Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Tài liệu Giáo án vật lý 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 39 trang )

Giáo án Vật lý 8 năm học
Ngày soạn: 20/08/11
Ngày dạy: 23/08/11
TUẦN 1 – TIẾT 1
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I/. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được vật chuyển động hay đứng yêu so với vật mốc.
- Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Biết được các dạng của chuyển động.
2. Kỹ năng:
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học, về tính tương đối của chuyển động và
đứng yên, những ví dụ về các dạng chuyển động.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác.
II/. Chuẩn bị:
1. Cho cả lớp: Hình vẽ 1.1; 1.2; 1.3 sgk phóng to
Bảng phụ ghi các bài tập
2. Cho mỗi nhóm học sinh: phiếu học tập.
III/. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Yêu cầu hs quan sát hình 1.1 sgk
Gv đặt vấn đề như sgk
- Quan sát, suy nghĩ vấn đề cần nguyên cứu
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm để biết một vật chuyển động hay đứng yên
- Gọi 1 hs đọc C1
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk
+ Vật như thế nào thì được coi là chuyển
động?
- Gv giới thiệu nội dung sgk


- Yêu cầu mỗi hs hoàn thành C2, C3
- Gọi 1, 2 hs trả lời, yêu cầu lớp nhận xét
- Thảo luận nhóm giải quyết C1
- Đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi của giáo viên
- Học sinh ghi vở
- Cá nhân làm việc C2, C3
- Lớp nhận xét câu trả lời của bạn, ghi nhớ vào
vở.
Hoạt động 3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
- Treo hình 1.2 phóng to lên bảng, yêu cầu hs
quan sát, đọc và thảo luận C4, C5, C6
- Gọi đại diện 1,2 nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét.
- Gv chỉnh sửa, cho hs ghi vở
- Thông báo về tính tương đối của c/động và
đứng yên
- Quan sát thảo luận nhóm với C4, C5, C6
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét
và bổ sung.
- Nghe thông báo, ghi vở
Hoạt động 4: Một số chuyển động thường gặp
- Treo các hình vẽ 1.3a, b,c. Yêu cầu hs quan - Quan sát hình vẽ.
Gv: Trần Ngọc Thanh
Trờng THCS Nguyễn Chí Thanh1
Giáo án Vật lý 8 năm học
sát
- Cho hs đọc thông tin sgk
+ Có các dạng chuyển động nào?
+ Quỹ đạo chuyển động là gì?
- Yêu cầu hs thực hiện C9

- Đọc sgk, trả lời câu hỏi của gíao viên
- Thảo luận C9
Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố - Dặn dò
- Cho hs thảo luận nhóm C10, C11
- Yêu cầu đại diện nhóm trả lời:
+ Vật coi là chuyển động khi nào?
+ Khi nào vật được coi là đứng yên?
* Dặn dò : Về nhà học bài, làm bài tập trong
sbt.
- Cá nhân đặt câu hỏi, thảo luận nhóm để hoàn
thành C10, C11
- Đại diện trả lời C10, C11
- Trả lời câu hỏi củng cố của gv
* Tự nhận xét – rút kinh nghiệm (Những góp ý của đồng nghiệp):












Gv: Trần Ngọc Thanh
Trờng THCS Nguyễn Chí Thanh2
Giáo án Vật lý 8 năm học
Ngày soạn: 27/08/11

Ngày dạy: 30/08/11
TUẦN 2 – TIẾT 2
Bài 2: VẬN TỐC
I/. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được vạn tốc là gì?
- Hiểu và nắm vững công thức tính vận tốc v = s/t và vận dụng được để tính vận tốc của một
số chuyển động thông thường
- Vận dụng công thức để tính s và t
2. Kỹ năng:
Biết dung các số liệu trong biểu, bảng để rút ra những nhận xét.
3. Thái độ:
Ý thức được tinh thần hợp tác trong học tập, tính cẩn thận.
II/. Chuẩn bị:
Bảng phụ (máy chiếu), phóng to bảng 2.1, 2.2, hình vẽ tốc kế
III/. Tổ chức hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- ĐVĐ: Một người đang đi xe đạp và một người
đang chạy bộ. Hỏi người nào chuyển động
nhanh hơn?
Để trả lời chính xác ta cần nguyên cứu trong bài
học hôm nay
- Cá nhân tìm phương án trả lời:
+ Người đi xe đạp chuyển động nhanh hơn
+ Người đi xe đạp chuyenr động chậm hơn
+ Hai người chuyển động bằng nhau
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc
- Treo bảng 2.1, yêu cầu học sinh quan sát bảng,
thảo luận nhóm với C1, C2

- Yêu cầu các nhóm treo kết quả của nhóm mình
lên bảng
- Cho các nhóm trao đổi nhạn xét
+ Quãng đường chạy được trong 1 giây gọi là
gì?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận C3.
- Gv: chỉnh sửa, thống nhất, cho học sinh ghi vở
- Quan sát bảng, thảo luận nhóm để làm C1, C2
- Treo kết quả của nhóm mình, đại diện nhóm
trình bày
- Hs: Quãng đường chạy được trong 1 giây gọi
là vận tốc.
- Các nhóm thảo luận C3:
(1) nhanh ; (2) chậm
(3) quãng đường đi được ; (4) đơn vị
Hoạt động 3: Lập công thức tính vận tốc
+ Các em đã tính quãng đường đi được trong 1
giây bằng cách nào?
- Gv giới thiệu các kí hiệu v, s và t cho học sinh
và yêu cầu học sinh viết công thức tính vận tốc
- Hs:
- Hs:
;
Gv: Trần Ngọc Thanh
Trờng THCS Nguyễn Chí Thanh3
Giáo án Vật lý 8 năm học
+ Để tính quãng đường hoặc thời gian thì ta có
công thức như thế nào?
Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị vận tốc
- Treo bảng 2.2, yêu cầu cá nhân học sinh thực

hiện C4
- Gọi 1 hs lên bảng điền, lớp nhận xét.
+ Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào các đơn vị nào?
Vì sao?
- Gv giới thiệu : 1km/h 0,28 m/s
- Yêu cầu hs quan sát h2.2 rìm hiểu tốc kế
- Cho hs thảo luận nhóm C5
- Gọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận
xét
- Gv chỉnh sửa
- Hướng dẫn cho hs đổi đơn vị vận tốc
- Cá nhân quan sát bảng 2.2 để trả lời C4
- Hs 1 lên bảng điền vào bảng 2.2
- Hs: Đơn vị của vt phụ thuộc vào đơn vị của qđ
và đơn vị của thời gian. Vì qđ có thể đo bằng
các đơn vị khác nhau ( km, m dm…) và thời
gian có thể đo bằng các đơn vị khác nhau ( h,
ph, s…)
- Quan sát h2.2 tìm hiểu tốc kế
- Thảo luận nhóm với C5:
a, Nói vận tốc của ô tô là 36 km/h, điều đó có
nghĩa là cứ 1 giờ ô tô đi được 36 km.

b, Đổi: 10m/s = 36km/h.
Vậy ô tô và tàu hỏa c/đ nhanh bằng nhau còn
xe đạp c/đ chậm hơn.
Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố - Dặn dò
- Cho hs thảo luận nhóm để trả lời C6, C7, C8
- Củng cố: + Nêu công thức tính vận tốc?
+Độ lớn vận tốc cho biết gì?

- Dặn dò: Về nhà làm hết bài tập trong sbt
- Các nhóm thảo luận với C6, C7, C8
- Trả lời câu hỏi củng cố của giáo viên
* Tự nhận xét – rút kinh nghiệm ( Những góp ý của đồng nghiệp):







Gv: Trần Ngọc Thanh
Trờng THCS Nguyễn Chí Thanh4
Giáo án Vật lý 8 năm học
Ngày soạn: 03/09/11
Ngày dạy: 06/09/11
TUẦN 3 – TIẾT 3
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀ - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I/. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, c/đ không đều. Nêu ví dụ của từng loại c/đ
- Xđ được dấu hiệu đặc trưng của chyển động không đều là vận tốc thay đôi theo thời gian.
- Tính được vận tốc trung bình của c/đ trên một đoạn đường.
2. Kỹ năng:
- Tiến hành TN để nhận biết c/đ đều và c/đ không đều
- Rèn kỹ năng đo, tính toán
3. Thái độ:
- Rèn tính tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác, sự hợp tác trong thực hành.
II/. Chuẩn bị: ( cho mỗi nhóm)
Máng nghiêng, bánh xe có trục quay, đồng hồ điện tử, bảng 3.1

III/. Tổ chức các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huốn học tập ( 7 phút)
+ Độ lớn vận tốc cho biết gì?
+ Viết công thức tính vận tốc, nêu tên và đơn vị
từng đại lượng trong công thức?
- ĐVĐ: Nhận xét về c/đ của một ô tô đi trên
đường và c/đ của đầu kim đồng hồ?
- Vậy c/đ đều và c/đ không đều là gì, chúng ta
tìm hiểu trong bài học hôm nay.
- Hs 1 trả lời
- Hs 2 trả lời Lớp nhận xét
- Hs: Ô tô c/đ lúc nhanh, lúc chậm. Còn đầu kim
đồng hồ c/đ có vận tốc không thay đổi
( Tìm hiểu thông tin SGK )
Hoạt động 2: Tìm hiểu về c/đ đều và c/đ không đều ( 15 phút)
- Gv hướng dẫn hs lắp TN
- Yêu cầu hs nêu các bước TN
- Cho các nhóm tiến hành TN, ghi kết quả vào
bảng
- Yêu cầu các nhóm dựa vào bảng kết quả TN
để trả lời C1, C2
- Các nhóm lắp TN như hình 3.1
- Hs tìm hiểu SGK nêu các bước TN
- Tiến hành TN, ghi kết quả đo được vào bảng
- Hs trả lời C1, C2:
C1: Trên các đoạn AB, BC, CD bánh xe
chuyển động không đều.
Trên các đoạn DE, EF bánh xe c/đ đều
C2: câu a là c/đ đều

câu b, c, d là chuyển động không đều
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc tb của chuyển động không đêu ( 12 phút)
- Giới thiệu khái niệm vận tốc trung bình.
- Công thức tính vận tốc trung bình:
- Yêu cầu cá nhân hs tính C3
- Hs nghe giáo viên giới thiệu, ghi nhớ vào vở
Gv: Trần Ngọc Thanh
Trờng THCS Nguyễn Chí Thanh5
Giáo án Vật lý 8 năm học
- Gọi 1 hs lên bảng thực hiện C3
- Giáo viên chỉnh sửa phần trình bày của học
sinh
- Cá nhân làm việc C3, một hs lên bảng trình
bày:
C3:


Trục bánh xe c/đ nhanh lên.
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố - Dặn dò ( 10 phút)
- Yêu cầu hs thực hiện C4, C5, C6
- Gv hướng dẫn, chỉnh sửa cho hs
- Củng cố: + Nêu đ/ nghĩa c/đ đều và c/đ
không đều?
+ Nêu công thức tính vận tốc trung
bình ?
- Dặn dò: Về học bài, làm bài tập 1 8 trong sbt
-Làm việc cá nhân hoặc theo nhóm C4, C5, C6
- Trả lời câu hỏi củng cố
* Tự nhận xét – rút kinh nghiệm ( Những góp ý của đồng nghiệp):













Ngày soạn: 10/09/11
Gv: Trần Ngọc Thanh
Trờng THCS Nguyễn Chí Thanh6
Giáo án Vật lý 8 năm học
Ngày dạy: 13/09/11
TUẦN 4 – TIẾT 4
Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
I/. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được vú dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật.
- Nhận biết được lực là đại lượng vectơ.
2. Kỹ năng:
- Biểu diễn được vectơ lực.
II/. Chuẩn bị:
- Hình 4.1, 4.2 sgk phóng to
- Thước chia xentimet, bút chì
III/. Tổ chức hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3-5 phút)

- Yêu cầu hs đọc câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
- Gv hỏi: Làm thế nào để biểu diễn lực tác dụng
lên một vật?
Để thực hiện được yêu cầu này chúng ta cùng
nghiên cứu trong bài học hôm nay:
- Hs đọc: Một đầu tàu….
Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu
Hoạt động 2: Ôn lại khái niệm lực ( 8 phút)
- Yêu cầu hs đọc C1
- Cho các nhóm thảo luận để tìm câu trả lời cho
C1
- Gọi 1, 2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét
- Hs thảo luận nhóm với C1:
+ Lực hút của nam châm làm tăng vận tốc
của xe lăn
+ Tác dụng của lực làm bong và vợt b/ dạng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm và cách biểu diễn lực (20 phút)
- Cho hs đọc thông tin sgk.
- Gv thông báo:
+ Lực là một đại lượng vectơ .
+ Lực được đặc trưng bởi 3 yếu tố:
* Điểm đặt
* Phương và chiều
* Độ lớn
- Cách biểu diễn và kí hiệu của lực:
- Yêu cầu hs đọc và tìm hiểu ví dụ hình 4.3 sgk
- Đọc sgk, nghe giáo viên thông báo
- Ghi nhớ vào vở
- Tìm hiểu ví dụ hình 4.3:
+ Điểm đặt A

Gv: Trần Ngọc Thanh
Trờng THCS Nguyễn Chí Thanh7
Hướng mũi
tên chính là
hướng của
lực
Gốc mũi tên
chính là điểm
đặt của lực
vào vật
Độ dài mũi tên chính là độ
lớn của lực
Giáo án Vật lý 8 năm học
+ Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải
+ Cường độ F = 15N
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Dặn dò ( 10 phút)
- Yêu cầu hs thực hiện C2, C3
- Cho đại diện 1,2 nhóm trả lời, lớp nhận xét
- Củng cố: + Lực được đặc trưng bởi các yếu tố
nào?
+ Muốn biểu diễn lực thì làm như thế
nào?
- Dặn dò: Về nhà học bài, làm các bài tập 4.2,
4.3, 4.4
- Thảo luận trả lời C2, C3
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
- Trả lời câu hỏi củng cố của giáo viên
* Tự nhận xét – rút kinh nghiệm ( Những góp ý của đồng nghiệp):












Ngày soạn: 17/09/11
Ngày dạy: 20/09/11
Gv: Trần Ngọc Thanh
Trờng THCS Nguyễn Chí Thanh8
Giáo án Vật lý 8 năm học
TUẦN 5 – TIẾT 5
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I/. Mục tiêu:
- Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng
và biểu diễn bằng vectơ lực.
- Tự nêu dự đoán và làm TN kiểm tra để khẳng định được: “ Vật chịu tác dụng của hai lực
cân bằng thì vận tốc khong đổi trong hai trường hợp vật đứng yên và chuyển động thẳng đều.
- Lấy được ví dụ về quán tính. Nêu được một số hiện tượng về quán tính và vận dụng quán
tính đẻ giải thích một số hiện tượng thực tế.
II/. Chuẩn bị:
- Bộ TN hình 5.3; hình 5.4 sgk
- Bảng 5.1
III/. Tổ chức hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tạo tình huống học tập
1. Nêu cách biểu diễn lực?

2. Biểu diễn trọng lực tác dụng vào vật có
k/lượng 3 kg treo trên sợi dây ( 1cm ứng với
10N)
- Học sinh 1 trả lời
- Học sinh 2 lên bảng biểu diễn
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hai lực cân bằng
- Yêu cầu hs đọc SGK và trả lời: Mỡi lực chịu
tác dụng của những lực nào?
- Yêu cầu hs biểu diễn các lực đó.
- Gọi 3 hs lên biểu diễn trên bảng (C
1
)
- Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
- Yêu cầu hs đọc dự đoán và nêu dự đoán của
mình.
- Yêu cầu hs đọc sgk tìm hiểu các bước làm
TN.
- Gv làm TN, hs quan sát trả lời các câu hỏi
- Cho 1,2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét
- Gv chỉnh sửa câu trả lời cho hs
I- Hai lực cân bằng là gì?
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi của gv, sau đó
biểu diễn các lực đó vào vở.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng:
a, Dự đoán: (sgk)
b, Thí nghiệm kiểm tra:
- Quan sát gv làm TN, thảo luận trả lời câu hỏi:
C2: Vì quả cầu A chịu tác dụng của hai lực
bằng ( P
A

= T )
C3: Vì quả cân A và A

chịu tác dụng của hai
lực không cân bằng P
A
+ PA

T
Gv: Trần Ngọc Thanh
Trờng THCS Nguyễn Chí Thanh9






Giáo án Vật lý 8 năm học
- Hướng dẫn hs dưạ vào bảng kết quả 5.1 để
thực hiện C5
- Yêu cầu hs rút ra kết luận
C4: Lúc này quả cân A còn chịu t/d của 2 lực câ
bằng : P
A
= T
- Các nhóm thực hiện C5:
+ Tính : v
1
, v
2

, v
3
+ Nhận xét: v
1
= v
2
= v
3
- Hs kết luận theo SGK
Hoạt động 3: Tìm hiểu về quán tính
- Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk
- Gv thông báo về quán tính
- Yêu cầu hs làm thí nghiệm hình 5.4 để trả lời
C6, C7
- Gv củng cố lại câu trả lời cho hs
- Yêu cầu hs giải thích các hiện tượng ở C8
II- Quán tính
1. Nhận xét
- Hs đọc sgk
- Ghi nhận xét
2. Vận dụng:
- Tiến hành thí nghiệm hình 5.4, trả lời câu hỏi
C6, C7
- Giải thích các hiện tượng ở C8
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò về nhà
- Yêu cầu hs đọc ghi nhớ
- Về nhà làm hết bài tập trong sbt
- Đọc ghi nhớ
Ngày soạn: 23/09/11
Ngày dạy: 27/09/11

TUẦN 6 – TIẾT 6
Gv: Trần Ngọc Thanh
Trờng THCS Nguyễn Chí Thanh10
Giáo án Vật lý 8 năm học
Bài 6: LỰC MA SÁT
I/. Mục tiêu:
- Nhận biết thêm một loại lực cơ bản nữa là lực ma sát.
- Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại lực ma sát trược, ma sát lăn, ma sát nghỉ và
đặc điểm của mỗi loại này.
- Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ.
- Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ
thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại trong đời sống và kĩ thuật, cách vận dụng lợi ích của lực
ma sát.
II/. Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm 1lực kế, 1 miếng gỗ, một quả cầu.
- Tranh phóng to về vòng bi:

III/. Tổ chức các hoạt động day – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập (3phút)
Có khi nào các em tự hỏi, vì sao khi thôi đạp xe
thì xe đạp chạy thêm một đoạn đường nằm
ngang nữa rồi mới từ từ dừng hẳn; vì sao khi
đẩy một cái tủ có lắp bánh xe ở phía dưới lại dễ
dàng hơn là chiễc tủ ấy mà không gắn bánh
xe… Tất cả những vấn đề ấy có lien quan đến
một khái niệm mà hôm nay chúng ta sẽ nghiên
cứu. Đó là lực ma sát
Hs nhận thức vấn đề cần nghiên cứu
Hoạt động 2: Tìm hiểu lực ma sát (18 phút)

- Gv yêu cầu hs đọc phần thông tin trong sgk:
Thông qua ví dụ thực tế về lực cản trở c/đ để hs
nhận biết được đặc điểm của lực ma sát trượt.
- Gv yêu cầu hs nghiên cứu C1 để trả lời
- Bằng kinh nghiệm thực tế, q/sát c/đ của hòn bi
lăn trên mặt bàn, hãy cho biết lực nào t/d lên
hòn bi, ngăn cản c/đ của hòn bi?
- Yêu cầu hs nghiên cứu C2 để trả lời.
- Cho hs đọc và quan sát hình 6.1 để trả lời C3
Từ 2 trường hợp trên chứng tỏ, độ lớn lực ma
sát lăn có cường độ rất nhỏ so với lực m/s trượt.
- Nêu mục đích TN
- Các bước tiến hành.
- Yêu cầu: Hs ghi được các giá trị ở trên lực kế
I- Khi nào có lực ma sát
1. Lực ma sát trượt
- Hs t/luận để đưa ra n/xét về lực ma sát trượt
- Hs trả lời C1
2. Lực ma sát lăn
- Hs trả lời C2
- Hs thảo luận nhóm trả lời C3
3. Lực ma sát nghỉ
- Hs làm TN theo nhóm, rút ra nhận xét về đặc
điểm của lực ma sát nghỉ:
+ Cường độ thay đổi tùy theo lực t/d lên vật,
có xu hướng làm cho vật thay đổi chuyển động
Gv: Trần Ngọc Thanh
Trờng THCS Nguyễn Chí Thanh11
Giáo án Vật lý 8 năm học
(lấy 3 giá trị).

Chú ý giá trị cuối cùng, khi vật bắt đầu c/đ để từ
đó rút ra đặc điểm.
- Có thể phân tích lực trong trường hợp này để
hs nắm vững hơn về đặc điểm của lực m/s nghỉ.
- Yêu cầu hs nghiên cứu trả lời C4.
Từ những thông tin thu thập và được xử lý, các
em hãy cho biết thế nào là lực ma sát nghỉ.
- Hướng dẫn hs thảo luận trả lời C5.
+ Luôn có t/d giữ vật ở trạng thái cân bằng
khi có lực t/d lên vật.
- Hs trả lời C4
- Hs thảo luận nhóm để rút ra khái niệm lực ma
sát nghỉ: Lực m/s nghỉ giữ cho vật không trượt
khi vật bị t/d của lực khác.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích của lực ma sát (15phút)
- Gv yêu cầu hs thảo luận trả lời C6
- Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác
nhận xét.
- Gv chỉnh sửa bổ sung cho hs
- Yêu cầu hs làm việc nhóm với C7
II- Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật
1. Lực ma sát có thể có hại:
- Hs thảo luận trả lời C6, đại diện nhóm trình
bầy:
a- Lực ms làm mòn xích-đĩa, cách làm giảm
lực ms là tra dầu nhớt vào xích
b- Lực ms làm mòn trục và c/đ nặng nề, cách
làm giảm lực ms là lắp ổ bi vào trục quay.
c- Lực ms trượt lớn làm việc di chuyển thùng
khó khăn, cách làm giảm lực ms là sử dụng giá

đẩy có lắp bánh xe lăn.
2. Lực ma sát có thể có ích:
- Hs thảo luận nhóm với C7
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (5phút)
- Cho hs thực hiện C8, C9
* Củng cố: Qua bài học các em rút ra: Lực ms là
gì? Có những lực ms nào? Lực ms sinh ra khi
nào?
- Làm bt 6.1, 6.2 sbt
* Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài tập còn lại
trong sbt
- Hs làm việc C8, C9
- Hs rút ra kết luận như phần ghi nhớ
- Hs làm bài tập theo yêu cầu của gv
Ngày soạn: 30/09/11
Ngày dạy: 3/10/11
TUẦN 7 – TIẾT 7
ÔN TẬP
I/. Mục tiêu:
- Hs được ôn lại những kiến thức cơ bản và hệ thống.
Gv: Trần Ngọc Thanh
Trờng THCS Nguyễn Chí Thanh12
Giáo án Vật lý 8 năm học
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên, vận
dụng công thức để giải các bài tập.
II/. Chuẩn bị:
Một số câu hỏi, bài tập ghi sẵn ra bảng phụ
III/. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (15phút)

- Gv lần lượt đặt các câu hỏi và gọi hs trả lời,
cho hs khác n/xét sau đó gv chỉnh sửa và chốt
lại.
?1: C/đ cơ học là gì?
?2: Nêu ví dụ về tính tương đối của c/đ?
?3: Có những dạng c/đ thường gặp nào?
?4: Vận tốc là gì? Vận tốc được xác định ntn?
?5:Viết công thức tính vạn tốc? Cho biết tên và
đơn vị các đại lượng có trong công thức?
?6: Thế nào là c/đ đều, c/đ không đều? Cho ví
dụ minh họa.?
?7: Vận tốc trung bình trên quãng đường c/đ
không đều được xác định ntn?
?8: Nêu cách biểu diễn lực?
?9: Hai lực thế nào được coi là hai lực cân
bằng?
?10: Quán tính là gì?
?11: Lực ms xuất hiện khi nào? Có những lực
ms nào? Cho ví dụ?
?12: Lực ms có lợi hay có hại?
- Hs suy nghĩ trả lời các câu hỏi của gv:
- Hs1 trả lời: …
. . .
- Hs: v =
v
tb
=
Hoạt động 2: Vận dụng giải bài tập (28 phút)
- Cho hs làm bt 2.5 sbt/6
+ Yêu cầu hs đọc và tóm tắt dầu bài:

+ Gv hỏi: Đầu bài cho biết cái gì, tìm cái gì?
+ Để so sánh ai đi nhanh hơn ta phải làm tìm
được cái gì?
- Gv gọi1 hs lên bảng trình bày, hs khác làm vào
vở
- Cho hs nhẫnét bài của bạn trên bảng sau đó gv
chỉnh sửa.
- Hs đọc và phân tích đầu bài:
Cho: S
1
= 300m, t
1
= 1ph
S
2
= 7,5 km = 7500m
t
2
= 0,5 h = 30ph
a, So sánh v
1
với v
2
b, t
3
= 20ph -> = ?
- Hs trình bày bài giải:
a, Vận tốc của người thứ nhất là:
v
1

= = 300 (m/ph)
Vận tốc của người thứ hai là:
v
2
=(m/ph)
Ta thấy v
1
> v
2
. Vậy người thứ nhất đi
Gv: Trần Ngọc Thanh
Trờng THCS Nguyễn Chí Thanh13
Giáo án Vật lý 8 năm học
* Bài 3.18sbt/11:
- Yêu câu hs đọc, ghi đầu bài
- Yêu cầu các nhóm tóm tắt và trình bày bài giải
vào bảng phụ.
- Cho các nhóm nhận xét chéo nhau, sau đó gv
chỉnh sửa và chốt lại
* Bài: Biểu diễn trọng lượng của một vật có
khối lượng 10 kg đặt trên mặt đất.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận trình bày vào
bảng phụ
- Gv nhận xét chỉnh sửa, uốn nắn những thao tác
cho hs
nhanh hơn người thứ hai.
b, Quãng đường người thứ nhất đi được trong
20 phút là:
S’
1

= v
1
.t
3
= 300.20 = 6000 (m)
Quãng đường người thứ hai đi được trong
20 phút là:
S’
2
= v
2
. t
3
= 250.20 = 5000 (m)
Ta có = S’
1
- S’
2
= 6000 – 5000 = 1000m
Vậy, nếu … thì 2 người cách nhau 1000m.
- Hs đọc và tìm hiểu đầu bài
- Làm việc theo nhóm vào bảng phụ
- Nhận xét kết quả của nhóm bạn
- Hs làm việc nhóm:
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò
- Gv lưu ý những sai sót thường gặp cho của hs
- Về nhà ôn bài, làm các bài tập còn lại trong
sbt. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn: 8/10/11
Ngày dạy: 11/10/11

TUẦN 8 – TIẾT 8
KIỂM TRA 1 TIẾT
I/. Mục tiêu:
- Nhằm củng cố lại một cách có hệ thống các kiến thức đã học từ đầu năm
Gv: Trần Ngọc Thanh
Trờng THCS Nguyễn Chí Thanh14

 
Giáo án Vật lý 8 năm học
- Kiểm tra đánh giá được mức độ lĩnh hội kiến thức của học sinh.
- Rèn kĩ năng trình bày, phân tích, giải bài tập; tính cẩn thận, trung thực của hs.
II/. Chuẩn bị:
1. Xây dựng ma trận đề kiểm tra:
Nội dung
kiến thức
Cấp độ nhận thức
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1 Vận dụng 2
Chuyển động Câu 2 TN
(0,5)
Câu 4TN (0,5)
Câu 5TN (0,5)
Câu 7TN (0,5) Câu 1TL (3) 5đ (50%)
Lực Câu 8TN (0,5) Câu 2TL (3) 3,5đ(35%)
Quán tính Câu 1TN (0,5) 0,5đ (5%)
Ma sát Câu 6TN (0,5) Câu 3TN (0,5) 1đ (10%)
Tổng cộng 1,5đ (15%) 1,5đ (15%) 1đ (10%) 6đ (60%) 10đ
(100%)
2. Thiết kế câu hỏi theo ma trận:
(Đáp án: Thể hiện bằng màu đỏ)

A/. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: !"#$ %"&'()*
+,
/!!0123 4./!!5123
6. /!!7( 8./!!7(90
Câu 2:':9;(< =>?@; !A'BC
D2:E;9F
4. G!12:E
6. G! " " BH(<" !4I(<" <J<$
8. G!1"(KFLM;
Câu 3:;9F()9F;=A0:AL(C
5!NOPI9Q. 4.5!RNOPI9Q
6.5ALE9N12AOPI9Q 8.S0MTUNOPI9Q
Câu 4:;V !(<  !;AWC
6 !N"KXY. 4.6 !NX.
4. 6 !N!N"=A5(<+. 8.6 !N!'@
Câu 5:6=!@ ')<0;(< AQC
Z !(;1[O'. 4.Z* (;1['A
6.Z !(;1['A. 8.Z !(;1[< "'
Câu 6:':9;(< 90AAL(C
\L$TA39LFO'.
4. \L$TA]IX .
6. \L$TA];"&E;O"&M^.
Gv: Trần Ngọc Thanh
Trờng THCS Nguyễn Chí Thanh15
Giáo án Vật lý 8 năm học
8. \L$TM< ;1[" W !.
Câu 7:G!'@ "!HIFA1T1[123)_(I`9Q.a^'H
'=IFA1TA,
 4.b)c 6.)c 8.`

Câu 8:%"A"ALMdA!12<"e.^ ;"I!A[Nf

A";C
f

 4.f


6.fb 8.f

g
B/. Phần tự luận:h
Câu 1:i`j.G!12 !H-I4b$'A)9Q.
k123N12=C
6;,(b
)9`(
k,1C
D23N12=A
=,1i_(j
Câu 2:i`j.4MlALMdA12(< ,
)mA:N!12=3A:bOO".
")\LE;A!12='!;9Fe)WH90(.
)=.bb
")
Ngày soạn: 15/10/11
Ngày dạy: 18/10/11
TUẦN 9 – TIẾT 9
ÁP SUẤT
I/. Mục tiêu:
Gv: Trần Ngọc Thanh

Trờng THCS Nguyễn Chí Thanh16
f
b
f

f
`
h



f
Giáo án Vật lý 8 năm học
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong công
thức.
- Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản.
- Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích một số
hiện tượng.
II/. Chuẩn bị:
- Tranh phóng to hình 7.1 và 7.4 sgk
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 7.1
- Bộ TN như sgk
III/. Tổ chức các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (4 phút)
- Gv treo tranh hình 7.1, yêu cầu cả lớp quan sát.
- Đặt vấn đề như sgk
- Hs nhận thức vấn đề cần nghiên cứu
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm áp lực (8 phút)

- Yêu cầu hs đọc mục I sgk
- Gv thông báo khía niệm áp lực: Áp lực là lực
ép vuông góc với mặt bị ép
- Yêu cầu hs quan sát hình 7.3, trả lời C1
- Cho hs tìm hiểu thêm ví dụ áp lực trong đời
sống.
- Đọc thông tin sgk
- Ghi khái niệm vào vở
- Hs làm việc cá nhân với C1
- Thảo luận nhóm tìm ví dụ áp lực trong đời
sống.
Hoạt động 3: Tìm hiểut/d của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào (12 phút)
- Gv hướng dẫn học sinh thảo luận, dựa trên các
ví dụ đã nêu để dụ đoán tác dụng của áp lực phụ
thuộc vào độ lớn của áp lực (F) và diện tích (S)
- Gv hướng dẫn về mục đích thí nghiệm,
phương án thí nghiệm h7.4
- Gv yêu cầu hs phân tích kết quả TN và nêu kết
luận C3
- Hs: quan sát, dự đoán và thảo luận lớp
- Nhận xét, thônhs nhất toàn lớp.
- Hs làm thí nghiệm hình 7.4, ghi kết quả theo
nhóm lên bảng phụ.
- Hs ghi kết luận vào vở.
Hoạt động 4: Giới thiệu k/n áp suất và công thức tính (14 phút)
- Gv thông báo t/d của áp lực tỉ lệ thuận với áp
lực F và tỉ lệ nghịch với diện tích S
- Giới thiệu k/n áp suất, kí hiệu:
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên
một đơn vị diện tích bị ép.

Công thức: p =
Trong đó: p là áp suất, F là áp lực, S là d/tích bị
ép.
- Hs ghikhái niệm vào vở
- Ghi vở công thức áp suất
Gv: Trần Ngọc Thanh
Trờng THCS Nguyễn Chí Thanh17
Giáo án Vật lý 8 năm học
- Gv giới thiệu đơn vị như sgk
- Gv cho hs làm bài tập áp dụng với F = 5N, S
1

= 40cm
2
, S
2
= 15cm
2
. Tính p
1
, p
2
?
- Hs làm việc cá nhân bài tập áp dụng:
Ta có: p = , suy ra:
p
1
= = 1250(Pa)
P
2

= = 3333,33(Pa)
Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố - Dặn dò (7phút)
- Yêu cầu hs làm C4, C5.
- Cho hs đọc ghi nhớ để củng cố bài.
- Về nhà học bài, làm bài tập 7.17.6 sbt
- Làm việc cá nhân, sau đó thảo luận nhóm, lớp
với C4, C5.
- Đọc ghi nhớ
Ngày soạn: 22/10/11
Ngày dạy: 25/10/11
TUẦN 10 – TIẾT 10
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU (Tiết 1)
I/. Mục tiêu:
- Mô tả được TN c/tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
- Viết được công thức áp suất p = d.h, nêu được tên và đơn vị tính của từng đại lượng có
Gv: Trần Ngọc Thanh
Trờng THCS Nguyễn Chí Thanh18
Giáo án Vật lý 8 năm học
trong công thức.
- Vận dụng công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản.
- Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và vận dụng nó để giải thích một số hiện tượng
thường gặp.
- Biết được các ứng dụng quan trọng của bình thông nhau – máy nén thủy lực
II/. Chuẩn bị:
+ Bình hình trụ như hình 8.3, 8.4 sgk
+ Bình thông nhau 
+ Chậu thủy tinh đựng nước
III/. Tổ chức hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu a/s t/d lên đáy bình, thành bình và trong lòng chất lỏng (18 phút)

- Gv nhắc lại về áp suất của vật rắn t/d lên mặt
bàn nằm ngang có phương của trọng lực.
- Gv: Vậy với chất lỏng thì sao? Khi đổ chất
lỏng vào bình thì chất lỏng có gây a/s lên bình
không? Lên phần nào của bình?
- Gv yêu cầu các nhóm tiên hành thí nghiệm như
hình 8.3sgk
- Gọi đại diện các nhóm trả lời C1, C2, lớp nhận
xét.
- Gv chỉnh sửa câu trả lời của hs
- Gv hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm hình
8.4 sgk
- Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời C3
- Cho hs thảo luận nhóm, dựa vào kết quả TN 1,
2 để rút ra kết luận.
- Gọi 1, 2 hs phát biểu lại kết luận. Cho hs ghi
nhớ kết luận vào vở.
- Hs: khối chất lỏng có trọng lượng nên nó gây
a/s lên đáy bình.
I- Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
1. Thí nghiệm 1:
- Hs làm thí nghiệm theo nhóm
- Trả lời C1, C2
2. Thí nghiệm 2:
- Các nhóm làm thí nghiệm hình 8.4 sgk
- Hs trả lời C3:
C3: Chứng tỏ chất lỏng tác dụng áp suất lên các
vật đặt trong lòng nó và theo nhiều hướng khác
nhau.
3. Kết luận:

- Hs rút ra kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra
áp suất lên đáy bình, thành bình mà lên cả các
vật ở trong lòng chất lỏng
Hoạt đọng 2: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng (10 phút)
- Yêu cầu 1 hs nhắc lại công thức tính áp suất,
nêu tên các đại lượng.
- Thông báo khối chất lỏng hình trụ hình 8.4 có
diện tích đáy S, chiều cao h
- Yêu câu các nhóm c/m công thức: p = d.h
- Gv hướng dẫn các nhóm thảo luận để chứng
minh
- Giới thiệu: Công thức mà các em vừa c/m
- Hs: p =
Trong đó: …
- Hs chứng minh:
Ta có: p =
p = d.h ( đpcm)
- Hs ghi nhớ công thức và đơn vị tính của các
đại lượng
Gv: Trần Ngọc Thanh
Trờng THCS Nguyễn Chí Thanh19
Giáo án Vật lý 8 năm học
chính là công thức tính áp suất chất lỏng.
- Gv giới thiệu đơn vị của các đại lượng trong
công thức.
- Gv: một điểm A trong chất lỏng có độ sâu h
A
,
hãy tính áp suất tại A
- Gv: hai điểm có cùng độ sâu trong một chất

lỏng thì có áp suất như thế nào?
- Cho hs đọc “ Suy ra” trong sgk
- Hs trao đổi nhóm:
P = d.h
A
- Hs: bằng nhau
- Đọc sgk
Hoạt động 3: Củng cố - Vận dụng
- Yêu cầu hs làm bài tập C7
- Gv chỉnh sửa, uốn nắn cho hs
- Về nhà học, đọc trước phần III- Bình thông
nhau
- Hs làm việc cá nhân với C7
Ngày soạn: 28/10/11
Ngày dạy: 1/11/11
TUẦN 11 – TIẾT 11
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU (Tiết 2)
I/. Mục tiêu:
- Viết được công thức áp suất p = d.h, nêu được tên và đơn vị tính của từng đại lượng có
trong công thức.
- Vận dụng công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản.
Gv: Trần Ngọc Thanh
Trờng THCS Nguyễn Chí Thanh20
Giáo án Vật lý 8 năm học
- Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và vận dụng nó để giải thích một số hiện tượng
thường gặp.
- Biết được các ứng dụng quan trọng của bình thông nhau – máy nén thủy lực
II/. Chuẩn bị:
+ Bình hình trụ như hình 8.3, 8.4 sgk
+ Bình thông nhau 

+ Chậu thủy tinh đựng nước
+ Hình 8.9 sgk:
III/. Tổ chức hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau (18 phút)
- Gv giới thiệu về bình thông nhau
- Yêu cầu học sinh đọc và thực hiện C5
- Cho học sinh làm thí nghiệm kiểm chứng kết
quả C5
- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
I- Bình thông nhau
- Quan sát hình 8.6, nghe gv giới thiệu về bình
thông nhau
- Thảo luận C5
- Làm thí nghiệm
- Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng
một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở
các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về máy nén thủy lực (máy dùng chất lỏng) (20phút)
- Gv treo tranh về một số máy dùng chất lỏng
trong thực tế cho hs quan sát.
- Cho hs quan sát h8.9 để tìm hiểu về máy dùng
chất lỏng
- Gv giới thiệu nguyên lý làm việc của máy
dùng chất lỏng h8.9:…
F = p.S = Suy ra:
- Giới thiệu một số máy nén thủy lực trong thực
tế.
- Nghe gv giới thiệu một số ứng dụng của bình
thông nhau.

- Tìm hiểu máy dùng chaát lỏng hình 8.9
- Tìm hiểu một số loại máy thủy lực
Gv: Trần Ngọc Thanh
Trờng THCS Nguyễn Chí Thanh21
Giáo án Vật lý 8 năm học
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
- Cho hs đọc Có thể em chưa biết
- Về nhà học bài, làm bài tập trong sbt
- Đọc Có thể em chưa biết
Gv: Trần Ngọc Thanh
Trờng THCS Nguyễn Chí Thanh22
Giáo án Vật lý 8 năm học
Ngày soạn: 5/11/11
Ngày dạy: 8/11/11
TUẦN 12 – TIẾT 12
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I/. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được sự tồn tại của áp suất khí quyển
2. Kỹ năng:
- Giải thích được sự tồn tại của áp suất khí quyển qua các thí nghiệm hình 9.2, 9.3 sgk
- Có kỹ năng tiến hành các thí nghiệm 9.2, 9.3
3. Thái độ: Hợp tác, nghiêm túc.
II/. Chuẩn bị:
- Một số vỏ hộp sữa bằng giấy
- Ống thủy tinh dài 10-15 cm, tiết diện 2-3 mm
2

- Cốc đựng nước
III/. Tổ chức các hoạt động dạy – học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5 phút)
- Gv biểu diễn TN h9.1 cho hs quan sát. Tại sao
khi lộn ngược cốc như vậy mà nước không chảy
ra?
- Gv: Để giải thích được điều này chúng ta cùng
n/c trong bài học hôm nay
- Hs quan sát TN, suy nghĩ trả lời câu hỏi của gv
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển (32 phút)
- Cho hs đọc thông tin sgk
- Gv giới thiệu về lớp khí quyển của Trái Đất
- Yêu cầu các nhóm tiến hành làm các TN để
chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển
+ Cho1hs làm TN như hình 9.2 để cả lớp quan
sát. Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời C1
- Gv chỉnh sửa câu trả lời của hs, cho hs ghi vở
- Yêu cầu hs thảo luận dự đoán C2, C3
- Học sinh đọc sgk để thu thập thông tin
- Nghe gv giới thiệu về khí quyển, ghi nhớ vào
vở.
- Làm các TN theo yêu cầu của gv
+ 1hs làm TN cho lớp qs, thảo luận trả lời C1
C1: Khi hút bớt k/khí trong hộp ra thì áp suất
k/khí trong hộp a/s ở ngoài, vỏ hộp chịu tác t/d
của a/s k/khí từ ngoài vào làm cho vỏ hộp bị bẹp
theo mọi phía.
Gv: Trần Ngọc Thanh
Trờng THCS Nguyễn Chí Thanh23
Giáo án Vật lý 8 năm học
- Cho các nhóm làm TN để kiểm chứng C2, C3

- Gọi 1 hs đọc TN 3
- Gv mô tả lại TN 3, yêu cầu các nhóm thảo luận
trả lời C4
- Gv chỉnh sửa câu trả lời của hs.
- Gv chốt lại: qua các TN trên và nhiều TN khác
nữa đã chứng tỏ có sự tồn tại của a/s k/quyển và
a/s này tác dụng theo mọi phía.
- Yêu cầu hs giải thích TN nêu ở đầu bài
- Hs thảo luận để dự đoán C2, C3
C2: Nước không chảy ra…
Vì …
C3: Nước sẽ chảy ra … Vì …
- Hs đọc TN 3, thảo luận trả lời C4
C4: Khi hút hết k/khí trong quả cầu ra thì a/s
k/khí trong quả cầu bằng 0, trong khi đó quả
cầu chịu áp suất của khí quyển từ mọi phía làm
2 bán cầu ép chặt vào vào nhau với một lực rất
lớn.
- Hs giải thích TN ở đầu bài
Hoạt động 3: Vận dụng – Củng cố - Dặn dò (8 phút)
- Yêu cầu cá nhân hs thực hiện C9
- Gọi 1,2 em trả lời, cho lớp nhận xét
- Cho 1 hs đọc ghi nhớ, Có thể em chưa biết
- Về nhà học bài, làm bài tập trong sbt
- Hs làm việc cá nhân với C9
- Đọc SGK
Gv: Trần Ngọc Thanh
Trờng THCS Nguyễn Chí Thanh24
Giáo án Vật lý 8 năm học
Ngày soạn: 12/11/11

Ngày dạy: 15/11/11
TUẦN 13 – TIẾT 13
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I/.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được hiện tượng chứng tỏ tồn tại lực đẩy Ác-si-mét.
- Viết được công thức tính lực đẩy Acsimet, nêu được tên các đại lượng trong công thức
2. Kỹ năng:
- Giải thích các hiện tượng đơn giản thường gặp
- Vận dụng công thức để giải các bài tập đơn giản.
- Rèn kỹ năng làm TN, đọc kết quả, đánh giá, xử lý kết quả
II/. Chuẩn bị:
- Chậu đựng nước, khăn, bút dạ, giá treo, lực kế, quả nặng, cốc đựng nước, bình tràn.
- Bảng so sánh kết quả TN h10.2
III/. Tổ chức hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS – NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập (5 phút)
- Yêu cầu hs đọc câu hỏi nêu ở đầu bài.
ĐVĐ: Phải chăng nước đã tác dụng vào gầu
nước một lực đẩy lên.
Để tra lời câu hỏi này chúng ta cùng nghiên cứu
trong bài học hôm nay.
- Đọc sgk, nhận thức vấn đề cần nghiên cứu
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
- Gv làm TN hình 10.2, yêu cầu học sinh quan
sát, ghi kết quả TN, thảo luận trả lời C1
- Yêu cầu hs hoàn thành kết luận C2
- Gv thông báo lực có đặc điểm như trên gọi là
lực đẩy Acsimet
- Hs quan sát TN h10.2, thảo luận trả lời C1

C1: Chứng tỏ nước đã tác dụng 1 lực đẩy từ
dưới lên vào quả nặng.
- Hs hoàn thành C2: Một vật nhúng trong chất
lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ
dưới lên theo phương thảng đứng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy Acsimet
Gv: Trần Ngọc Thanh
Trờng THCS Nguyễn Chí Thanh25

×