
Panel 6×1,5 m, trọng lượng 1
tấm kể cả bê tông chèn khe 1,7
T
189 1,1 208
5 Tổng cộng 523 622,2

4
* Tĩnh tải nhịp biên :
Tĩnh tải do trọng lượng bản thân dàn mái gây ra:
G = 7,6 T, n = 1,1 => G
1
= 7,6x1,1 = 8,4 T
Tĩnh tải mái quy về lực tập trung tác dụng ở nhịp biên không có cửa mái:
G
m1
= 0,5(G + g×a×L
1
) = 0,5(8,4 + 0,622×6×21,5) = 44,32 T
* Tĩnh tải nhịp giữa :
Tĩnh tải do trọng lượng bản thân dàn mái gây ra:
G = 14 T, n = 1,1 => G = 1,1x14 = 15,4 T
Trọng lượng khung cửa mái rộng 12 m, cao 4m lấy bằng 2,8 T
G
2
= 2,8×1,1 = 3,1 T
Trọng lượng kính và khung cửa kính lấy 500 kG/m, n = 1,2
g
k

= 0,5×1,2 = 0,6 T/m
Tĩnh tải mái quy về lực tập trung tác dụng ở nhịp biên không có cửa mái:
G
m2
= 0,5( G + g×a×L
2
+ G
2
+ 2g
k
×a)
= 0,5( 15,4 + 0,622×6×30,5 +3,1 + 2×0,6×6) = 73,79 T
2.Tĩnh tải do dầm cầu trục: G
d
= 1,1x(G
c
+ a×g
r
)
G
c
: TLBT dầm cầu trục, tra bảng, G
c
= 4,2 T
g
r
: TL ray và các lớp đệm, lấy 200 kG/m.
 G
d
= 1,1x ( 4,2 + 6×0,2) = 5,94 T

G
d
đặt cách trục định vị 0,75 m.
3. Tĩnh tải do trọng lượng bản thân cột:
* Cột biên :
Phần cột trên: G
t
= n×b
t
×h
t
×H
t
×γ = 1,1×0,4×0,4×3,6×2,5 = 1,59 T
Phần cột dưới: G
d
=1,1×[0,4×0,6×6,85 + 0,4×0,4×(0,6 + 1)/2]×2,5 = 4,87 T
* Cột giữa:
Phần cột trên: G
t
= 1,1×0,4×0,6×3,6×2,5 = 2,37 T
Phần cột dưới: G
d
= 1,1× [0,4×0,8×6,85 + 2×0,4×0,4×(0,6 + 1,2)/2]×2,5 = 7,22 T
4. Hoạt tải mái: p
tc
= 75 kG/m
2
Hoạt tải mái đưa về lực tập trung P
m

đặt tại đầu cột
P
m
= 0,5×n×p
tc
×a×L , n = 1,3
+ Nhịp biên P
m1
= 0,5×1,3×75×6×21.5 = 7020 kG = 6,3 T
+ Nhịp giữa P
m2
= 0,5×1,3×75×6×30.5 = 6143 kG = 8,92 T
5. Hoạt tải do cầu trục:
a) Hoạt tải đứng do cầu trục:
Áp lực thẳng đứng do 2 cầu trục đứng cạnh nhau truyền lên vai cột D
max
xác định theo đường ảnh
hưởng : D
max
= n×P
c
max
× ∑y
i
• Với nhịp biên : cầu trục Q = 5T, P
c
max
= 8,9T.
5
A

m1
G
B
m2
G
G
m1
3500750
750
5000
y
4
1000
y
2
y
1
y
3
=1
3500750
750
5000
2500 3500 1500 3500
Tính được y
2
= 5/12, y
3
= 3/4 ; y
4

= 1/6 .
=> D
max
= 1,1×8,9(1 + 5/42 + 3/4 + 1/6) = 23,0 T
* Với nhịp giữa: cầu trục Q = 15T, P
c
max
= 21,0T.
Tính được y
2
= 1/6, y
3
= 0,7833.
=> D
max
= 1,1×21×(1 + 1/6 + 0,7833) = 45,05 T
Điểm đặt D
max
trùng với điểm đặt của G
d.
b) Hoạt tải do lực hãm của xe con:
Lực hãm ngang do 1 bánh xe truyền lên dầm cầu trục trong trường hợp móc mềm.
* Nhịp biên: T
1
c
= (Q + G)/40 = (5 + 2,2)/40 = 0,18 T
Lực hãm ngang T
max
truyền lên cột được xác định theo đường ảnh hưởng như đối với D
max

T
max
= n×T
1
c
×∑y
I
= 1,1×0,18×(1+ 5/12 + 3/4 + 1/6) = 0,47 T
* Nhịp giữa: T
2
c
= (15 + 5,3)/40 = 0,51 T
Lực hãm ngang T
max
truyền lên cột được xác định theo đường ảnh hưởng như đối với D
max
T
max
= 1,1×0,51(1 + 1/6 + .7833) = 1,1 T
Lực T
max
đặt ở cao trình mặt trên dầm cầu trục, cách mặt vai cột 1 m.
6. Hoạt tải gió:
Tải trọng gió tác dụng lên 1 m
2
bề mặt tường : W = n×W
o
×K×C
K: hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo chiều cao.
6

y
2
y
1
y
3
=1
5000650 650 5000650 650
6300 6300
1000 5000 1300 4700
C: hệ số khí động, C = +0,8 phía gió đẩy và C = -0,6 ở phía gió hút.
W
o
= 125 kG/m
2
Giả sửû công trình nằm ở địa hình A ( IIIA ).
Cao trình đỉnh cột 9,85 m : K = 1.
Cao trình mái nhịp biên 13,46 m : K = 1.216
Cao trình mái nhịp giữa 17,86 m : K = 1.270
Tải trọng tác dụng lên khung phân bố từ mức đỉnh cột trở xuống là : p = n×W
o
×K×Cxa
* Phần gió đẩy : p
đ
= 1,2x0,125x1x0,8x6 = 0,72 T/m
* Phần gió hút : p
h
= 1,2x0,125x1x0,6x6 = 0,54 T/m
Phần tải trọng từ đỉnh cột đến đỉnh mái được qui về lực tập trung S ở đầu cột với K là trị số trung bình
K = (1,216 + 1,27 ) /2 = 1,14

Các hệ số khí động dược lấy như sau :
* c
e1
, với α =arctg(1/10) = 5,71
o
, và H/L = 9,85/73,5=0,134
nội suy có c
1e
= - 0,104
* c
/
e1,
với α = 5,71
o
và H/L = 16,775/73,5 = 0,228; nội suy có c
/
e1
= -0,217
* c
e2
= -0,4.
Ta có: S = ( n×k×W
o
×a)×∑c
i
.h
i
= (1,2×1,14.0,125×6)×∑c
i
h

I
= 1,026 ∑c
i
h
i

* Phần gió đẩy :
S
1
= 1,026{0,8×(2+0,51) - 0,104×1, 1 + 0,5×1, 1 - 0,5×0,925 + 0,7×4 – 0,217×0,6} = 4,772 T


* Phần gió hút :
S
2
= 1,026{0,4×0,6 + 0,6×4 + 0,5×0,925 – 0,5×1, 1 + 0,5x1, 1 + 0,6×(2 + 0,51) }= 4,728 T
III. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC:
Nhà 3 nhịp có mái cứng, cao trình bằng nhau nên khi tính với tải trọng thẳng đứng và lực hãm ngang thì
cho phép bỏ qua chuyển vị ngang => các đầu cột độc lập với nhau. Khi tính với tải trọng đứng phải kể
đến chuyển vị ngang ở đầu cột.
1. Các đặc trưng hình học:
* Cột trục A:
7
Ce1
C'e1
Ce2
+0,8
Ce1
Ce1
-0,5

-0,6
-0,5
-0,5
-0,5
-0,5
5
,
7
1
°
5
,
7
1
°
21 500
30 500 21 500
2000
C'e1
Ce2
A
B
C
D
21 500
30 500 21 500
S
d
=4.772 T
S

h
=4.728 T
p
d
=0.54 T/m
p
d
=0.72 T/m
A
B
C
D
R
g
Q
M
N
H
t
= 3,6 m; H
d
= 6,85m; H = 3,6 + 6,85 = 10,45m
Tiết diện phần cột trên: b = 40 cm; h
t
= 40 cm
Tiết diện phần cột dưới: b = 40 cm; h
d
= 60 cm
Moment quán tính:
J

t
= b×h
3
/12 = 40×40
3
/12 = 213 333 cm
4
J
d
= 40×60
3
/12 = 720 000 cm
4

Các thông số:
t = H
t
/H = 3,6 / 10,45 = 0,344
K = t
3
0971,01
213333
720000
344,01
3
=







−=









t
d
J
J
* Cột trục B:
Tiết diện phần cột trên: b = 40 cm, h
t
= 60 cm
Tiết diện phần cột dưới: b = 40 cm, h
d
= 80 cm
Moment quán tính:
J
t
= 40×60
3
/12 = 720 000 cm
4

J
d
= 40×80
3
/12 = 1 706 667 cm
4
Các thông số:
t = H
t
/H = 3,6/10,45= 0,344
K = 0,344
3
0560,01
720000
1706667
=







Quy định chiều dương nội lực như hình bên
2. Nội lực do tĩnh tải mái:
a) Cột trụcA:
Sơ đồ tác dụng của tĩnh tải G
m1
= 44,32T như hình vẽ:
Độ lệch tâm do G

m1
đặt lêäch trục cột trên : e
t
= (40/2 – 15 ) = 5 cm
Độ lệch trục giữa cột trên và cột dưới : a = ( h
d
– h
t
)/2 = (0,6 -0,4)/2 =0,1 m
Moment đỉnh cột: M = G
m1
×e
t
= −44,32×0,05 = −2,216Tm
Vì e
t
và a ở hai phía so với trục cột trên nên phản lực R = R
1
+ R
2
( )
1
3 (1 / ) 3( 2,216)(1 0,0971/ 0,344)
0,372
2 (1 ) 2 10,45 1 0,0971
M K t
R T
H K
+ − +
= = = −

+ × +
8
G
m1
a=0,1m
M
G
m1
m1
G

G
m1
e =0.05m
R R
G
m1
M
t

Moment do G
m1
gây tại vai cột: M = G
m1
×a = −44,32×0,1 = −4,432 Tm
gây phản lực R
2
tính theo công thức:
( )
( )

( )
( )
( )
2 2
2
3 1 3 4,432 1 0,344
0,511
2 1 2 10,45 1 0,0971
M t
R T
H K
− − −
= = = −
+ × +
Phản lực tổng cộng:
R = R
1
+ R
2
= −0,372 − 0,511 = − 0,833 T
Xác định nội lực trong các tiết diện cột:
M
I
= −44,32 × 0,05 = − 2,216 Tm
M
II
= −2,216 + 0,833×3,6 = 0,783 Tm
M
III
= −44,32 ×(0,05 + 0,1) + 0,833×3,6 = −3,649 Tm

M
IV
= −44,32 ×(0,05 + 0,1) + 0,833×10,45 = 2,057 Tm
N
1
= N
II
= N
III
= N
IV
= 44,32 T
Q
IV
= 0,833 T
b) Cột trục B:
Sơ đồ tác dụng của tĩnh tải mái G
m1
và G
m2
như hình vẽ:
Khi đưa G
m1
và G
m2
về đặt ở trục cột ta được lực:
G
m
= G
m1

+ G
m2
= 73,79 + 44,32 = 118,11 T
và moment:
M = 73.79x0,15 – 44,32x0,15 = 4,421 Tm
Phản lực đầu cột:
( )
( )
( )
( )
T
KH
tKM
R 699,0
056,0145,102
344,0/056,01421,43
12
/13
=


=
+
+
=
Nội lực trong các tiết diện cột:
M
I
= 4,421 Tm
M

II
= 4,421 - 0,669×3,6 = 1,905 Tm
M
III
= M
II
= 1,905 Tm
M
IV
= 4,421 -0,699×10,45 = -2,884 Tm
N
1
= N
II
= N
III
= N
IV
= 98,85 T
Q
IV
-0,699 T
9
I-I
II-II
III-III
IV-IV
R=0,883T
G
m

=44,323T
-2,216
-3,469
0,783
2,057
44,32
+
M N
3. Nội lực do tĩnh tảiû dầm cầu trục:
a) Cột trục A: Gd = 5,94 T cách trục định vị một khoảng λ=0,75m.
G
d
đặt cách trục cột dưới một đoạn:
e
d
= λ − h
d
/ 2 = 0,75 − 0,6/ 2 = 0,45 m
Gây môment đối với cột dưới tại vai cột:
M = G
d
×e
d
= 5,94×0,45 = 2,673 Tm
Phản lực đầu cột:
( ) ( )
T
KH
tM
R 308,0

0971,0145,102
2
344,01673,23
12
2
13
=







−×
=
+







=
Nội lực trong các tiết diện cột:
M
I
= 0 Tm
M

II
= −0,308×3,6 = −1,11 Tm
M
III
= 2,673 -1,11 = 1,563 Tm
M
IV
= 2,673 -0,308x10,45 = -0,546 Tm
N
1
= N
II
= 0 T
N
III
= N
IV
= 5,94 T
Q
IV
= -0,308 T
b) Cột trục B:
10
G
d
e
d
R
I-I
II-II

III-III
IV-IV
R=0,699T
G
m
=118,11T
M
=4,421 Tm
4,421
1,905
-2,884
118,11
+
N
M
I-I
II-II
III-III
IV-IV
R=0,308T
G
d
=5,94T
-1,11
1,563
-0,546
5,94
+
M N
Do tải trọng đặt đối xứng

qua trục cột nên M = 0, Q = 0, N
I
= N
II
= 0,
N
III
= N
IV
= 2×5,61 = 11,22 T
4. Tổng nội lực do tĩnh tải:
Cộng 2 biểu đồ nội lực do tĩnh tải mái và dầm cầu trục
với lực dọc cộng thêm trọng lực bản thân cột, được kết quả như sau:
* Cột A:
* Cột B:
5. Nội lực do hoạt tải mái:
a) Cột trục A:
Sơ đồ tính giống như khi tính với G
m1
, nội lực xác định bằng cách nhân nội lực do G
m1
với tỷ số:
P
m1
/G
m1
= 6,3/44,32= 0,142
M
I
= −2,216×0,142 = −0,315 Tm

M
II
= 0,783×0,14 2 = 0,111 Tm
M
III
= −3,649×0,142 = −0,519 Tm
M
IV
= 2,057×0,142 = 0,292 Tm
N
1
= N
II
= N
III
= N
IV
= 6,3 T
Q
IV
= 0,833×0,142 = 0,118 T
11
-2,216
-2,086
-0,327
1,511
44,32
+
M N
45,91

51,85
56,72
4,421
1,905
-2,884
M
118,11
+
N
120,48
132,36
139,58
-0,315
-0,519
0,11
0,292
6,3
+
M N
b) Cột trục B:
* Khi P
m2
đặt bên phải gây ra moment đặt ở đỉnh cột:
M = P
m2
×e
t
= 8,92×0,15 = 1,338 Tm
Moment và lực cắt trong cột do moment ngày gây ra xác định bằng cách nhân nội lực do G
m

gây ra
với tỷ số M
p
/M
G
= 1,338/4,421 = 0,3026
M
I
= 1,338 Tm
M
II
= M
III
=

1,905x0,3026 = 0,577 Tm
M
IV
= -2,884x0,3026 = -0,873 Tm
N
I
= N
II
= N
III
= N
IV
= 8,92 T
Q
IV

= -0,699×0,3026 = −0,212 Tm
* Khi P
m1
= 6,3 T đặt bên trái cột giữa nội lực gây ra trong cột bằng cách nhân nội lực do P
m2
đặt bên
phải gây ra với tỷ số: −P
m1
/P
m2
= −6,3/8,92 = −0,7063.
M
I
= 1,338x(−0,7063) = −0,945 Tm
M
II
= M
III
= 0,577 x(−0,7063) = −0,408 Tm
M
IV
= −0,873 x(−0,7063) = 0,617 Tm
N
I
= N
II
= N
III
= N
IV

= 6,3 T
Q
IV
= −0,212 x(−0,7063) = 0,150 Tm
12
M N
1,338
0,577
-0,873
8,92
+
-0,945
-0,4808
0,617
6,3
+
M
N
6. Nội lực do hoạt tải đứng của cầu trục:
a) Cột trục A:
Sơ đồ tính giống như khi tính với tĩnh tải dầm cầu trục G
d
, nội lực do D
m
được xác định bằng cách
nhân nội lực do G
d
gây ra với tỷ số: D
m
/G

d
= 23/5,94 = 3,872
M
I
= 0 Tm
M
II
= −1,11×3,872= −4,298 Tm
M
III
= 1,563×3,872= −6,052 Tm
M
IV
= −0,546×3,872 = −2,114 Tm
N
I
= N
II
= 0, N
III
= N
IV
= 23 T
Q
IV
= −0,308×3,872= −1,193 T
b) Cột trục B: D
max1
và D
max2

đặt ở cao trình vai cột.
Tính riêng tác dụng của hoạt tải đặt lên vai cột phía bên trái và bên phải cột.
* Trường hợp D
max2
= 45,05 T đặt ở bên phải:
D
max2
gây ra moment đối với phần cột dưới đặt tại vai cột:
M = D
max
×e
d
= 45,05×0,75 = 33,788 Tm
Phản lực đầu cột:
( )
( )
( )
( )
T
KH
tM
R 408,4
056,0145,102
344,01778,333
12
13
22
=

−×

=
+

=
Nội lực tại các tiết diện:
M
I
= 0 Tm
M
II
= −4,408×3,6 = −14,573 Tm
M
III
= M
II
+ M = −14,573 + 33,788 = 19,215 Tm
M
IV
= −4,408×10,45 + 33,788 = −8,51 Tm
N
I
= N
II
= 0; N
III
= N
IV
= 45,05 T
13
-4,298

6,052
-2,114
23
+
M
N
Q = −4,408 T

* Trường hợp D
max1
= 23 T đặt ở bên trái vai cột:
Nội lực trong trường hợp này bằng nội lực do D
max
đặt bên phải với tỷ số: −23/45,05 = −0,511
M
I
= 0 Tm
M
II
= −14,573×(−0,511) = 7,44 Tm
M
III
= 19,215×(−0,511) = −9,81 Tm
M
IV
= −8,51×(−0,511) = 4,345 Tm
N
I
= N
II

= 0; N
III
= N
IV
= 23 T
Q = −4,408×(−0,511) = 2,067 T
7. Nội lực do lực hãm ngang của cầu trục:
Lực T
max
đặt cách đỉnh cột một đoạn y = 3,6 – 1 = 2,6 m
y/H
t
= 2,6/3,6 = 0,722
Với y xấp xỉ 0,7×H
t
có thể dùng công thức lập sẵn đểù tính phản lực:
14
I-I
II-II
III-III
IV-IV
R=4,048T
P
m
=45,05T
-14,573
19,215
-8,51
M
45,05

+
N
23
+
N
7,44
-9,81
4,345
M
( )
K
tT
R
+

=
1
1
max
a) Cột trục A: T
max
= 0,47 T
Phản lực đầu cột :
( )
TR 281,0
0971,01
344,0147,0
−=
+
−−

=
Nội lực tại các tiết diện:
M
I
= 0; M
y
= 0,281×2,6 = 0,73 Tm
M
II
= M
III
= 0,281×3,6 − 0,47×1 = 0,541 Tm
M
IV
= 0,281×10,45 − 0,47×(6,85 + 1) = − 0,755 Tm
N
I
= N
II
=N
III
= N
IV
= 0
Q
IV
= 0,281 T
b) Cột trục B:
* Do lực hãm ngang của cầu trục nhịp biên bên trái : T
max1

= 0,47 T .
Phản lực đầu cột :
( )
TR 292,0
056,01
344,0147,0
=
+

=
Nội lực tại các tiết diện:
M
I
= 0; M
y
= 0,292×2,6 = 0,759 Tm
M
II
= M
III
= 0,292×3,6 − 0,47×1 = 0,58 Tm
M
IV
= 0,292×10,45 − 0,47×(6,85 + 1) = −0,641 Tm
N
I
= N
II
=N
III

= N
IV
= 0
Q
IV
= 0,292 T

15
I-I
II-II
III-III
IV-IV
R=0,281T
T
max=
0,47T
M
0,73
-0,755
0,541
T
max=
0,47T
M
0,759
-0,641
0,580
I-I
II-II
III-III

IV-IV
R=0,292T
* Do lực hãm ngang của cầu trục nhịp giữa bên phải : T
max2
= 1,1 T .
Nội lực do T
max2
gây ra được xác định bằng cách nhân với hệ số T
max2/
T
max1
= - 1,1/0,47 = - 2,34
Nội lực tại các tiết diện:
M
I
= 0; M
y
= - 2,34×0,759 = -1,776 Tm
M
II
= M
III
= - 2,34×0,58 = -1,357 Tm
M
IV
- 2,34x(-0,641)= 1,5 Tm
N
I
= N
II

=N
III
= N
IV
= 0
Q
IV
= 0,292x(- 2,34) = -0,683 T
8. Nội lực do tải trọng gió:
Hệ cơ bản:
Phương trình chính tắc: r×∆ + R
g
= 0
R
g
= R
1
+ R
4
+ S
1
+ S
2
Khi gió thổi từ trái sang phải thì R
1
và R
4
xác định theo sơ đồ sau:
A
R

p
ñ
r
i
∆=1
1
D
4
R
p
h
16
T
max=
1,1T
I-I
II-II
III-III
IV-IV
R=0,683T
M
-1,776
1,50
-1,357
21 500
30 500 21 500
S
d
=4.772 T
S

h
=4.728 T
p
d
=0.54 T/m
p
d
=0.72 T/m
A
B
C
D
R
g
EJ=
00




( )
( )
( )
( )
1
3 1 3 0,72 10,45 1 0,0971 0,344
2,658
8 1 8 1 0,0971
d
p H K t

R T
K
× × + × × × + ×
= = =
+ +
T
p
p
RR
ñ
h
993,1
72,0
54,0
685,2
14
=×=×=
=>
TR
g
151,14772,4728,4993,1685,2 =+++=
Phản lực liên kết do các đỉnh cột chuyển vị ∆ = 1 được tính bằng:
r = r
1
+ r
2
+ r
3
+ r
4


r
1
= r
4
=
( ) ( )
Ex
E
KH
EJ
d
4
3
7
3
10725,1
0971,0145,10
107200003
1
3


=
+
×××
=
+
r
2

= r
3
=
( )
Ex
E
4
3
7
10249,4
056,0145,10
1017066673


=
+
×××
=> r = 2(r
1
+ r
2
) = 2×(
4
10725,1

x
+
4
10249,4


x
) E =
3
10195,1

x
E
E
Ex
r
R
g
84,11841
10195,1
151,14
3
−=−=−=∆


Phản lực tại các đỉnh cột trong hệ thực :
R
A

= R
1
+ r
1
×∆ = 2,685
4
10725,1


− x

E
84,11841
= 0,615 T
R
D
= R
4
+ r
1
×∆ = 1,993
4
10725,1

− x

E
84,11841
= - 0,05T
R
B
= R
c
= r
2
×∆ =
4
10725,1


− x

E
84,11841
= −5,0912 T
Nội lực ở các tiết diện của cột:
* Cột A:
M
I
= 0
M
II
= M
III
=
TmHR
Hp
tA
td
452,26,3615,0
2
6,372,0
.
2
2
2
=×−
×
=−


M
IV
=
TmH
A
R
H
ñ
p
886,3245,10615,0
2
2
45,1072,0
2
2
.
=×−
×
=×−
N
I
= N
II
= N
III
= N
IV
= 0
Q

IV
= p
đ
×H − R
A
= 0,72×10,45 − 0,615 = 6,904 T
* Cột D:
M
I
= 0
M
II
= M
III
=
TmHR
Hp
tD
th
485,36,305,0
2
6,354,0
2
2
2
=×+
×
=×−
×
M

IV
=
TmHR
Hp
D
h
007,3045,1005,0
2
45,1054,0
2
2
2
=×+
×
=×−
×
N
I
= N
II
= N
III
= N
IV
= 0
Q
IV
= p
h
×H − R

D
= 0,54×10,45 + 0,05 = 5,693 T
* Cột B,C:
M
I
= 0
M
II
= M
III
= −R
B
×H
t
= 5,032×3,6 = 18,115 Tm
17
M
IV
= −R
B
×H
d
= 5,032×10,45 = 52,584 Tm
N
I
= N
II
= N
III
= N

IV
= 0
Q
IV
= −R
B
= 5,032 T
Trường hợp gió thổi từ phải qua thì biểu đồ nội lực lấy ngược lại với biểu đồ trên.
IV. TỔ HỢP NỘI LỰC:
Gồm tổ hợp cơ bản 1 và tổ hợp cơ bản 2.
+ Tổ hợp cơ bản 1: gồm một tĩnh tải + 1 hoạt tải ngắn hạn nhân với hệ số tổ hợp 1.
+ Tổ hợp cơ bản 2: gồm 1 tĩnh tải + nhiều hoạt tải ngắn hạn nhân với hệ số tổ hợp 0,9.
Ngoài ra khi xét đến tác dụng đồng thời của 2 cầu trục thì nội lực của nó phải nhân với hệ số 0,85,
của 4 cầu trục thì nội lực của nó phải nhân với hệ số 0,7.
Bảng tổ hợp nội lực được trình bày trong bảng sau:
18
32,886
52,584
30,007
2,452
18,115
3,485
M
M
M
A
D
B
C
PHẦN HAI

TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO CỘT
Vật liệu được chọn dùng để thiết kế có các chỉ tiêu sau :
* Beton mac 200 : Rn = 90 kG/cm
2
, Rk = 7,5 kG/cm
2
, E = 2,4x10
5
kG/cm
2
,
* Thép : cốt dọc dùng thép CII : Ra = R’a = 2600 kG/cm
2
, E = 2,1x10
6
kG/cm
2
,
Beton #200 có α
0
= 0,62, A
0
= 0,428.
I- CỘT TRỤC A :
1/ Đoạn cột trên :
a/ Trong mặt phẳng khung :
Kích thước cột bxh = 40x40 cm.
Chiều dài đoạn cột trên Ht = 3,6 m => chiều dài tính toán ltt = 2,5xHt = 2,5x3,6 = 9m.
Độ mảnh của cột trên λ = ltt/h = 900/40 =22,5 > 4
 Cần phải tính đến ảnh hưởng của uốn dọc trong khi tính toán.

Giả thiết ban đầu về chiều dày lớp beton bảo vệ cốt thép : a= a’ = 4cm => h
o
= 40-4 = 36cm.
Độ lệch tâm ngẫu nhiên e
0nn
= 1,5cm thỏa mãn : e
0nn
>
cm
Ht
6,0
600
360
600
==
e
0nn
>
cm
ht
33,1
30
40
30
==

Nội lực nguy hiểm nhất dùng để tính cốt thép :

Cặp II – 13 :
Giả thiết hàm lượng cốt thép ban đầu là µ

gt
= 0,8%.
=> Ja = µ
gt
bh
0
(0,5h – a)
2
= 0,008x40x36x(40/2 – 4)
2
= 2949,12 cm
4
.
Jb = bxh
3
/12 = 40x40
3
/12 = 213 333,3 cm
4.
• Hệ số kể đến ảnh hửởng của tải trọng dài hạn Kdh :
Kdh = 1 +
)5,0(
)5,0(
ahNM
ahNM
dhdh
−+
−+
= 1 +
741,1

)04,0
2
4,0
(91,45315,2
)04,0
2
4,0
(91,45327,0
=
−+
−+−

19
• Hệ số kể đến sự lệch tâm S :
h
e0
=
40
13,6
= 0,153 => 0,05 <
h
e0
< 5
=> S = 0,1 +
h
e
0
1
11,0
+

=
534,0
40
13,6
1
11,0
1,0 =
+
+
• Lực nén tới hạn Nth :
Nth =
)(
4,6
2
aabb
JEJE
K
S
ltt
+
=
kGxxxx 13,173015)12,2949101,23,213333104,2
741,1
534,0
(
900
4,6
65
2
=+

• Hệ số lệch tâm η :
η =
th
N
N
−1
1
=
361,1
15,173015
1091,45
1
1
3
=

x
• Độ lệch tâm giới hạn e
0gh
:
e
0gh
= 0,4(1.25h - α
0
h
0
) = 0,4(1,25x40 – 0,62x36) = 11,072 cm.

ηe
0

= 1,361x6,13 = 8,34 cm.
ηe
0
< e
0gh
=> Cột chịu nén lệch tâm bé.
• Tính chiều cao vùng nén x :
ηe
0
= 8,34 > 0,2 h
0
= 0,2x36 = 7,2 cm
=> x = 1,8(e
0gh
- ηe
0
) + α
0
h
0
= 1,8(11,072 – 8,34) + ,62x36 = 27,24 cm.
• Diện tích cốt thép nén Fa’ :
Fa’ =
)'('
)5,0(
0
0
ahaR
xhbxRNe
n


−−
=
.00,13
)436(2600
)
2
24,27
36(24,27409034,241091,45
2
3
<−=

−−
cm
xxxx
Với e = ηe
0
+ 0,5h - a = 8,34 + 20 – 4 = 24,34 cm.
Chọn theo cấu tạo F’a = 2∅16 = 4,02 cm
2
.
• Diện tích cốt thép kéo Fa :
Vì e
0
= 6,13 > 0,15h
0
= 0,15x36 = 5,4 cm => Fa được đặt theo cấu tạo µ = 0,2%.
Fa = 0,002x40x36 = 2,88 cm
2

.
Do yêu cầu cấu tạo cốt thép cho cột ta chọn Fa = 2∅16 = 4,02 cm
2

Cặp II – 17 và II – 18 : cả hai cặp đều có moment xấp xỉ nhau nhưng cặp II – 18 có lực nén lớn hơn
nên ta sẽ dùng cặp này để tính cốt thép.
Giả thiết hàm lượng cốt thép ban đầu µ
gt
= 1,5%.
* Ja = 0.015x40x36x16
2
= 5 529,6 cm
4
.
* Jb = 213 333,3 cm
4
.
* K = 1 +
529,1
)42/40(91,45165,7
)42/40(91,45327,0
=
−+
−+
* S =
308,0
40
1,17
1
11,0

=
+
* Nth =
kGxxxx 7,216349)6,5529101,23,213333104,2
529,1
308,0
(
900
4,6
65
2
=+
* η =
269,1
7,216349
1091,45
1
1
3
=

x
* e
0gh
= 0,4(1.25h - α
0
h
0
) = 0,4(1,25x40 – 0,62x36) = 11,072 cm.


20
ηe
0
= 1,269x17,1 = 21,7 cm.
ηe
0
> e
0gh
=> Cột chịu nén lệch tâm lớnù.
* F’a =
)'('
0
2
0
ahaR
bhARNe
n


=
.02,3
)436(2600
364090428,07,371091,45
2
23
<−=


cm
xxxxx

Với e = ηe
0
+ 0,5h - a = 21,74 + 20 – 4 = 37,7 cm.
Vì F’a < 0 nên ta đặt theo cấu tạo F’a = 2∅16 = 4,02 cm
2
.
* Cốt thép kéo Fa tính theo bài toán biết F’a tìm Fa.
Giả sử µ = 0,9%.
* Ja = 0.009x40x36x16
2
= 3 317,76 cm
4
.
Jb = 213 333,3 cm
4
.
* K = 1,529
* S = 0,308
* Nth =
5 6
2
6,4 0,308
( 2,4 10 213333,3 2,1 10 3317,76) 136541
900 1,529
x x x x kG+ =
* η =
507,1
136541
1091,45
1

1
3
=

x
* e = 1,507x17,1 + 16 = 41,76 cm.
* A =
2
0
0
)'('
bhR
ahaRaFNe
n
−−
=
339,0
364090
)436(260002,476,411091,45
2
3
=
−−
xx
xxx
A = 0,339 < A
0
= 0,428 => α =
433,0339,0211211 =−−=−− xA
Fa =

.94,702,4
2600
1091,45364090433,0
'
2
3
0
cm
xxxx
aF
Ra
NRnbh
=+

=+

α
%88,0100
3640
)02,494,7(
µ =
+
=

x
x

∆ µ =
%2,2100
9,0

88,09,0
=

x
=> Kết quả có thể chấp nhận được.
Bảng tổng hợp kết quả giải tìm cốt thép :



Ta chọn cốt thép như sau :
* Cốt thép mép ngoài : 2∅16 = 4,02cm
2
* Cốt thép mép trong : 4∅16 = 7,94cm
2
b/ Kiểm tra khả năng chịu lực ngoài mặt phẳng khung :
Chiều dài tính toán phần cột trên : ltt = 2Ht = 2x3,6 = 7,2 m.
Kiểm tra phần cột trên như đối với cấu kiện chịu nén đúng tâm. Công thức kiểm tra :
N
gh
= ( m
b
.Rn.F + F’a.R’a ).ϕ
* λ =
18
40
720
==
b
ltt
=> ϕ = 0,85.

* F’a = 4∅16 + 2∅16 =11.09 cm
2
=> N
gh
= (1x40x40x90 + 11.09x2600)x0,85 = 146 909 Kg.
N
gh
> N = 45,91x10
3
Vậy cột hòan toàn đủ khả năng chịu lực ngoài mặt phẳng khung.
21
2- Đoạn cột dưới :
a/ Trong mặt phẳng khung :
Kích thước cột bxh = 40x60 cm.
Chiều dài đoạn cột dưới Hd = 6,85 m => chiều dài tính toán ltt = 1,5xHd = 1,5x685= 1027,5 cm.
Độ mảnh của cột dưới : λ =
4125,17
60
5,1027
>==
h
ltt
 Cần phải tính đến ảnh hưởng của uốn dọc trong khi tính toán.
Giả thiết ban đầu về chiều dày lớp beton bảo vệ cốt thép : a= a’ = 4cm => h0 = 60 – 4 = 56 cm.
Độ lệch tâm ngẫu nhiên e
0nn
= 2cm thỏa mãn : e
0nn
>
cm

H
d
14,1
600
685
600
==
e
0nn
>
cm
h
d
2
30
60
30
==

Nội lực nguy hiểm nhất dùng để tính thép đoạn cột dưới:

Cặp IV – 13 : e
0
= 62,6 cm.
Giả thiết hàm lượng cốt thép ban đầu µ
gt
= 1,6%.
* Ja = 0.016x40x56x(60/2 – 4)
2
= 24 227,8 cm

4
.
Jb =
4
33
720000
12
6040
12
cm
xbh
==
.
* K = 1 +
331,1
)04,0
2
6,0
(72,5637,34
)04,0
2
6,0
(72,56511,1
=
−+
−+
* S =
1962,0
60
6,62

1
11,0
1,0
1
11,0
1,0
0
=
+
+=
+
+
h
e
* Nth =
kGxxxx 5,462837)8,24227101,2720000104,2
331,1
1962,0
(
5,1027
4,6
65
2
=+
* η =
1397,1
5,462837
1072,56
1
1

3
=

x
* e
0gh
= 0,4(1.25h - α
0
h
0
) = 0,4(1,25x60 – 0,62x56) = 16,11 cm.

ηe
0
= 1,1397x62,6 = 71,35 cm.
ηe
0
> e
0gh
=> Cột chịu nén lệch tâm lớnù.
* F’a =
)'('
0
2
0
ahaR
bhARNe
n



=
.01,5
)456(2600
564090428,035,971072,56
2
23
>=


cm
xxxxx
Với e = ηe
0
+ 0,5h - a = 71,35 + 30 – 4 = 97,35 cm.
* Fa =
.36,311,5
2600
1072,5656409062,0
'
2
3
00
cm
xxxx
aF
Ra
NRnbh
=+

=+


α
Tổng hàm lượng cốt thép :
%628,1100
5640
)36,311,5(
µ =
+
=

x
x

22
Sai số về hàm lượng cốt thép tính toán so vơi giả thiết :
∆ µ =
%75,1100
628,1
628,16,1
−=

x
=> Kết quả có thể chấp nhận được.
Cặp IV – 17 : e
0
= 39,26 cm.
Giả thiết hàm lượng cốt thép ban đầu µ
gt
= 1,3%.
Ta có bảng tổng hợp kết quả sau :

Bài toán thuộc dạng cấu kiện chịu nén lệch tâm lớn.

Sai số về hàm lượng cốt thép tính toán so vơi giả thiết :
∆ µ =
%85,2100
3,1
263,13,1
=

x
=> Kết quả có thể chấp nhận được.
Cặp IV– 18 : e
0
= 39,9 cm.
Giả thiết hàm lượng cốt thép ban đầu µ
gt
= 1,5%.
Ta có bảng tổng hợp kết quả sau :
Bài toán thuộc dạng cấu kiện chịu nén lệch tâm lớn.

Sai số về hàm lượng cốt thép tính toán so vơi giả thiết :
∆ µ =
%33,1100
5,1
48,15,1
=

x
=> Kết quả có thể chấp nhận được.
Bảng tổng hợp kết quả giải tìm cốt thép :



Cốt thép mép ngoài : 4

25 + 4

20 = 32,2 cm
2
.
Cốt thép mép trong : 3

25 + 3

20 = 24,15 cm
2
.
Nhận xét : nội lực tại tiết diện III-III khá bé so với nội lực tai tiết diện IV-IV , trong khi đó ta lại sử
dụng nội lực tai tiết diện IV-IV để tính thép => để tiết kiệm cốt thép ta có thể cắt bỏ tầt cả cốt dọc

20
tại độ cao 3,4m chỉ chừa lại các cây thép

25 ở 2 bên để chịu moment tại tiết diện III-III. Ta kiểm tra
lượng cốt thép còn lại này với nội lực tai tiết diện III-III là cặp III-18 có giá trị sau :
23
M = 4,697 Tm ; N = 75,111 T ; Mdh = -2,086 Tm ; Ndh = 51,85 T
Diện tích cốt thép còn lại : F’a = 7

25 = 34,36 cm
2

* Độ lệch tâm do moment : e
o1
=
cmx 25,6100
115,75
697,4
=
=> e
o
= e
o1
+ e
onn
= 6,25 + 2 = 8,25 cm.
* Ja = 34,36x(60/2 – 4)
2
= 23 228,2 cm
4
.
Jb =
4
33
720000
12
6040
12
cm
xbh
==
.

* K = 1 +
470,1
)04,0
2
6,0
(85,51697,4
)04,0
2
6,0
(85,51086,2
=
−+
−+−
* S =
563,0
60
25,8
1
11,0
1,0
1
11,0
1,0
0
=
+
+=
+
+
h

e
* Nth =
5 6
2
6,4 0,563
( 2,4 10 720000 2,1 10 23228,2) 696891
1027,5 1,470
x x x x kG+ =
* η =
3
1
1,08
51,85 10
1
696891
x
=

* Chiều cao vùng nén : x =
3
' '
75,115 10
20,87
90 40
a a a a
n n n
N R F R F
N N x
cm
R b R b R b x

+ −
= = = =
x=20,87 < α
0
h
0
= 0,62x56 = 34,72 cm => cột chịu nén lệch tâm lớn.
Công thức kiểm tra : Ne < Rnbx(h
o
-
2
x
) + R’
a
F’
a
(h
o
– a’) (∗)
+ Với e = ηe
0
+ 0,5h - a = 1,08x8,25 + 30 – 4 = 35,2 cm.
=> Ne = 75,115x10
3
x35,2 = 2,67x10
6
kGcm
+ Rnbx(h
o
-

2
x
) + R’
a
F’
a
(h
o
– a’) = 90x40x20,87(56-
2
87,20
) + 2600x34,36(56 – 4)
= 8,07x10
6
kGcm.
Vậy điều kiện (∗) được thỏa mãn nên cốt thép bố trí tại tiết diện III-III là đủ chịu lực.
Tiết diện cột dưới có h=60cm > 50 nên phải bố trí thêm 2

12 làm cốt thép cấu tạo.
Chiều dày lớp beton bảo vệ thực tế là 2,5 cm < 4cm do đó sẽ thiên về an tòan hơn. Khoảng cách giữa các
cốt dọc :
t = (40 – 4x2,5 – 2x2,5)/3 = 8,33 cm > 3cm
=> Khoảng cách giữa các cốt dọc được đảm bảo.
b/ Kiểm tra khả năng chịu lực ngoài mặt phẳng khung :
Chiều dài tính toán phần cột dưới : ltt = 1,2Hd = 1,2x685 = 822 cm.
Kiểm tra phần cột dưới như đối với cấu kiện chịu nén đúng tâm tại tiết diện đã cắt bớt cốt thép. Công
thức kiểm tra :
N
gh
= ( m

b
.F
b
.Rn + F’a.R’a ).ϕ
* λ =
55,20
40
822
==
b
ltt
=> ϕ = 0,799.
* F’a = 4∅25 + 3∅25 =34,36 cm
2
=> N
gh
= (1x40x60x90 + 34,36x2600)x0,799 = 243 963 Kg.
N
gh
> N = 45,91x10
3
=> Vậy cột hoàn toàn đủ khả năng chịu lực ngoài mặt phẳng khung.
3- Tính toán cấu tạo cột biên theo các điều kiện khác :
24
a. Kiểm tra theo điều kiện chịu cắt :
Lực cắt lớn nhất tại chân cột dưới Qmax = 7,429 T ( IV-13).
Điều kiện kiểm tra : Q < K
1
.R
k

.b.h
o
= 0,6x7,5x40x56 = 10 080 kG = 10,08 T.
 Beton đủ khả năng chịu lực cắt. Cốt đai được đặt theo cấu tạo :
- Khoảng cách đai u=300mm < 15d
max
= 15x25 = 375 mm.
- Dùng đai ∅8 >
mm25,6
4
25
4
d
max
==
b. Kiểm tra nén cục bộ :
Lực nén dọc do lực mái truyền xuống : N = Gm + Pm = 44,32 + 6,3 = 50,26 T.
Bề rộng dàn mái kê lên cột là 24cm, chiều dài đoạn kê này là 26cm. Diện tích trực tiếp chịu nén cục bộ :
F
cb
= 24x26 = 624 cm
2
.
Diện tích tính toán của vùng chịu nén lấy đối xứng qua F
cb
:
Ftt = 40x30 = 1200 cm
2
.
Hệ số tăng cường độ : m

cb
=
.224,1
624
1200
3
3
<==
cb
tt
F
F

Vì lực cục bộ là lực tập trung nên hệ số µ
cb
= 0,75.
Khả năng chịu lực nén cục bộ ở đầu cột :
[N] = m
cb
. µ
cb
. F
cb
.R
n
= 1,24x0,75x624x90 = 52 200 kG
= 51,2 T.
=> [N] > N =50,26 T
Vậy đầu cột đủ khả năng chịu lực nén cục bộ. Ta
đặt theo cấu tạo 4 lưới thép ∅6 bước 60mm cách

nhau 10 cm.
c. Tính toán cấu tạo vai cột :
Chiều cao làm việc của vai cột : h
o
= 100 – 4 = 96 cm.
Chiều dài vai cột lv = 40cm, lv < 0,9xh
o
= 86,4 cm.
=> Vai cột có dạng console ngắn.
Lực tác dụng lên vai cột : P = D
max
+ G
d
= 23 + 5,94 = 28,94 T.
Kiểm tra kích thước vai cột theo 2 điều kiện sau :
• P < 2,5R
k
bh
o

P = 28,94 T < 2,5x7,5x40x96x10
3
= 72 T. ( đảm bảo đủ khả năng chịu lực cắt ).
• P < 1,2K
v
R
k
bh
o
2


/a
v

* a
v
= λ - hd = 75 – 60 = 15 cm.
* K
v
= 1 : cầu trục làm việc ở chế độ trung bình.
=> P= 28,94 < (1,2x1x7,5x40x96
2
/15)x10
-3
= 221 T. (đảm bảo đủ khả năng chịu moment tại vai cột).
Vậy kích thước vai cột như đã chọn đã hợp lí.
i\ Tính toán cốt dọc chịu lực :
Moment uốn tại tiết diện I-I ở mép vai cột : M = 28,94x0,15 = 4,34 Tm.
Moment này được tăng thêm 25% : M = 4,34 x1.25 = 5,43 Tm.
A=
.428,00164,0
964090
5,43x10M
0
2
5
0
=<== A
xx
bhR

n
α =
0165,00164,0211211 =−−=−− xA
γ = 1- 0,5α = 1 -
992,0
2
0,0165
=
=> Fa =
2
5
0
2,2
962600992,0
5,43x10M
cm
xx
hR
a
==
γ

Chọn 2∅16 = 4,02 cm
2
,
2i\ Tính cốt đai và cốt xiên :
25
N
380
100x3

20
400
240
2060x620
20
260 20
20 60x6 20
150
600
400
600
1000
150
600
400

×