Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Thiết kế cung cấp điện cho chung cư số 51

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 106 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NGÀNH ĐIỆN CÔNG NGHIỆP



THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO
CHUNG CƯ SỐ 51
(THUYẾT MINH/PHỤ LỤC)








SVTH : PHẠM VIẾT TIẾN
MSSV : 20762087
GVHD : PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG








TP. Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2012


TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KỸ THUẬT VÀ CƠNG NGHỆ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN GIAO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG
Đơn vò công tác: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP HỒ CHÍ MINH
Họ và Tên SV nhận đồ án tốt nghiệp: PHẠM VIẾT TIẾN
Ngành học: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP Lớp: CN07 MSSV: 20762087
I. Tên đồ án tốt nghiệp:
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO CHUNG CƯ SỐ 51
II. Nội dung và yêu cầu sinh viên phải hòan thành:
Sinh viên tìm hiểu đặc điểm mặt bằng cung cấp điện của chung cư số 51, thiết kế điện hạ áp của
chung cư số 51.
Tính phụ tải chọn thiết bò điện bảo vệ, kiểm tra sụt áp ngắn mạch bù công suất phản kháng.

Thiết kế an toàn điện chống sét
Thực hiện các bản vẽ A0

III. Các tư liệu cơ bản cung cấp ban đầu cho sinh viên:





IV. Thời gian thực hiện:
- Ngày giao ĐÁTN: _22/10/1011__________

- Ngày hoàn thành ĐÁTN: _20/02/2012________
V. Kết luận:
- Sinh viên được bảo vệ ; - Sinh viên không được bảo vệ  (Quý Thầy/Cô vui
lòng ký tên vào bản thuyết minh và bản vẽ trước khi sinh viên nộp về VP.Khoa)
Tp.Hồ Chí Minh, ngày ……tháng 3 năm 2012
Thầy (Cô) hướng dẫn



Ghi chú: Tờ giấy này được lấy làm trang đầu của bản thuyết minh ĐATN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ ĐIỆN GVHD: PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG

SVTH:PHẠMVIẾTTIẾN MSSV:20762087


LỜI MỞ ĐẦU
Nước ta đang trong giai đoạn phát triển nhanh chóng. Do yêu cầu phát triển của đất
nước thì điện năng cũng phát triển để theo kịp nhu cầu về điện. Để có thể đưa điện năng tới
các phụ tải cần xây dựng các hệ thống cung cấp điện cho các phụ tải này. Lĩnh vực cung
cấp điện hiện là một lĩnh vực đ
ang có rất nhiều việc phải làm.
Điện năng đã quyết định phần lớn tốc độ công nghiệp hóa và hiện đại hóa . Nâng cao chất
lượng điện năng và độ tin cậy trên lưới phân phối luôn là mối quan tâm hàng đầu của các
nhà phân phối điện năng cũng như người sử dụng.
Tuy nhiên việc tính toán thiết kế cung cấp điện là một công việc hết sức khó khă
n,
đòi hỏi ở nhà thiết kế ngoài lĩnh vực về chuyên môn kỹ thuật còn phải có sự hiểu biết về
mọi mặt như: môi trường, xã hội, đối tượng cấp điện,… Trong quá trình thiết kế cấp điện,
một phương án được xem là hợp lý và tối ưu khi nó thỏa các yêu cầu sau :
¾ Vốn đầu tư nhỏ bảo đảm độ tin cậy cung cấp đ

iện tuỳ theo mức độ tính chất của phụ
tải.
¾ Chi phí vận hành hàng năm thấp.
¾ Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
¾ Thuận tiện cho việc vận hành, bảo quản và sửa chữa
¾ Đảm bảo chất lượng điện năng ( nhất là đảm bảo độ lệch và độ dao động điện áp bé
nhất và nằm trong giới hạn cho phép so v
ới định mức ).
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên bản
đồ án của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong thầy hướng dẫn góp ý xây
dựng cho đồ án càng hoàn thiện và để cũng cố kiến thức của em trong tương lai.












ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ ĐIỆN GVHD: PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG

SVTH:PHẠMVIẾTTIẾN MSSV:20762087


LỜI CẢM TẠ


Để hoàn thành được đồ án tốt nghiệp này, trước tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến tất cả các Thầy Cô : Khoa xây dựng và điện đã hết lòng chỉ dạy và truyền đạt
những kiến thức và kinh nghiệm cho em trong những năm tháng học tập.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Thầy PHAN QUỐC DŨNG đã luôn tận tình
quan tâm, hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệ
p này.
Sau cùng xin chân thành cảm ơn những người thân và các bạn sinh viện cùng khóa đã
đóng góp những ý kiến quý báu để đồ án này hoàn thành đúng thời gian quy định.
Một lần nữa em xin gửi đến các Thầy Cô, Gia Đình và Bạn Bè lòng biết ơn chân thành
và sâu sắc nhất.















ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ ĐIỆN GVHD: PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG

SVTH:PHẠMVIẾTTIẾN MSSV:20762087




MỤC LỤC
Lời mở đầu
Lời cảm tạ
Mục lục
Chương I: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHUNG CƯ SỐ 51 & PHƯƠNG ÁN CẤP
ĐIỆN 1
1.1 Giới Thiệu 1
1.2 Phương Án Cấp Điện 1
Chương II: TÍNH TOÁN PHỤ TẢI 3
2.1 Khái Niệm Chung 3
2.2 Tính Toán Chiếu Sáng Cho Tầng Điển Hình 6
2.3 Tính tổng phụ tải chiếu sáng cho toàn chung cư 13
2.4 Tính toán phụ tải ổ cắm cho toàn chung cư
13
2.5 Tính Toán Phụ Tải Lạnh 16
2.6 Tính toán phụ tải động cơ 18
2.7 Tính toán phụ tải nước nóng cho các căn hộ 19
2.8 Tính toán phụ tải cho thông tin và báo cháy 19
2.9 Thông kê công suất tính toán và công suất biểu kiến của toàn chung cư 19
Chương III : BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG 23
3.1 Mục đích của việc bù công suất phản kháng 23
3.2 Các thiết bị bù công suất 23
3.3 vị trí đặt tụ bù 24
3.4 Tính toán dung lượng bù công suất 26
3.5 xác định mức độ bù tối ưu 27
Chươ
ng IV: CHỌN MÁY BIẾN ÁP VÀ PHÁT MÁY DỰ PHÒNG 29
4.1 Chọn máy biến áp 29
4.2 Chọn máy phát dự phòng 30

4.3 Bộ chuyển đổi nguồn tự động 32
Chương V: NỐI ĐẤT AN TOÀN 34
5.1 Nối đất 34
5.2 Định nghĩa hệ thống nối đất chuẩn 34
5.3 Các sơ đồ nối đất 34
5.4 Các tiêu chuẩn chọn lựa 37
5.5 Nhận xét và lựa chọn sơ đồ nối đất an toàn cho chung cư 39
5.6 Chọn lựa cách nối đấ
t và biện pháp thực hiện 40
5.7Thiết bị nối đất và tính toán hệ thống nối đất 41
Chương VI : CHỌN THIẾT BỊ BẢO VỆ CB VÀ DÂY DẪN 43
6.1 Khái niệm chung 43
6.2 Chọn thiết bị bảo vệ 43
6.3 Chọn dây dẫn 50
Chương VII: KIỂM TRA SỤT ÁP 60
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ ĐIỆN GVHD: PGS.TS PHAN QUỐC DŨNG

SVTH:PHẠMVIẾTTIẾN MSSV:20762087

7.1 Khái Niệm 60
7.2 Độ sụt áp lớn nhất cho phép 60
7.3 Tính toán sụt áp ở điều kiện ổn định 61
7.4 Áp dụng tính toán sụt áp đến từng tủ và phụ tải 62
7.5 Kiểm tra sụt áp lớn nhất cho phép thỏa hay không thỏa theo tiêu chuẩn IEC 67
Chương VIII: NGẮN MẠCH 69
8.1 Ngắn mạch tại thanh cái hạ áp của máy biến áp phân phối 69
8.2 Ngắn mạch 3 pha (I
SC
) tại điểm bất kỳ của lưới hạ thế 70
8.3 Tính toán ngắn mạch bằng phương pháp tổng trở 73

Chương IX: CHỐNG SÉT 90
9.1 Khái niệm hiện tượng sét 90
9.2 Các hậu quả của phóng điện sét 91
9.3 Bảo vệ chống chạm trực tiếp 92
Kết Luận 99
Tài Liệu tham khảo 100


















Đồ án thiết kế cung cấp điện GVHD: PGS.TS Phan Quốc Dũng

SVTH: Phạm Viết Tiến MSSV: 20762087 Trang 1


CHƯƠNG I:

GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHUNG CƯ SỐ 51 & PHƯƠNG ÁN CẤP
ĐIỆN
1.1. Giới Thiệu
1.1.1 Sơ lược về công trình:

-Công trình Chung Cư Số 51 - đường 318 Phạm Hùng- Phường 5, Quận 8 là một
trong những công trình đđược xây dựng nhằm giải quyết vấn đề nhà ở cho người dân, góp
phần vào sự nghiệp xây dựng và phát triển thành phố.
- Số tầng : 9 tầng.
- Tầng trệt cao : 4.5m , diện tích 1000.8 m
2
.
- Tầng 1-9 : chiều cao mỗi tầng 3.2 m, diện tích 802.2 m
2
.
- Tầng mái : cao 3.1m, diên tích 949.52 m
2
.
- Chiều cao công trình : 36.4m.
- Tổng diện tích khu đất: 2436 m
2
.
- Diện tích xây dựng: 1039 m
2
.
- Diện tích giao thông: 586.2 m
2
.
- Diện tích cây xanh: 475.48 m
2

.
1.1.2.Phân khu chức năng:
-
Tầng trệt: kho chứa, phòng máy phát điện, siêu thị, khu sinh hoạt công cộng, văn
phòng ban quản lý chung cư, dịch vụ công cộng.
- Tầng 1-9: các căn hộ loại A, B, C và các phòng kinh doanh.
- Tầng sân thượng: bể nước, phòng máy.
1.2. Phương Án Cấp Điện:
1.2.1. Các yêu cầu khi cung cấp điện:
a.
Độ tin cậy khi cấp điện:
-Khi cung cấp điện cho bất cứ một công trình xí nghiệp, cao ốc, chung cư … ta phải
phụ thuộc vào yêu cầu tính chất của phụ tải và phụ tải được chia làm 3 loại.
 Phụ tải loại 1: là phụ tải bắt buộc phải cấp điện liên tục. Khi ngắt nguồn sẽ ảnh
hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế quố
c dân, ảnh hưởng đến chính trị quốc
phòng,…
 Phụ tải loại 2: phụ tải loại này cũng phải yêu cầu cung cấp điện liên tục nhưng mức
ảnh hưởng khi ngắt nguồn là không cao nhưng cũng thuộc dạng phụ tải quan trọng.
 Phụ tải loại 3: phụ tải không bị ảnh hưởng nghiêm trọng khi bị cắt nguồn, không
gây thiệt hại về kinh t
ế.
Đồ án thiết kế cung cấp điện GVHD: PGS.TS Phan Quốc Dũng

SVTH: Phạm Viết Tiến MSSV: 20762087 Trang 2

Đối với những công trình xí nghiệp, cao ốc, chung cư… ta nên đặt máy phát dự phòng.
Vì theo tình hình thực tế hiện nay ta chỉ lấy được một nguồn từ lưới điện, tính liên tục
chưa cao do đó ta cần có máy phát dự phòng.
Chất lượng điện năng:

Chất lượng điện năng được đánh giá bởi 2 đại lượng: tần số và điện áp.
- Chỉ tiêu tần số do h
ệ thống điện quốc gia điều chỉnh.
- Chỉ tiêu điện áp ở lưới điện trung áp và hạ áp cho phép dao động là

b.Tính an toàn:
Khi thiết kế cung cấp điện, tính an toàn luôn được đề cao, vì nó bảo đảm an toàn
cho con người và thiết bị sử dụng.
c.Tính kinh tế và linh hoạt:
Khi thiết kế một mạng điện chiếu sáng và phân phối phải chú ý đến tính khả thi, nó
quyết định cho vấn đề kinh tế vì một mạng điện khi thiết kế phải sử dụng hết khả năng tốt
nhất c
ủa nó và có thể thay đổi do thiết bị truyền dẫn thay đổi do ý muốn của chủ đầu tư
hoặc một sự sắp xếp lại dây chuyền sản xuất… Mạng điện ở những khu vực này phải được
thiết kế phù hợp cho sự thay đổi ở trong phạm vi chấp nhận được.
Do đó khi thiết kế mạng cung cấp phải có chỉ tiêu kinh tế hợp lý, ph
ải đảm bảo
được tính khả thi và tính linh hoạt của mạng điện.
1.2.2. Chọn phương áp cung cấp điện cho chung cư số 51
Đặc điểm của chung cư: chung cư số 51 là chung cư thương mại, dịch vụ, kinh doanh,
bãi xe 2 bánh, căn hộ cho thuê được chia ra làm 3 thành phần:
 Khu thương mại và các phòng kinh doanh được bố trí 1 bên và Các căn hộ A, căn
hộ B, căn hộ C được bố trí 1 bên của các tầng từ 1 đến tầng 9.
 Khu café ở tầng trệch
Các hoạt động trong chung cư diễn ra thường xuyên, nơi đây có nhiều hoạt động th
ương
mại, kinh doanh, các hoạt động sinh hoạt trong các hộ cho thuê, do nhu cầu sử dụng điện
trong chung cư là rất cao, các điều kiện về an toàn, tiện lợi được quan tâm lớn. Một sự cố
về điện có thể gây ra những thiệt hại không thể lường trước được. Vì nơi này thường tập
trung nhiều người, nếu có một sự cố như hỏa hoạn thì thiệt hạ

i về người là không thể tránh
khỏi. Vì thế vấn đề an toàn cho chung cư này được đặt lên hàng đầu, muốn có được an toàn
thì cung cấp điện phải có độ tin cậy cao, thuận lợi cho thao tác vận hành, bảo trì, sữa chữa,

a. Lựa chọn phương án cung cấp điện cho chung cư số 51:
Dựa vào những yêu cầu thực tế và nhu cầu sử dụng điện năng. Vậy nên sơ đồ
cung cấp
điện cho chung cư số 51 ta chọn là sơ đồ hình tia có máy phát dự phòng.




Đồ án thiết kế cung cấp điện GVHD: PGS.TS Phan Quốc Dũng

SVTH: Phạm Viết Tiến MSSV: 20762087 Trang 3

CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN PHỤ TẢI
2.1. Khái Niệm Chung:
phụ tải điện là một đặc trưng cho công suất tiêu thụ của các thiết bị điện hoặc các hộ tiêu
thụ điện năng.
2.1.1. Các đại lượng cơ bản:
a/ Công suất định mức P
đm
(KW)
- Công suất định mức là công suất đầu ra của thiết bị, đối với đông cơ, công suất
định mức chính là công suất trên trục động cơ.
b/ Công suất đặt P
đ
(KW):
- Công suất đặt là tổng công suất định mức của các thiết bị tiêu thụ điện trong

mạng. Đây không phải là công suất thực cần được cung cấp.
- Khái niệm về công suất đặt mang ý nghĩa qui ước, thường được dùng cho
những người làm công tác thiết kế, thi công lắp đặt thiết bị quan tâm tới kích
thước, tải trọng cơ khí và vị trí đặt của các thiết bị
trên mặt bằng. Từ công suất
đặt có thể hình dung được một cách khái quát về kích thước và tải trọng của
thiết bị cũng như nền móng phục vụ cho công việc lắp đặt chúng.
- Về thực chất, công suất đặt P
đ
chính là công suất định mức P
đm
của từng thiết
bị.
P
đ
=P
đm
- Đối với những người làm công tác thiết kế cung cấp điện, khái niệm về công
suất đặt mở rộng ra và được hiểu là công suất điện đưa vào đầu vào của thiết bị,
có nghĩa là phải xét tới hiệu suất của thiết bị.
Theo ý nghĩa này, đối với các động cơ điện:
P
đ
=P’
đm
=
- Các động cơ thông thường có
=0.8 0.95 và nhiều khi không biết rõ nên có
thể tính gần đúng:
P

đ
=(
- Do ngày nay chế tạo được các động cơ có hiệu suất cao nên có thể cho phép
lấy:

c/ Công suất phản kháng tính toán Q
tt
(KVAr):


d/ Công suất biểu kiến S(KVA):
công suất biểu kiến S là hàm của công suất đầu ra, hiệu suất và hệ số của công suất
động cơ.


Đồ án thiết kế cung cấp điện GVHD: PGS.TS Phan Quốc Dũng

SVTH: Phạm Viết Tiến MSSV: 20762087 Trang 4

: hiệu suất của động cơ.
Với những phụ tải khác.

(theo 1.4 Cơ sở lý thuyết tính toán và thiết kế
HTCCĐ)
c/ Hệ số công suất cos
: hệ số công suất là tỉ số giữa công suất tác dụng (KW) và công
suất biểu kiến(KVA). Hệ số công suất lớn nhất bằng 1 và hệ số công suất lớn, càng có lợi
cho ngành điện lẫn khách hàng. Theo IEC



P- Công suất tác dụng.
S- Công suất biểu kiến.
2.1.2Công suất tính toán: thông thường tất cả các tải thường không vận hành hết công
suất định mức ở cùng thời điểm. Để xác định công suất sử dụng lớn nhất ta có các hệ số
K
sd
và K
đt
.
 Hệ số K
sd
: hệ số sử dụng được dùng để tính giá trị số công suất tiêu thụ thực. Hệ số
này được áp dụng cho từng tải riêng biệt( nhất là cho động cơ vì hiếm khi chúng
chạy đầy tải).
 Hệ số K
đt
: (hệ số đồng thời) là hệ số dùng để đánh giá phụ tải. Sự vận hành đồng
thời của tất cả các tải là không bao giờ xảy ra, hệ số đồng thời thường được dùng
cho một nhóm tải( được nối cùng tủ phân phối hoặc tủ phân phối phụ).
2.1.3. Tính toán phụ tải chiếu sáng:
Giới thiệu phần mền tính toán và thiết kế chiếu sáng DIALUX 4.9:…
Dùng phần mề
n Dialux4.9 vì thế nên ta cần biết các thông số của phòng như: chiều
dài a, chiều rộng b, chiều cao h, chiều cao làm việc h’, trần làm bằng gì, tường làm
bằng gì, nền làm bằng gì, loại đèn trong phòng này ta dùng là đèn gì. Sau đó ta
nhập vào phần mền dialux 4.9 để tính ra được cách bố trí đèn trong phòng một cách
chính xác nhất.
Loại bóng sử dụng cho chung cư này là downlight Philips MBS244 1xCDM-
Tm20W EB và philips TMS028 2xTL-D58W HFP +GMS028 L. Trên thực tế nếu
chúng ta tìm không có 2 loại bóng này ta có thể sử dụng bóng khác tương tự nhưng

phải có thông s
ố gần đúng với 2 loại bóng trên.



Đồ án thiết kế cung cấp điện GVHD: PGS.TS Phan Quốc Dũng

SVTH: Phạm Viết Tiến MSSV: 20762087 Trang 5

Giới thiệu downlight Philips MBS244 1xCDM-Tm20W EB:


Có quang thông
(lm), công suất (W), dùng ballast điện tử có
cos
=0.96
Giới thiệu philips TMS028 2xTL-D58W HFP +GMS028 L:

Có quang thông
(lm), công suất (W), dùng ballast điện tử có
cos
=0.96
Trần
Hệ số phản xạ
Tr

Thạch cao( plaster of paris, plaster word) 0.8
Bê tông (concrete) 0.24
Tường
Hệ số phản xạ

t
Giấy dán tường(paper) 0.5
Kim loại (metal) 0.8
Nền(sàn)
Hệ số phản xạ
s

Đồ án thiết kế cung cấp điện GVHD: PGS.TS Phan Quốc Dũng

SVTH: Phạm Viết Tiến MSSV: 20762087 Trang 6


2.2 Tính Toán Chiếu Sáng Cho Tầng Điển Hình:
2.2.1.Tính toán thủ công:
a.Tính toán chiếu sáng cho tầng điển hình phòng bếp 2A:
Bước 1: Quyết định mức chiếu sáng cần thiết lên bề mặt làm việc, loại đèn và nguồn phát
sáng
Phải tiến hành đánh giá sơ bộ về loại chiếu sáng cần thiết, thường thì quyết định được đưa
ra dựa trên tính kinh tế và tính thẩm mỹ. Đối với nhà bếp độ r
ọi khoảng 300 lux.
Chọn đèn downlight Philips MBS244 1xCDM-Tm20W EB 20W bộ đôi. Nguồn phát sáng
được phủ men sứ, thích hợp cho loại đèn trên. Cần có bảng hệ số sử dụng cho bộ đèn này
từ nhà sản xuất để tính toán chi tiết hơn.

Bước 2: Thu thập số liệu phòng theo mẫu dưới đây:

Kích thước phòng Chiều dài L1 2.2 m
Chiều rộng L2 4.4 m
Diện tích sàn nhà L3 9.68 m
2


Chiều cao trần nhà L4 3.2 m
Hệ số phản xạ bề mặt Trần nhà L5 0.8 p.u
tường L6 0.5 p.u

Sàn nhà L7 0.3 p.u
Chiều cao bề mặt làm việc tính từ sàn nhà L8 0.8 m
Chiều cao bộ đèn tính từ sàn nhà L9 3.2 m

Chỉ số phản xạ thường sử dụng đối với L5, L6, L7
Trần nhà Tường Sàn nhà
Văn phòng có điều hòa 0,8 0,5 0,3
Công nghiệp nhẹ 0,5 0,3 0,1
Công nghiệp nặng 0,3 0,2 0,1

Bước 3: Tính chỉ số đo phòng


Đá cẩm thạch (marble) 0.68
Xi măng (cement) 0.3
Đồ án thiết kế cung cấp điện GVHD: PGS.TS Phan Quốc Dũng

SVTH: Phạm Viết Tiến MSSV: 20762087 Trang 7

2.2 4.4
0.6
(3.2 0.8) (2.2 4.4)
X
X
=

−+

suy ra hệ số sử dụng là 0.32 (tra trang 395 giáo trình hệ thống cung cấp điện )
Bước 4: tính hệ số sử dụng
Hệ số sử dụng được định nghĩa như là tỷ lệ phần trăm của lumen đèn trần phát ra
nguồn sáng và truyền đến bề mặt làm việc. Hệ số này bao gồm cả ánh sáng trực tiếp phát ra
từ nguồn phát sáng cũng như ánh sáng phản chiếu ra ngoài b
ề mặt căn phòng. Nhà sản xuất
sẽ cấp cho mỗi bộ đèn một bảng CU riêng lấy từ báo cáo thử nghiệm trắc quang. Sử dụng
bảng có sẵn từ nhà sản xuất có thể quyết định hệ số sử dụng để lắp các loại đèn khác nhau
nếu biết hệ số phản xạ của tường và trần nhà, biết loại nguồn phát sáng và xác định được
chỉ số đo phòng. Đối với đèn tuýp đôi, hệ số sử dụng là 0,66 tương ứng với chỉ số đo
phòng là 0,6.
Bước 5: Tính số bóng đèn cần thiết bằng cách áp dụng công thức sau:
Trong đó:
N : Số bóng
E :Mức lux cần thiết lên bề mặt làm việc
S: diện tích
F : quang thông bóng đèn
K
sd
: hệ số sử dụng
K: hệ số dự trữ
Z:chọn 1

300 2.2 4.4 1.3 1
6.07
1650 0.85
XXXX
N

X
==
chọn 6
Kết luận cần 6 bóng đèn cho nhà bếp 2A.
2.2.2. Tính toán bằng phần mền dialux 4.9:

a.Bảng tính toán chiếu sáng tầng điển hình bằng dialux:

Phòng a(m) b(m) h(m)
tr

t

s

h’(m) Loại bóng Số
bóng
KD1 4 4.4 3.2 0.8 0.5 0.3 0.8 MBS244 20W 12
KD2 4 4.4 3.2 0.8 0.5 0.3 0.8 MBS244 20W 12
KD4 3.1 4.4 3.2 0.8 0.5 0.3 0.8 MBS244 20W 9
KD5.1 2.8 1.6 3.2 0.8 0.5 0.3 0.8 MBS244 20W 6
KD6.1 2.5 1.8 3.2 0.8 0.5 0.3 0.8 MBS244 20W 6
KD7 2.75 4.4 3.2 0.8 0.5 0.3 0.8 MBS244 20W 9
KD9.2 1.25 2 3.2 0.8 0.5 0.3 0.8 MBS244 20W 3
KD9.3 1.1 1.3 3.2 0.8 0.5 0.3 0.8 MBS244 20W 3
KD12 4.2 4.4 3.2 0.8 0.5 0.3 0.8 MBS244 20W 12
KD13 4 4.4 3.2 0.8 0.5 0.3 0.8 MBS244 20W 12
KD14.2 1.6 3.4 3.2 0.8 0.5 0.3 0.8 MBS244 20W 6
Đồ án thiết kế cung cấp điện GVHD: PGS.TS Phan Quốc Dũng


SVTH: Phạm Viết Tiến MSSV: 20762087 Trang 8

KD15.2 1.8 3.4 3.2 0.8 0.5 0.3 0.8 MBS244 20W 6
Bếp 1A 2.2 4.4 3.2 0.8 0.5 0.3 0.8 MBS244 20W 6
Bếp 2A 2.2 4.4 3.2 0.8 0.5 0.3 0.8 MBS244 20W 6
BếpC 2.2 4.4 3.2 0.8 0.5 0.3 0.8 MBS244 20W 6
P MÁY 3 6 3.2 0.8 0.5 0.3 0.8 MBS244 20W 8
Pngủ1B 4 4.4 3.2 0.8 0.5 0.3 0.5 MBS244 20W 6
Pngủ2B 4.2 4.4 3.2 0.8 0.5 0.3 0.5 MBS244 20W 6
Pngủ3B 4.1 4.4 3.2 0.8 0.5 0.3 0.5 MBS244 20W 6
Pngủ3A 3.25 4.4 3.2 0.8 0.5 0.3 0.5 MBS244 20W 4
Pngủ1A 3 4.4 3.2 0.8 0.5 0.3 0.5 MBS244 20W 4
Pngủ4B 3.9 4.4 3.2 0.8 0.5 0.3 0.5 MBS244 20W 6
PC1B1 1.7 3.4 3.2 0.8 0.5 0.3 0.8 MBS244 20W 4
P rác 2.05 1.4 3.2 0.8 0.5 0.3 0.8 MBS244 20W 1
PC1B1 1.7 3.4 3.2 0.8 0.5 0.3 0.8 MBS244 20W 4
PC2B1 1.9 2.4 3.2 0.8 0.5 0.3 0.8 MBS244 20W 4
Phơi1,2 1.3 4 3.2 0.8 0.5 0.3 0.5 MBS244 20W 4
Phơi3,4 3.9 1.6 3.2 0.8 0.5 0.3 0.5 MbS224 20W 4
Phơi5,6 1.3 4 3.2 0.8 0.5 0.3 0.5 MbS224 20W 4
Phơi7,8 9.05 1.5 3.2 0.8 0.5 0.3 0.5 MbS224 20W 8
Phơi
9,10
8,65 1.5 3.2 0.8 0.5 0.3 0.5 MbS224 20W 8
WC1,2A 2.6 1.7 3.2 0.8 0.5 0.3 0.5 MbS224 20W 4
WC1B 2.44 2.05 3.2 0.8 0.5 0.3 0.5 MbS224 20W 2
Wc1kd 2.6 1.7 3.2 0.8 0.5 0.3 0.5 MbS224 20W 2
Wc2B 2.44 2.05 3.2 0.8 0.5 0.3 0.5 MbS224 20W 2
Wc2C 2.3 2.9 3.2 0.8 0.5 0.3 0.5 MbS224 20W 3
Wc2kd 2.44 2.05 3.2 0.8 0.5 0.3 0.5 MbS224 20W 2

Wc3kd 2.44 2.05 3.2 0.8 0.5 0.3 0.5 MbS224 20W 2
Wc4kd 2.3 2.9 3.2 0.8 0.5 0.3 0.5 MbS224 20W 2
Wc6kd 2.5 1.7 3.2 0.8 0.5 0.3 0.5 MbS224 20W 2
Khu vực khác Dùng 20% công suất chiếu sáng của các phòng của tầng điển hình

Sau khi nhập xong các thông số yêu cầu của Dialux 4.9 thì chương trình sẽ xuất ra
sơ đồ bố trí đèn, và số đèn cần có.
Tuy nhiên, không phải phòng nào cũng có trần là hình vuông hay hình chữ nhật vì thế có
một số phòng có hình chữ L, thì ta cần nhìn vào thông số của bản vẻ mặt bằng rồi nhập vào
Dilux 4.9.
Sau đây là sơ đồ bố trí đèn của một số phòng điển hình:
Phòng kinh doanh 6.2 có hình chữ L:
Đồ án thiết kế cung cấp điện GVHD: PGS.TS Phan Quốc Dũng

SVTH: Phạm Viết Tiến MSSV: 20762087 Trang 9



Thông số tính toán xuất ra từ chương trình dialux 4.9 cho phòng kinh doanh 6.2

Từ sơ đồ bố trí này ta có thể biết: đèn cách tường bao nhiêu và hai bóng cách nhau
bao nhiêu theo chiều dọc lẫn chiều ngang của phòng.
Phòng ngủ 2C có hình chữ L:
Đồ án thiết kế cung cấp điện GVHD: PGS.TS Phan Quốc Dũng

SVTH: Phạm Viết Tiến MSSV: 20762087 Trang 10


Thông số tính toán xuất ra từ chương trình dialux 4.9 cho phòng ngủ 2C










Đồ án thiết kế cung cấp điện GVHD: PGS.TS Phan Quốc Dũng

SVTH: Phạm Viết Tiến MSSV: 20762087 Trang 11


Bảng tính toán tầng điển hình phòng chữ Lbằng dialux:
Với p
tr
, p
t
, p
s
của các phòng là như nhau và lần lược bằng 0.8, 0.5, 0.3

phòng
a(m) b(m)
c(m) d(m) h(m) h’(m) Loại bóng Số
bóng
KD3 3.8 5.8 0.7 4.4 3.2 0.8 MBS224 20W 11
KHO TL 5.5 5.6 2.3 1 3.2 0.8 MBS224 20W 7
PC1B2 6.2 4.75 2.44 3.76 3.2 0.8 TMS028 2x58W 3
HLC1 19.4 4.5 13.2 6.2 3.2 0.8 TMS028 2x58W 3

HLC2 16.2 10.4 13.2 7.7 3.2 0.8 TMS028 2x58W 5
KD5.2 7.7 5.8 4.4 3.6 3.2 0.8 MBS224 20W 16
KD6.2 7.7 5.8 4.4 3.6 3.2 0.8 MBS224 20W 16
KD8 5.8 4.05 4.4 0.7 3.2 0.8 MBS224 20W 11
KD9.1 8.3 7.7 6.1 4.4 3.2 0.8 MBS224 20W 19
KD10 4.85 4.4 3.25 1.6 3.2 0.8 MBS224 20W 11
KD11 4.4 4 3.25 1 3.2 0.8 MBS224 20W 10
KD14.1 6.3 4.75 2.44 2.05 3.2 0.8 MBS224 20W 16
KD15.1 6.3 4.75 2.44 2.05 3.2 0.8 MBS224 20W 16
PC1A 8.2 3.24 2.5 1.7 3.2 0.8 TMS028 2X58W 2
P ngủ 2A 3.9 5.8 0.7 4.4 3.2 0.5 MBS224 20W 6
P ngủ 4A 3.55 5.8 0.7 4.4 3.2 0.5 MBS224 20W 6
Pchung2A 8.3 3.3 2.6 1.7 3.2 0.8 TMS028 2X58W 2
P ngủ 2C 4.4 4 3.2 1 3.2 0.5 MBS224 20W 5
P ngủ 3C 3.5 5.6 2.31 1 3.2 0.5 MBS224 20W 5
PC1B2 6.2 4.75 2.44 2.05 3.2 0.8 TMS028 2X58W 3
PC2B2 6.2 4.75 2.44 2.05 3.2 0.8 TMS028 2X58W 3
P chung C 8.3 5.2 6.9 2 3.2 0.8 MBS224 20W 14
P ngủ 1C 4.8 4.4 3.2 2 3.2 0.5 MBS224 20W 5
WC1C 3.3 3.6 2.3 2 3.2 0.5 MBS224 20W 3
WC5KD 3 2.5 0.8 2.3 3.2 0.5 MBS224 20W 3

Công suất chiếu sáng cho tầng điển hình: p
cs
Loại bóng

công suất bóng
P
b
(w)

số bóng tổng công suất
loại bóng (W)
Downlight MBS244 24.8 400 9920
TMS028 2x58W 110 21 2310
Tổng công suất chiếu sáng của loại bóng ở tầng điển hình P
∑b
(W)

12230
P
ttcsđh
= (khác) = = 12230 + 20%*12230 = 14676(W )
= 14.676( KW)
Công suất phản kháng chiếu sáng tầng điển hình:
Q
ttcsđh
= P
ttcsđh
*tg = 14.676*0.29 = 4.256(KVAr)
Công suất biểu kiến chiếu sáng tầng điển hình:
Đồ án thiết kế cung cấp điện GVHD: PGS.TS Phan Quốc Dũng

SVTH: Phạm Viết Tiến MSSV: 20762087 Trang 12


Công suất chiếu sáng cho tầng mái:
Loại bóng

công suất bóng
P

b
(w)
số bóng tổng công suất loại
bóng (W)
Downlight MBS244 24.8 15 372
Tổng công suất chiếu sáng của loại bóng ở tầng mái P
∑b
(W)
372

P
ttcsm
= P
∑b
= 372(W) =0.372(KW)
Công suất phản kháng chiếu sáng tầng mái
Q
ttcsm
= P
ttcsm
*tg = 0.372*0.29 = 0.10788(KVAr)
Công suất biểu kiến chiếu sáng tầng điển hình:


b.Tính toán chiếu sáng cho tầng trệch:

Bảng tính toán chiếu sáng tầng trệch bằng dialux:
Phòng a(m) b(m) h(m) Ptr Pt Ps h’ Loại bóng Số
bóng
Căn tin 8.1 4.4 4.5

0.8 0.5 0.3
0.8 MBS224 20W 15
Kho
chứa
hàng
7.9 4.4 4.5
0.8 0.5 0.3
0.8 MBS224 20W 8
P thử đồ 8.1 4.4 4.5
0.8 0.5 0.3
0.8 MBS224 20W 8
M1 8.1 9.4 4.5
0.8 0.5 0.3
0.8 TMS028 2x58W 8
M2 8 9.4 4.5
0.8 0.5 0.3
0.8 TMS028 2x58W 8
WC nữ 4 4.4 4.5
0.8 0.5 0.3
0.5 MBS224 20W 6
WC nam 4.2 4.4 4.5 0.8 0.5 0.3 0.5 MBS224 20W 6

Bảng tính toán tầng trệch phòng chữ Lbằng dialux:

Với p
tr
,p
t
,p
s

của các phòng là như nhau và lần lược bằng 0.8,0.5,0.3

phòng a(m) b(m) c(m) d(m) h(m) h’(m) Loại bóng Số
bóng
M3 16 20.9 4.7 1.7 4.5 0.8 TMS028 2X58W 29
M4 16.1 20.9 4.8 1.7 4.5 0.8 TMS028 2X58W 28
Khu
khác
Dùng 10% công suất chiếu sáng các phòng của tầng trệch

Công suất chiếu sáng cho tầng trệch P
cstr

Đồ án thiết kế cung cấp điện GVHD: PGS.TS Phan Quốc Dũng

SVTH: Phạm Viết Tiến MSSV: 20762087 Trang 13

Loại bóng

công suất bóng
P
b
(w)
số bóng tổng công suất
loại bóng (W)
Downlight MBS244 24.8 43 1066.4
TMS028 2x58W 110 73 8030
Tổng công suất chiếu sáng của loại bóng ở tầng trệch P
∑b
(W)


9096.4

P
ttcstr
= +P(khác) = P
∑b
+10%*P
∑b
= 9096.4 +10%*9096.4 = 10006(W)
=10(KW)
Công suất phản kháng chiếu sáng tầng trệch:
Q
ttcstr
=P
ttcstr
*tg =10*0.29 =2.9(KVAr)
Công suất biểu kiến chiếu sáng tầng trệch:
=
2.3. Tính tổng phụ tải chiếu sáng cho toàn chung cư:
Vì tầng 1 đến tầng 9 là giống nhau nên ta chọn 1 tầng điển hình để tính.
Công suất tính toán chiếu sáng cho toàn chung cư:
P
ttcs
= P
ttcstr
+ 9* P
ttcsdh
+P
ttcsm

= 10 + 9*14.676+ 0.372= 142.456(KW)
Công suất phản kháng chiếu sáng toàn chung cư: cos
=0.96 suy ra tg =0.29
Q
ttcs
= P
ttcs
*tg = 142.456*0.29 = 41.31(KVA)
Công suất biểu kiến chiếu sáng toàn chung cư:

2.4. Tính toán phụ tải ổ cắm cho toàn chung cư:
Ổ cấm được sử dụng cho các tải có công suất nhỏ như tivi, máy tính, máy in … tuy
theo tính chất của từng phòng trong tòa nhà, từng khu vực mà có những cách bố trí sao cho
thích hợp nhất với mục đích sử dụng.
Công thức tính toán ổ cấm được xác định:
P
ổ cấm
=
P
tt ổ cấm
=
N: số lượng ổ cấm
Q
tt ổ cấm
=
S
tt ổ cấm
=
Chọn ổ cấm cho phòng kinh doanh 1 của tầng 1:
U

đm
=250V
I
đm
= 10A
Đồ án thiết kế cung cấp điện GVHD: PGS.TS Phan Quốc Dũng

SVTH: Phạm Viết Tiến MSSV: 20762087 Trang 14

Vì cos của ổ cấm hoàn toàn phụ thuộc vào các dạng tải khác nhau nên ta không thể xác
định được chính xác , do đó giả thuyết ở đây cos
= 0.8. Khi chưa có tải thì ổ cắm là thuần
trở, do đó cos
=1 nên công suất của ổ cắm sẽ là:

Chọn ổ cắm đôi do vậy công suất thực của ổ cắm thực sẽ là:

Ví dụ tính toán:
Hãy xác định công suất để cấp cho một hộp phân phối, hộp phân phối này được cung cấp
cho 3 ổ cấm sử dụng cho phòng kinh doanh 1 của tầng 1.
Công suất mỗi ổ cắm P
ổ cắm
=4400W
Hệ số sử dụng K
sd
chọn=0.2
Hệ số đồng thời K
s
chọn=0.5
Công suất tính toán phụ tải ổ cắm:

Công suất phản khán phụ tải ổ cắm:

Công suất biểu kiến phụ tải ổ cắm

Bảng Tính toán phụ tải ổ cắm cua toàn chung cư:
tầng Vị trí P
ổ cắm
(kw)
K
sd
K
s
Số
lượng
cos /tg Ptt(KW) Qtt(KV
A)
Stt(KV
Ar)
1(tần
g 1
đến
tầng
9 là
như
nhau
)







KD1 4.4 0.2 0.5 3 0.8/0.75 1.32 0.99 1.65
KD2 4.4 0.2 0.5 3 0.8/0.75 1.32 0.99 1.65
KD3 4.4 0.2 0.5 3 0.8/0.75 1.32 0.99 1.65
KD4 4.4 0.2 0.5 2 0.8/0.75 0.88 0.66 1.1
KD5 4.4 0.2 0.5 4 0.8/0.75 1.76 1.32 2.2
KD6 4.4 0.2 0.5 4 0.8/0.75 1.76 1.32 2.2
KD7 4.4 0.2 0.5 2 0.8/0.75 0.88 0.66 1.1
KD8 4.4 0.2 0.5 3 0.8/0.75 1.32 0.99 1.65
KD9 4.4 0.2 0.5 6 0.8/0.75 2.64 1.98 3.3
KD10 4.4 0.2 0.5 3 0.8/0.75 1.32 0.99 1.65
KD11 4.4 0.2 0.5 3 0.8/0.75 1.32 0.99 1.65
KD12 4.4 0.2 0.5 3 0.8/0.75 1.32 0.99 1.65
KD13 4.4 0.2 0.5 4 0.8/0.75 1.76 1.32 2.2
KD14 4.4 0.2 0.5 6 0.8/0.75 2.64 1.98 3.3
Đồ án thiết kế cung cấp điện GVHD: PGS.TS Phan Quốc Dũng

SVTH: Phạm Viết Tiến MSSV: 20762087 Trang 15












KD15 4.4 0.2 0.5 6 0.8/0.75 2.64 1.98 3.3
P.Ngủ1A 4.4 0.2 0.5 1 0.8/0.75 0.44 0.33 0.55
P.Ngủ2A 4.4 0.2 0.5 1 0.8/0.75 0.44 0.33 0.55
P.Ngủ3A 4.4 0.2 0.5 1 0.8/0.75 0.44 0.33 0.55
P.Ngủ4A 4.4 0.2 0.5 1 0.8/0.75 0.44 0.33 0.55
Bếp1A 4.4 0.2 0.5 2 0.8/0.75 0.88 0.66 1.1
Bếp2A 4.4 0.2 0.5 2 0.8/0.75 0.88 0.66 1.1
Pchung1A 4.4 0.2 0.5 4 0.8/0.75 1.76 1.32 2.2
Pchung2A 4.4 0.2 0.5 4 0.8/0.75 1.76 1.32 2.2
P.Ngủ1B 4.4 0.2 0.5 1 0.8/0.75 0.44 0.33 0.55
P.Ngủ2B 4.4 0.2 0.5 1 0.8/0.75 0.44 0.33 0.55
P.Ngủ3B 4.4 0.2 0.5 1 0.8/0.75 0.44 0.33 0.55
P.Ngủ4B 4.4 0.2 0.5 1 0.8/0.75 0.44 0.33 0.55
Bếp1B 4.4 0.2 0.5 2 0.8/0.75 0.88 0.66 1.1
Bếp2B 4.4 0.2 0.5 2 0.8/0.75 0.88 0.66 1.1
Pchung1B 4.4 0.2 0.5 4 0.8/0.75 1.76 1.32 2.2
Pchung2B 4.4 0.2 0.5 4 0.8/0.75 1.76 1.32 2.2
P.Ngủ1C 4.4 0.2 0.5 1 0.8/0.75 0.44 0.33 0.55
P.Ngủ2C 4.4 0.2 0.5 1 0.8/0.75 0.44 0.33 0.55
P.Ngủ3C 4.4 0.2 0.5 1 0.8/0.75 0.44 0.33 0.55
BếpC 4.4 0.2 0.5 2 0.8/0.75 0.88 0.66 1.1
PchungC 4.4 0.2 0.5 4 0.8/0.75 1.76 1.32 2.2
P máy 4.4 0.2 0.5 2 0.8/0.75 0.88 0.66 1.1
tổng 43.12 32.34 53.9
2 Tổng 43.12 32.34 53.9
3 Tổng 43.12 32.34 53.9
4 Tổng 43.12 32.34 53.9
5 Tổng 43.12 32.34 53.9
6 Tổng 43.12 32.34 53.9
7 Tổng 43.12 32.34 53.9

8 Tổng 43.12 32.34 53.9
9 Tổng 43.12 32.34 53.9
trệch Căn tin 4.4 0.2 0.5 3 0.8/0.75 1.32 0.99 1.65
Kho chứa
hàng
4.4 0.2 0.5 2 0.8/0.75 0.88 0.66 1.1
market 4.4 0.2 0.5 15 0.8/0.75 6.6 4.95 8.25
tổng 8.8 6.6 11
mái P thang
máy
4.4 0.2 0.5 2 0.8/0.75 0.88 0.66 1.1
tổng 0.88 0.66 1.1
Đồ án thiết kế cung cấp điện GVHD: PGS.TS Phan Quốc Dũng

SVTH: Phạm Viết Tiến MSSV: 20762087 Trang 16

Tổng công suất tính toán, công suất phản khán, công suất biểu
kiến của phụ tải ổ cấm cho toàn cao ốc
P
∑tt ổ cắm
(KW)
Q
∑tt ổcắm
(KVAr)
S
∑ổ
cắm
(KV
A)
397.76 298.32 497.2


2.5.Tính Toán Phụ Tải Lạnh:
Để tính toán năng suất lạnh cho không gian cần làm lạnh, ta phải tính được:
+ Tổn thất nhiệt của tường và trần
+ Công suất phát nhiệt của các thiết bị điện chính có trong không gian cần làm
lạnh
+ Nhiệt độ do con người tỏa ra
Trên thực tế để đơn giản cho tính toán ta chỉ dự trù công suất lạnh cần thiết và theo kinh
nghiệm thực tế của các hệ thố
ng lạnh.
Phụ tải lạnh tính theo phương pháp suất phụ tải trên đơn vị diện tích: suất phụ tải
chung P
0
là 75 W/m
2
.
Khi đó công suất tính toán sẽ là:
với S: diện tích cần làm lạnh.
Giả thiết ở đây cung cấp lạnh cho toàn bộ khu thương mại và kinh doanh và căn hộ cho
thuê nên chọn cos
=0.8
Q
tt lạnh
=
S
tt lạnh
=
Ví dụ tính toán: hãy xác định công suất tính toán để cung cấp lạnh cho phòng kinh doanh 1
của tầng 1 có diện tích là 17.6 m
2

, suất phụ tải là 75W/m
2
.
Công suất lạnh của phòng kinh doanh 1 là:
P
tt lạnh
=P
0
X S = 75 X 17.6 = 1320 (W) = 1.32 (KW)
Q
tt lạnh
= P
tt lạnh
X tag = 1.32 X 0.75 = 0.99 (KVAr)
S
tt lạnh
=

Bảng tính tốn phụ tải lạnh từ tầng trệch đến tầng 9:
Tầng Vị trí S(m
2
) P
0

(W/m
2
)
P
tt lạnh


(KW)
Cos /tag Q
tt lạnh
(KVAR)
S
tt lạnh
(KVA)
trệch Căn tin 35.64 75 2.673 0.8/0.75 2 3.34
Kho hàng 34.76 75 2.607 0.8/0.75 1.955 3.26
P thử đồ 35.64 75 2.673 0.8/0.75 2 3.34
Đồ án thiết kế cung cấp điện GVHD: PGS.TS Phan Quốc Dũng

SVTH: Phạm Viết Tiến MSSV: 20762087 Trang 17

WC 35.2 75 2.64 0.8/0.75 1.98 3.3
Minimarket 804.15 75 60.311 0.8/0.75 45.23 75.38
tổng 70.904 53.165 88.62
1(từ
tầng 1
đến
tầng 9
là như
nhau)
KD1 17.6 75 1.32 0.8/0.75 0.99 1.65
KD2 17.6 75 1.32 0.8/0.75 0.99 1.65
KD3 19.4 75 1.455 0.8/0.75 1.09 1.36
KD4 13.64 75 1.023 0.8/0.75 0.767 1.28
KD5 30.08 75 2.256 0.8/0.75 1.692 2.82
KD6 33.9 75 2.542 0.8/0.75 1.91 3.17
KD7 12.1 75 0.907 0.8/0.75 0.68 1.13

KD8 20.85 75 1.564 0.8/0.75 1.173 1.955
KD9 40.9 75 3.067 0.8/0.75 2.3 3.83
KD10 16.78 75 1.258 0.8/0.75 0.94 1.57
KD11 14.89 75 1.116 0.8/0.75 0.84 1.395
KD12 18.48 75 1.386 0.8/0.75 1.04 1.73
KD13 17.6 75 1.32 0.8/0.75 0.99 1.65
KD14 31.03 75 2.327 0.8/0.75 1.74 2.9
KD15 31.16 75 2.337 0.8/0.75 1.75 2.92
WC1KD 4.42 75 0.331 0.8/0.75 0.248 0.41
WC2KD 5 75 0.375 0.8/0.75 0.28 0.468
WC3KD 5 75 0.375 0.8/0.75 0.28 0.468
WC4KD 6.67 75 0.5 0.8/0.75 0.375 0.625
WC5KD 6.82 75 0.511 0.8/0.75 0.383 0.638
WC6KD 4.25 75 0.319 0.8/0.75 0.239 0.398
HộA 135.94 75 10.195 0.8/0.75 7.646 12.74
Đồ án thiết kế cung cấp điện GVHD: PGS.TS Phan Quốc Dũng

SVTH: Phạm Viết Tiến MSSV: 20762087 Trang 18

HộB 139.27 75 10.445 0.8/0.75 7.83 13
Hộ C 100.25 75 7.518 0.8/0.75 5.64 9.39
Tổng 57 42.743 70.697
2 Tổng 57 42.743 70.697
3 Tổng 57 42.743 70.697
4 Tổng 57 42.743 70.697
5 Tổng 57 42.743 70.697
6 Tổng 57 42.743 70.697
7 Tổng 57 42.743 70.697
8 Tổng 57 42.743 70.697
9 Tổng 57 42.743 70.697

Tổng công suất tính toán, công suất phản
khán, công suất biểu kiến của phụ tải lạnh
cho toàn cao ốc
P
∑tt lạnh
(KW)
Q
∑tt lạnh
(KW)
Q
∑tt lạnh
(KW)
S
∑tt lạnh
(KW)
583.904 437.852 724.893

2.6. Tính toán phụ tải động cơ:
Phụ tải động cơ xác định theo nhu cầu sử dụng của cao ốc. Ở đây cao ốc chỉ sử
dụng cho máy bơm và thang máy, do đó công suất tính P
tt
sẽ được xác định:

P
đm
: công suất định mức của động cơ.
K
sd
: hệ số sử dụng.
K

s
: hệ số đồng thời.
2.6.1. Máy bơm:
K
sd
=0.7 0.8chọn 0.7; K
s
=0.75 0.8 chọn 0.8
Chọn máy bơm nước có công suất định mức là 22KW, cos
=0.75 suy ra tag =0.88



2.6.2. Thang máy:
K
sd
=1; K
đt
=0.9
Đồ án thiết kế cung cấp điện GVHD: PGS.TS Phan Quốc Dũng

SVTH: Phạm Viết Tiến MSSV: 20762087 Trang 19

Chọn thang máy có công suất định mức 70KW, cos =0.85 suy ra tag =0.62



2.7. Tính toán phụ tải nước nóng cho các căn hộ:
Phương pháp chọn: mỗi căn hộ được cung cấp một máy nước nóng với công suất đặt P
đ

.
Tổng công suất đặt cho toàn bộ căn hộ được cung cấp bởi một panel trung gian.
Công suất đặt của mỗi máy nước nóng là P
đ
=3300W.
Công suất tính toán:

K
sd
: hệ số sử dụng
K
s
: hệ số đồng thời
Mỗi căn hộ có một máy nước nóng: ta có P
đ
=3300W có cos =0.95 suy ra tag =0.33 và ta
chọn K
sd
=1; K
s
=0.2


Công suất tính toán phụ tải nước nóng của chung cư:

Trong đó: 3 là số căn hộ trên một tầng và 9 là số tầng cần tính toán


2.8. Tính toán phụ tải cho thông tin và báo cháy:
Phương pháp: do tính chất của hoạt động của chung cư là liên tục và thường xuyên, do đó

nguồn cung ứng cho thông tin liên lạc và báo cháy là vô cùng cần thiết để đảm bảo cho
tính chất hoạt động và đề phòng tai nạn hỏa hoạn có thể xảy ra bất kì lúc nào. Nguồn ở đây
phải đảm bảo tính liên tục hoạt động ngay cả khi có sự cố. Do ta không thể xác định rõ phụ
tải này là bao nhiêu, nên ta có thể d
ự định một công suất dự trữ cho phụ tải này là 1KW
cho mỗi tầng, và vì tính liên tục của phụ tải này nên ta chọn cos
=1
Do đó công suất dự trữ cho 9 tầng là
.
Công suất biểu kiến phụ tải thông tin và báo cháy là 9(KVA).
2.9. Thông kê công suất tính toán và công suất biểu kiến của toàn chung cư:
Ví dụ: tính toán công suất tính toán và công suất biểu kiến của phụ tải chiếu sáng cho tầng
1
Công suất tính toán chiếu sáng cho phòng KD1 tầng 1:

×