Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
LI M U
1. Tớnh cp thit ca ti
Th trng chng khoỏn nc ta hot ng gn 8 nm tuy ó cú nhng
thnh cụng nht nh nhng cha xng vi k vng ca cỏc nh qun lý cng
nh nh u t. Th trng chng khoỏn n nay mi ch thu hỳt c 155 doanh
nghip tham gia niờm yt trờn S GDCK TP H Chớ Minh v 133 doanh nghip
tham gia niờm yt Trung tõm GDCK H Ni. Theo c tớnh ca UBCKNN,
hin nay nc ta cú khong trờn 1000 cụng ty c phn iu kin niờm yt trờn
Trung tõm GDCK TP H Chớ Minh. Nh vy, ngun cung hng húa cho th
trng chng khoỏn l rt di do.
Theo quy nh ca lut phỏp nc ta, cỏc doanh nghip mun niờm yt
phi thụng qua mt t chc t vn c th õy l Cụng ty chng khoỏn. Vỡ
vy, trong thi gian ti nhu cu v dch v t vn niờm yt s tng cao. õy l c
hi cho cỏc cụng ty chng khoỏn trin khai v phỏt trin nghip v ny.
Trong quỏ trỡnh thc tp ti Cụng ty chng khoỏn Bo Vit (BVSC), em
nhn thy hot ng t vn niờm yt ca cụng ty cũn nhiu hn ch, úng gúp
vo doanh thu ca cụng ty cha cao. Xột trong iu kin hin nay, khi nhu cu v
sn phm dch v t vn niờm yt ngy cng tng, Cụng ty chng khoỏn Bo Vit
cn chỳ trng phỏt trin hot ng ny. Do ú, em chn ti: Hon thin
nghip v t vn niờm yt ti Cụng ty chng khoỏn Bo Vit lm chuyờn tt
nghip.
2. Mc tiờu nghiờn cu ca ti
Nghiờn cu mt cỏch cú h thng hot ng t vn niờm yt chng khoỏn
ca CTCK. Phõn tớch hot ng T vn niờm yt ca CTCK Bo Vit. T ú,
Sinh viên Nguyễn Hoàng Tiến Lớp TCDN 46QN
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
ỏnh giỏ nhng kt qu ó t c, cỏc mt cũn hn ch v tỡm ra nhng nguyờn
nhõn dn ti nhng hn ch trong hot ng T vn niờm yt ca cụng ty.
xut h thng cỏc gii phỏp, nhm phỏt trin hot ng ny ti cụng ty.
3. i tng, phm vi v phng phỏp nghiờn cu
- i tng nghiờn cu: Hot ng t vn niờm yt ca Cụng ty Chng
khoỏn
- Phm vi nghiờn cu: Hot ng t vn niờm yt ti Cụng ty chng khoỏn
Bo Vit.
- Phng phỏp nghiờn cu:
Phng phỏp phõn tớch nh tớnh
Phng phỏp phõn tớch nh lng
4. Kt cu ca ti
Ngoi li m u v kt lun, chuyờn c kt cu gm 3 chng:
Chng 1: Nhng vn chung v hot ng t vn niờm yt ca CTCK.
Chng 2: Thc trng hot ng t vn niờm yt ti Cụng ty C phn
Chng khoỏn Bo Vit.
Chng 3: Mt s gii phỏp nhm hon thin hot ng t vn niờm yt ti
Cụng ty C phn Chng khoỏn Bo Vit.
Sinh viên Nguyễn Hoàng Tiến Lớp TCDN 46QN
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
CHNG 1
NHNG VN CHUNG V HOT NG T VN
NIấM YT CA CễNG TY CHNG KHON
1.1. Khỏi quỏt v Cụng ty Chng khoỏn
1.1.1. Khỏi nim v phõn loi Cụng ty chng khoỏn (CTCK)
1.1.1.1. Khỏi nim
Th trng chng khoỏn (TTCK) l b phn ch yu ca th trng vn v
l b phn cu thnh ca th trng ti chớnh. Nú úng vai trũ l mt kờnh huy
ng v phõn b mt cỏch cú hiu qu nhng ngun lc trong xó hi, l mụi
trng u t - kinh doanh c bit, tt yu, to ng lc thỳc y quỏ trỡnh xó
hi húa sn xut, ton cu húa nn kinh t xó hi. cú th vn hnh c mt
th trng thỡ hng húa úng vai trũ vụ cựng quan trng. i vi TTCK cng
vy, hng húa ca TTCK s cp l yu t quyt nh n s tn ti v phỏt trin
ca TTCK. Tuy nhiờn khụng ging vi cỏc th trng hng húa thụng thng
khỏc, hng húa trờn TTCK l loi hng húa c bit, ú l chng khoỏn. Loi
hng húa ny khụng d dng nhỡn nhn ỏnh giỏ v ch cú giỏ tr, khụng cú giỏ tr
s dng. Vic quy nh chng khoỏn giao dch trờn TTCK thụng qua mụi gii s
m bo nhng chng khoỏn c em giao dch l nhng chng khoỏn thc v
hp phỏp nhm bo v quyn li chớnh ỏng cho nh u t.
Lch s hỡnh thnh v phỏt trin TTCK cho thy TTCK phỏt trin luụn gn
lin vi cỏc CTCK v nhng nh mụi gii chuyờn nghip. Theo quan im y
, ngn gn, rừ rng, phự hp vi s phỏt trin chung ca th trng hin nay
c trỡnh by trong giỏo trỡnh TTCK ca PGS.TS Nguyn Vn Nam, PGS.TS
Vng Trng Ngha: Cụng ty chng khoỏn l mt nh ch ti chớnh trung gian
thc hin cỏc nghip v trờn th trng chng khoỏn.
Sinh viên Nguyễn Hoàng Tiến Lớp TCDN 46QN
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Vit Nam theo lut chng khoỏn s 70/2006/QH 11 iu 59 nờu rừ CTCK
c t chc di hỡnh thc cụng ty trỏch nhim hu hn hoc cụng ty c phn
theo quy nh ca lut doanh nghip. Giy phộp thnh lp do UBCK cp cng
ng thi l giy chng nhn ng ký kinh doanh v c thc hin mt, mt s
hoc ton b nghip v kinh doanh sau:
- Mụi gii chng khoỏn.
- T doanh chng khoỏn.
- Bo lónh phỏt hnh chng khoỏn.
- T vn u t chng khoỏn.
(CTCK ch c phộp thc hin nghip v bo lónh phỏt hnh chng khoỏn khi
thc hin nghip v t doanh chng khoỏn).
1.1.1.2. Phõn loi
Do c im mt CTCK cú th kinh doanh trờn mt lnh vc, loi hỡnh
kinh doanh chng khoỏn nht nh do ú hin nay, cú quan im phõn chia
CTCK thnh cỏc loi sau:
- Cụng ty mụi gii chng khoỏn: l CTCK ch thc hin vic trung gian,
mua bỏn chng khoỏn cho khỏch hng hng hoa hng.
- Cụng ty buụn bỏn chng khoỏn khụng nhn hoa hng: l CTCK nhn
chờnh lch giỏ qua mua bỏn chng khoỏn nờn h c coi l cỏc nh to lp th
trng.
- Cụng ty bo lónh phỏt hnh chng khoỏn: l CTCK cú lnh vc hot ng
ch yu l thc hin nghip v bo lónh hng phớ hoc chờnh lch giỏ.
- Cụng ty kinh doanh chng khoỏn: l CTCK ch yu thc hin nghip v t
doanh, cú ngha l t b vn ra v t chu trỏch nhim v kt qu kinh doanh.
- Cụng ty trỏi phiu: l CTCK chuyờn mua bỏn cỏc loi trỏi phiu.
- Cụng ty chng khoỏn khụng tp trung: l cỏc CTCK hot ng ch yu
trờn th trng OTC v h úng vai trũ l nh to lp th trng. Nu cụng ty cú
vn ln nh nc cho phộp hot ng trờn c ba lnh vc.
Sinh viên Nguyễn Hoàng Tiến Lớp TCDN 46QN
4
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của CTCK
Luật chứng khoán Việt Nam có hiệu lực thực hiện từ năm 2007 cho phép
một công ty chứng khoán thực hiện 4 hoạt động sau đây: môi giới chứng khoán,
bảo lãnh phát hành, tự doanh, tư vấn niêm yết chứng khoán.
1.1.2.1. Nghiệp vụ môi giới chứng khoán
Môi giới chứng khoán là hoạt động trung gian hoặc đại diện cho mua, bán
chứng khoán cho khách hàng để hưởng hoa hồng. Theo đó, CTCK đại diện cho
khách hàng tiến hành giao dịch thông qua cơ chế giao dịch tại SGDCK hoặc thị
trường OTC mà chính khách hàng phải tự chịu trách nhiệm đối với kết quả giao
dịch của mình. Các giao dịch mua bán cổ phiếu, trái phiếu, cung cấp các dịch vụ
phụ trợ cho khách hàng như: dịch vụ cho vay cầm cố chứng khoán, dịch vụ ứng
trước tiền bán chứng khoán, dịch vụ ứng tiền cổ tức, lưu ký chứng khoán... được
thực hiện thông qua hoạt động môi giới. CTCK sẽ chuyển đến khách hàng các
sản phẩm, dịch vụ tư vấn đầu tư và kết nối giữa nhà đầu tư bán chứng khoán với
nhà đầu tư mua chứng khoán. Và trong những trường hợp nhất định, môi giới sẽ
trở thành người bạn, người chia sẻ những lo âu căng thẳng và đưa ra những lời
động viên kịp thời cho nhà đầu tư, giúp nhà đầu tư có những quyết định tỉnh táo.
1.1.2.2. Nghiệp vụ tự doanh
Tự doanh là việc CTCK tự tiến hành các giao dịch mua bán chứng khoán
nhằm mục đích thu lợi nhuận cho chính mình bằng chính nguồn vốn của công
ty. Hoạt động tự doanh của CTCK được thực hiện thông qua cơ chế giao dịch
trên SGDCK hoặc thị trường OTC. Tại một số thị trường vận hành theo cơ chế
khớp giá, hoạt động tự doanh của CTCK được thực hiện thông qua hoạt động
tạo lập thị trường. Lúc này CTCK đóng vai trò là nhà tạo lập thị trường, nắm
giữ một số lượng chứng khoán nhất định của một số loại chứng khoán và thực
hiện mua bán chứng khoán với các khách hàng để hưởng chênh lệch giá.
Nghiệp vụ tự doanh được tiến hành đồng thời cùng với hoạt động môi giới nên
Sinh viªn NguyÔn Hoµng TiÕn Líp TCDN 46QN
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
cú th dn n nhiu xung t li ớch vi khỏch hng, do ú phỏp lut cỏc nc
u quy nh rừ cỏc CTCK phi u tiờn lnh khỏch hng trc khi thc hin
lnh t doanh ca cụng ty.
1.1.2.3. Nghip v bo lónh phỏt hnh
õy l mt trong nhng nghip v chớnh ca mt CTCK giỳp t chc phỏt
hnh thc hin cỏc th tc trc khi cho bỏn chng khoỏn, t chc vic phõn
phi chng khoỏn v giỳp bỡnh n giỏ c chng khoỏn trong giai on u sau
khi phỏt hnh.
Tựy theo cỏc quy nh khỏc nhau m vic bo lónh phỏt hnh thng thc
hin theo mt trong cỏc phng thc sau:
- Bo lónh vi cam kt chc chn: trong ú t chc bo lónh cam kt s mua
ton b s chng khoỏn phỏt hnh cho dự cú phõn phi c ht chng khoỏn
hay khụng.
- Bo lónh vi c gng cao nht: theo ú t chc bo lónh khụng cam kt
bỏn ton b s chng khoỏn m cam kt s c gng ht sc bỏn chng khoỏn
ra th trng nhng nu khụng phõn phi ht s tr cho t chc phỏt hnh phn
cũn li v khụng phi chu hỡnh pht no.
- Bo lónh theo phng thc tt c hoc khụng: trong phng thc ny t
chc phỏt hnh yờu cu t chc bo lónh bỏn mt s lng chng khoỏn nht
nh, nu khụng phõn phi c ht s hy ton b t phỏt hnh.
- Bo lónh theo phng thc ti thiu - ti a: theo phng thc ny, t
chc phỏt hnh yờu cu t chc bo lónh c t do cho bỏn chng khoỏn n
mc ti a quy nh (mc trn). Nu lng chng khoỏn bỏn c t t l thp
hn mc sn thỡ ton b t phỏt hnh s b hy b.
- Bo lónh theo phng thc d phũng: l vic t chc bo lónh cam kt s
l ngi mua cui cựng hoc cho bỏn h s c phiu ca cỏc quyn mua khụng
c thc hin.
Sinh viên Nguyễn Hoàng Tiến Lớp TCDN 46QN
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Qua hot ng bo lónh, cỏc CTCK thu c hoa hng bo lónh. Hoa hng
ny cú th l c nh, cú th l theo quy nh riờng ca tng CTCK.
1.1.2.4. Nghip v T vn u t chng khoỏn
T vn u t chng khoỏn l quỏ trỡnh phõn tớch cỏc chng khoỏn tớch ly
thnh kinh nghim v a ra cỏc li khuyờn cho khỏch hng. Trong hot ng t
vn, CTCK cung cp thụng tin, cỏch thc u t chng khoỏn cho khỏch hng
ca mỡnh. Tuy nhiờn nhng li khuyờn ú khụng phi lỳc no cng mang v li
nhun m thm chớ cũn gõy ra thua l cho khỏch hng, do ú hot ng t vn
ũi hi phi tuõn th mt s nguyờn tc nht nh:
- Khụng m bo chc chn v giỏ tr chng khoỏn: giỏ tr chng khoỏn
khụng phi l mt con s c nh, nú luụn thay i theo nhiu yu t khỏc nhau.
- Luụn nhc nh khỏch hng rng nhng li t vn ca mỡnh da trờn c s
phõn tớch cỏc yu t lý thuyt v din bin trong quỏ kh, cú th l khụng hon
ton chớnh xỏc v khỏch hng l ngi quyt nh cui cựng trong vic s dng
cỏc thụng tin t nh t vn u t, nh t vn s khụng chu trỏch nhim v
nhng thit hi kinh t do li khuyờn a ra.
- Khụng c d d, mi cho khỏch hng mua hay bỏn mt loi chng
khoỏn no ú, nhng li t vn phi c xut phỏt t nhng c s khỏch quan l
quỏ trỡnh phõn tớch tng hp mt cỏch khoa hc, logic cỏc vn nghiờn cu.
Ngoi ra cụng ty chng khoỏn cũn thc hin mt s nghip v ph tr
- Lu ký chng khoỏn: l vic lu gi, bo qun chng khoỏn ca khỏch
hng thụng qua cỏc ti khon lu ký chng khoỏn. õy l quy nh bt buc
trong giao dch chng khoỏn v khi thc hin nghip v ny CTCK s nhn c
cỏc khon thu phớ lu ký chng khoỏn, phớ gi, phớ rỳt, v phớ chuyn nhng
chng khoỏn.
- Qun lý thu nhp khỏch hng: xut phỏt t vic lu ký chng khoỏn cho
khỏch hng, CTCK s theo dừi tỡnh hỡnh thu lói, c tc ca chng khoỏn v ng
Sinh viên Nguyễn Hoàng Tiến Lớp TCDN 46QN
7
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
ra làm dịch vụ thu nhận và chi trả cổ tức cho khách hàng thông qua tài khoản của
khách hàng.
- Nghiệp vụ tín dụng: đây là dịch vụ cho vay chứng khoán để khách hàng
giao dịch bán khống (short sale) hoặc cho khách hàng vay tiền để khách hàng
thực hiện nghiệp vụ mua ký quỹ (margin purchase). Cho vay ký quỹ là hình
thức cấp tín dụng của CTCK cho khách hàng của mình để họ mua chứng khoán
và sử dụng các chứng khoán đó làm vật thế chấp cho khoản vay đó, trường hợp
khách hàng không trả được nợ thì CTCK sẽ phát mãi số chứng khoán đã mua để
thu hồi nợ.
- Nghiệp vụ quản lý quỹ: ở một số TTCK, pháp luật còn cho phép CTCK
được thực hiện nghiệp vụ quản lý quỹ đầu tư. Theo đó, CTCK cử đại diện của
mình để quản lý quỹ và sử dụng vốn và tài sản của quỹ đầu tư để đầu tư vào
chứng khoán. CTCK được thu phí dịch vụ quản lý đầu tư.
- Tư vấn tài chính: Gồm 2 loại hình:
• Tư vấn tài chính Dự án: Thực hiện khảo sát, nghiên cứu phân tích và đánh
giá tính kinh tế của dự án, đánh giá năng lực các nguồn tài trợ tiềm năng,
từ đó xây dựng, cơ cấu nguồn vốn hợp lý, đạt hiệu quả kinh tế-tài chính
cho Dự án.
• Tư vấn tài chính doanh nghiệp: Tư vấn cho doanh nghiệp xử lý các vấn đề
khó khăn, vướng mắc trong hoạt động tài chính, tư vấn cho doanh nghiệp
xây dựng kế hoạch tài chính trong kinh doanh, lập đề án thu xếp vốn theo
nhu cầu doanh nghiệp.
1.2. Hoạt động tư vấn niêm yết của CTCK
1.2.1. Khái niệm hoạt động tư vấn niêm yết của CTCK
Để được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán các công ty phải đáp
ứng được các tiêu chuẩn niêm yết của Sở giao dịch và phải làm thủ tục xin niêm
yết. Các thủ tục cho việc niêm yết thường rất nhiều (do các quy định cho việc
niêm yết nằm ở nhiều văn bản pháp luật khác nhau), vì vậy các công ty xin
Sinh viªn NguyÔn Hoµng TiÕn Líp TCDN 46QN
8
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
niêm yết thường hợp tác với một tổ chức trung gian để được tư vấn, hướng dẫn
thực hiện các thủ tục, nhằm giúp cho việc xin niêm yết được tiến hành thuận lợi,
nhanh chóng hơn.Tư vấn và hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện các thủ tục
niêm yết là nội dung của hoạt động tư vấn niêm yết tại các CTCK. “Hoạt động
tư vấn niêm yết là việc nhân viên tư vấn sử dụng kiến thức, đó chính là vốn chất
xám mà họ đã bỏ ra để kinh doanh nhằm giúp doanh nghiệp đưa chứng khoán
của mình vào đăng ký và giao dịch tại thị trường giao dịch tập trung”. (Giáo
trình TTCK - Đại học Kinh tế quốc dân)
1.2.2. Nội dung tư vấn niêm yết
Ở hầu hết các nước trên thế giới, các doanh nghiệp muốn niêm yết đều
phải cần đến sự trợ giúp tư vấn của một tổ chức trung gian. Về cơ bản, hoạt động
tư vấn niêm yết ở các nước là giống nhau, đều nhằm mục đích giúp doanh nghiệp
tham gia thị trường chứng khoán thành công. Tuy nhiên, với mức độ phát triển
của thị trường chứng khoán cũng như nền kinh tế nói chung và quy định pháp
luật về điều kiện niêm yết ở mỗi nước khác nhau nên nội dung tư vấn niêm yết
giữa các nước có sự khác nhau. Tại Việt Nam, TTCK đi vào hoạt động chưa lâu,
sự hiểu biết sâu về thị trường của các doanh nghiệp chưa có nên hoạt động tư vấn
niêm yết hiện nay bao gồm những nội dung sau:
1.2.2.1. Tư vấn để doanh nghiệp quyết định tham gia niêm yết
Nội dung tư vấn chính của CTCK là:
• Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp tìm hiểu những vấn đề liên quan đến thị
trường tài chính, chứng khoán và thị trường chứng khoán.
• Tư vấn xây dựng lộ trình niêm yết và xác định thời điểm niêm yết trên thị
trường chứng khoán.
• Tư vấn về lợi ích khi niêm yết.
1.2.2.2. Tư vấn xây dựng hồ sơ xin phép niêm yết
Sinh viªn NguyÔn Hoµng TiÕn Líp TCDN 46QN
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
T vn chớnh sỏch v iu chnh trng thỏi doanh nghip
Ni dung t vn chớnh ca CTCK l:
iu chnh trng thỏi doanh nghip phự hp vi cỏc tiờu chun quy
nh ca phỏp lut v chng khoỏn v th trng chng khoỏn (tc l
giỳp doanh nghip ỏp ng c cỏc tiờu chun niờm yt ca
UBCKNN)
T vn doanh nghip ỏnh giỏ hot ng kinh doanh v chin lc kinh
doanh.
Kt qu ca giai on ny l doanh nghip iu kin v mt phỏp lý
tham gia niờm yt trờn th trng chng khoỏn theo ỳng cỏc quy nh ca phỏp
lut v chng khoỏn v TTCK.
Xõy dng Bn cỏo bch
CTCK s tp hp v phõn tớch cỏc thụng tin quan trng ca doanh nghip
nh: Tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh, hot ng ti chớnh ca doanh nghip trong
cỏc nm liờn tc gn nht; Chin lc phỏt trin kinh doanh ngn hn v di hn;
C ch qun tr; Chớnh sỏch i vi ngi lao ng; Chớnh sỏch c tc, k hoch
li nhun v c tc; K hoch s dng s tin thu c t t phỏt hnh......; t
ú CTCK s giỳp cỏc doanh nghip xõy dng Bn cỏo bch theo ỳng quy
nh ca UBCKNN.
Xõy dng v iu chnh Bn iu l
CTCK t vn, giỳp doanh nghip xõy dng v iu chnh bn iu l
phự hp vi Lut doanh nghip, vi mụ hỡnh t chc qun lý ca doanh nghip
v phự hp vi cỏc quy nh phỏp lut v chng khoỏn v th trng chng
khoỏn.
Xem xột v hon thin Bỏo cỏo ti chớnh
CTCK t vn, giỳp doanh nghip r soỏt ton b cỏc ni dung trong Bỏo
cỏo ti chớnh (Vn kim toỏn v cỏc tn ng v ti chớnh); hon thin v
Sinh viên Nguyễn Hoàng Tiến Lớp TCDN 46QN
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
chnh sa theo ỳng quy nh ca ch k toỏn hin hnh v ca U ban Chng
khoỏn Nh nc
Tp hp v hon thin cỏc ti liu khỏc trong b h s theo quy nh
CTCK son cỏc mu biu cn thit doanh nghip ký; tp hp cỏc ti liu
cn thit, bao gm cỏc sn phm t vn nh iu l Cụng ty, Bn Cỏo bch
to thnh h s ng ký niờm yt theo ung quy nh.
1.2.2.3. T vn sau khi lp h s xin phộp niờm yt
Np v bo v h s xin phộp niờm yt
Sau khi doanh nghip np h s xin phộp niờm yt lờn UBCKNN xem xột
phờ duyt, CTCK theo dừi quỏ trỡnh xột duyt h s, nhn thụng tin yờu cu
chnh sa t phớa UBCKNN; ng thi CTCK h tr doanh nghip gii trỡnh vi
UBCKNN v nhng vn cũn vng mc trong quỏ trỡnh xột duyt v b sung,
chnh sa h s theo yờu cu ca UBCKNN trong quỏ trỡnh xột duyt h s.
ng ký v lu ký c phiu
Sau khi nhn c giy phộp niờm yt, CTCK s h tr doanh nghip thc
hin cht danh sỏch c ụng, lp s theo dừi c ụng; Lp h s ng ký v lu
ký chng khoỏn; H tr doanh nghip ng ký, lu ký v niờm yt chng khoỏn
trờn TTGDCK.
T chc l nhn giy phộp niờm yt
CTCK chun b l ún nhn giy phộp niờm yt: K hoch t chc, hỡnh
thc t chc, a im, giy mi, thi gian, ni dung thụng tin v chng trỡnh
ngh s, ti liu cung cp.......
Cụng b thụng tin
CTCK son cỏc ni dung cụng b thụng tin theo quy nh; T vn hỡnh
thc, phng tin cụng b, thi gian cụng b thụng tin; T vn h tr doanh
nghip thc hin cỏc quy nh v bỏo cỏo v cụng b thụng tin sau khi niờm yt.
T vn v h tr dch v sau niờm yt
Sinh viên Nguyễn Hoàng Tiến Lớp TCDN 46QN
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Ngoi ra, CTCK cũn h tr c ụng doanh nghip niờm yt giao dch
chng khoỏn; H tr doanh nghip cỏc gii phỏp t vn sau niờm yt: t vn u
t, t vn ti chớnh doanh nghip, t vn phỏt hnh mi chng khoỏn, t vn tỏch
gp c phiu...
1.2.3. Vai trũ ca hot ng t vn niờm yt
1.2.3.1. i vi cỏc cụng ty chng khoỏn
Hot ng t vn niờm yt phỏt trin thỳc y s phỏt trin ton din cỏc
hot ng khỏc ca CTCK. Tht vy, phỏt trin hot ng t vn niờm yt,
CTCK s phi phỏt trin hng lot cỏc dch v khỏc nh: t vn c phn hoỏ, t
vn u giỏ c phn, t vn qun tr ti chớnh doanh nghip, lu ký Bi l, cỏc
hot ng ny cú ý ngha rt quan trng trong vic to khỏch hng tim nng cho
hot ng t vn niờm yt ca CTCK. Bờn cnh ú, khi doanh nghip niờm yt hi
lũng vi dch v t vn niờm yt ca CTCK thỡ rt cú th doanh nghip s tip tc
s dng cỏc dch v khỏc ca Cụng ty nh : bo lónh phỏt hnh, t vn phỏt hnh,
t vn tỏch gp c phiu
Khi CTCK thc hin niờm yt thnh cụng cho doanh nghip no thỡ s hiu
rừ nht tỡnh hỡnh hot ng, kh nng phỏt trin ca doanh nghip ú. Nu CTCK
thc hin t vn niờm yt c cho nhiu doanh nghip thỡ thụng tin v cỏc
doanh nghip niờm yt s l li th ca CTCK trong hot ng mụi gii, t
doanh, t vn u t chng khoỏn.
Hn na, hot ng t vn niờm yt ca CTCK mnh s úng gúp li
nhun khụng nh v lm tng uy tớn cho CTCK.
1.2.3.2. i vi doanh nghip niờm yt
Mc ớch ca cỏc doanh nghip khi niờm yt trờn sn l vỡ h mun c
hng cỏc li ớch: cụng ty d dng trong huy ng vn, u ói v thu, to tớnh
thanh khon cho chng khoỏn ca cụng ty Mc ớch ca doanh nghip cú t
c hay khụng l ph thuc rt ln vo tỡnh hỡnh giao dch trờn th trng giao
Sinh viên Nguyễn Hoàng Tiến Lớp TCDN 46QN
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
dch chớnh thc. i vi mt cụng ty mi tham gia vo TTCK thỡ nh hng ca
th trng n hot ng kinh doanh ca cụng ty li cng ln do cha quen vi
th trng. Trong giai on th trng i xung, vic niờm yt chng khoỏn em
li khú khn hn l thun li cho cụng ty. Ngc li, cỏc cụng ty niờm yt s
c hng li trong giai on th trng i lờn. Do ú, vic la chn thi im
niờm yt chng khoỏn ca doanh nghip l rt quan trng.
Trong thc t, cỏc doanh nghip chun b niờm yt thng khụng cú
trỡnh phõn tớch, d bỏo s thng trm ca th trng chng khoỏn trong tng
lai do h khụng cú kin thc, khụng i sõu tỡm hiu, theo dừi th trng trong
sut mt thi gian di a ra quyt nh thi im niờm yt chng khoỏn hp
lý. Vỡ vy, h s tỡm n dch v t vn niờm yt ca CTCK cú quyt nh
ỳng n.
Mt khỏc, doanh nghip mun lờn niờm yt trờn sn phi thc hin cỏc th
tc hnh chớnh, lp h s xin niờm yt theo quy nh ca UBCKNN v
TTGDCK. Thụng thng, doanh nghip vi c thự l sn xut kinh doanh hoc
cung cp dch v nờn khụng nm rừ lut v chng khoỏn v th trng chng
khoỏn. Vỡ vy, cỏc doanh nghip mun tham gia niờm yt c thun li, nhanh
chúng v hiu qu nht thỡ thng nh s giỳp ca cỏc nhõn viờn t vn niờm
yt. Nh vy, vic s dng dch v t vn niờm yt ca CTCK giỳp doanh nghip
tit kim c chi phớ.
Khi doanh nghip mi tham gia vo th trng, cũn nhiu b ng, cỏc nhõn
viờn t vn khụng ch dng li vic hon tt th tc niờm yt cho doanh nghip
m cũn t vn v li ớch khi niờm yt cho doanh nghip. Hn na, vỡ ó cú quan
h vi CTCK, doanh nghip s c hng mc phớ u ói khi thuờ cỏc dch v
h tr sau niờm yt nh: t vn cụng b thụng tin, t vn phỏt hnh.
1.3. Nhng nhõn t nh hng n hot ng t vn niờm yt ca CTCK
1.3.1. Cỏc nhõn t ch quan
Sinh viên Nguyễn Hoàng Tiến Lớp TCDN 46QN
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Cỏc nhõn t ch quan l cỏc nhõn t thuc v bn thõn CTCK. ú l cỏc
yu t nh : vn, nhõn s, cụng ngh, kinh nghim thc t. Cỏc nhõn t ny s
quyt nh n kt qu hot ng kinh doanh, s thnh bi trờn thng trng
ca mt cụng ty. Do ú, phỏt trin hot ng t vn niờm yt ca CTCK thỡ
vic xem xột cỏc nhõn t c th no tỏc ng lờn hot ng ny l rt cn thit.
T vic tỡm hiu hot ng t vn trờn chỳng ta nhn thy hot ng t vn
niờm yt ca cụng ty chng khoỏn chu nh hng ch yu bi nhng yu t:
nhõn s, cụng ngh, ti chớnh, chin lc khỏch hng. C th nh sau:
1.3.1.1. Nhõn t nhõn s
Hot ng t vn l mt trong nhng nghip v chớnh em li thu nhp cho
CTCK. Song khỏc vi hot ng t doanh, hot ng bo lónh phỏt hnh hai
hot ng ũi hi tin vn ca CTCK phi tht ln th hot ng t vn ũi hi
ch yu l vn cht xỏm ca nhõn viờn t vn. Vỡ vy, a ra li khuyờn thớch
ỏng, ỏp ng c nhu cu a dng ca khỏch hng, ngi t vn phi t c
cỏc yờu cu sau: cú kin thc, trỡnh chuyờn mụn vng vng, kinh nghim v
nm chc lut v chng khoỏn v th trng chng khoỏn, ng thi cú kh nng
phõn tớch ỏnh giỏ mi thụng tin th trng.
Nh phõn tớch trờn, mt khi nhõn viờn t vn t c cỏc iu kin nh
vy thỡ ngoi vic em li li ớch nh mong i cho khỏch hng, CTCK cũn tit
kim c cho khỏch hng v mt chi phớ, thi gian. T ú, uy tớn ca cụng ty
tng lờn, to c nim tin ni khỏch hng h tip tc s dng cỏc sn phm
dch v khỏc ca cụng ty.
Nh vy, trỡnh , nng lc, s nhit tỡnh ca nhõn viờn t vn ca cụng ty
chng khoỏn l yu t quyt nh trc tip n hiu qu hot ng t vn niờm
yt ca cụng ty.
1.3.1.2. Nhõn t cụng ngh
Sinh viên Nguyễn Hoàng Tiến Lớp TCDN 46QN
14
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
TTCK là một loại thị trường đặc biệt, một sản phẩm cao cấp của nền kinh
tế thị trường. Tính phức tạp của TTCK được thể hiện ở cấu trúc và các giao dịch
trên thị trường. TTCK do đó chỉ vận hành tốt khi nó được trang bị những trang
thiết bị hiện đại và cần thiết. Các CTCK là một bộ phận không thể thiếu trên
TTCK nên nó cũng cần được lắp đặt công nghệ hiện đại. Điều kiện về cơ sở vật
chất này ảnh hưởng đến các hoạt động của CTCK nói chung và hoạt động tư vấn
niêm yết nói riêng.
Đối với TTCK, thời gian là vàng bạc vì mọi thông tin về kinh tế, chính trị,
xã hội đều được phản ánh ngay tức khắc lên giá chứng khoán trên thị trường. Từ
đó cho thấy CTCK chỉ có thể nắm bắt và cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác,
kịp thời về thời điểm niêm yết hợp lý cho khách hàng khi được trang bị các trang
thiết bị hiện đại, cần thiết (máy tính nối mạng Internet, telephone, máy fax, các
phần mềm ứng dụng…).
Đặc trưng của hoạt động tư vấn là đòi hỏi nhân viên tư vấn phải liên tục
cập nhật thông tin để cung cấp cho khách hàng và tìm kiếm khách hàng nên việc
trang bị hệ thống cơ sở vật chất để nhân viên tư vấn truy cập thông tin là rất quan
trọng.
Hoạt động tư vấn niêm yết có liên quan mật thiết đến các hoạt động khác
của công ty như: bộ phận lưu ký giúp chứng khoán của công ty mới niêm yết được
lưu ký tại Trung tâm lưu ký; bộ phận tư vấn cổ phần hoá, tư vấn đấu giá, tư vấn
quản trị doanh nghiệp…có tác dụng tạo lượng khách hàng tiềm năng cho hoạt
động tư vấn niêm yết; bộ phận môi giới cung cấp thông tin về sức mua và tình hình
giao dịch của các nhà đầu tư. Do đó, ngay trong nội bộ CTCK, việc trang bị những
thiết bị công nghệ thông tin liên kết giữa các phòng ban nghiệp vụ cũng có ảnh
hưởng đến hoạt động tư vấn niêm yết.
Hơn nữa, trong thời đại ngày nay, việc tìm thông tin trên mạng là phổ biến
do đó nếu CTCK xây dựng được một trang web tốt thì đó là lợi thế trong việc tìm
kiếm khách hàng của công ty.
Sinh viªn NguyÔn Hoµng TiÕn Líp TCDN 46QN
15
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
1.3.1.3. Chiến lược khách hàng của công ty
TTCK càng phát triển, số lượng CTCK tham gia vào thị trường tăng lên
nhanh chóng làm cho sự cạnh tranh giữa các CTCK ngày càng trở nên gay gắt.
Nguyên nhân là do:
Thứ nhất, với đặc điểm của hoạt động tư vấn không cần số vốn lớn như
hoạt động tự doanh, hoạt động bảo lãnh phát hành nên tất cả các CTCK đều xin
cấp phép cho hoạt động này. Nói cách khác, các CTCK đều có thể thực hiện
nghiệp vụ tư vấn niêm yết.
Thứ hai, khi thị trường chứng khoán phát triển hơn, các doanh nghiệp cũng
quen dần với thị trường chứng khoán và có nhu cầu lên niêm yết. Đây sẽ là một
thị trường màu mỡ cho hoạt động tư vấn niêm yết của các CTCK phát triển.
Do đó, để thu hút được khách hàng sử dụng dịch vụ tư vấn niêm yết của
mình, đòi hỏi các CTCK phải xây dựng chiến lược khách hàng cụ thể, chi tiết.
Chiến lược khách hàng của công ty nếu có chú tâm đến việc tìm kiếm khách hàng,
có các ưu đãi với khách hàng… thì chắc chắn số lượng hợp đồng tư vấn niêm yết
sẽ tăng, hoạt động tư vấn niêm yết ngày càng phát triển.
Như vậy, chiến lược khách hàng của công ty sẽ quyết định tới số lượng
khách hàng sử dụng dịch vụ của CTCK nói chung và dịch vụ tư vấn niêm yết nói
riêng - hay nói cách khác chiến lược khách hàng sẽ chi phối tới thị phần của công
ty.
1.3.1.4. Nhân tố tài chính
Cũng giống như bất kỳ một loại hình doanh nghiệp nào, vấn đề tài chính
đối với CTCK cũng là một vấn đề quan trọng. Tình hình tài chính của công ty tốt
là công ty làm ăn có lãi, có tiềm lực về vốn để đầu tư vào lĩnh vực mới trên thị
trường chứng khoán….Ngược lại, nếu công ty có tình hình tài chính yếu sẽ gặp
rất nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh và tình thế xấu nhất là phá sản. Vì
vậy, các công ty muốn tồn tại và phát triển luôn phấn đấu để có tình hình tài
chính tốt, vốn chủ sở hữu của công ty không ngừng tăng lên.
Sinh viªn NguyÔn Hoµng TiÕn Líp TCDN 46QN
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Nhõn t ti chớnh khụng nhng tỏc ng ti hot ng ca CTCK núi
chung m cũn nh hng n s phỏt trin ca hot ng t vn niờm yt núi
riờng. C th nh:
Mt l, CTCK cú tỡnh hỡnh ti chớnh lnh mnh s to iu kin thun li
cho vic c nhõn viờn t vn i hc v nghiờn cu nõng cao nghip v, d
dng trong vic trin khai chin lc khỏch hng ca cụng ty
Hai l, hot ng t vn niờm yt cú quan h mt thit v c h tr bi
cỏc hot ng khỏc trong cụng ty cho nờn vic phỏt trin hot ng ny s gp
khú khn nu cụng ty khụng cú vn thit lp cỏc hot ng h tr nh bo
lónh phỏt hnh, cho vay tớn dng cụng nhõn viờn trong doanh nghip niờm yt
mua c phnNh vy, hot ng t vn niờm yt ca CTCK s phỏt trin thun
li hn nu cụng ty cú tim lc v vn.
Ba l, CTCK cú tỡnh hỡnh ti chớnh tt s to c uy tớn v hỡnh nh tt
thu hỳt khỏch hng n vi cụng ty.
1.3.2. Cỏc nhõn t khỏch quan
1.3.2.1. Mụi trng kinh t
cỏc nc cú nn kinh t phỏt trin thỡ vic doanh nghip c niờm yt
l mt iu ỏng t ho do tiờu chun niờm yt rt cao. Tham gia vo th trng
giỳp doanh nghip cú nhiu thun li trong vic huy ng vn thụng qua vic
phỏt hnh chng khoỏn mi.
Trỏi li, nhng nc TTCK mi i vo hot ng, cha thu hỳt c nhiu
nh u t cng nh doanh nghip tham gia th trng. Din ra s i lp trờn l do
cỏc doanh nghip vn cú thúi quen tỡm vn t ngõn hng l ch yu; cỏc nh u t
thớch gi tin tit kim ngõn hng hn l u t vo th trng chng khoỏn vỡ an
ton hn, lói sut cng cao.
Nh vy, khi trong nn kinh t cú s chờnh lch v mc phỏt trin gia th
trng tớn dng v th trng chng khoỏn thỡ khú cú th thu hỳt cỏc doanh
Sinh viên Nguyễn Hoàng Tiến Lớp TCDN 46QN
17
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
nghiệp tham gia vào thị trường chứng khoán. Khi đó, hoạt động tư vấn niêm yết
thiếu khách hàng nên cũng khó có thể phát triển được.
1.3.2.2. Chính sách của nhà nước
Các quyết định, chính sách phát triển của nhà nước luôn có tác động quan
trọng tới hoạt động của TTCK. Việc nhà nước khuyến khích hay hạn chế sự phát
triển của TTCK sẽ đều ảnh hưởng đến hoạt động của các CTCK. Khi Chính phủ
đặt việc phát triển của TTCK là nhiệm vụ trọng tâm, khuyến khích, tạo mọi điều
kiện để các doanh nghiệp tham gia niêm yết, thì sẽ là một động lực mạnh mẽ thúc
đẩy các doanh nghiệp niêm yết, đồng thời cũng là một nhân tố thuận lợi giúp cho
hoạt động tư vấn niêm yết của các CTCK có cơ hội phát triển.
1.3.2.3. Khung pháp lý
Trong điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội của bất cứ quốc gia nào, TTCK
tác động đến nền kinh tế đều có hai mặt của nó: tích cực và tiêu cực. Song vai trò
tích cực hay tiêu cực của TTCK có thực sự được phát huy hay hạn chế phụ thuộc
đáng kể vào sự quản lý của Nhà nước. Sự quản lý của Nhà nước thể hiện thông
qua việc sử dụng luật pháp để tạo ra một sân chơi bình đẳng và minh bạch trên
TTCK. Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán mà nghiêm minh,
chặt chẽ sẽ tạo niềm tin cho các chủ thể tích cực tham gia vào thị trường. Nếu
không, trên thị trường sẽ diễn ra tình trạng đầu cơ, mua bán nội gián, giá cổ phiếu
biến động thất thường… Tình trạng lộn xộn này làm nản lòng các nhà đầu tư
cũng như các doanh nghiệp niêm yết. Khi đó, không có doanh nghiệp nào muốn
niêm yết trên TTCK và các CTCK cũng không thể triển khai được nghiệp vụ tư
vấn niêm yết.
Mặt khác, tuy TTCK đem lại nhiều lợi thế so sánh cho công ty niêm yết,
song để thị trường hoạt động hiệu quả, đảm bảo độ tin cậy của nhà đầu tư đối với
thị trường thì Sở giao dịch chứng khoán nên có quy định về tiêu chuẩn định
lượng, định tính đối với doanh nghiệp muốn niêm yết. Do đó, không phải doanh
Sinh viªn NguyÔn Hoµng TiÕn Líp TCDN 46QN
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
nghip no cng cú th tham gia vo th trng chớnh thc. Tiờu chun ny c
a ra da trờn c s thc trng ca nn kinh t. Trong trng hp S giao dch
chng khoỏn a ra tiờu chun quỏ cao, khụng phự hp dn n s lng cụng ty
t tiờu chun ớt thỡ hot ng t vn niờm yt theo ú khú phỏt trin c.
Khụng ch lut phỏp v TTCK nh hng n quyt nh tham gia vo th
trng ca doanh nghip m cũn cú khung phỏp lý v hot ng kinh t núi
chung. Bi l, khi lut phỏp khụng cht ch, tớnh cng ch khụng cao, cỏc cụng
ty cú th tỡm cỏch lỏch lut trn thu, d thc hin kinh t ngm, lm bỏo cỏo
sai, lónh o d tham ụ, tham nhng, khi ú nu doanh nghip niờm yt s b
kim soỏt, cụng khai thụng tin, iu ny s khin cho cỏc doanh nghip khụng
mun niờm yt, hot ng t vn niờm yt ca CTCK do ú cng khụng th phỏt
trin c. Ch khi cỏc quy nh phỏp lut rừ rng, cht ch, chi tit thỡ th trng
chng khoỏn mi phỏt trin lnh mnh c, nh ú vic niờm yt v t vn
niờm yt mi cú iu kin phỏt trin.
1.3.2.4. Cnh tranh
Trong nn kinh t k hoch hoỏ tp trung, Nh nc úng vai trũ trung tõm
trong hu ht tt c cỏc hot ng kinh t xó hi. Khi lng hng hoỏ sn xut
v mt hng sn xut do Nh nc ch nh, hng hoỏ n tay ngi tiờu dựng
thụng qua ch tem phiu nờn gia cỏc doanh nghip khụng cú s cnh tranh
vi nhau.
Trỏi li, trong nn kinh t th trng, Nh nc ch úng vai trũ iu tit v
mụ nờn s cnh tranh ginh th phn ca cỏc doanh nghip din ra rt khc
nghit. Vỡ vy, trong bi cnh hin nay, trờn th trng cỏc CTCK cng din ra s
cnh tranh ú. Nú cng tr nờn gay gt hn do th trng chng khoỏn l hỡnh thc
phỏt trin cao ca nn sn xut v lu thụng hng húa.
mt th trng chng khoỏn ang phỏt trin nh nc ta, Nh nc luụn
to c hi thun li cỏc cụng ty lờn niờm yt. T ú to ngun khỏch hng cho
hot ng t vn niờm yt. Khụng nm ngoi quy lut cnh tranh trờn th trng,
Sinh viên Nguyễn Hoàng Tiến Lớp TCDN 46QN
19
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
khi nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn niêm yết lớn thì giữa các CTCK cũng sẽ diễn
ra tình trạng cạnh tranh ráo riết. Tuy nhiên, sự cạnh tranh tạo sức ép buộc các
CTCK muốn tồn tại phải không ngừng nâng cao chất lượng nhân sự, luôn tìm tòi
sáng tạo, nghiên cứu thị trường để từ đó đưa ra sản phẩm dịch vụ tốt hơn cho
khách hàng. Chính yếu tố cạnh tranh làm cho chất lượng hoạt động tư vấn niêm
yết không ngừng được cải thiện.
1.3.2.5. Doanh nghiệp
TTCK chỉ có thể tồn tại được khi có các doanh nghiệp tham gia niêm yết
cổ phiếu, từ đó các nhà đầu tư mới có thể giao dịch mua bán trao đổi cổ phiếu
nhằm kiếm lợi nhuận. Do vậy, việc doanh nghiệp có tham gia niêm yết hay
không là rất quan trọng. Có rất nhiều trường hợp doanh nghiệp đủ điều kiện niêm
yết nhưng lại không muốn lên niêm yết vì nhiều lý do khác nhau. Đó có thể là
tâm lý của một số cán bộ điều hành lo ngại bị mất vị trí quản lý, điều hành của
doanh nghiệp khi công ty tham gia niêm yết; cán bộ quản lý, điều hành không có
nhiều lợi ích cá nhân khi công ty tham gia niêm yết, họ chỉ sở hữu rất ít cổ phần
của công ty; hoặc doanh nghiệp không muốn bị kiểm soát, công bố thông tin…
Với nhận thức trên từ phía doanh nghiệp thì việc tăng hàng hoá trên thị trường
chứng khoán gặp rất nhiều khó khăn. Mặt khác, khách hàng sử dụng dịch vụ tư
vấn niêm yết của CTCK lại là các doanh nghiệp chuẩn bị niêm yết vì vậy, khi các
doanh nghiệp còn ngại với việc tham gia thị trường chứng khoán thì các CTCK
dù cố gắng cũng khó tìm được khách hàng cho nghiệp vụ tư vấn của mình. Tóm
lại, sự phát triển của nghiệp vụ tư vấn niêm yết tại CTCK gắn liền với sự thay đổi
tư duy, nhận thức từ phía doanh nghiệp.
1.3.2.6. Công chúng đầu tư
Công chúng đầu tư tác động đến quyết định tham gia TTCK của doanh
nghiệp cũng như hoạt động tư vấn niêm yết của CTCK bởi hai lý do sau:
Sinh viªn NguyÔn Hoµng TiÕn Líp TCDN 46QN
20
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
Thứ nhất, khi doanh nghiệp niêm yết là mong muốn được hưởng các lợi
ích như: dễ dàng huy động vốn thông qua việc phát hành chứng khoán ra công
chúng, được quảng bá hình ảnh và sản phẩm của công ty miễn phí…Tuy nhiên,
những lợi ích này doanh nghiệp chỉ có được khi số lượng nhà đầu tư quan tâm và
tham gia vào TTCK là lớn. Trong điều kiện nước ta, khi mà công chúng đầu tư
vẫn có thói quen đầu tư vào thị trường bất động sản, mua vàng hoặc gửi ngân
hàng….; họ chưa hiểu nhiều về TTCK thì việc đầu tư của họ vào TTCK còn hạn
chế, vì vậy, sự tham gia của các doanh nghiệp cũng không nhiều.
Thứ hai, công chúng đầu tư chính là các cổ đông của doanh nghiệp. Phần
lớn các cổ đông ở nước ta hiện nay chưa hiểu rõ về quyền hạn của mình nên chưa
có cơ chế giám sát, gây sức ép với bộ máy lãnh đạo doanh nghiệp để đưa vấn đề
niêm yết ra đại hội cổ đông quyết định.
Như vậy, nhân tố công chúng đầu tư góp phần không nhỏ tác động tới
quyết định tham gia niêm yết của doanh nghiệp. Từ đó, hoạt động tư vấn niêm
yết của CTCK cũng bị ảnh hưởng bởi yếu tố này.
Sinh viªn NguyÔn Hoµng TiÕn Líp TCDN 46QN
21
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n
Kết luận chương 1
Trong chương 1, chuyên đề đã đi sâu tìm hiểu các vấn đề về niêm yết
chứng khoán nói chung và hoạt động tư vấn niêm yết ở công ty chứng khoán
nói riêng. Đồng thời, chúng ta đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
động tư vấn niêm yết của CTCK cũng được đề cập. Trong chương 2, chuyên đề
sẽ xem xét và tìm hiểu thực tế hoạt động tư vấn niêm yết ở Công ty chứng
khoán Bảo Việt, từ đó chỉ ra được những mặt mạnh, mặt hạn chế và tìm ra
nguyên nhân dẫn đến kết quả cũng như hạn chế của hoạt động Tư vấn niêm yết
của CTCK Bảo Việt.
Sinh viªn NguyÔn Hoµng TiÕn Líp TCDN 46QN
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
CHNG 2
THC TRNG HOT NG T VN NIấM YT TI
CễNG TY C PHN CHNG KHON BO VIT
2.1. Khỏi quỏt v Cụng ty Chng khoỏn Bo Vit
2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin
Cụng ty C phn Chng khoỏn Bo Vit (BVSC) l cụng ty chng khoỏn
u tiờn c thnh lp ti Vit Nam vi c ụng sỏng lp l Tng Cụng ty Bo
him Vit Nam (Bo Vit) trc thuc B Ti chớnh; chớnh thc c hot ng k
t ngy 26/11/1999 theo Giy phộp hot ng s 01/GPHKD do U ban Chng
khoỏn Nh nc cp vi vn iu l ban u l 43 t ng.
Ngy 28/11/2005, Th tng Chớnh ph ó ký Quyt nh s 310/2005/QD-
TTG phờ duyt ỏn c phn húa Tng Cụng ty Bo him Vit Nam v thớ im
thnh lp Tp on Ti chớnh - Bo him Bo Vit, theo ú Cụng ty C phn
Chng khoỏn Bo Vit tr thnh mt thnh viờn ca Tp on Ti chớnh - Bo
him Bo Vit. Nm 2005, thụng qua vic chi tr c tc bng c phiu cho c
ụng, vn iu l ca cụng ty tng t 43 t ng lờn 49,45 t ng, v n thỏng
09/2006, vn iu l ca BVSC l 150 t ng.
BVSC l cụng ty c phn cú t cỏch phỏp nhõn, hch toỏn c lp, cú con
du riờng v lm ngha v vi nh nc. C cu c ụng v t l s hu ca
Cụng ty hin nay l: Tng Cụng ty Bo him Vit Nam (Bo Vit) l 73% v cỏc
c ụng th nhõn (trờn 1400 c ụng) l 27%.
Sinh viên Nguyễn Hoàng Tiến Lớp TCDN 46QN
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Qua gn 8 nm xõy dng v phỏt trin, BVSC ó khng nh c v th ln
mnh ca mỡnh trờn th trng, quy mụ hot ng cng khụng ngng c m
rng. Nm 2006 l nm ghi nhn nhng s kin trng i i vi quỏ trỡnh phỏt
trin ca BVSC. Ngy 13/10/2006, BVSC c trao gii Nhón hiu cnh tranh
cp quc gia trong t bỡnh trn Nhón hiu Cnh tranh - Ni ting Quc gia ln
th I do Hi s hu Trớ tu Vit Nam t chc. Cng trong nm 2006, thng hiu
BVSC ó c bỡnh chn l Thng hiu Vit Uy tớn Cht lng do cỏc thnh
viờn Mng Thng hiu Vit bỡnh chn. S kin quan trng nht trong nm, ỏnh
du bc chuyn mỡnh mnh m ca BVSC l vic Cụng ty tng Vn iu l lờn
150 t ng v chớnh thc a c phiu lờn giao dch trờn sn giao dch chng
khoỏn tp trung, thc s tr thnh mt cụng ty i chỳng trong bi cnh Vit
Nam ó chớnh thc hi nhp vi nn kinh t khu vc v th gii.
Vi s vn 150 t ng, BVSC c phộp thc hin tt c cỏc nghip v
chng khoỏn nh: Mụi gii chng khoỏn, Qun lý danh mc u t, T vn
u t chng khoỏn, Lu ký chng khoỏn, Bo lónh phỏt hnh chng khoỏn v
T doanh.
2.1.2. C cu t chc v nhõn s
Cụng ty C phn Chng khoỏn Bo Vit c t chc v hot ng theo
Lut Doanh nghip ó c Quc hi nc Cng ho Xó hi Ch ngha Vit Nam
khoỏ X k hp th V thụng qua ngy 12/6/1999 v c thay th bi Lut Doanh
nghip s 60/2005/QH11 ó c Quc hi nc Cng ho Xó hi Ch ngha Vit
Nam khoỏ XI thụng qua ngy 29/11/2005. Cỏc hot ng ca Cụng ty tuõn th
Lut Doanh nghip, cỏc Lut khỏc cú liờn quan v iu l T chc hot ng ca
Cụng ty. iu l Cụng ty bn sa i, b sung ln th 3 ó c i hi ng c
ụng thng niờn nm 2007 ti H Ni thụng qua ngy 24/03/2007 l c s chi
phi mi hot ng ca Cụng ty.
Sinh viên Nguyễn Hoàng Tiến Lớp TCDN 46QN
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
V nhõn s, BVSC nhn thy i vi hot ng kinh doanh chng khoỏn,
yu t con ngi l rt quan trng. Do ú, Cụng ty dnh nhng quan tõm thớch
ỏng vo cụng tỏc tuyn dng v o to cỏn b ỏp ng nhu cu kinh doanh
ca Cụng ty, nhu cu ca khỏch hng v nhu cu phỏt trin ca th trng. Vi v
trớ l CTCK hng u ti Vit Nam, BVSC ó tp hp c mt i ng nhõn s
cú trỡnh , nng lc v kinh nghim trong cỏc lnh vc ti chớnh ngõn hng
chng khoỏn v u t tham gia cỏc hot ng ca cụng ty. Bờn cnh ú, BVSC
cng ó to dng v thng xuyờn duy trỡ mi quan h hp tỏc cht ch vi cỏc
c quan qun lý Nh nc v vi i ng cng tỏc viờn giu kinh nghim trong
cỏc lnh vc ci cỏch doanh nghip nh nc, ti chớnh doanh nghip, k toỏn,
kim toỏn trong v ngoi nc.
Mụ hỡnh t chc cụng ty bao gm 02 khi l khi kinh doanh v khi vn
phũng v 01 chi nhỏnh ti Tp. H Chớ Minh.
Khi kinh doanh bao gm: b phn T vn ti chớnh thc hin nghip v t
vn ti chớnh, bo lónh phỏt hnh; b phn mụi gii thc hin nghip v
mụi gii; b phn t doanh thc hin nghip v t doanh v b phn phõn
tớch thc hin nghip v phõn tớch.
Khi vn phũng bao gm: b phn Phỏt trin kinh doanh thc hin nghiờn
cu phỏt trin sn phm, quan h quc t thc hin hot ng marketing v
PR; b phn K hoch - Tng hp thc hin cụng tỏc hnh chớnh tng hp,
qun tr vn phũng, qun tr nhõn s, tng hp k hoch; b phn k toỏn
thc hin cụng tỏc ti chớnh k toỏn; b phn Dch v khỏch hng cung cp
cỏc dch v tin ớch h th khỏch hng; b phn IT thc hin cụng tỏc tin
hc, qun tr h thng.
Sinh viên Nguyễn Hoàng Tiến Lớp TCDN 46QN
25