Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

de kiem tra nua hoc ki 2 mon tieng viet lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.79 KB, 5 trang )

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Tiếng việt-Líp 4
A – Đọc thầm( 5 điểm)
Hãy đọc thầm bài Hoa học trò và khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
Hoa học trò
Phượng không phải là một đóa, không phải vài cành; phượng đây là cả
một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của cả xã
hội thắm tươi; người ta quên đóa hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán
hoa lớn xòe ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
Nhưng hoa càng đỏ, lá lại càng xanh. Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực
là nỗi niềm bông phượng. Hoa phượng là hoa học trò. Mùa xuân, phượng ra lá. Lá
xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e ấp, dần dần
xòe ra cho gió đưa đẩy. Lòng cậu học trò phơi phới làm sao! Cậu chăm lo học
hành, rồi lâu cũng vô tâm quên mất màu lá phượng. Một hôm, bỗng đâu trên những
cành cây báo một tin thắm: Mùa hoa phượng bắt đầu. Đến giờ chơi, cậu học trò
ngạc nhiên trông lên: Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy?
Bình minh của hoa phượng là màu đỏ còn non, nếu có mưa, lại càng tươi
dịu. Ngày xuân dần hết, số hoa tăng lên, màu cũng đậm dần. Rồi hòa nhịp với mặt
trời chói lọi, màu phượng mạnh mẽ kêu vang: Hè đến rồi ! Khắp thành phố bỗng
rực lên như Tết nhà nhà đều dán câu đối đỏ.
Theo Xuân Diệu
Câu 1: Phượng ra lá vào mùa nào?
A Mùa xuân
B Mùa hè
C Mùa thu
D Mùa đông
Câu 2: Vì sao tác giả gọi hoa phượng là “hoa học trò”?
A Vì hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường.
B Vì hoa phượng không phải là một đóa, không phải vài cành.
C Vì hoa phượng là loại hoa đẹp.
Câu 3: Những ngày cuối xuân, màu hoa phượng như thế nào?


A Tươi dịu
B Đỏ rực
C Đỏ còn non
D Đậm dần
Câu 4: Câu nào thể hiện tâm trạng ngạc nhiên của cậu học trò?
A Lòng cậu học trò phơi phới làm sao !
B Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vô tâm quên màu lá phượng.
C Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy?
Câu 5: Nhóm từ nào dưới đây chỉ gồm những từ miêu tả vẻ đẹp của thiên
nhiên, cảnh vật?
A Đằm thắm, lộng lẫy, dịu dàng
B Ti p, hựng v, sc s.
C Xanh tt, xinh ti, thựy m.
Câu 6: Ho n thnh cỏc cõu k Ai l gỡ? bng cỏch ni?
a. S t. 1. là chúa sơn lâm của rờng xanh.
b. Hoa phợng 2. l loi trỏi cõy ca min Nam.
c. Sầu riêng 3. là hoa học trò.
Câu 7 :Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu :
Lá phợng xanh um, mát rợi, ngon lành nh lá me non.
Chủ ngữ

Vị ngữ

Câu 8: Điền vào chỗ trống ch hay tr
uyền ong vòm lá.
im có gì vui
Mà nghe ríu rít
Nh ẻ reo cời.
B. KIM TRA VIT: 10 im
I. Chớnh t ( 5 im) Thi gian 15 phỳt



II. Tp lm vn ( 5 im) Thi gian 25 phỳt

- bi : Em hóy t mt cõy cú búng mỏt m em yờu thớch .
đề kiểm tra viết
- GV c cho hc sinh vit bài Sầu riêng ( từ Hoa sầu riêng trổ vào cuối
năm đến tháng năm ta) .SGK TV4, tp 2 trang 34.
on t :

Cn tc gin n nh con thỳ d nht chung

đề kiểm tra đọc
Các bài đọc
Bài 1 : Bốn anh tài ( trang 13 TV 4 tập 2)
Đoạn 1: Từ đầu đến bắt yêu tinh đấy.
Câu hỏi: Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã đợc giúp đỡ nh thế nào ?
Bài 2 : Trống đồng đông Sơn ( ( trang 17 TV 4 tập 2)
Từ đầu đến hu nai có gạc.
Câu hỏi: Trống đồng Đông Sơn đa dạng nh thế nào?
Bài 3 : Sầu riêng( trang 34 TV 4 tập 2)
Đoạn 1: Từ đầu đến quyến rũ đến kì lạ.
Câu hỏi : Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
Cách kiểm tra:
Sau phần kiểm tra viết, GV thu bài ròi tiến hành kiểm tra đọc lần lợt tng học sinh
theo danh sách.
GV ghi tên 3 bài tập đọc vào phiếu, HS bốt thăm bài và đọc thành tiếng, kết hợp trả
lời câu hỏi ứng với nội dung bài đọc.
GV cho điểm đọc thành tiếng vào bài kiểm tra của học sinh.
Cách đánh giá : Tổng 5 điểm chia ra nh sau:

- Đọc đúng tiếng, từ: 2 điểm( đọc sai dới 3 tiếng 1,5 điểm; đọc sai 3 hặc 4
tiếng : 1điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên cho 0 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng; biết đọc diễn cảm : 1điểm.
- tốc đọ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) : 1 điểm.
( Đọc trên 1phút đến 2 phút: 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút phải đánh vần hoặc phải
đánh vần nhầm : 0 điểm)
- Trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm( Trả lời cha đủ ý hoặc diễn đạt cha rõ ràng: 0,5
điểm; hoặc trả lời sai hoặc không trả lời đợc: 0 điểm)
Đáp án
Bài 1: ( Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một cụ gà còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ
ăn và cho họ ngủ nhờ.)
Bài 2: ( Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách
trang trí, sắp xếp hoa văn )
Bài 3:
( Sầu riêng là đặc sản của miền Nam)
biểu điểm
A. Phần đọc hiểu:
( Cho 5 điểm )
Từ câu 1 đến câu 5 mỗi ý cho 0,5 điểm
1-b; 2-a; 3-d; 4-c; 5-b;
6-a-1;b-3; c-2; ( 1điểm, mỗi ý 0,3đ)
câu 7: lá phợng; xanh ( 0,5 đ)
Câu 8: ch-tr-ch-tr( 1điểm)
B. phần viết
1. Chính tả cho 5 điểm chia ra:
Bi vit khụng mc li chớnh t, ch vit rừ rng, trỡnh by ỳng on vn
(5 im).
Mỗi li chớnh t trong bi (sai ln ph õm u hoc vn, thanh, khụng vit
hoa ỳng quy nh (tr 0,5 im).
Ch vit khụng rừ rng, sai v cao,khoóng cỏch, kiu ch hoc trỡnh by

bn tr 1 im ton bi .
2. Tập làm văn: cho 5 điểm
- Thang điểm 5: đảm bảo đúng yêu cầu, diễn đạt rõ ràng.
- Thang 4: đảm bảo đúng yêu câu những còn có sai sót về diễn đạt ( sai không quá
3 lối)
- Thang điểm 3 đảm bảo yêu cầu nhng còn sơ sài ( sai không quá 5 lỗi)
- Thang 2 bài quá sơ sài, ( sai quá nhiều lỗi)
- Thang 1 bài quá sơ sài, thiếu bố cục ( sai quá nhiều lỗi)

×