Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

đồ án kỹ thuật điện điện tử Giới thiệu linh kiện dung trong máy DAEWOO CHASSIS C_50N

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.25 KB, 22 trang )

TRUNG TÂM THỰC HÀNH ĐT-TH-VT TRƯỜNG ĐHBKHN

Mục lục

Trang

Nội dung báo cáo ……………………… 2
Phần 1:Những điều chú ý khi sửa chữa ……… 3
Phần 2: Giới thiệu linh kiện dùng trong máy mằu 3
Phần 3: Giới thiệu các bước sửa chữa………… 7

PHAN THUÝ HẠNH…. LỚP ĐTVT 5 K44
1

TRUNG TÂM THỰC HÀNH ĐT-TH-VT TRƯỜNG ĐHBKHN

Nội dung báo cáo thực tập
Phần 1_ Những điều chú ý khi sửa chữa
• An toàn cho người
• An toàn cho máy
Phần 2_Giới thiệu linh kiện dung trong máy DAEWOO
CHASSIS C_50N
• Cách kiểm tra xác định
• Hiện tượng khi linh kiện hỏng
Phần 3_Giới thiệu các bước sửa chữa
• A - Các khối cần sửa chữa
• B – Giới thiệu chung
• C – Phần tích các khối trong sơ đồ

PHAN THUÝ HẠNH…. LỚP ĐTVT 5 K44
2



TRUNG TÂM THỰC HÀNH ĐT-TH-VT TRƯỜNG ĐHBKHN

Phần 1 Những điều chú ý khi sửa chữa máy truyền hình
màu
I_An toàn cho người và máy
• Cách điện (ghế ngồi,đệm….)
• Chó ý với máy cấp nguồn AC và DC có điểm mass khác nhau
• Với máy kê lót an toàn, cách điện ,chú ý dây nối trong mạch đèn hình ….
Phần 2 Giới thiệu linh kiện dùng trong máy DAEWOO
CHASSIS C-50N
I_Điện trở
• Điện trở khử từ
_ Làm nhiệm vụ khử từ dư khi bật máy được mắc nối tiếp với cuộn dây
cuốn xung quanh đèn hình và song song với AC
_Hình dạng : dẹt hay hình chữ nhật
_Khi hỏng, đứt dây làm cho màn bị ố
• Điện trở cầu chì
_Dây cuốn( trị số nhỏ, công suất lớn), thường đựoc mắc nối tiếp với AC
hoặc dương âm của chỉnh lưu, công suất từ 2 đến 5 W
• Điện trở bù(Rb)
_Trị số lớn, công suất lớn,thường mắc song song với CE hoặc Bo, B1 của
STR. Giá trị từ( 150_220 ohm và 10-15W)
• Cuận chống nhiễu công nghiệp (SEN)
_ Thường mắc nối tiếp hai cực của AC, kết hợp với R trị số lớn và C trị số
nhỏ điện áp cao tạo thành bộ lọc, bộ cộng hưởng với tần số công nghiệp và
được cuốn trên lõi Ferit( ký hiệu LF)
II_Điôt
AC
LF

S1S1
• Chỉnh lưu
• Cầu đúc(âm ly, công suất lớn ….)

PHAN THUÝ HẠNH…. LỚP ĐTVT 5 K44
3

TRUNG TÂM THỰC HÀNH ĐT-TH-VT TRƯỜNG ĐHBKHN

• Cầu đúc + hoặc –
• Điốt ổn áp
• Cách kiểm tra
III_Biến áp xung
• Cuốn lõi Ferit, bọc kim
• Đặc điểm sơ cấp, thức cấp dây to Ýt vòng
IV_Đèn bán dẫn
Phân loại Cao tần Âm tần
Thuận A B
Ngược C DH
• Đèn sè

B
C
E
47k
47k
• Đèn công suất dòng

E
B

C
• Đèn trường
• Thyristo


PHAN THUÝ HẠNH…. LỚP ĐTVT 5 K44
4

TRUNG TÂM THỰC HÀNH ĐT-TH-VT TRƯỜNG ĐHBKHN

*Tổ hợp so sánh

G
C
B
• STR( tổ hợp đèn bán dẫn) gồm các phần tủ công suất, kích, khuyếch đại, so
sánh
_ Cấu trúc của STR

G(1)
D/K(5)
E(4)
B(3)
c(3)
V_Thạch anh
• Dao động ( hai chân mằu vàng)
• Thạch anh chặn tiếng( mằu xanh có ba chân thường lắp đầu ra đường tiếng)
• Thạch anh cộng hưởng tiếng( 3 chân mằu da cam)
Dây trễ: _ Trễ chói( sần sùi,da cam, 4 chân)
out

In
_ Trễ mằu
• Biến áp cao áp
• Chân đèn hình
VI_Linh kiện quang điện tử
Optron :IC đơn, hồi tiếp Audio


PHAN THUÝ HẠNH…. LỚP ĐTVT 5 K44
5

TRUNG TÂM THỰC HÀNH ĐT-TH-VT TRƯỜNG ĐHBKHN


8
7
6
5
4
3
2
1
VII_Mạch tổ hợp (IC)
• IC một hàng chân và hai hàng chân
Phần 3 Giới thiệu các bước tiến hành sửa chữa
A- Các khối cần sửa chữa
I_Chữa nguồn
• Có điện áp Bo
• Mạch ổn áp (STR, biến áp xung…)
• B1 đến tải

II_Chữa dao động dòng
• Nguồn cấp trước, lệnh từ VXL
• Dao động dòng, đèn kích, công suất đòng, cao áp
• Có cao áp có điện áp cấp cho các nơi khác
III_ Chữa phần ánh sáng
IV_ Quét mành
V_ Tín hiệu
• Chuyển mạch AV

PHAN THUÝ HẠNH…. LỚP ĐTVT 5 K44
6

TRUNG TÂM THỰC HÀNH ĐT-TH-VT TRƯỜNG ĐHBKHN

• Tín hiệu giảI mã
• Mạch điều chỉnh( fh, fv…)
VI_Mạch trung tần
VII_ Mạch vi xứ lý
• Các điều kiện,xung VP, HP ….
• Các lệnh : mở nguồn, chuyển đổi AV
B - Giới thiệu chung
1. Ký hiệu chung của các khối chức năng
Trong máy DAEWOO C-N 50 các khối cơ bản được ký hiệu với mã số
như său:
+ Khối trung tần, kênh và khuyếch đại đệm: mã số 1
+ Tầng khuyếch đại chói: mã số 2
+ Khối mành: mã số 3
+ Khối dòng và đèn mở tiếng: mã số 4
+ Khối khuyếch đại sắc và tạo hiển thị: mã số 5
+ Khối công suất tiếng: mã số 6

+ Khối chuyển mạch AV/TV và tầng khuyếch đại hình tiếng: mã số 7
+ Khối vi xử lý: mã số 9
2. Các IC chính trong sơ đồ
Các IC nằm trên chassis chính làm các nhiệm vụ sau:
 I 9O1 (M34300-230SP):IC vi xử lý thực hiện các nhiêm vụ
 Điều khiển đóng mở nguồn
 Dò bắt tín hiệu các dảI sóng khác nhău
 Thực hiện các chức năng điều khiển
 Chuyển các chức năng thu
 Chuyển các hệ mằu
 Thực hiện chức năng chuyển TV/AV
 Nhận và thực hiện các chức năng điều khiển từ xa
 I 902 (M80011A): Dùng để ngớ các trạng tháI chức năng
 I 903 (LA7910): Chuyển dảI VH, VL, UHF
 IC 501 (TA8659AN) : IC tổng làm nhiệm vụ:
 Dao động dòng, mành
 Giải mã SEACAM, PAL, NTSC

PHAN THUÝ HẠNH…. LỚP ĐTVT 5 K44
7

TRUNG TÂM THỰC HÀNH ĐT-TH-VT TRƯỜNG ĐHBKHN

 Khuyếch đại tín hiệu chói ….
 I 301 (AN5515): Công suất quét mành
 I 701 (TC4053BP): Chuyển mạch AV/TV
 I 702 (HP6N136): Khuyếch đại VIDEO có cách ly
 I 703 (PC817): Khuyếch đại AUDIO có cách ly
 I 801 (STR50103): Dao động công suất nguồn
 I 802 (L7805CV): ổn áp 5v lấy từ nguồn chính 20V

 I 401 (L7812CV): ổn áp 12V lấy từ nguồn 15V của cao áp

3.Các transistor trong chassis chính làm nhiện vụ:

 Q 909, 910: Mồi điều khiển cho IC vi xử lý tắt mở nguồn
 Q 914: Mạch chỉ báo hẹn giờ mở
 Q 906, 907, 908: Mạch điều chỉnh âm lượng VOLUME
 Q 963: Mạch dịch chữ hiển thi lên trên khi dùng hệ NTSC
 Q 902, 905: Mạch thay đổi điện áp VT để dò bắt tín hiệu
 Q 901: Đóng mở đường tiếng và tác động dừng dò khi thu được tín
hiệu
 Q 925: Mạch chỉ báo hệ NTSC 3,58
 Q 961: Khoá chuyển mạch thay đổi hệ NTSC với các hệ khác
 Q 802, 803: Mạch đóng ngắt nguồn RESET cho IC vi xử lý
 Q 603: Tầng kích công suất tiếng
 Q 602, 604: Tầng công suất tiếng
 Q 203, 204: Mạch chọn lọc dảI thông tín hiệu chói hệ NTSC
 Q 205: Khuyếch đại đệm tần số cao VIDEO
 Q 206: Giảm mức BRIGHT, CONTRST khi tắt chờ để chùm sáng
thu gọn khi tắt máy
 Q 501: Thay đổi mạch lọc tần số mang mằu hệ NTSC
 Q 404, 405, 406, 407, 409: Mạch mở tiếng khi có hình và là một
phần của mạch tự động dừng dò khi đã bắt được tín hiệu hình
 Q 425, 453:Chuyển mạch thay đổi hệ 50Hz ->60Hz
 Q 309: Thay đổi kích thước mành khi thu hệ NTSC (60Hz)
 Q 451: Thay đổi vị trí dòng ( dịch hình sang phải )khi dùng hệ
NTSC(60Hz)
 Q 454: Triệt mằu SECAM khi thu hệ NTSC(60Hz)
 Q 401: Tầng kích quét dòng
 Q 402: Tầng công suât quét dòng


PHAN THUÝ HẠNH…. LỚP ĐTVT 5 K44
8

TRUNG TÂM THỰC HÀNH ĐT-TH-VT TRƯỜNG ĐHBKHN

 Q 421, 422: Đóng mở nguồn cho tầng dao động dòng ->điều khiển
tắt mở máy
 Q 191, 192, 193: Khuyếch đại tín hiệu VIDEO TIVI
 Q 706: Tầng đệm VIDEO chung (cả AVvà TV)
 Q 702, 703: Tầng khuyềch đại và tầng đệm VIDEO chế độ AV
 Q 701: Khuyếch đại VIDEO có cách ly ở chế độ AV
 Q 704:Khuyếch đại AUDIO có cách ly ở chế độ AV
 Q 505: Mất tín hiệu chói khi tắt chờ để chùm sáng thu gọn khi tắt
máy
 Q 517: Mạch xoá, giảm biên độ VIDEO trùng với biên độ hiển thị
vach chữ, số
 Q 502, 503: Điều chỉnh làm thay đổi hệ thu tín hiệu của trung tần
 Q 512, 522: Khuyếch đại tín hiệu hiển thị
 Q 501, 511, 521: Khuyếch đại ba tín hiệu mằu B, G, R. Khuyếch đại
tín hiệu chói
 Q 550, 551: Mạch bảo vệ khi nguồn 103V bị quá tải
4. Trong vỉ mạch IF MODULE các IC và transistor làm các nhiệm vụ
 I 121 ( TA870AN): Khuyếch đại, tách sóng trung tần hình.
Khuyếch đại, tách sóng trung tần tiếng
 I 122 (TA8710S): Dao động tạo tín hiệu tần số 500KHz làm phách
tiếng
 Q 121: Khuyếch đại tín hiệu trung tần đầu
 Q 123, 124, 125: Khuyếch đại tín hiệu VIDEO
 Q 127: Chuyển mạch đóng ngắt thạch anh cộng hưởng tiếng 4,5

MHz
 Q 122: Chuyển mạch đóng ngắt thạch anh chăn tiếng 4,5 MHz
 Q126: Khuyếch đại tín hiệu trung tần tiếng
C- Phân tích các khối trong sơ đồ
1.Khối nguồn:
*Sơ đồ nguyên lý:

PHAN THUÝ HẠNH…. LỚP ĐTVT 5 K44
9

TRUNG TÂM THỰC HÀNH ĐT-TH-VT TRƯỜNG ĐHBKHN

(7) I901
I802
B:103V
P550
C806-C809
801
P
801
sw
LF 802
5V
D808
R804
D810
D816D815
D809
+
C824

R802
C826
D807
C6
1uF
D806C831
+
C825
R806
R809
C801
+
C825
+
C823
C815
D805
+
C813
L
Q802
D811
Q803
R802
R812
R817
R1
1k
R816
R815

R813
R801
a.Những linh kiện chính
+ Biến ap xung: 3 cuộn
- AB: cấp năng lượng cho STR
- CDE: làm nhiệm vụ hồi tiếp trong đó chân C có C831,D806 định thế âm
cho hồi tiếp, chân D có D807 (lấy xung dương duy trì dao động) đến chân
(2b) khởi động
- FG: tạo điện áp 1 chiều từ 18 ÷ 20V thông qua I802 tạo cấp cho:
+ mắt nhận điều khiển từ xa
+ chân 42 của IC nhí I901
+ chân 8 của IC nhí I902
+ mạch Reset : Q802, Q803
- I 802- STR50103:+ chân 3 ứng với Bo
+ chân 2 :R806(điện trở khởi động)
+ chân 4: D809 ổn áp
C824: tụ lọc
Đặc điểm của bộ nguồn là nguồn giật

PHAN THUÝ HẠNH…. LỚP ĐTVT 5 K44
10

TRUNG TÂM THỰC HÀNH ĐT-TH-VT TRƯỜNG ĐHBKHN

U
vào
: AC: 110 ÷220V
B
1
: 103V

5V
-Gồm 2 trạng thái: + chờ: có 103V, 5V LED sáng khi bật công tắc chính nhưng
màn không sáng
+mở: khi VXL hoạt động: có 9V cho IC dao động dòng OFC
thì có dao động, có cao áp, có màn sáng, các lệnh được thực
hiện.
b.Nguyên lý hoạt động:
Khi có B
0
, công tắc được mở, chân 3 của STR có điện áp đồng thời chân 2 cũng
có điện áp do R806, STR thông dẫn đến có B
1
:103V cấp cho:
+R605- 560Ω cho tầng công suất tiếng Q602,
Q603, Q 604

+ R101 tạo 33V cho mạch VT
+ qua R415, R416 cho đèn kích dòng
+R452 cho dòng mạch tự động điều chỉnh độ sáng
+qua R406, D451 vào chân 2 cấp cho cao áp, công
suất dòng Q402
+R441,R443, Q421, Q422 tạo 9V cho IC dao động
dòng
khi có dao động dòng thì có cao áp dẫn đến tạo ra sợi đốt fH.
fH thông qua R831, R804, mạch phân áp DCR888 và C830 qua D808 lấy xung
dương về chân 2 của STR để đồng bộ nguồn.
Trường hợp mất xung fH, nguồn vẫn đủ 103V màn hơi co khi bật máy.
Mạch khởi động R806.
Mạch tạo dao động C831, D806, D807, R802.
Mạch bảo vệ D815 ÷ D816: giữ cân bằng điện áp BE.

D810: bù xung.
Mạch Reset: Q802, 803 khởi động cho VXL : khi có 5V D811 thông, điện áp
qua R817 đến chân 7 của VXL. Trường hợp D811 tắt, Q802 tắt, Q803 thông thì
chân 7 điện áp thấp dẫn đến VXL không làm việc.
c. Chó ý khi sửa chữa:
Cắm điện, nổ cầu chì: kiểm tra
+ diot chỉnh lưu(D809): đo 2 chiều diot, nếu ư chiều có điện trở bằng
nhau thì hỏng
+ điện trở cầu chì:

PHAN THUÝ HẠNH…. LỚP ĐTVT 5 K44
11

TRUNG TÂM THỰC HÀNH ĐT-TH-VT TRƯỜNG ĐHBKHN

+ STR: chân 2 để que đen nếu điện trở bằng nhau khi đảo
chiều que đo thì
chân 3,4 que đỏ háng
+ Tháo L406, mắc nối tiếp D451 với chân số 2 cao áp, cám điện , bật
công tắc, nếu
Led sáng, đo nhanh D809 nếu U>250V thì chập STR
Led không sáng thi không có B
1
thì đo song song D809
Kiểm tra D809 và công suất dòng
Nếu D809 chập thì công suất dòng chập
Nếu D809 không chập, công suất dòng tốt không có điện áp 5V, 103V
thì kiểm tra R806
Trường hợp có LED , có 5V,103V nhưng có tiếng rít, màn co, uốn thay
tô C830

- Khi đo STR không được chạm các chân.

d.Kết quả đo:
- Điện áp trên diot chỉnh lưu: D804 ÷ D801: 147V
- điện áp sau chỉnh lưu: 300V
- điện áp STR: chân 3: 300V
chân 2: 95V
chân 4:100V
- đo V
~
các chân biến áp xung:
đo FG: 35V
đo CD: 185V
đo FH: 225V
- mạch Reset va Q802 803
Q802 Q803
B
C
E
0V
4,6V
0V
0,6V
0V
0,6V

2.Mạch quét dòng:
• Đặc điểm:

PHAN THUÝ HẠNH…. LỚP ĐTVT 5 K44

12

TRUNG TÂM THỰC HÀNH ĐT-TH-VT TRƯỜNG ĐHBKHN

- dùng chung IC tổng trong đó thực hiện các chức năng. Riêng khối quét
dòng thường có ký hiẹu riêng, mã số riêng.
- Dao động dòng thực hiện bằng thạch anh chia tần
- Nguồn cấp trước 9V-12V
- Có 2 tín hiệu video: để đồng bộ
FH(AFC) làm nhiệm vụ bảo vệ, đồng bộ
- đầu ra kích dòng (đưa vào chân B của đèn) tới đèn kích, biến áp kích
- điều kiện hoạt động
o phải có nguồn cấp
o phải có thạch anh dao động
o phải có điện áp kích
- Khi có điện áp ra thì đèn kích, biến áp kích, công suất dòng phải lam việc
- Tầng kích dòng, biến áp kích, cao áp:
Khi có U
B
của đèn kích
+ Sụt áp trên R415,R416
+ Có V
~
trên sơ cấp biến áp T401
+ U
C
Q401<B1
+ Thứ cấp biến áp kích có V
~
- công suất dòng được nối với cuộn sơ cấp trong dó có tụ Boots (33 ÷37

µF/160V)
- cấp nguồn D451, L406, C419 để điện áp tăng dần dần
- thứ cấp : +HV > 25K
+ điện áp Focus(3÷8KV) nếu điều chỉnh sai thì nhoè
+ điện áp Screen(250-800V) nếu thấp thì ảnh có riềm, còn nếu
cao thì màn mất ảnh, giống hiện tượng mất điện áp 180V
+cuộn điện áp 24 ÷ 27V: cấp cho IC công suất mành, nếu đứt thì
màn là một vệt ngang, vẫn có tiếng
- Điện áp 16V5 thông qua đèn, IC7812 tạo điện áp 12V cấp cho:
+ dao động mành HOSC: mất 12V còn 24V thì có vệt sáng ngang
+ IC trung tần: mất nguồn thì màn sáng kém, có tia quét ngược, rung ảnh

PHAN THUÝ HẠNH…. LỚP ĐTVT 5 K44
13

TRUNG TÂM THỰC HÀNH ĐT-TH-VT TRƯỜNG ĐHBKHN

+ Giải mã: mất nguồn thì không có tín hiệu ra, khuyếch đại sắc = 0,
Ue=Uc= 180V
+ Hợp kênh: màn muỗi, không hình, không tiếng
+ AV: có lệnh nhưng không xem được
+ IC chuyển dải: có lệnh nhưng không có điện áp chuyển đổi kênh
+ Mạch điều chỉnh âm lượng, kích thước mành, mở tiếng khi có hình
đều không có tác dụng.
- Nguôn 180 cấp cho RGB trên B
0
đuôi đèn hình, mất nguồn thì màn sáng
trắng, có tia quét ngược, không ảnh
- AFC: Nếu đo trước 6V, sau 3V thay điện trở nhiệt
- ABL: tự động điều chỉnh độ sáng.

+ nếu đánh lửa mất cao áp, cháy panel
+ mât dao động dòng: chân 39 : U=0
nếu U lớn → cháy R415,416
+ sai tần: Bật máy có tiêng rit nhẹ: chập lái tia, cháy điện trở nối
tiếp với lái tia hoặc không có mùi thì chết công suât dòng
Bật máy đánh lửa: HV, ÂBL thì thay cao áp
Chập cao àp: công suất dòng nóng , cao áp nóng, để
lâu công suât dòng chết
3.Phần ánh sáng
a.Đèn hình và tầng khuyếch đại sắc:
a1.Đèn hình màu:
- cấu tạo: sợi đốt →đốt nóng K phát xạ
điện áp ≥ 6V
~
K phát xạ theo ánh sáng được nung nóng
K lấy từ 180V
Lưới 1: điều chỉnh tia điện tử
Lưới 2: Tăng tốc tia điện tử
Lưới 3: Focus, có R cao áp ,V=3÷8kv
Lưới 4: tương tự G3, nhận tia phát quàng 16÷25V
- Nguyên lý:

PHAN THUÝ HẠNH…. LỚP ĐTVT 5 K44
14

TRUNG TÂM THỰC HÀNH ĐT-TH-VT TRƯỜNG ĐHBKHN

Đèn hình màu:
- hoạt động ở chế độ chân không
- chân đèn mềm, dễ bị cong

- các điện áp cấp cho đèn hình lấy từ cao ap → máy không có dao động dòng
→đèn hình không làm việc
- tín hiệu đặt vào katot → tầng khuyếch đại sắc
- cổ đèn hình có cuộn lái tia gồm cuộn lái dòng và lái mành
- vỏ đèn hình là cực mát của HV
lái tia làm nhiệm vụ điều chỉnh tia điện tử, nếu chập lái tia trên màn hình xuất
hiện
*Các Pal cơ bản
Đèn già:
- ảnh ảo, muỗi trên màn to, mờ, lâu sáng
- kích đèn hình bằng cách tăng thêm sợi đốt khi tắt máy còn 1 chấm sáng
- kiểm tra phát xạ điện tử, của đèn bằng cách bỏ các cực của đèn hình , giữ
lại sợi đốt và đốt nóng, do K que dương, lưới 1 que âm (thang Ω) . nếu
R=1÷3K thì đèn sống, nếu R<<đèn chập
Chập cực: chập sợi đốt và Katốt → màn sáng trắng, không hình, có tia quét
ngược → điều chỉnh G2 không có tác dụng
a2. Tầng khuyếch đại sắc
Trên B
0
đèn hình gồm cac dây:
+tín hiệu màu R,G,B
+mạch hiển thị OR, OG
+mạch xoá tia quét ngược BLK
+mát
+mạch tín hiệu chói Y
Đặc điểm:
+ nguồn cấp 180V từ cao áp
+đèn khuyếch đại: Uce >180V; f cao(> 38M)
+khi có tín hiệu Uce <180V thì điện trở nóng
+ tín hiệu chói Y đưa vào chân E (hoặc B) cấp 12V điều chỉnh cân

bằng trắng
+điều chỉnh nền: 200Ω(R201)
+Xác định đèn khuếch đạivà catôt

PHAN THUÝ HẠNH…. LỚP ĐTVT 5 K44
15

TRUNG TÂM THỰC HÀNH ĐT-TH-VT TRƯỜNG ĐHBKHN

khi Ue >Ub mất tín hiệu màu
sai màu: kiểm tra chế độ 1 chiều của đèn
không hiển thị: kiểm tra đèn OR,OG
màu nhạt: xuất hiện tia quet ngược
do BLK
nguông cấp 180 quá thấp
-Sơ đồ nguyên lý:
OG
OR
R
G
BLK
BLK
KB
KG
KR
180V
10k
D511
R508
Q501

10k
D512
Q511
L
10k
Q521
D513
R526
R516
Q522
Q512
D512
4.Phần quét mành:
Đặc điểm:
- nguồn cấp 24 ÷ 27V từ cao áp
- đầu ra ghép thẳng lái tia (cực dương). Cực âm nối với tụ hoá (1000 ÷
2200µF)
- đầu ra điện áp bằng 1/2 nguồn
- điện áp kích từ IC tổng ≥ 2V

PHAN THUÝ HẠNH…. LỚP ĐTVT 5 K44
16

TRUNG TÂM THỰC HÀNH ĐT-TH-VT TRƯỜNG ĐHBKHN

- mạch hiển thị
Pal cơ bản:
- màn có vệt sáng ngang thẳng:
+mất nguồn cấp cho IC: đo 3-7
+ mất VOSC: đo chân 4

+IC chết: đầu ra V
out
=0
- nếu vệt sáng ngang hơi uốn thì mất lái
- sai tuyến tính: đo tụ hoá hồi tiếp (22µ÷100µF)
Kết quả đo phần quét mành:
I301: cấp nguồn: 22V
Vin: 1,35V
Vout: 12V
Hiển thị:0.55V
5.Phần tín hiệu gồm: AV
mạch giải mã
trung tần
a.Mạch AV:
gồm IC chuyển mạch (hay dùng TC 4053 PB TC 4066B )
IC khuếch đại tín hiệu Video
IC khuếch đại tín hiệu Audio
Nguồn cách ly từ cao áp
AV háng→màn không hình, không tiếng, không nhiễu
- kết quả khi đo:
AV TV
+I701: Video in 12: 5V 4.8V
Video out 4: 5V 4.8V
Audio in có xung
Audio out
+I702: Chân 1,2:12V
3,4 : 9V
5 :0V
6 :1.6V
7 1,2V

8 12V
+I703: Chân 1: 10V

PHAN THUÝ HẠNH…. LỚP ĐTVT 5 K44
17

TRUNG TÂM THỰC HÀNH ĐT-TH-VT TRƯỜNG ĐHBKHN

Chân 2: 9V
Chân 3: 9V
Chân 4: 10V
+706: AV TV
B 4,8V 5 V
C 10V 10V
E 4,3V 4,4V
b.Mạch giải mã:
+sơ đồ tổng quát:
+Đặc điểm:
- Lấy tín hiệu từ đầu ra IC trung tần, qua chuyển mạch AV đến SW, qua mắt lọc
hệ PAL _NTSC_SECAM, qua giải mã. Nếu sai hệ thì mất màu, tiếng, ảnh trôi
Điều kiện: có xung fH để mở dao động của giải mã
có thạch anh (nếu thạch anh đứt thì mất màu)
có xung APC, ACC
- Đầu ra phải có 3 điện áp của tín hiệu R, G, B và phải có tín hiệu chói đưa lên
chân B đèn khuyếch đại sắc
* Kết quả khi đo: I501
- tín hiệu chói: 4,2V
- đồng bé: 6,4V
- PAL- NTSC : 4,6V
- SECAM: 4.2V

- Xung APC: 5,6V
ACC:8.4V
- thạch anh: 3,1V
- tín hiệu màu: R=2,3V
G= 2,3V
B= 2,4V
- mạch lọc màu: 1.6V
- trễ màu : chân 12: 4,6V

PHAN THUÝ HẠNH…. LỚP ĐTVT 5 K44
18

TRUNG TÂM THỰC HÀNH ĐT-TH-VT TRƯỜNG ĐHBKHN

chân 14: 7,5V
c. Tầng trung tần:
- Sơ đồ tổng quát:
- Hợp kênh bấm:
IF: tín hiệu đưa vào trung tần
BM: nguồn cấp
AFC: mạch tự động điều chỉnh tần số thu
VL: (1->5)
AGC: tự động điều chỉnh hệ số khuếch đại
VH: (6->12)
VT: nguồn cấp cho vc
UHF:
- Điện áp hợp kênh:
B+ :9÷13V
AFC: điện áp thay đổi từ 3- 8 V
VL,VHU: 0 - 12 – 0

VT: điện áp 33V cấp cho điot biến dung tạo ra f
- bộ lọc SAW: 5 chân
Tầng trung tần có 2 bộ lọc:
+ AFC: tự động điều chỉnh f thu
tự động điều chỉnh dòng dò khi thu tín hiệu
+AGCL điều chỉnh hệ số khuyếch đại
- Tầng tách sóng: tín hiệu chia làm 3 đường: hình, tiếng, đồng bộ
Khi trung tần không hoạt động, trên màn có nhiễu , có tiếng xào
* Pal cơ bản:
- màn không nhiễu, không tiếng: kiểm tra can nhiễu đầu ra, vào IC
trung tần thì màn hình phải nháy chớp. Nừu màn không nháy chớp kiểm tra
điện áp 1 chiều → nguồn cấp
điện áp ra: Video out ≥ 2V

PHAN THUÝ HẠNH…. LỚP ĐTVT 5 K44
19

TRUNG TÂM THỰC HÀNH ĐT-TH-VT TRƯỜNG ĐHBKHN

- có ảnh mờ nhạt → kiểm tra AGC, chó ý tụ hoá
- có ảnh nhiễu → kiểm tra Anten
kiểm tra lọc nhiễu
- với máy DAEWOO 12 chân:
ảnh đẹp, tiếng: to thay IC TA8710N
nhỏ nhất
không điều chỉnh
+ tiêng ù, mất màu thì kiểm tra chân 12 (chuyển đổi hệ)
- kết quả khi đo:
+ Hợp kênh: nguồn cấp B : 9V
AGC: 8V

AFT: 0V
VL: 10V; VH: 5V; UHF: 10V
VTV1: 6.4V, VTV2: 7.4V; VTV3: 0.8V; HTV: 5V
+ Modul IF: nguồn cấp: 8.2V
AGC
IF
: 5.4V, AGC
RF
8V
AFT: 2V
RF Video: 2V
điều chỉnh Volume: 1V -> 2,6V
ATT
in
: 0V, ATT
out
: 4V
System: 10V
6. Phần tiếng
Đối với đầu ra IC trung tần:
- qua thạch anh 5.5, 6, 6.5MHz
- đến IC dao động cao tần
- đâu ra 6M
gồm: IC dao động TA8710A
tầng công suất: IC (nguông 15V)
đèn khuyếch đại: nguồn B
1

PHAN THUÝ HẠNH…. LỚP ĐTVT 5 K44
20


TRUNG TÂM THỰC HÀNH ĐT-TH-VT TRƯỜNG ĐHBKHN

- máy câm: kiểm tra loa

nguồn cấp
IC
Có nguồn cấp, có điện áp ra, không có tiếng thì kiểm tra chân làm câm máy
hoặc kiểm tra đèn điều khiển
- méo tiếng: do nguôn cấp
hỏng thạch anh dao động → chỉ có tiếng xào, không có tiếng

7. Mạch vi xử lý:
- nhiêm vụ: + đóng mở nguồn
+ thực hiện các lệnh điều chỉnh:
Bright
Contrast
Tint
Volume
Color
Chuyển đổi AV
Chuyển dải VL, VH, U
Nhí
- Điều kiện: + nguồn cấp 5V
nguồn khởi động 5V
+ Thạch anh dao động 4->10 M và xung VP_HD

PHAN THUÝ HẠNH…. LỚP ĐTVT 5 K44
21


TRUNG TÂM THỰC HÀNH ĐT-TH-VT TRƯỜNG ĐHBKHN

- Vi xử lí không hoạt động khi chân mở nguồn = 0 ->màn sáng mờ, không
ảnh, tiếng, có tia quét ngược. Nếu cắt nguồn cấp -> tiếng kêu to nhất -> IC
háng.
- Giả thiết điều chỉnh chức năng chập chờn:
+kiểm tra phím tự nhả
+ diot chập
+ 1 vàI chức năng mất tác dụng
Kết quả đo:
Cấp nguồn :4,8V
Reset : 4,6V
OSC : 2,2V
Mở nguồn: 0V/4,6V
AV_TV : 4,8V/0V
Volume : 0V->2,8V
Contrast : 0V->2,8V
Bright: 0V->3V
VT: 0V-> 4V
Xung VP_HD 0,25V
Tạo hiển thị 0,25V

PHAN THUÝ HẠNH…. LỚP ĐTVT 5 K44
22

TRUNG TÂM THỰC HÀNH ĐT-TH-VT TRƯỜNG ĐHBKHN


PHAN THUÝ HẠNH…. LỚP ĐTVT 5 K44
23


TRUNG TÂM THỰC HÀNH ĐT-TH-VT TRƯỜNG ĐHBKHN


PHAN THUÝ HẠNH…. LỚP ĐTVT 5 K44
24

×