THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THỊ XÃ TAM ĐIỆP –NINH BÌNH
Chương I
Khái Quát Chung Về
Thị Xã Tam Điệp_Ninh Bình
I.1.Khái Quát Chung
Thị xã Tam Điệp - tỉnh Ninh Bình nằm trải dài dọc theo hai bên
đường quốc lộ 1A .Cách thị xã Ninh Bình 12km ,là trung tâm hành
chính,chính trị,kinh tế ,văn hóa thứ 2 của tỉnh sau thị xã Ninh Bình.
Mặc dù được thành lập từ năm 1987 đến nay ,xong thị xã Tam Điệp vẫn là
một thị xã nghèo nàn lạc hậu, chậm phát triển .
Trong những năm gần đây với chính sách mở cửa ,thị xã Tam Điệp đang
từng ngày đổi mới tiến tới phồn vinh ,thịnh vượng .Thị xã Tam Điệp được
quy hoạch tổng thể ,làm định hướng cho sự phát triển kinh tế ,xã hội cửa thị
xã đến năm 2020.
Một trong những chủ trương đã được UBND tỉnh Ninh Bình đê ra cho
thị xã Tam Điệp đến năm 2020 là : đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị,
trong đó có hệ thống cấp nước sạch cho thị xã nhằm đáp ứng được những
yêu cầu chung cho sự phát triển của toàn tỉnh.
I.2. Điều Kiện Tự Nhiên
I.2.1.Vị trí địa lí
- Thị xã Tam Điệp nằm trên dải đất đồi núi Tây Nam tỉnh Ninh Bình cách
thị xã Ninh Bình 15km về phía Tây Nam
- Bắc và Đông Bắc giáp huyện Nho Quan, Hoa Lư
- Đông và Đông Nam giáp huyện Yêm Mô, Kim Sơm
- Tây và Tây Nam giáp thị xã Bỉm Sơm, Hà Trung –Thanh Hoá
I.2.2. Địa Hình
Thị xã Tam Điệp có địa hình phức tạp, thuộc vùng bán sơn điạ. Núi đá
vôi, tai mèo, nhiều hang hốc, đồi dốc, xem kẽ thung lũng, vực sâu.Dải đất có
chiều hướng nghiêng phẳng từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
Nhánh chính của suối Tam Điệp chảy cắt ngang thị xã từ Tây Bắc qua
quốc lộ 1 xuống phía Đông Nam rồi hợp cùng các nhánh con chảy vào hồ
Yên Thắng.
GVHD: KS. NGUYỄN THU HIỀN
SVTH: NGUYỄN THANH TÙNG . LỚP CN7
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THỊ XÃ TAM ĐIỆP –NINH BÌNH
I.2.3.Khí Hậu
- Nhiệt độ trung bình hàng năm 23
0
21
- Mùa hạ nhiệt độ không cao lắm, trung bình nhiệt độ trong ngày
khoảng 28 – 32
0
C.
- Độ ẩm nhỏ nhât (mùa đông) 80%.
- Độ ẩm trung bình hàng năm 86.16%.
- Độ ẩm lớn nhất (mùa xuân) 94%.
- Lượng mưa trung bình hàng năm 1789.6 mm tập trung chủ yếu từ
tháng 5 đến tháng 8, mưa lớn thường xuất hiện vào tháng 7.
- Hướng gió chủ yếu là gió Bắc và gió Đông Nam.
- Tốc độ gió trung bình v = 2,5 m/s
-
I.2.4. Hệ Thống Sông Suối Hồ
a. Suối Tam Điệp : chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam ra hồ Yên Thắng.
b. Suối Đền Rồng : Bắt nguồn từ phía Tây Bắc, qua đường 9 và qua Đền
Rồng chảy theo hướng Bắc Nam qua dốc Xây xuôi về Hà Trung chiều dài
7000m.
c. Hồ Yên Thắng : là nơi dự trữ nước suối ở phía Bắc. Diện tích 85000 m
2
,
trữ lượng nước 34 triệu m
3
.
I.2.5. Địa Chất - Thuỷ Văn
- Đây là vùng có trầm tích đá vôi, giàu nước. Vùng này đã được điều tra
ĐCTV nói chung và thăm dò NDĐ khá chi tiết, đó là cơ sở cho việc khai
thác nước sau này.
- Nguồn nước khá phong phú và dồi dào, chất lượng nước khá tốt, mực nước
dao động không nhiều.
- Thành phần đất đá của nó gồm đá vôi phát triển nứt nẻ và nhiều hang hốc
cactơ, đá vôi phân lớp dày hoặc dạng khối. Chiều sâu của đới chứa nước
trung bình 90m.
I.3. Điều Kiện Kinh Tế Xã Hội
I.3.1.Trước Đây
Từ trước năm 1995, tình hình kinh tế xã hội của thị xã còn gặp nhiều khó
khăn do ảnh hưởng của hậu quả chiến tranh và những năm tháng dưới chế
độ kinh tế tập trung quan liêu bao cấp mà chưa được đầu tư hợp lý.
GVHD: KS. NGUYỄN THU HIỀN
SVTH: NGUYỄN THANH TÙNG . LỚP CN7
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THỊ XÃ TAM ĐIỆP –NINH BÌNH
I.3.2. Hiện Nay
Trong những năm gần đây, với chính sách mở cửa và chuyển đổi cơ cấu
kinh tế sang nền kinh tế thị trường, đời sống của nhân dân không ngừng
được cải thiện. Cộng thêm sự đầu tư thích đáng của nhà nước cho các công
trình cơ sở hạ tầng, trong đó có hệ thống cấp thoát nước. Trên đà phát triển
chung của đât nước, thị xã Tam Điệp cũng đang từng giờ từng ngày đổi mới,
tiến tới phồn vinh, thịnh vượng. Thị xã Tam Điệp được quy hoặch tổng thể,
làm định hướng cho sự phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020.
I.4. Hiện Trạng Cấp Nước Thị Xã Tam Điệp
- Hiện nay thị xã Tam Điệp đã có công ty cấp nước quản lý và vận hành hệ
thống cấp nước với công suất cấp nước hiện nay là 1000 m
3
/ngđ
- Với hệ thống hiện có của thị xã chỉ cấp nước cho một số cơ quan nhà nước
và một phần dân cư trong thị xã, còn lại phần lớn dân cư thị xã vẫn phải
dùng nước mưa và nước giếng đào không qua xử lý chp ăn uống và sinh
hoạt .
- Dự kiến năm 2020 thì 100% dân số thị xã sẽ được sử dụng nước sạch.
I.5.Quy Hoach Phát Triển Thị Xã Tam Điệp Đến Năm
2020.
- Căn cứ vào sự phát triển kinh tế xã hội của thị xã năm 1996-2000
ngoài sự phát triển khu đô thị cần có sự mở rộng đô thị khu đất Tây Bắc xã
Quang Sơn để cho xây dựng dân dụng và các công trình khác của đô thị.
I.6.Sự Cần Thiết Phải Đầu Tư.
Thị xã Tam Điệp là trung tâm văn hoá, kinh tế chính trị thứ 2 của tỉnh
Ninh Bình sau thị xã Ninh Bình.
Cùng với sự phát triển không ngừng của cả nước trong một vài năm vừa
qua, thị xã Tam Điệp cũng từng bước đổi mới và phát triển điều kiện kinh tế,
văn hoá cho xã hội ngày càng được nâng cao, vì vậy nhu cầu thiết yếu phục
vụ cho cuộc sống đô thị như điện, nước sạch, vệ sinh môi trường,.... cũng
ngày càng một đòi hỏi cao hơn. Song hiện nay, ở thị xã Tam Điệp mới chỉ
có một số khu dân cư được cung cấp nước sạch, còn lại đại đa số dân cư
trong thị xã vẫn sử dụng nước giếng khơi, nước suối, nước ao hồ rất không
hợp vệ sinh.
GVHD: KS. NGUYỄN THU HIỀN
SVTH: NGUYỄN THANH TÙNG . LỚP CN7
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THỊ XÃ TAM ĐIỆP –NINH BÌNH
Về mùa khô các giếng khơi đều bị cạn kiệt nên rất thiếu nước, do dùng
nước không hợp vệ sinh mà toàn thị xã có:
- 40% số dân thị xã bị bệnh đau mắt hột.
- 5% mắc bệnh thận.
- 15% mắc bệnh da liễu
Việc thiếu nước sạch cho sản xuất và sinh hoạt đã ảnh hưởng xấu đến sức
khoẻ của nhân dân và như vậy nó cũng ảnh hưởng xấu tới đời sống kinh tế
chính trị, văn hoá của nhân dân thị xã. Vì vậy, việc từng bước đầu tư xây
dựng một hệ thống xử lý và cấp nước sạch hoàn chỉnh cho thị xã Tam Điệp
là rất cần thiết, đáp ứng nguyện vọng của nhân dân thị xã.
GVHD: KS. NGUYỄN THU HIỀN
SVTH: NGUYỄN THANH TÙNG . LỚP CN7
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THỊ XÃ TAM ĐIỆP –NINH BÌNH
Chương II
Xác Định Quy Mô Dùng Nước
II.1.Các Số Liệu Thống Kê Sơ Bộ Của Thị Xã Tam
Điệp.
Theo như quy hoạch phát triển đến năm 2020 thì thị xã Tam Điệp sẽ trở
thành đô thị loại 3 với số dân là 110.000 người. Với hai khu công nghiệp,
khu công nghiệp 1 có diện tích 33.44 ha và khu công nghiệp 2 có diện tích
35.79 ha.
II.2. Xác Định Quy Mô Dùng Nước.
II.2.1. Nước sinh hoạt.
- Lượng nước sinh hoạt trung bình.
Q
tb
SH
=
1000
** fqN
(m
3
/ngđ)
Trong đó :
+ q: tiêu chuẩn dùng nước, q= 150 (l/ng. ngđ)
+ N: dân số của thị xã, N= 110000 (người)
+ f: tỉ lệ dân số được cấp nước, f= 99%
Q
tb
SH
=
16335%99*
1000
110000*150
=
(m
3
/ngđ)
- Lượng nước sinh hoạt trong ngày dùng nước nhiều nhất .
Q
max
SH
=Q
tb
SH
*k
max
ngày
(m
3
/ngđ)
+ K
max
ngày
: hệ số dùng nước không điều hoà ngày , chọn K
max
ngày
=1.3.
Q
max
ngày
=16335*1.3=21235.5 (m
3
/ngđ)
II.2.2. Lượng nước cấp cho công nghiệp tập trung
a.Khu công nghiệp 1:
- Khu công nghiệp 1 có diện tích là : 33.44 ha
- Lượng nước cấp cho khu công nghiệp 1 là:
Q
CN
TT1
= F* q
CN
Trong đó :
+ F: Diện tích khu công nghiệp
+ q
CN
: tiêu chuẩn dùng nước công nghiệp, q = 45 ( l/ngđ )
Q
CN
TT1
=33.44*45=1504.8 (m
3
/ ngđ )
GVHD: KS. NGUYỄN THU HIỀN
SVTH: NGUYỄN THANH TÙNG . LỚP CN7
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THỊ XÃ TAM ĐIỆP –NINH BÌNH
b. Khu công nghiệp 2:
- Khu công nghiệp 2 có diện tích là 33.79 ha
- Lượng nước cấp cho khu công nghiệp 2 là :
Q
CN
TT2
= F* q
CN
+ F : diện tích khu công nghiệp
+ q
CN
: tiêu chuẩn cấp nước , q= 45 ( l/ngđ )
Q
CN
TT2
= 35.79*45= 1610.55 (m
3
/ngđ )
c. Tổng lưu lượng nứơc cấp cho công nghiệp tập trung là:
Q
CN
TT
= Q
CN
TT1 + Q
CN
TT2
= 1504.8+ 1610.55= 3115.35 (m
3
/ ngđ)
II.2.3. Lượng nước cấp cho công nghiệp địa phương.
- Do chưa có quy hoạch cụ thể nên ta chọn :
Q
CN
đp
= 10% * Q
max
SH
= 10%*21235.5=2123.55 (m
3
/ngđ)
II.2.4. Lượng nước tưới đường, tưới cây .
- Vì không có số liệu quy hoạch cụ thể nên lấy lượng nước tưới là:
Q
t
= 10% Q
max
SH
= 10% *21235.5=2123.55 (m
3
/ngđ)
II.2.5. Lượng nước cấp cho các công trình công cộng.
- Do chưa có số liệu cụ thể nên ta lấy:
Q
CTCC
= 80 ( m
3
/ngđ)
II.2.6.Lượng nước thất thoát do dò dỉ.
Q
tt
=15% *( Q
max
SH
+Q
CN
TT
+ Q
CN
đp
+ Q
t
+ Q
CTCC
)
= 15%*(21235.5+3115.35+2123.55+2123.55+80)
= 15%*28677.95
= 4301.69 (m
3
/ngđ)
GVHD: KS. NGUYỄN THU HIỀN
SVTH: NGUYỄN THANH TÙNG . LỚP CN7
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THỊ XÃ TAM ĐIỆP –NINH BÌNH
II.2.7.Lượng nước dùng cho bản thân trạm xử lý:
Q
TXL
BT
= 8%*( Q
max
SH
+Q
CN
TT
+Q
CN
đp
+Q
t
+Q
CTCC
+Q
tt
)
= 8%*( 21235.5+3115.35+2123.55+2123.55+80+4301.69)
= 2638.37 (m
3
/ ngđ)
II.2.8.Công suất của trạm xử lý:
Q
TXL
= ( Q
max
SH
+Q
CN
TT
+Q
CN
đp
+Q
t
+Q
CTCC
+Q
tt
+Q
TXL
BT
)
= (21235.5+3115.35+2123.55+2123.55+80+4301.69+2638.37)
= 35681.01 (m
3
/ngđ)
Ta lấy tròn là:36000 (m
3
ngđ)
Vậy công suất của trạm xử lý là :36000 (m
3
/ ngđ)
GVHD: KS. NGUYỄN THU HIỀN
SVTH: NGUYỄN THANH TÙNG . LỚP CN7
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THỊ XÃ TAM ĐIỆP –NINH BÌNH
Chương III
Phương Án Cấp Nước
IV.1.Lựa Chọn Nguồn Nước.
IV.1.1.Nguồn Nước Mặt.
Nguồn nước mặt ở thị xã Tam Điệp gồm có: suối Tam Điệp, suối Đền
Rồng, hồ Yên Thắng. Lưu lượng nước ở những nguồn này biến đổi mạnh
theo mùa, mùa mưa có trữ lượng rất lớn, mùa khô có thể bị kạn kiệt. Mặt
khác chất lượng của những nguồn nước này không đảm bảo do nước thải của
thị xã đổ vào đây.
IV.1.2.Nguồn Nước Ngầm.
Qua báo cáo kết quả thăm dò địa chất thuỷ văn nguồn nước dưới đất và
và nước lộ thiên của trung tâm nghiên cứu môi trường địa chất cho thấy rằng
đây là vùng có trầm tích đá vôi, giàu nước .Trữ lượng nước ngầm ở đây rất
lớn, có chất lượng tương đối tốt và được phân bố tập trung lớn ở vùng núi
phía Tây của thị xã.
IV.2.Các Phương Án Cấp Nước.
Để có thể đáp ứng yêu cầu cung cấp nước sạch cho thị xã (trong giai
đoạn phát triển đến năm 2020), cần phải có một nguồn nước gần thị xã, đảm
bảo về mặt chất lượng cũng như ổn định về mặt trữ lượng.
Với yêu cầu đó, nhận thấy rằng nguồn nước suối, hồ, song ở vùng thị xã
Tam Điệp tuy có trữ lượng tuơng đối dồi dào nhưng chất lượng bị ảnh
hưởng của nước thải nên xử lý tốn kémvà biện pháp bảo vệ nguồn nước khó
khăn, do đó không nên sử dụng nguồn nước này cung cấp cho ăn uống và
sinh hoạt.
Mặt khác nguồn nước ngầm xung quanh thị xã co chất lượng tương đối
tốt, trữ lượng tương đối lớn có thể đáp ứng được tất cả các các nhu cầu dung
nước của thị xã.
Từ đó, ta quyết định lựa chọn phương án cấp nước cho giai đoạn phát triển
đến năm 2020 là sử dụng nguồn nước ngầm ở khu vực xung quanh thị xã.
GVHD: KS. NGUYỄN THU HIỀN
SVTH: NGUYỄN THANH TÙNG . LỚP CN7
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THỊ XÃ TAM ĐIỆP –NINH BÌNH
Chương IV
Chế Độ Làm Việc Của Hệ Thống Cấp Nước
IV.1.Chế Độ Tiêu Thụ Nước Sinh Hoạt.
- Nước ăn uống sinh hoạt được phân bố theo từng giờ trong ngày với hệ
số dùng nước không điều hoà giờ lớn nhất được xác định theo công thức:
K
giờ max
= a
max
*b
max
Trong đó:
+ K
giờ max
: Tỉ số giữa lưu lượng giờ dùng nước lớn nhất và giờ dùng
nước trung bình
+ a
max
: Hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình, lấy a
max
=1.4
+ b
max
: Hệ số kể đến số dân trong khu dân cư với số dân là :110000
người ,do đó ta lấy b
max
= 1.1
- Ta có:
K
giờ max
=1.1*1.4=1.5
- Từ đó ta sẽ lập được bảng thống kê lưu lượng nước tiêu thụ theo từng giờ
trong ngày dùng nước lớn nhất.
IV.2. Bảng Biểu Thị Chế Độ Tiêu Thụ Nước Trong Ngày
GVHD: KS. NGUYỄN THU HIỀN
SVTH: NGUYỄN THANH TÙNG . LỚP CN7