Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bai 10. Hoat dong cua co

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.82 KB, 5 trang )

Tuần: 05 - Tiết: 10 .
Ngày soạn: ./9/2010
Ngày dạy: . /9/2010
Bài : 10
Hoạt động của cơ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Chứng minh đợc cơ co sinh ra công. Công của cơ đợc sử dụng vào lao động và di
chuyển.
- Trình bày đợc nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu các biện pháp chống mỏi cơ.
- Nêu đợc lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó mà vận dụng vào đời sống, thờng xuyên
luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức.
2. Kỹ năng:
Rèn cho HS một số kỹ năng
- Thu thập thông tin, phân tích, khái quát hoá.
- Hoạt động nhóm.
- Vận dụng kiến thứcvà thực tế rèn luyện cơ thể.
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ, rèn luyện cơ thể.
ii. Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu hoạt
động của cơ, xác định nguyên nhân mỏi cơ và đề ra biện pháp chống mỏi cơ.
- Kĩ năng đặt mục tiêu: rèn luyện thể dục thể thao để tăng cờng hoạt động của cơ.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề: xác định nguyên nhân của hiện tợng mỏi cơ và cách
khắc phục.
- Kĩ năng trình bày sáng tạo.
iii. phơng pháp dạy- học
- Trực quan.
- Tranh luận tích cực.
- Vấn đáp tìm tòi.
- Thảo luận nhóm nhỏ


Iv. phơng tiện dạy- học
Máy ghi công của cơ và các loại quả cân
Khăn trải bàn
v. tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
?1- Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?
?2- Có khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi một bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc
cùng duỗi tối đa? Vì sao?
?3- ý nghĩa của hoạt động co cơ?
3. Bài giảng.
Mở bài: Hoạt động co cơ mang lại hiệu quả gì và làm gì để tăng hoạt động hiệu quả
co cơ.
Hoạt động 1:
Tìm hiểu công của cơ
Mục tiêu: HS chỉ đợc co cơ sinh ra công, công của cơ sử dụng vào các hoạt động.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- GV yêu cầu HS làm
bài tập mục SGK.
- HS tự chọn từ trong
khung để hoàn thành bài
tập.
- Một vài HS đọc bài
chữa của mình HS khác
nhận xét.
- Từ bài tập trên em
có nhận xét gì về sự liên
quan giữa: cơ - lực và co
cơ?
- Thế nào là công của

cơ?
- Làm thế nào để tính
đợc công của cơ?
- Co cơ phụ thuộc vào
yếu tố nào?
- Hãy phân tích một
yếu tố trong các yếu tố đã
nêu?
+ GV nhận xét kết
quả của các nhóm.
- HS có thể trả lời:
Hoạt động của cơ tạo ra
lực làm di chuyển vật hay
mang vác vật.
- HS dựa vào kết quả
bài tập và nhận xét bài tập
trả lời.
- HS tiếp nghiên cứu
trông tin trong SGK
Trao đổi nhóm trả lời
câu hỏi nhóm khác bổ
sung.
* Kết luận:
- Khi cơ co tạo một
áp lực tác động vào vật di
chuyển tức là đã sinh công.
- Công của cơ phụ
thuộc vào các yếu tố:
+ Trạng thái thần
kinh.

+ Nhịp độ lao động.
+ Nhịp độ lao động.
+ Khối lợng của vật.
Hoạt động 2
Sự mỏi cơ
Mục tiêu: HS chỉ rõ nguyên nhân sự mỏi cơ, từ đó có đợc biện pháp rèn luyện,
bào vệ cơ giúp cơ lâu mỏi, bền bỉ.
Hoạt động dạy Hoạt động học
- GV nêu vấn đề dới
dạng câu hỏi:
+ Em đã bao giờ bị
mỏi cơ cha? Nếu bị thì có
hiện tợng nh thế nào ( nếu
HS không nêu đợc cũng
không sao, GV có thể bổ
sung).
- HS có thể trao đổi
nhóm để lựa chọn hiện t-
ợng nào trong đời sống là
mỏi cơ.
- Để tìm hiểu mỏi cơ,
cả lớp nghiên cứu SGK và
trả lời câu hỏi:
+ Từ bảng 10 em hãy
cho biết với khối lợng nh
thế nào thì công cơ sản ra
lớn nhất?
+ Khi ngón tay trỏ kéo
rồi thả quả cân nhiều lần, có
nhận xét gì về biên độ co cơ

trong quá trình thí nghiệm
kéo dài?
+ Khi biên độ co cơ
giảm ngừng em sẽ gọi
là gì?
- HS theo dõi thí
nghiệm lu ý bảng 10.
- Trao đổi nhóm thống
nhất câu trả lời yêu cầu
nêu đợc:
+ Cách tính công
khối lợng thích hợp
công lớn.
+ Nếu ngón tay kéo rồi
thả nhiều lần thì biên độ co
cơ giảm ngừng.
+ Mỏi cơ.
- Nguyên nhân nào
dẫn đến mỏi cơ?
- HS đọc thông tin
trong SGK tr.35 trả lời câu
hỏi HS khác nhận xét
bổ sung yêu cầu chỉ rõ
từng nguyên nhân vì liên
quan đến biện pháp chống
mỏi
- GV nhận xét và bổ
sung phần trả lời của HS.
- HS tự rút ra kết luận. * Kết luận: Mỗi cơ là
hiện tợng co làm việc

nặng và lâu biến độ co
cơ giảm ngừng.
- Em đã hiểu đợc mỏi
cơ do một số nguyên nhân.
Vậy mỏi co ảnh hởng nh
thế nào đến sức khoẻ và
lao động.
- Làm thế nào để cơ
không bị mỏi, lao động và
học tập có kết quả?
- HS có thể liên hệ
thực tế khi chạy thể dục,
học nhiều tiết căng thẳng
gây mệt mỏi cần nghỉ
ngơi.
- HS trao đổi nhóm
trả lời câu hỏi nhóm
khác bổ sung.
1. Nguyên nhân sự
mỏi cơ.
- Lợng O
2
cung cấp
cho cơ thể thiếu.
- Năng lợng cun cấp
ít.
- Sản phẩm tạo ra là
- Khi bị mỏi cơ cần
phải làm gì?
axit lắc tíc tích tụ, đầu độc

cơ mỏi cơ.
2. Biên pháp chống
mỏi cơ:
- Hít thở sâu:
- Xoa bóp cơ, uống n-
ớc đờng.
- Cần có thời gian lao
động, học tập nghỉ ngơi
hợp lý.
Hoạt động 3
Thờng xuyên luyện tập để rèn luyện cơ
Mục tiêu: Thấy đựơc vai trò quan trọng của luyện tập cơ và chỉ ra các phơng pháp
luyện tập phù hợp.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- GV đa câu hỏi:
+ Những hoạt động
nào đợc coi là sự luyện
tập?
+ Luyện tập thờng
xuyên có tác dụng nh thế
nào đến các hệ cơ trong cơ
thể và dẫn đến kết quả gì
đối với hệ cơ?
+ Nên có phơng pháp
luyện tập nh thế nào để có
kết quả tốt.
- GV tóm tắt ý kiến
của HS và đa về những cơ
sở khoa học cụ thể.
- Đại diện nhóm trả

lời nhóm khác bổ sung.
- Xơng rắn chắc
* Thờng xuyên luyện
tập TDTT vừa sức dẫn tới:
- Tăng thể tích cơ (cơ
phát triển)
- Tăng lực co cơ
hoạt động tuần hoàn, tiêu
hoá, hô hấp có hiệu quả
tinh thần sảng khoái lao
động cho năng suất cao.
- Hãy liên hệ bản
thân: Em hãy chọn cho
mình một hình thức rèn
luyện nào cha? Nếu cso thì
hiệu quả nh thế nào?
- HS có thể luyện tập
hay không?
* Kết luận chung: HS
đọc kết luận SGK
Vi. Kiểm tra đánh giá.
GV hỏi: + Công của cơ là gì?
+ Nguyên nhân của sự mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ?
+ Giải thích hiện tợng bị chuột rút trong đời sống con ngời?
Vii. Dặn dò.
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục: Em có biết?
- Có điều kiện luyện cơ tay bằng trò chơi: Vật tay, kéo ngón.
- Kẻ bảng 11 SGK tr.38 vào vở
Bổ sung kiến thức sau tiết dạy.







Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×