Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bài 36-Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển, phân bố của ngành GTVT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.44 MB, 27 trang )





1. Hãy cho biết: Dịch vụ gồm những nhóm
ngành nào?
2. Hãy nêu vai trò của ngành dịch vụ.



I. Vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải
1. Vai trò
Dựa vào mục I.1 SGK , kết hợp với quan sát hình ảnh và kiến
thức thực tế, hãy nêu vai trò của nghành GTVT?


- Vật tư, kĩ thuật, nguyên liệu, năng lượng
GTVT
Sản xuất
GTVT
Tiêu thụ
Quá trình sx
diễn ra liên tục
- Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân.
- Thực hiện các mối liên hệ KT-XH giữa các địa phương.
- Thúc đẩy các hoạt động kinh tế, văn hóa ở vùng núi
xa xôi, củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng
cường sức mạnh quốc phòng, tạo mối giao lưu kinh
tế giữ các nước.
Hãy tìm ví dụ CMR: những tiến bộ của ngành vận tải đã có tác động
to lớn làm thay đổi sự phân bố sản xuất và dân cư trên thế giới




2. Đặc điểm
- Sản phẩm chính là sự chuyên chở người và hàng hóa.
- Các tiêu chí đánh giá:
+ Khối lượng vận chuyển (số người, số lượng hàng hóa)
+ Khối lượng luân chuyển (người.km, tấn.km)
+ Cự li vận chuyển trung bình (km)
- Cách tính:


- Cách tính:
+ KL vận chuyển =
KL luân chuyển
Cự li vận chuyển TB
+ KL luân chuyển =
KL vận chuyển x Cự li v/chuyển TB
+ Cự li vận chuyển TB =
KL luân chuyển
KL vận chuyển
(tấn)
(tấn.km)
(km)


50 tÊn
BA
200 km
Sản phẩm
VÝ dô:

Mét chiÕc « t« chë 50 tÊn ®i ® îc qu·ng ® êng 200km. Cho biÕt
khèi l îng lu©n chuyÓn, c ly v n chuy n TB cña « t« ?ự ậ ể
§¸p ¸n:
-
Sè l îng lu©n chuyÓn: 50 tÊn x 200km =100.000 tÊn.km
-
Cù li vËn chuy n TB: =ể
50 tÊn
50 tÊn
100.000 tÊn.km
100.000 tÊn.km
= 200 km
= 200 km


II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân
bố của ngành giao thông vận tải
Quần đảo
(Nhật Bản)
Quần đảo
(Philippin)


Vùng đồi núi


Vùng hoang mạc


Vùng băng giá



1. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lí và địa hình quy định sự có mặt và vai trò
của một số loại hình vận tải.




1. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lí và địa hình quy định sự có mặt và vai trò
của một số loại hình vận tải.
- ĐKTN ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai
thác các công trình GTVT.


Lũ lụt
Tuyết rơi
Bão cátSương mù


Sông ngòi cạn nước
Lũ bùn
Sạt lở đấtSông ngòi bị đóng băng


1. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lí và địa hình quy định sự có mặt và vai trò
của một số loại hình vận tải.
- ĐKTN ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai

thác các công trình GTVT.
- Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt
động của các phương tiện vận tải.
2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Điều kiện kinh tế - xã hội có ảnh hưởng như thế nào
đến sự phát triển và phân bố của ngành GTVT?
- Sự phát triển và phân bố các ngành KT quốc dân có
ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố
cũng như hoạt động của các ngành GTVT.


2. Điều kiện kinh tế - xã hội
- Sự phát triển và phân bố các ngành KT quốc dân có ý
nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố cũng như
hoạt động của các ngành GTVT.


Xây dựng đường giao thông


Sản xuất các phương tiện
vận tải


2. Điều kiện kinh tế - xã hội
- Sự phát triển và phân bố các ngành KT quốc dân có ý
nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố cũng như
hoạt động của các ngành GTVT.
- Phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn
và các chùm đô thị ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành

khách.
Bến xe miền Đông – Tp HCM
Bến xe Xuyên Mộc - BRVT
Bến xe Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh
Hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải ở thành phố.


Hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải ở thành phố.


Hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải ở thành phố.


2. Điều kiện kinh tế - xã hội
- Sự phát triển và phân bố các ngành KT quốc dân có ý
nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố cũng như
hoạt động của các ngành GTVT.
- Phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn
và các chùm đô thị ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành
khách.
- Ở các thành phố lớn và các chùm đô thị hình thành loại
hình vận tải đặc biệt là GTVT thành phố.

×