Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

394 Vấn đề nguồn nhân lực của đất nước trong quá trình CNH-HĐH ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.17 KB, 16 trang )

Đặng Thanh Hà-TKT48
Mở đầu
Mi s vt hin tng mun tn ti v phỏt trin u phi cú
nhng iu kin v tin tỏc ng vo. Nhng iu kin ny tu theo vai
trũ ca mỡnh s lm cho s vt v hin tng phỏt trin theo nhng hng
nht nh, cú th tt m cng cú th xu. Nu ta tỏc ng vo nhng iu
kin ny cú th y s vt phỏt trin theo hng m ta mong mun. Vit
Nam hin nay, khi ang trong thi kỡ quỏ lờn ch ngha xó hi thỡ cn
tin hnh cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc. Mun tin hnh cụng
nghip hoỏ, hin i hoỏ thỡ cng cn cú rt nhiu nhng iu kin tỏc
ng vo nh nhng chớnh sỏch ca ng, ngun nhõn lc, c s vt cht
ban u, khoa hc cụng ngh, ngun vn,. Bờn cnh nhng chớnh sỏch
ca ng thỡ ngun nhõn lc ó tr nờn rt quan trng trong cụng cuc
cụng nghip hoỏ ca nc ta.
ng v nh nc ta ó, ang v s tp trung phỏt trin ngun
nhõn lc phc v cho quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ , a t tin lờn theo con
ng ch ngha xó hi. Phỏt trin ngun nhõn lc s to ra ng lc thỳc
y cỏc iu kin khỏc phỏt trin theo, thỳc y cỏc mt ca quỏ trỡnh cụng
nghip hoỏ nh to ra mt c s vt cht hin i, cụng ngh mi, nõng
cao nng sut lao ng v hiu qu sn xut kinh doanh, t ú giỳp ci
thin i sng nhõn dõn, hiu qu tớch lu cao hn, gúp phn vo s
nghip cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc, a t nc tin lờn theo
con ng ch ngha xó hi m ng v nh nc ó vch ra.Hin nay,
khi mVit Nam ang bc vo con ng hi nhp mt cỏch mnh m
nht thỡ vic phỏt trin ngun nhõn lc cng tr nờn cp thit hn bao gi
ht vỡ ngun nhõn lc phỏt trin s giỳp chỳng ta tip thu nhng thnh tu
ca khoa hc cụng ngh trờn th giitots hn na, phc v cho s nghip
cụng nghip hoỏ t nc.
L sinh viờn, l ngun nhõn lc ch yu trong tng lai ca t
nc thỡ vic nghiờn cu v vai trũ ca ngun nhõn lc vi s nghip i
mi t nc l mt yờu cu khỏch quan v cn thit bi cú nh vy thỡ ta


mi thy c vic hc tp tht tt l rt quan trng i vi chớnh chỳng ta
v vi c t nc ca chỳng ta. Nh nc ó u t xõy dng lc
lng mi cho t nc thỡ nhng lc lng nh chỳng ta cng phi c
gng hc tp cng hin cho t nc.
-1- Tiểu luận Triết học
Đặng Thanh Hà-TKT48
Trong sự hiểu biết của mình, em xin trình bày về vấn đề nguồn nhân
lực của đất nớc trongquá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam.
Em mong nhận đợc sự góp ý của thầy để bài làm đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
-2- Tiểu luận Triết học
§Æng Thanh Hµ-TKT48
Néi dung
I. Cơ sở của quá trình nghiên cứu
1. Cơ sở lý luận
a) Quy luật lượng đổi - chất đổi
Chất là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan
vốn có của sự vật, là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho
sự vật là nó chứ không phải là cái khác.
Còn lượng là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định vốn có
của sự vật về mặt số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động và
phát triển cũng như các thuộc tính của sự vật.
Bất kì sự vật, hiện tượng nào cũng bao gồm cả chất và lượng,
chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau, thống nhất biện chứng với nhau, tác
động qua lại lẫn nhau và gắn liền với nhau. Sự thay đổi về lượng và chất
luôn diễn ra cùng với sự vận động và phát triển của sự vật. Lượng thay đổi
liên tục không ngừng còn chất lại thay đổi một cách rất chậm chạp.Nhưng
lượng và chất thay đổi luôn gắn liền với nhau, sự thay đổi của lượng đến
một mức nào đó sẽ kéo theo sự thay đổi của chất cho phù hợp với lượng.
Song sự kéo theo đó lại do những tác động chủ quan cũng như khách quan

quy định, có thể tác động được. Ngược lại, sự thay đổi về chất cũng khiến
lượng tiếp tục biến đổi để cho ra đời những cái mới hơn. Quá trình đó diễn
ra liên tục khiến cho sự vật không ngừng biến đổi.
b) Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
Trong mỗi sự vật, hiện tượng đều có những mặt đối lập nhau. Các
mặt đối lập này nằm trong sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau tạo ra mâu
thuẫn biện chứng. Các mặt đối lập vừa thống nhất với nhau lại vừa đấu
tranh với nhau. Chúng vừa nương tựa vào nhau lại vừa muốn phủ định lẫn
nhau. Nhưng mâu thuẫn lại là nguồn gốc của sự vận động và phát triển. Vì
vậy, để thúc đẩy sự phát triển phải tìm mọi cách để giải quyết mâu thuẫn,
không được điều hòa mâu thuẫn. Phải tìm ra cách thức để giải quyết mâu
thuẫn, đôi khi phải tạo ra mâu thuẫn để giải quyết theo hướng có lợi cho
mình, cho sự phát triển tốt nhất.
c) Quá trình nhận thức
Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế
giới khách quan vào bộ óc người trên cơ sở thực tiễn. Thực tiễn là toàn bộ
những hoạt động vật chất của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội.
-3- TiÓu luËn TriÕt häc
Đặng Thanh Hà-TKT48
Thc tin c biu hin rt a dng v phong phỳ thụng qua cỏc hot
ng sn xut vt cht, hot ng chớnh tr xó hi v hot ng thc
nghim khoa hc. Cỏc hot ng ny tỏc ng qua li ln nhau ó lm cho
thc tin vn ụng, phỏt trin khụng ngng v ngy cng quan trng i
vi nhn thc. Thc tin ó tr thnh c s ca nhn thc, l ng lc ca
nhn thc, l mc ớch ca nhn thc v l tiờu chun kim tra chõn lý.
Thc tin chớnh l im xut phỏt trc tip ca nhn thc, nú ra nhu
cu, nhim v, cỏch thc v khuynh hng vn ng phỏt trin ca nhn
thc. Do vy, nu thoỏt ly thc tin, khụng da vo thc tin thỡ nhn thc
s xa ri c s hin thc nuụi dng s phỏt sinh, tn ti v phỏt trin ca
mỡnh. Vỡ vy ch th nhn thc cn cú nhng thc tin ỳng n, tri thc

ỳng n v th gii xung quanh. Nhthc tin m cỏc giỏc quan ca con
ngi ngy cng c hon thin, nng lc t duy lụgic khụng ngng
c cng c v phỏt trin, s hiu bit cng c nõng cao, nh ú con
ngi s ci to th gii tt hn.
Quỏ trỡnh nhn thc i t trc quan sinh ng n t duy tru
tng v t t duy tru tng n thc tin. Con ngi tỡm hiu th gii
thụng qua cỏc giỏc quan, sau ú tng hp li bng cỏc khỏi nim, phỏn
oỏn v suy lý. Nh cú nhng nhn thc cm tớnh v lý tớnh ú, con ngi
cú nhng thc tin nht nh, t ú giỳp con ngi hiu bit v th gii
xung quanh nhiu hn, ci to th gii cho phự hp nhu cu con ngi tt
hn.
d) í thc xó hi
í thc xó hi l mt tinh thn ca i sng xó hi, bao gm ton
b nhng quan im, t tng cựng nhng tỡnh cm, tõm trng, ca
nhng cng ng xó hi ny sinh t tn ti xó hi v phn ỏnh tn ti xó
hi trong nhng giai on phỏt trin nht nh.
í thc xó hi khỏc mt cỏch tng i vi ý thc cỏ nhõn. í
thc cỏ nhõn phn ỏnh tn ti xó hi vi mc khỏc nhau,vỡ vy nú mang
tớnh xó hi. song ý thc cỏ nhõn khụng phi bao gi cng th hin quan
im t tng, tỡnh cm ph bin ca mt cng ng, mt tp on xó hi,
mt thi i xó hi nht nh. í thc cỏ nhõn v ý thc xó hi tn ti trong
mi liờn h hu c, bin chng vi nhau, thõm nhp vo nhauv lm
phong phỳ nhau.
í thc xó hi mang tớnh giai cp sõu sc.Tớnh giai cp ca ý thc
xó hi th hin tõm lý xó hi cng nh h t tng.
2. C s thc tin
t nc ta ang tin lờn con ng ch ngha xó hi, vỡ vy
ngun nhõn lc ang rt c nh nc quan tõm phỏt trin. Hng nm,
nh nc u t chc cỏc cuc hi tho nhm bn v thc trng ngun
-4- Tiểu luận Triết học

Đặng Thanh Hà-TKT48
nhõn lc v nhng gii phỏp nõng cao cht lng ngun nhõn lc. Bờn
cnh ú, nh nc cng chỳ trng vo phỏt trin giỏo dc, gii quyt vic
lm cho lng sinh viờn hng nm ra trng mt cỏch y nht.
Trong xu th hi nhp, ton cu hoỏ hin nay, yờu cu v ngun
nhõn lc ang tr nờn rt bc thit. To ra ngun nhõn lc cú trỡnh
chuyờn mụn, kh nng qun lý s giỳp cho vic hi nhp tr nờn d dng
hn, vic tip thu v ng dng khoa hc cụng ngh ca th gii vo cụng
cuc hin i hoỏ t nc tt hn, t nc phỏt trin nhanh hn.
Nhỡn sang nc bn Trung Quc, t khi i mi (1978) n nay,
nh cú nhng chớnh sỏch phỏt trin ngun nhõn lc rt ỳng n m Trung
Quc ó vn lờn phỏt trin mnh m.
II. Thc trng vn
1. Khỏi nim ngun nhõn lc
Ngun nhõn lc l nhng yu t trong con ngi m ta cú th huy
ng, s dng c nhm mc ớch thỳc y s phỏt trin xó hi.
Ngun nhõn lc l tng th nhng yu t thuc v th cht, tinh
thn, o c, phm cht, trỡnh tri thc, v th xó hi.
Vai trũ ngun nhõn lc trong quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ, hin i
hoỏ t nc: ngi lao ng s tr thnh ngi lm ch t nc, o to
ngun nhõn lc tt s y nhanh quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ ,
giỳp kinh t phỏt trin, t nc ngy cng giu p.
Tớnh tt yu ca vic phỏt trin ngun nhõn lc: con ngi khi c
lm ch nhng t liu sn xut, c o to mt cỏch chu ỏo nhng kin
thc v k thut, v qun lý kinh t s cú iu kin phỏt huy ti a nhng kh
nng ca mỡnh tỏc ng vo t liu sn xut, to ra sn phm tt, nõng
cao hiu qu sn xut v kinh doanh, giỳp t nc phỏt trin. Hn na, nu
kh nng con ngi c phỏt huy tt nht thỡ s cú iu kin xõy dng
mt c s h tng, i ng k thut tin hnh cụng nghip hoỏ, hin i
hoỏ t nc, giỳp t nc tin lờn ch ngha xó hi.

2. Tính tất yếu khách quan của việc sử dụng nguồn nhân lực trong thời
kỳ hiện nay
Hiện nay, CNH-HĐH là giai đoạn phát triển tất yếu mà mỗi quốc gia
dân tộc trên thế giới đều phải trải qua. Đây là hiện tợng có tính quy luật, có
tính phổ biến trong tiến trình vận động và phát triển của mỗi quốc gia đặc biệt
với những nớc đang trong tình trạng kém phát triển.
Vậy công nghiệp hoá là gì?
Công nghiệp hoá (CNH) là quá trình thay thế lao động thủ công bằng
lao động sử dụng máy móc. Trên cơ sở kế thừa tiếp thu có chọn lọc tri thức
của nhân loại. Hội nghị Ban chấp hành Trung ơng lần thứ VII khoá VI và Đại
-5- Tiểu luận Triết học
Đặng Thanh Hà-TKT48
hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VII Đảng Cộng sản Việt Nam đã đa ra một
quan điểm mới về CNH- HĐH phù hợp với điều kiện ở nớc ta đó là: CNH-
HĐH là quá trình biến đổi căn bản toàn diện các hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ, và quản lý kinh tế xã hội từ sử dụng lao động thủ công là
chính sang sử dụng sức lao động cùng với công nghệ, phơng tiện và phơng
pháp tiên tiến hiện đại tạo ra năng suất lao động cao. Nhờ đó mà tạo ra sự tăng
trởng bền vững và có hiệu quả của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Sự nghiệp CNH-HĐH ở nớc ta đợc tiến hành từ những năm 60 theo đ-
ờng lối mà Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III đã đề ra: CNH-HĐH là
nhiệm vụ trung tâm trong suet thời kỳ quá độ lên CNXH ở nớc ta.
Nớc ta tiến lên CNXH từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, lao động
thủ công là phổ biến. Vì vậy, để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho CNXH
chúng ta phải tiến hành CNH-HĐH. Từ thực tiễn của đất nớc, Đảng ta xác
định sự nghiệp CNH-HĐH của nớc ta có cả thuận lợi và khó khăn, thời cơ và
nguy cơ đan xen nhau. Do đó, chúng ta phải chủ động nắm thời cơ vơn lên
phát triển nhanh và vững chắc, tạo thế và lực mới đồng thời luôn luôn tỉnh táo
kiên quyết đẩy lùi và khắc phục các nguy cơ nhằm bảo đảm sự phát triển đúng
hớng. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX Đảng đã chỉ ra: Con đờng

CNH-HĐH của nớc ta cần và có thể rút ngắn thời gian vừa có những bớc tuần
tự vừa có những bớc nhảy vọt. Bởi vậy, muốn tiến hành thành công sự nghiệp
CNH-HĐH thì điều quan trọng là phải gắn nó với HĐH trên nền tảng của khoa
học công nghệ trong đó lấy việc phát huy nguồn lực con ngời làm yếu tố cơ
bản, coi đó vừa là mục tiêu vừa là động lực của sự nghiệp CNH-HĐH. Thực
tiễn đã chứng minh muốn phát triển thì phải dựa vào con ngời. Mà chiến lợc
phát triển kinh tế xã hội nào cũng phải hớng tới con ngời vì tự do và hạnh
phúc của con ngời. Và sự nghiệp CNH- HĐH cũng nhằm mục đích phát triển
kinh tế xã hội và lấy đó làm môi trờng để phát triển toàn diện con ngời.
Một khi kinh tế xã hội phát triển thì con ngời sẽ có nhiều điều kiện
hơn để tiếp cận với những tri thức mới, tiến bộ hơn góp phần hình thành nên
nhân cách và trí tuệ con ngời hiện đại.
Con ngời không những là mục tiêu mà còn là động lực của sự nghiệp
CNH-HĐH. Nh chúng ta đã biết lịch sử phát triển xã hội loài ngời cho đến nay
về cơ bản là lịch sử vận động, phát triển của sản xuất và tái sản xuất mà lao
động sản xuất là hình thái đặc biệt chỉ có ở con ngời cho phép chúng ta so
sánh con ngời với loài vật. Trong mọi phơng thức sản xuất, con ngời bao giờ
cũng ở vị trí trung tâm và giữ vai trò quyết định so với công cụ và đối tợng lao
động. Nh V.I.Lê Nin đã khẳng định: Lực lợng sản xuất hàng đầu của toàn thể
nhân loại là công nhân, là ngời lao động. Nh vậy, con ngời có vai trò hết sức
quan trọng và đã trở thành động lực của sự phát triển sản xuất xã hội. Cho nên,
bất kỳ sự tiến bộ xã hội nào xét đến cùng đều do con ngời trực tiếp thực hiện.
-6- Tiểu luận Triết học

×