Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài dự thi GVG (Bài 24 Cường độ dòng điện)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.44 MB, 25 trang )


V Ậ
T L Ý 7

Nêu các tác dụng của dòng điện? Bóng đèn dây tóc
hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện? Tác
dụng nào quan trọng hơn?
Đáp án:
5 tác dụng:
+ Tác dụng nhiệt
+ Tác dụng phát sáng
+ Tác dụng từ
+ Tác dụng hoá học
+ Tác dụng sinh lý

Dòng điện có thể gây ra
các tác dụng khác nhau.
Mỗi tác dụng này có thể
mạnh, yếu khác nhau tùy
thuộc vào cường độ
dòng điện. Ta tìm hiểu
trong bài mới.
Bóng đèn dây
tóc hoạt động dựa
vào tác dụng nhiệt
và tác dụng phát
sáng của dòng điện.
Không có tác
dụng nào quan
trọng hơn vì phải
phụ thuộc vào mục


đích sử dụng.


K
2.5
0
5
mA
I. Cường độ dòng điện
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
Nhận biết dụng cụ đo có tên gọi là ampe kế và so
sánh số chỉ của ampe kế khi đèn sáng mạnh, sáng yếu.

I. Cường độ dòng điện
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
Nhận biết dụng cụ đo có
tên gọi là ampe kế và so sánh
số chỉ của ampe kế khi đèn
sáng mạnh, sáng yếu.
2. Cường độ dòng điện
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn
sáng càng . .(1). . . . . . . . . . . thì số chỉ của ampe kế
càng . . (2). . . . . . . . . .
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức
độ mạnh yếu của dòng điện và là giá
trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu
bằng chữ I.
b) Đơn vị cường độ dòng điện là
ampe kí hiệu A. Để đo cường độ dòng
điện nhỏ người ta dùng đơn vị là

miliampe, kí hiệu mA.
 1mA = 0,001A .
1A = 1000mA.
mạnh
lớn / nhỏ
Hãy đọc thông tin phần
2. SGK.
/ yếu

I. Cường độ dòng điện
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh / yếu
thì số chỉ của ampe kế càng lớn /nhỏ.
a) Số chỉ trên ampe kế là giá trị của cường độ dòng điện.Cường độ
dòng điện kí hiệu bằng chữ I.
b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí hiệu A.
1mA = 0,001A .
1A = 1000mA
II. Ampe kế
Ampe kế là dụng cụ dùng để
đo cường độ dòng điện.
Tìm hiểu ampe kế:
Hãy đọc yêu cầu C1.
Hoàn thành C1 lên
bảng nhóm.

Ampe kế GHĐ ĐCNN
Hình 24.2a (1) mA (2) mA
Hình 24.2b (3) A (4) A

I. Cường độ dòng điện
II. Ampe kế
Tìm hiểu ampe kế:
1. Quan sát thí nghiệm của
giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện
a) Cường độ dòng
điện kí hiệu bằng chữ I.
b) Đơn vị cường độ
dòng điện là ampe kí
hiệu A.
1mA = 0,001A .

Ampe kế GHĐ ĐCNN
Hình 24.2a (1) mA (2) mA
Hình 24.2b (3) A (4) A
100 mA 10 mA
6 A 0,5 A
C1
a)
b) Ampe kế dùng kim chỉ thị: hình a và b
Ampe kế hiển thị số: hình c
c) Các chốt nối của ampe kế có ghi
dấu cộng (+) và dấu trừ ( - ).
II. Ampe kế
I. Cường độ dòng điện

I. Cường độ dòng điện
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện

Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng
càng mạnh / yếu thì số chỉ của ampe kế càng lớn /nhỏ.
a) Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I.
b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí hiệu A.
1mA = 0,001A .
II. Ampe kế
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ
dòng điện
Tìm hiểu ampe kế (SGK)
+ Trên mặt ampe kế có chữ A hoặc chữ mA.
+ Mỗi ampe kế đều có GHĐ và ĐCNN.
+ Có 2 chốt (+) và (-).

I. Cường độ dòng điện
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh / yếu thì số
chỉ của ampe kế càng lớn /nhỏ.
a) Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I.
b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí hiệu A.
1miliampe = 1mA = 0,001A .
II. Ampe kế
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng
điệnIII. Đo cường độ dòng điện
A
* Vẽ sơ đồ mạch điện: hình 24.3
Kí hiệu ampe kế
Đ
K
+-
A
-

+
2. Dựa vào bảng 2,
hãy cho biết ampe
kế của nhóm em có
thể đo cường độ
dòng điện qua dụng
cụ nào?
1. Hãy vẽ sơ đồ mạch
điện hình 24.3, trong
đó ampe kế được kí
hiệu là:
A
STT Dụng cụ dùng điện Cường độ dòng
điện
1 Bóng đèn bút thử điện 0,001mA – 3mA
2 Đèn điốt phát quang 1mA – 30mA
3 Bóng đèn dây tóc
(Đèn pin hoặc đèn xe máy)
0,1A – 1A
4 Quạt điện 0,5A – 1A
5 Bàn là, bếp điện 3A – 5A

III. Đo cường độ dòng điện
A
* Vẽ sơ đồ mạch điện: hình 24.3
Kí hiệu ampe kế
Đ
K
+-
A

-
+
Hoạt động theo nhóm theo
các nội dung 3; 4; 5; 6. và
hoàn thành C2.
C2. Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng thì đèn càng
lớn
sáng.
1
2


I A
I A
=
=
Vậy dòng điện càng mạnh
thì cường độ dòng điện như
thế nào?
Kết luận: Dòng điện càng mạnh thì có cường độ dòng điện càng lớn.
I. Cường độ dòng điện
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh / yếu thì số
chỉ của ampe kế càng lớn /nhỏ.
a) Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I.
b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí hiệu A.
1miliampe = 1mA = 0,001A .
II. Ampe kế
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng
điện


III. Đo cường độ dòng điện
A
* Vẽ sơ đồ mạch điện: hình 24.3
Kí hiệu ampe kế
Đ
K
+-
A
-
+
Kết luận: Dòng điện càng mạnh thì có cường độ dòng điện càng lớn.
IV. Vận dụng
C3. Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a) 0,175A = . . . (1) . . mA b) 1250mA = . . . (2) . . A
c) 0,38A = . . . (3) . . mA d) 280mA = . . . (4) . . A
1,25
0,28380
175
I. Cường độ dòng điện
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh / yếu thì số
chỉ của ampe kế càng lớn /nhỏ.
a) Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I.
b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí hiệu A.
1miliampe = 1mA = 0,001A .
II. Ampe kế
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng
điện

I. Cường độ dòng điện
a) Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I.

b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí hiệu A.
1miliampe = 1mA = 0,001A .
II. Ampe kế
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng
điện
III. Đo cường độ dòng điện
A
* Vẽ sơ đồ mạch điện: hình 24.3
Kí hiệu ampe kế
Đ
K
+-
A
-
+
Kết luận: Dòng điện càng mạnh thì có cường độ dòng điện càng lớn.
IV. Vận dụng
C4. Có bốn ampe kế có giới
hạn đo như sau:
Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp
nhất để đo cường độ dòng điện sau đây?
1) 2mA
2) 20mA
3) 250mA
4) 2A
a) 15mA
b) 0,15A
c) 1,2A

+ Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp

với giá trị cường độ dòng điện
muốn đo.
+ Phải điều chỉnh kim của ampe kế
chỉ đúng vạch số 0.
+ Mắc ampe kế và mạch điện sao
cho chốt (+) của ampe kế nối tới
cực (+) của nguồn điện.
+ Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao
cho kim che khuất ảnh của nó
trong gương.
Lưu
ý
khi
sử
dụng
Ampe
kế

I. Cường độ dòng điện
a) Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I.
b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí hiệu A.
1miliampe = 1mA = 0,001A .
II. Ampe kế
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng
điện
III. Đo cường độ dòng điện
A
* Vẽ sơ đồ mạch điện: hình 24.3
Kí hiệu ampe kế
Đ

K
+-
A
-
+
Kết luận: Dòng điện càng mạnh thì có cường độ dòng điện càng lớn.
IV. Vận dụng
C5. Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 24.4 được mắc đúng, vì sao?
A
+
-
K
a)
-
+
A
-
+
K
b)
-
+
A
-
+
K
c)
-
+
Đúng


* Đơn vị cường độ dòng điện được đặt tên
theo nhà bác học người Pháp Ampe (André
Marie Ampere, 1775 – 1836).
* Với dòng điện cường độ 1A chạy qua dây
dẫn kim loại thì có 6,25 tỉ êlectrôn dịch
chuyển qua tiết diện ngang của dây dẫn đó
trong 1 giây.
* Mỗi dụng cụ dùng điện sẽ hoạt động bình
thường nếu dòng điện chạy qua nó có cường
độ định mức. Quá mức đó sẽ làm hỏng dụng cụ
( ví dụ dây tóc bóng đèn bị đứt ).
*Đồng hồ đo điện đa năng là dụng cụ đo điện
với nhiều chức năng, có loại dùng kim chỉ thị, có
loai hiện số. Đồng hồ đa năng loại đơn giản
nhất có thể dùng đo cường độ dòng điện, hiệu
điện thế và điện trở. Với mỗi chức năng đều có
nhiều thang đo ( giới hạn đo ) khác nhau để lựa
cho phù hợp với yêu cầu đo.

10
10
10
10
10
10
10
10
ĐỘI A
ĐỘI B

10
10
24

Học thuộc nội dung ghi nhớ của bài
Làm các bài tập từ 24.1 đến 24.14 SBT
Đọc phần có thể em chưa biết.
Chuẩn bị trước bài: Hiệu điện thế

PHỊNG GIÁO DỤC HUYỆN BÙ GIA MẬP
Hãy yêu thích việc mình làm
bạn sẽ cảm thấy thú vò hơn
và việc mình làm sẽ có hiệu quả hơn.

10
Điểm
Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên
hình bên và cho biết:
Dụng cụ này có tên
gọi là gì? Kí hiệu
nào trên dụng cụ
cho biết điều đó?
Ampe kế. Chữ mA và chữ A trên dụng cụ
28

10
Điểm
a) 2,5A = mA
b) 60mA = A
c) 1,3A = mA

d) 2050mA = A
2500
0,06
1300
2,05
Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
Tr ả
l iờ
29

10
Điểm
Ta mắc ampe kế vào mạch như thế
nào để đo cường độ dòng điện?
Mắc ampe kế và mạch điện sao cho
chốt (+) của ampe kế nối tới cực (+)
của nguồn điện.
30

10
Điểm
Những lưu ý khi sử dụng ampe kế ?
31
Lưu ý khi sử dụng ampe kế
Lưu ý khi sử dụng ampe kế


+ Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với giá trị cường độ
dòng điện muốn đo.
+ Phải điều chỉnh kim của ampe kế chỉ đúng vạch số 0.

+ Mắc ampe kế và mạch điện sao cho chốt (+) của ampe
kế nối tới cực (+) của nguồn điện.
+ Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao cho kim che khuất
ảnh của nó trong gương.

XIN CH
XIN CH
ÚC MỪNG!
ÚC MỪNG!
BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC MỘT PHẦN QU
BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC MỘT PHẦN QU
À
À
32

×