Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

BÁO CÁO THIẾT KẾ MẠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 29 trang )

Trang 1
Giảng viên hướng dẫn:
Nhóm thực hiện:
Các thành viên nhóm thực hiện:


ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG TRƯỜNG MẦN
NON TƯ THỤC SAO MAI
BÀI TẬP LỚN
MÔN THIẾT KẾ MẠNG
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA MẠNG MÁY TÍNH VÀ TRUYỀN THÔNG
MỞ ĐẦU
Ngày nay, thời đại của nền kinh tế thị trường, thời đại của công nghệ thông tin đang bùng nổ trên
toàn thế giới , các công ty , các tổ chức mọc lên ngày càng nhiều , hoạt động của các công ty ngày
càng quy mô, đòi hỏi ngày càng nhiều về trình độ cũng như cơ sở hạ tầng , trang thiết bị hiện đại .từ
hệ thống quản lý , hệ thống giáo dục , vận hành sản xuất , kinh tế … tất cả điều cần hệ thống mạng
quản lý và lưu trữ dữ liệu.
Vậy thì làm thế nào để thiết kê mô hình hệ thống mạng máy tính đảm bảo và có khoa học, dễ vận
hành cũng như dễ thay sữa một khi có sự cố xảy ra .Đó chính là một yêu cầu lớn đối với những
người thiết kế mô hình mạng .trong bài này chung ta cùng tim hiểu và phân tích, thiết kế hệ thống
mạng cho các trường thành viên của công ty Sao Mai!
Bởi vì đề tài rất thực tế, phù hợp với tình hình hiện nay. Giúp cho chúng em có thêm kiếm thức ,
thêm kinh nghiệm , hiểu rõ một hệ thống mạng và đễ dàng thích nghi vào công việc sau khi ra
trường.
Kinh nghiệm của các nước tiên tiến trên thế giới đã chỉ ra rằng, ứng dụng công nghệ thông tin trong
giáo dục đã nâng cao đáng kể hiệu quả học tập qua việc lưu trữ, xử lí, truyền tải thông tin một cách
hệ thống, nhanh chóng và chính xác.
Tuy nhiên với vốn kiếm thức cũng như khi nghiệm thực tế còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những
sai sót trong quá trình làm bài. Nhóm chúng em rất mông được các thầy cô và các bạn giúp đỡ và


đóng góp ý kiếm để chúng em tiếp thu được vốn kiếm thức và kinh nghiệm hoàn thiện hơn.
Trang 2
MỤC LỤC
Trang 3
1. Giới thiệu tổng quan
Do nhu cầu trao đổi thông tin, chia sẻ tài nguyên mạng nên càng thúc đẩy nhanh quá trình phát triển
mạng máy tính, Ngày nay trong các phòng ban của công ty nào đều có một hệ thống mạng cho
riêng mình. Việc có một hệ thống mạng tốt cho trường mần non Sao Mai sẽ giúp cho công tác giáo
dục và học tập của các bé trở nên tố hơn .Điều này đem lại sự thuận tiện cho các nhân viên, giáo
viên, phụ huynh … đẩy nhanh tốc độ làm việc và tăng hiệu quả học tập cho các bé và nhân viên.
Công ty Sao Mai là một công ty hoạt động trong lĩnh vực giáo dục . Công ty quản lý hệ thống 10
trường mần non tư thục, đặt tên là Sai Mai 1 đến Sao Mai 10 .Vị trí các trường được phân bố tại các
quận trông nội thành trong Thành Phố Hồ Chí Minh.
Mỗi nhà trẻ trong hệ thống cp diện tích đất từ 1500 đến 300 m
2
, có từ 15 đến 25 phòng học dành
cho các bé từ 3 đến 5 tuổi, 05 phòng năng khiếu , phòng vi tính, phòng âm nhạc và phòng mỹ thuật
nhằm đáp ứng nhu cầu học các môn năng khiếu cho các bé. Mỗi lớp duy trì từ 20-25 bé do 3 cô
giáo/bảo mẩu quản lý, giúp cô giáo dễ dàng chăm sóc và quản lý các bé.Bên cạnh đó, nhà trường có
lắp đặt hệ thống Camera giúp phục vụ công tác quản lý và tạo điều kiện cho các phụ huynh dễ dàng
quan sát các hoạt động diễn ra hằng ngày của các con em mình.
Trường mần non Sao Mai cần một hệ thống mạng đáng tin cậy với các thiết bị đảm bảo các an toàn
về sức khỏe từ các bức xạ phát ra từ các thiết bị mạng. Mô hình mạng có hệ thống camera giúp cho
phụ huynh có thể quan sát con em mình ở bất kỳ nơi đâu và giáo viên cũng dễ quản lý. Ngoài ra
trường mần non Sao mai có hệ thống quét vân tay để dễ dàng chấm công cho nhân viên.
Trang 4
Hình 1: Mô hình tổng quan trường mần non Sao Mai.
Công ty Sao Mai bao gồm hệ thống nhiều trường thành viên Sao Mai. Trường mần non sao mai có
nhiều nhân viên, giáo viên nhiệt tình. Khuôn viên trường mần non bao gồm 4 trên diện tích 3000m
2

.
- Khối phòng nhóm trẻ , lớp mẫu giáo:
o có sãn gỗ , cữa kính cách âm. Khu vệ sinh sạch sẽ , thiết bị vừa tầm trẻ và được phân
chia theo giới tính.
o Hiên chơi rộng rãi,có lan can bao quanh vừa tầm cao của trẻ , thuận tiện cho trẻ sinh
hoạt.
- Khối phòng phục vụ học tập :
o Phòng giáo dục ân nhạc : đầy đủ các trang thiết bị, gương ,múa, âm thanh đạo cụ
o Phòng tạo hình :với hệ thống bàn ghế , giá vẽ
o Phòng thể dục:có sàn và nhựa composite đảm bảo an toàn tuyệt đối .
o Phòng làm quen vi tính :giúp trẻ làm quen vi tính , iPad hiện đại.
- Khối phòng tổ chức ăn,chăm sóc bé:
o Xây dựng bếp ăn, phân bố hợp lý hợp vệ sinh .
Trang 5
o Phòng rữa chén
o Kho thưc phẩm: các thực phẩm hợp vệ sinh an toàn thực phẩm.
o Phòng giặt đồ
o Sân phơi
- Khối hành chính quản trị:
o Phòng hiệu trưởng
o Phòng phó hiệu trưởng
o Văn phòng với đẩy đủ các thiết bị hiện đại, đẹp.
o Phòng ý tế , phòng nha khoa
o Phòng hội trường
o Phòng bảo vệ
o Phòng dành cho nhân viên
o Khi để xe nhân viên
o Sân chơi với nhiều đồ chơi ngoài trời
2. Các thông tin cơ bản về yêu cầu
2.1. Các thông tin được cung cấp

Công ty Sao Mai muốn xây dựng 1 hệ thống kết nối và quản lý các camera giúp phụ huynh truy cập
từ xa vào để theo dõi hoạt động của các bé.Hệ thống này cần có sự đồng bộ cả về phần cứng và
phần mền .Hệ thống phải có khả năng cấp quyền truy cập theo tìa khoản của từng phụ huynh để tính
tiền dịch vụ truy cập hang tháng của phụ huynh nếu muốn sữ dụng dịch vụ này.
Hệ thống này cũng cần có sự đảm bảo về an ninh thông tin để tránh việc hình ảnh của các bé bị lạm
dụng trên mạng.
Công ty sao mai muốn tận dụng cơ sở hạ tầng mạng để tạo hệ thống lien lạc thoại và tin nhắn đơn
giản,tiết kiệm cho các trường thành viên trong việc lien lạc nội bộ và lien lạc với phụ huynh.
Công ty áp dụng hệ thống chấm công quét vân tay cho nhân viên tại các trường thành viên trên cơ
sở hạ tầng mạng.
Do yêu cầu muốn thuê toàn bộ dịch vụ quản lý công nghệ , nên hệ thống cần triển khai cơ chế phân
quyền chặt chẽ cho từng nhân viên trong việc truy cập vào hệ thống. Các có khả năng kết nối từ xa
Trang 6
vào hệ thống nội bộ để truy cập vào những thông tin nội bộ một cách tuyệt đối an toàn và đáng tin
cậy đối với toàn bộ hệ thống mạng.
Các thiết bị dùng trong mô hình mạng phải đảm bảo đầy đủ về chất lượng và tiêu chuẩn của các
thiết bị có khả năng phát các sóng bức xạ ra môi trường với đầy đủ các thông tin liên quan tới tiêu
chuẩn an toàn sức khỏe.
2.2. Các thông tin giả định và tìm hiểu được
Khoảng cách khu là 40m, khoảng cách giữa khu 1 và khu 3 là 70m . Các kết nối trong các tòa nhà
sử dụng cáp Cat-5 nhưng kết nối giữa các tòa nhà với nhau sẽ sử dụng cáp quang để tránh các hạn
chế về khoảng cách truyền dữ liệu của cáp Cat-5.
Diện tích mỗi tòa nhà là 800m
2
x 1 tầng (chiều rộng 20m và chiều dài 40m). Chiều cao mỗi tầng là
8m.
Đường dây đi âm tường để tránh các tác động bên ngoài không tốt như va chạm, thời tiết… ngoài ra
cũng để tránh lãng phí những khoảng không gian để sử dụng vào việc khác, cũng để tăng tính thẩm
mĩ cho trường mần non Sai Mai.
Các Access Point được đặt để đảm bảo khu vực phủ song của cả 4 tòa nhà (với bán kính phủ song là

30m).
Sóng wifi có ảnh hưởng đến sức khỏe con người nhưng không đáng kể. Khi tiếp xúc với sóng wifi 1
năm mới bằng tiếp với sóng điện thoại trong 20 phút. (Theo Wikipedia.org).
Mô hình chi tiết trường mần non Sao Mai.
Trang 7
Sơ đồ đặt các access point .
Trang 8
Sơ đồ đường đi dây các access point.
Trang 9
Sơ đồ đặt các camera.
Trang 10
Sơ đồ đặt các máy tinh và máy tính bảng.
3. Thiết kế hệ thống mạng
3.1. Thiết kế mô hình mạng logic
Lựa chọn mô hình mạng tập trung:
Các switch sẽ được đặt ở tầng có các phòng công nghệ thông tin của từng tòa nhà nhằm quản lý
toàn bộ kỹ thuật, thông tin, dữ liệu của trường mần non Sao Mai.
Lựa chọn kiến trúc mạng tập trung:
Trang 11
Kiến trúc mạng được chọn ở đây là access point. Nghĩa là có một phòng đặt các thiết bị trung tâm
từ đó dẫn dây đến các phòng còn lại và đây cũng thuộc loại mô hình Client/Server thường được
dùng trong các doạnh nghiệp công ty.

Hình 3.2: Mô hình mạng logic của trường mần non Sao Mai
Với mô hình mạng này được xây dựng 1 vùng độc lập với các vùng mạng khác được gọi là DMZ.
DMZ là một mạng tách biệt với mạng internal vì DMZ sử dụng đường mạng (hoặc có subnet) khác
với mạng internal. Và các server như Web, Mail, FTP, VoIP… là các dịch vụ tổ chức mong muốn
người dùng có thể truy cập và sử dụng thông qua các mạng ngoài như Internet được đặt trong vùng
DMZ. Còn các server phục vụ cho các mục đích nội bộ như DNS, DHCP, File/Print… vẫn được đặt
trong vùng internal.

DMZ được tạo nên bởi hai thành phần cơ bản là: các địa chỉ IP và các firewall. Có hai đặc điểm
nhận dạng quan trọng của DMZ mà bạn cần nhớ là:
- Nó có một network ID khác so với mạng internal.
Trang 12
Vùng DMZ
- Nó bị phân tách khỏi mạng Internet và cả mạng internal bởi (các) firewall.
Hình 3.3 : Cấu trúc DMZ
Có nhiều cách khi thiết kế một hệ thống mạng có sử dụng DMZ. Ở đây ta sẽ dùng mô hình single
firewall – tức là dùng 1 firewall. Ta cần một thiết bị có ba NIC (network interface card). Trong đó,
một NIC nối với mạng external(Internet), NIC thứ hai nối với mạng DMZ, và NIC còn lại nối với
mạng internal(Mạng nội bộ trong trường mần non Sao Mai). Đó là lý do tại sao người ta gọi nó là
“three legged firewall” (mỗi “chân” của firewall chính là một NIC của nó). Lúc này “three legged
firewall” phải có khả năng kiểm soát toàn bộ traffic vào/ra giữa ba mạng (Internet, mạng nội bộ
trong Trường mần non và DMZ) và nó trở thành điểm chịu lỗi duy nhất (single point of failure) cho
toàn hệ thống mạng.
Mỗi tòa nhà sẽ có 1 Switch để điều khiển và chia các mạng con (VLAN – Virtual LAN) cho các
máy trong tầng đó. Mỗi phân lớp dữ liệu sẽ là 1 mạng con trong hệ thống mạng của 1 tòa nhà. Phân
quyền truy cập sẽ dựa vào phân lớp dữ liệu để thiết lập.
Việc truyền dữ liệu của trường mần non Sao Mai bản chất là xem các dữ liệu chạy trên luồng, tức
là xác định các topology để các đường này không chạy chồng lên nhau, không bị đan chéo nhau gây
Trang 13
nghẽn đường truyền, có nghĩa là ta sẽ phân bố khu vực quan trọng sẽ cần lưu lượng lớn như các
cuộc video conference, internet cho việc tra cứu, tìm kiếm thông tin hay việc truy xuất dữ liệu của
từng phòng ban và các khu khác cần lưu lượng nhỏ hơn. Ngoài ra ta cũng cần tách biệt các vùng
biệt lập bằng cách xây dựng các mạng con theo các phân lớp dữ liệu đã nói phía trên để đảm bảo
được việc quản lý quyền truy xuất của mọi máy trong trường mần non. Đây là việc rất quan trọng
trong việc bảo mật thông tin .
3.2. Thiết kế sơ đồ vật lý toàn bộ hệ thống mạng
Sự đi dây là một trong những vấn đề cần phải được xem xét khi thiết kế một mạng. Các vấn đề thiết
kế ở mức này liên quan đến việc chọn các access Point, từ đó chúng ta tính điểm kết nối access

point cho phù hợp hơn.
Sơ đồ mạng sử dụng cáp xoắn đôi CAT 5 thường được dùng hiện nay. Các dây mạng nối tới access
point và từ access point phát wifi ra các phòng ban dung.
Thông thường trong một toà nhà người ta chọn ra một phòng đặc biệt để lắp đặt các thiết bị mạng
như Hub, Switch hay các bảng cắm dây (Patch Panels Người ta gọi phòng này là đi Nơi phân phối
chính MDF (Main distribution factity).
3.3. Đặt địa chỉ IP cho hệ thống mạng và thiết bị
Mạng máy tính nội bộ các phòng ban là mạng máy tính dùng riêng, do vậy được đánh địa chỉ IP
trong dải địa chỉ IP dùng riêng. Giải pháp đặt địa chỉ IP của chúng tôi là dùng các VLAN và cơ chế
Access-list để phân quyền truy cập theo phân lớp dữ liệu. Tức là đối với phân lớp Public tất cả đều
có thể truy cập vào hay nói cách khác là ping tới được và ngược lại với phân lớp Confidential thì
Trang 14
chỉ cho phép những nhân viên đặc biệt truy cập vào và những nhân viên khác thì sẽ không truy cập
được hay nói cách khách là ping tới các địa chỉ IP được gán vào VLAN Confidential.
Để kết nối với các phân mạng máy tính của các phòng ban … cần tuân thủ quy định đánh địa chỉ
chặt chẽ để khỏi sử dụng trùng vùng địa chỉ mạng dùng riêng.
Trang 15
Máy chủ Web server có dung lượng lớn, tốc độ cao, được dùng để lưu trữ thông tin như một ngân
hàng dữ liệu, chứa những website đã được thiết kế cùng với những thông tin liên quan khác (các mã
Script, các chương trình, và các file Multimedia)
Khi máy tính của bạn kết nối đến một Web Server và gửi đến yêu cầu truy cập các thông tin từ một
trang Web nào đó, Web Server Software sẽ nhận yêu cầu và gửi lại cho bạn những thông tin mà bạn
mong muốn.
Địa chỉ IP đã đăng kí với ISP (Internet Service Provider) là 210.245.0.0 - 210.245.31.255 /19 với
Subnet Mask: 255.255.255.224. ISP hay còn gọi là nhà cung cấp dịch vụ Internet, là nơi bạn đăng
ký thuê bao hoặc đăng ký sử dụng nếu muốn có quyền truy xuất dịch vụ Internet. ISP sẽ giúp bạn
kết nối với Internet thông qua đường dây điện thoại hoặc đường dây thuê bao số tốc độ cao.
Trang 16
4. Các dịch vụ của hệ thống và chi phí hoạt động
4.1. Các dịch vụ cung cấp

Hệ thống quản trị mạng: khảo sát nhu cầu, tư vấn, phân tích, thiết kế, xây dựng và quản trị hệ thống
cáp truyền dẫn, thiết bị mạng, máy chủ, các ứng dụng mạng cũng như hệ thống an toàn thông tin
theo yêu cầu đã đề ra của trường mần non Sao Mai.
Dịch vụ bảo trì thiết bị: xem xét bảo trị đường dây, các thiết bị Switch, PC, Wireless,… của toàn
bộ hệ thống mạng. Duy trì sự ổn định của các mối liên kết, đảm bảo hệ thống dây không bị lỏng,
đứt hoặc hư hỏng trong qua trình sử dụng. Khắc phục sự cố nhanh để đảm bảo cho việc vận hành
một cách liên tục của trường mần non Sao Mai.
Gói cáp quang fiber: Gói cước cáp quang FPT (Viettel) Fiber Diamond - 65 Mbps là gói cước
dành cho công ty, doanh nghiệp nhu cầu sử dụng internet FPT ( Viettel) với tốc độ cao, chất lượng
cao, cam kết tốc độ tối thiểu về băng thông quốc tế lớn (3Mb). Với một đường truyền tốc độ cao sẽ
giúp cho việc kết nối Internet một cách nhanh chóng, phục vụ quá trình nghiên cứu. Ngoài ra nó
còn giúp cho các cuộc video conference được diễn ra một cách liên tục không bị gián đoạn.
Dịch vụ bảo trì hệ thống mạng: Với dịch vụ bảo trì bảo dưỡng tốt sẽ hạn chế một cách tối đa các
thiệt hại về tài chính, tài nguyên thông tin, tiết kiệm tối đa thời gian sửa chữa, nâng cấp, cài đặt cho
hệ thống máy tính. Thực tế cho thấy, trong quá trình sử dụng máy tính thường xuất hiện rất nhiều
lỗi từ thao tác của người sử dụng đến các nguy cơ nhiễm virut ngày càng cao từ nhiều nguồn khác
nhau, những bất cập này dễ dàng phá hỏng hoặc làm giảm tuổi thọ hệ thống phần mềm, phần cứng
làm giảm hiệu quả làm việc của ngưới sử dụng.
Trang 17
4.2. Chi phí cho toàn hệ thống
4.2.1. Chi phí cho thiết bị
Loại
thiết bị

thiết
bị
Đơn
vị
tính
Số

lượ
ng
Mô tả
Đơn
giá
Thành tiền
Máy
tính để
bàn
nguyê
n bộ
GM0
2
cái 31
 CPU: Duo Core
E5200/2.5/2M/800
 Main: G41/Socket 775/FSB
333/1066/DDR3/Audio HD
5.1/Support Core 2 Quad
 Ram: DDR3 - 2g/1333
KINGMAX hoặc Kingston
 Ổ cứng: 80Gb Sata II Seagate
hoặc Western
 Màn hình: LCD 17 Dell
 Card màn hình: VGA 1GB
Full Onboard Case + Nguồn
4.40
0.00
0
136.400.0

00
Máy
tính
bảng
Ipad
Intuit cái 20  Màn hình: LED-backlit IPS
LCD, 7.9 inch
 Hệ điều hành: iOS 7
 Vi xử lí CPU: Dual - Core, 1
GHz
 RAM: 512 MB
599
0.00
0
119.800.0
00
Trang 18
 Bộ nhớ trong: 16 GB, 32 GB,
64 GB
 Camera: 5 MP(2592 x 1944
pixels)
 Kết nối: Không 3G, Wifi
chuẩn 802.11 a/b/g/n
 Đàm thoại: Face Time
 Dung lượng pin:
4490mAh(16.3Wh)
 Trọng lượng: 308g
Access
point
WAP

M-
APG3
00N
cái 7  Wifi Buffalo: thương hiệu
Nhật Bản
 Chuẩn wifi: N
 Tốc độ truyền wifi: 300Mbps
 Tốc độ truyền port Lan:
10/100/1000Mbps
 Antenna Configuration: 4 x
4dbi
 Lan port: 1 lan (1Gb) + 1
consoler
 Usb port: up firmware và gắn
thêm anten
 Phát sóng wifi băng tần
2.4Ghz và 5Ghz
 Hỗ trợ tối đa 300 người truy
1.60
0.00
0
11.200.00
0
Trang 19
cập cùng lúc
Access
point
Router
wifi
buffal

o
WZR-
HP-
APG3
00N
cái 7
 Hãng sản xuất: BUFFALO
JAPAN.
 Model:Xlink NTT HLR
W200.
 Chuẩn phát: N/G/B 300Mbps.
 LAN : 4 100Mbps
 WAN : 1 100Mbps
 Chức năng: Router, Access
point, Repeater.
Hỗ trợ tối đa 80 đến 100 cùng người
truy cập
500.
000
3.500.000
Máy
quét
vân
tay
Sinh
trắc
học
Ko-
kf30
cái 1  Nền tảng phần cứng: ARM9.

 Cảm biến dấu vân tay: loại
cảm biến máy quét vân tay
quang học blu-ray.
 Màn hình: 128* 64 tự- sáng
màn hình OLED.
 Vân tay công suất: 1,000.
 Hồ sơ năng lực: 100,000.
 Thông tin liên lạc: usb, rs485,
TCP/IP.
 U đĩa chức năng: u đĩa hỗ trợ
tải lên và tải về.
 đọc mô-đun: tiêu chuẩn 125k
3.10
0.00
0
3.100.000
Trang 20
Hz của Mifare RFID tùy chọn
13,56 MHz
Máy in
mạng
Laser
Máy
in
mạng
laser
RICO
H
SP200
N

cái 1
 Model: Ricoh-SP200N.
 Hãng sản xuất : Ricoh Nhật
Bản.
 Chủng loại: In mạng laser đơn
năng.
 Tốc độ in : 22 trang/ phút.
 Độ phân giải : 1200x600dpi.
 Bộ nhớ : 32MB.
 Khổ giấy:A4, Letter, Half
letter, B5 (ISO), A5, B6,
A6Mực inSP101S.
 Công suất in tối đa: 20.000
trang/tháng.
2.88
9.00
0
2.889000
Trang 21
Máy
chiếu
Máy
chiếu
Sony
VPL-
EX27
2
cái 1
 Cường độ sang: 3700 ANSI
Lumens.

 Độ phân giải: XGA (1024 x
768) , Công nghệ: 0.63” (16
mm) x 3, BrightEra.
 Độ tương phản: 3000:1.
 Kích thước màn chiếu: 30 inch
-> 300inch.
 Bóng đèn : 210W UHM, Tuổi
thọ 7000 giờ.
 Cổng Kết Nối.
 HDMI, VGA, Video, Audio
IN/OUT.
 Phụ Kiện: Dây Nguồn, Dây
VGA, Điều Khiển, Túi Xách
Máy Chiếu.
19.1
90.0
00
19.190.00
0
Tivi
LED
Tivi
LED
L40B2
820D
40inch
cái 20  Độ phân giải
 Full HD 1920 x 1080
 Kích cỡ màn hình: 40 inch
 Loại Tivi: LED

 Smart Tivi/ Internet Tivi:
Không
 Tần số quét (Chỉ số chuyển
động rõ nét):50 Hz Tivi kỹ
thuật số (DVB-T2)
6.20
0.00
0
120.400.0
00
Trang 22
 Có + Tích hợp khe cắm bộ giải
mã kĩ thuật số
 Xem 3D: Không
Switch
Switch
24P
linkpr
o
100+
2P 1G
cái 1
 Nhà sản xuất: Linkpro.
 Số cổng: 24 port 10/100 +2
port Giga.
 Tốc độ: 10/100/1000 Mnps.
 Cổng giao tiếp: RJ45.
 Tính năng: 24 cổng RJ45 tốc
độ 10/100Mbps + 2 cổng RJ45
Gigabit / SFP Slot Không sử

dụng quạt nên không gây tiếng
ồn Mỗi cổng RJ45 hỗ trợ Auto
MDI/MDI-X Auto-Negotiation
Non-Blocking Rack mount gắn
vào tủ rack 19" Vỏ bằng kim
loại và được sơn tĩnh điện.
2.35
0.00
0
2.350.000
Camer
a
Camer
a IP
không
dây
cái 31  Cảm biến hình ảnh: 1/4 inch
Meagapixel CMOS.
 Chip cảm biến CMOS 1-
megapixel.
 Chuẩn nén hình ảnh: H.264,
MJPEG.
 Độ nhạy sáng: 1.46 Lux, 50
3.98
0.00
0
123.380.0
00
Trang 23
IRE.

 Tốc độ tối đa khung hình: 30
hình/ giây (1280 x 800).
 Hỗ trợ âm thanh: 2 chiều.
 Zoom số: 16x.
 Ống kính: 3.45 mm.
 Tích hợp thẻ nhớ Micro SD/
SDHC.
 Tích hợp không dây chuẩn
IEEE 802.11b/g/n WLAN.
 Hiển thị LED: Hệ thống nguồn
và hiển thị trạng thái.
Camer
a IP
Camer
a IP
H.264
DAY
&
NIGH
T
cái 7  Hệ thống: CPU multimedia
SoC.
 Thời gian phơi sang: 1/5 ~
1/15,000 giây.
 Môi trường hoạt động: nhiệt độ
-20 ~ 50 độ C.
 Chip Cảm biến 1/4' CMOS độ
phân giải VGA
 Đầu kính Dual-band Lens cho
chức năng Ngày và Đêm

 Tích hợp đèn hồng ngoại, hiệu
ứng trên 10 mét.
 Chuẩn nén H.264, MPEG-4 và
4.98
0.00
0
34.860.00
0
Trang 24
MJPEG thời gian thực (Triple
Codec)
 Hỗ trợ 2 luồng đồng thời
 Vỏ che chịu thời tiết –mưa bụi
chuẩn IP66 bv
 Tích hợp chức năng cấp nguồn
qua mạng 802.3af chuẩn PoE.
Cáp
Cat
Cat-5-
02119
590
UTP(
RJ-45)
Cuộ
n
200
m
20 AMP Cat - 5E
200.
000

4.000.000
Máy
Fax
Máy
Fax
máy 1
• Nhận gởi fax, copy, dùng giấy
thường A4.
• Lưu trữ 170 trang, nhớ 100 số
điện thoại.
• Tốc độ fax 06 giây/trang, kỹ
thuật LASER.
• Hàng sx tại Malaysia.
5.50
0.00
0
5.500.000
4.2.2. Chi phí cho dịch vụ
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×