Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Phu đao vật lí 8 (hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.71 KB, 54 trang )

Ngày soạn: 15/9/2010
Buổi 1 : chuyển động cơ học - vận tốc
A.Mục tiêu:Thông qua buổi ôn tập giúp HS:
- Cũng cố lại các kiến thức đã học trong hai bài:
+ Các khái niệm về chuyển động vận tốc
+ Các loại chuyển động thờng gặp
+ Đơn vị đo vận tốc
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản
B.Chuẩn bị: SGK VL 8 ;SBT VL 8
C.Tổ chức ôn tập:
a.Bài cũ:- Chuyển động cơ học là gì? Vận tốc là đại lợng đặc trng cho tính chất gì của
chuyển động?
b.ôn tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Yêu cầu HS trả lời lần l-
ợt các câu hỏi sau.
Làm thế nào để biết một
vật chuyển động hay đứng
yên?
- .Tính tơng đối của chuyển
động và đứng yên nh thế
nào?
-Nêu một số chuyển động
thờng gặp
Định nghĩa vật tốc
-Nêu công thức - Đơn vị
vật tốc
I.Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng
yên
- Để biết một vật chuyển động ta dựa vào vị trí của vật đó
so với vật đợc chọn làm mốc (hay hệ quy chiếc )


- khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian
ta nói vật chuyển động so với vật mốc: Chuyển động này
gọi là chuyển động cơ học
II.Tính tơng đối của chuyển đọng và đứng yên
-Một vật chuyển đọng hay đứng yên tuỳ thuộc vào việc
chúng ta chọn vật mốc
-Chuyển động hay đứng yên có tính tơng đối
II. Một số chuyển động htờng gặp
1. Quỹ đạo của một vật
-Quỹ đạo của một vật là đờng mà vật đó vạch ra khi
chuyển động
2. Một số chuyển động thờng gặp
a.Chuyển động thẳng: là chuyển động có quỹ đạo là đ-
ờng thẳng
b.Chuyển động cong : là chuyển động có quỹ đạo là
một đờng cong
c.Chuyển động tròn :là chuyển động cong đặc biệt: có
quỹ đạo là một đờng tròn
IV.Định nghĩa vật tốc
- Vật tốc của một vật là quãng đờng vật đó đi đợc trong
một đơn vị thời gian
V.Công thức - Đơn vị vật tốc
V = S/t (m/s) ;(km/h) .
1
Bài tập 1: Tính vật tốc trung bình của một ngời đi xe gắn máy tren quãng đờng AB =
60km,mất hai giờ
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?
HS: S=60km
t= 2h

v= ?
GV: Ta áp dụng công thức nào để tính?
HS: v = S/t
GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét

Tóm tắt:
S = 60km Giải
t = 2h Vận tốc trung bình của ngời
v = ? đi xe gắn máy là :
v =
t
s
=
2
60
= 30km/h
Đs ; 30km/h
Bài tập 2: Một xe hơi khởi hành từ A về B hết 3h ,biết vận tốc của xe hơi là 60km/h.
Tính quãng đờng AB.
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?
HS:t= 3h
v= 60km/h
S = ?
GV: Ta áp dụng công thức nào để tính?
HS: S = v.t
GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét
Tóm tắt:

t = 3h Giải
v= 60km/h Quãng đờng xe hơi đi đợc
S = ? là:
S = v.t = 60.3 = 180km
Đs: 180km
Bài tập 3: Một ôtô khởi hành từ Hà Nội Hải Phòng với vận tốc trung bình là
50km/h. Biết quãng đờng từ Hà nội đến Hải Phòng là 100km. Tính thời gian của xe
ôtô đã đi
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?
HS:S = 100km
v= 50km/h
t = ?
GV: Ta áp dụng công thức nào để tính?
HS: t = S/v
GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét
Tóm tắt:
S = 100km Giải
v= 50km/h Quãng đờng xe hơi đi đợc
t = ? là:
t =
v
s
=
50
100
= 2h
Đs: 2h
Bài 4.

a. Vận tốc của một ô tô là 36km/h ; của một ngời đi xe đạp là 10,8km/ h; của một tàu
hoả là 10m/s. điều đó cho biết gì?
b. Trong ba chuyển động trên , chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất?
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?
HS: Quãng đờng đi đợc trong một giờ
GV: Muốn biết chuyển động nào nhanh
nhất ta làm thế nào?
HS: Ta phải đổi ra cùng một đơn vị
a. Mỗi giờ ô tô đi đợc 36km. Mỗi giờ xe đạp
đi đợc 10,8km. Mỗi giây tàu hoả đi đợc 10m.
b. Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất ,
chgậm nhất cần so sánh số đo vận tốc của ba
chuyển động trong cùng một đơn vị vận tốc:
Ô tô: v = 36km/h = 36000m : 3600s = 10m/s.
2
đo,sau đó so sánh kết quả

GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét
Ngời đi xe đạp: v = 10800m : 3600s = 3m/s.
Tàu hoả có v = 10 m/s.
Ô tô, tàu hoả chuyển động nhanh nh nhau.
Xe đạp chuyển động chậm nhất.
Bài tập 5: Hai ngời đạp xe . Ngời thứ nhất đi quãng đờng 300m hết 1phút. Ngời thứ
hai đi quãng đờng 7,5km hết 0,5h
a. Ngời nào đi nhanh hơn?
b.Nếu hai ngời cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút , hai ngơì
cách nhau bao nhiêu km?
GV: Để biết đợc ai đi nhanh hơn ta làm

thế nào?
HS: Ta tính vận tốc của từng ngời và đổi
ra cùng một đơn vị đo
GV: Muốn đổi từ km/h sang m/s ta làm
thế nào
- Ta lấy 1000 chia cho 3600
GV: Muốn tíhn đợc khỏng cách của hai
ngời ta làm thế nào
HS: Ta xác định quãng đơng đi đợc của
tùng ngời và lập hiệu hai quãng đờng
đó.
GV: Y/c HS lên bảng trình bầy
Theo dõi giúp đỡ HS làm ở dới
GV: nhận xét giao bài tật về nhà cho học
Tóm tắt:
t
1
= 1phút
t
2
= 0,5h = 30phút
t
3
= 20phút
S
1
= 300m = 0,3km
S
2
= 7,5km

So sánh v
1
,v
2

S
1
- S
2
= ?
Giải
a. Vận tốc của ngời thứ 1
v
1
=
1
1
t
s
=
1
3,0
= 0,3km/phút
Vận tốc của ngời thứ 2
v
2
=
2
2
t

s
=
30
5,7
= 0,25km/phút
Vậy V
1
>V
2
b. Khoảng cách giữa hai ngời là
s = (v
1
v
2
)t = (0,3 0,25).20 = 1km
Đs V
1
>V
2
S = 1km
Bài tập 6: Một ôtô khởi hành từ A lúc 7h đến B lúc 9h30phút.Biết quãng đờng AB dài
100km. Tính vận tốc trung bình của xe Ôtô
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?
HS: S=100km
t= ?h
v= ?
GV:Ta cần phải xác định đại lợng nào trớc
HS: thời gian
GV: Ta áp dụng công thức nào để tính?

HS: v = S/t
GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét
Tóm tắt:
S = 100km Giải
v = ?
Thời gian xe Ôtô đi quãng đờng AB là
t = 9h 30 7h = 2h30phút = 2,5h
Vận tốc trung bình của ngời
đi xe gắn máy là :
v =
t
s
=
5,2
100
= 40km/h
Đs ; 40km/h
GV: Giao bài tập về nhà cho HS SBTVL 8
Ngày soạn: 25/9/2010
3
Buổi 2: chuyển động đều chuyển động không đều
A.Mục tiêu:Thông qua buổi ôn tập giúp HS:
- Cũng cố lại các kiến thức đã học trong bài: Chuyển động đều Chuyển động không
đều
- Từ công thức tính vận tốc Tb suy ra đợc công thức tính quãng đờng ; thời gian
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản và bài tập nâng cao
B.Chuẩn bị:
- SGK VL 8 ;SBT VL 8
C.Tổ chức ôn tập:

I.Bài cũ:
- Em hãy cho biết thế nào là chuyển động đều ? chuyển động không đều?
- Viết công thức tính vận tốc Tb ;
- Từ công thức tính vận tốc Tb suy ra đợc công thức tính quãng đờng ; thời gian
II.Ôn tập:
1.Lý thuyết:
Hoạt đông của GV và HS Nội dung
GV yêu cầu HS cho biết:
- Thế nào là chuyển động
đều?
- HS : .
- Có mấy hai chuyển động
thờng gặp?
- Thế nào là chuyển động
không đều?
-Thế nào là chuyển động
khôn nhanh dần?
-Thế nào là chuyển động
chậm dần?
-Thế nào là vận tốc trung bình
của chuyển động không đều?
GV lu ý cho HS cho biết:
1. Chuyển động đều:
Là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi
theo thời gian
Hay chuyển động đều là chuyển động có vận tốc là một
hằng số
Có hai loại chuyển động thờng gặp
- Chuyển động thẳng đều
- Chuyển động tròn đều

2.Chuyển động không đều
Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc
có độ lớn thay đổi theo thời gian.
- Nếu độ lớn của vận tốc tăng theo thời gian , ta có
chuyển động nhanh dần
- Nếu độ lớn của vận tốc giảm theo thời gian , ta có
chuyển động chậm dần
- Nếu vận tốc bằng o: vật đứng yên.
3.Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
Trong khoảng từ thời điểm t
1
đến thời điểm t
2
, vật đi
đợc quãng đờng AB = S
Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian đó

Cũng trên quãng đờng AB này mà vật đi trong khoảng
thời gian khác thì vận tốc trung bình có thể khác đi.
4
2.Bài tập:
Bài tập 1.Một ngời đi bộ đều trên một quãng đờng đầu dài 3km với vận tốc 2m/s
.quãng đờng tiếp theo dài 1,95km , ngời đó đi hết 0,5h . tính vận tốc trung bình ngời
đó trên cả hai quãng đờng .
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?
HS: S
1
= 3km
S

2
= 3km
t
1
= 0.5h
v = 2m/s
v
TB
= ?
GV: Ta áp dụng công thức nào để tính?
HS: lấy tổng quãng đờng chia cho tổng
thời gian
GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét
Tóm tắt:
s
1
= 3km = 3000m
s
2
= 1,95km = 1950m
t
1
= 0.5h = 1800s
v = 2m/s
v
TB
= ?
Giải
Thời gian đi hết quãng đờng đầu là:

t
1
=
1
1
v
s
=
2
3000
= 1500s
Vận tốc trung bình của ngời đó là
v
TB
=
21
21
tt
ss
+
+
=
18001500
19503000
+
+
= 1.5m/s
Bài tập 2: kỉ lục thế giới về chạy 100m do lực sĩ Tim ng ời Mĩ - đạt đợc là 9,78giây
a.chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua là đều hay không đều?tại sao?
b.tính vận tốc trung bình của vận động viên này ra m/s và km/h.

GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?
HS: S = 100m;
t = 9,78s
v
TB
= ?
GV: Ta áp dụng công thức nào để tính?
HS: v
tb
= S/t
GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét
Tóm tắt:
S = 100m;
t = 9,78s
v
TB
= ?
Giải
a. Không đều
b. Vận tốc tb trên cả đoạn đờng là:
v
tb
=
t
s
=
78,9
100

= 36,51km/h
Đáp số : 36,51km/h
Bài tập 4.Một vận động viên đua xe đạp vô địch thế giới đã thực hịên cuộc đua vợt
đèo với kết quả nh sau: Quãng đờng từ A đến B dài 45km trong 2h 15 phút. Quãng đ-
ờng từ B đến C dài 30km trong 24 phút. Quãng đờng từ C đến D dài 10 km trong 1/4
giờ.
Hãy tính a, Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đờng
b.Vận tốc trung bình trên cả quãng đờng đua
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?
HS: S
1
= 45km
S
2
= 30km
S
3
= 10km
t
1
= 2h15ph
t
2
= 24ph
Tóm tắt:
S
1
= 45km
S

2
= 30km
S
3
= 10km
t
1
= 2h15ph = 2,25h
t
2
= 24ph = 0,4h
t
3
= 15ph = 0,25h
5
t
3
= 15ph
a. v
tb ; AB;BC;CD
= ?
b. v
tb
= ?
GV: Ta áp dụng công thức nào để
tính câu a
HS: v
tb
= S/t
GV: Ta áp dụng công thức nào để

tính câu b
lấy tổng quãng đờng chia cho
tổng thời gian
GV: y/c một học sinh lên bảng
trình bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét
a. v
tb ; AB;BC;CD
= ?
b. v
tb
= ?
Giải
Vận tốc Tb trên quãng đờng từ A đến B là :
v
1
=
1
1
t
s
=
25,2
45
= 20km/h
Vận tốc Tb trên quãng đờng từ B đến C là :
v
2
=
2

2
t
s
=
4,0
30
= 75km/h
Vận tốc Tb trên quãng đờng từ C đến D là :
v
3
=
3
3
t
s
=
25,0
10
= 40km/h
Vận tốc Tb trên toàn bộ đờng đua là:
v
tb
=
321
321
ttt
sss
++
++
=

25,04,025,2
103045
++
++
= 29,3km/h
GV: nhận xét giao bài tật về nhà cho học: bài tập 3.4 ;3.5 sbtvL8 trang 7
Ngày soạn : 12/10/2010
6

Buổi 3 Biễu diễn lực - Lực ma sát
Sự cân bằng lực - quán tính
A.Mục tiêu:Thông qua buổi ôn tập giúp HS:
- Cũng cố lại các kiến thức đã học trong hai bài:
+ Cách biểu diễn lực
+ Cách nhận biết lực ma sát
+ Hai lực cân bằng là hai lực nh thế nào?
+ Tại sao vận tốc của vật lại không thể thay đổi một cách đột ngột?
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản
B.Chuẩn bị: SGK VL 8 ;SBT VL 8
C.Tổ chức ôn tập:
I.Bài củ:- Em hãy nêu các yếu tố của lực?kí hiệu của lực ? đôn vị đo lực?
II.ôn tập
1.Lý thuyết
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV yêu cầu HS cho biết:
- Lực là gì?
- Trình bầy cách biểu diễn
lực?
-Điểm gốc của véc tơ là
điểm nào?

- Phơng của véc tơ nh thế
nào?
- Hai Lực cân bằng là hai
lực nh thế nào?
1.Lực:
- Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động , làm thay đổi
trạng thái chuyển động , làm biến dạng vật.
2.Biễu diễn lực: Lực là một đại lợng có hớng nên
chúng ta có thể biễu diễn một lực bằng một véc tơ, gọi
là véc tơ lực
- Điểm gốc của véc tơ: là điểm đặt của lực (điểm mà lực
tác dụng lên vật )
- Phơng của véc tơ: là phơng của lực
- Chiều của véc tơ :biểu thị cờng độ của lực (theo một tỉ
xích cho trớc )
- véc tơ F , F biễu biễn lực F
- Cờng độ của lực F, kí hiệu là F
3.Lực cân bằng
.Hai lực F và Fđợc gọi là cân bằng khi chúng cùng tác
dụng lên một vật
- có phơng nằm trên cùng một đờng thẳng ( gọi là
cùng phơng )
- ngợc chiều nhau
- có cờng độ bằng nhau.
- F +F = 0
- Hai lực F và F gọi là hai lực trực đối nhau.
4.Quán tính
Dới tác dụng của các lực cân bằng :
- Một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên
- Một vật đang chuyển động với vận tốc thì sẽ tiếp tục

chuyển động thẳng đều với vận tốc V( chuyển động
này đợc gọi là chuyển động theo quán tính )
7
- Lực ma sát suất hiện khi
nào?
- Lực ma sát trợt suất hiện
khi nào?
- Lực ma sát lăn suất hiện
khi nào?
-Vai trò của lực ma sát nghĩ
là gì?
GV lu ý chop học sinh?
- L u ý rằng khi có lực tác dụng thì các vật không thể
thay đổi vận tốc ngay tức khắc đợc vì có quán tính .
5.Lực ma sát
Lực ma sát là lực do hai vật khi cọ sát với nhau khi
chúng tác dụng lên nhau.
-Lực sinh ra khi một vật chuyển động trợt trên bề mặt
của một vật khác , làm giảm vận tốc của vật .
-Lực sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của một vật
khác , làm thay đổi vận tốc của vật.
- Lực giữ cho vật không trợt khi vật bị một lực khác
tác dụng .
- -Lực ma sát có thể có hại mà cũng có thể có ích cho
đời sống con ngời nếu chúng ta biết cách sử dụng
nó.
2.Bài tập 1: Đặt một viên gạch lên mặt đất . viên gạch chịu những lực tác dụng
nào?
GV:- Hớng dẫn HS vẽ hình
biểu diễn

- Khi vật nằm cân bằng
chịu những lực nào tác
dụng?
HS: - Trọng lực và phản lực
GV: yêu cầu HS lên bảng
chỉ phơng ,chiều của các
lực
HS: Lên bảng trình bầy
GV: Lu ý với HS:
N
- Một là : Trọng lực P của vật , theo phơng thẳng
đúng , hớng xuống
- Hai là : Phản lực N của mặt đất , theo phơng thẳng
đứng , hớng lên .
Lu ý:
Hai véc tơ bằng nhau biễu diễn hai lực bằng nhau.
Hai véc tơ đối nhau biễu diễn hai lực đối nhau.
Ta suy ra tổng của hai lực đối nhau là bằng 0
F = (-F
!
) = 0

Bài tập 2.
Trong trờng hợp nào sau đây không phải
là lực ma sát ?Hãy giải thích vì sao?
-Lực xuất hiện khi lốp xe trợt trên mặt đờng.
-Lực xuất hiện làm mòn đế giày.
-Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.
-Lực xuất hiện giữa dây cua roavới bánh xe
truyền chuyển động.

-Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị
dãn.
đây là lực đàn hồi
Bài tập 3.
Cách làm nào sau đây giảm đợc lực ma
Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
Vì lực ma sát suất hiện khi vật này tiếp
8
sát ?Vì sao?
- Tăng độ mhám của mặt tiếp xúc.
- Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
- Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
- Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
xúc với một vật khác
Bài tâp 4.
Câu nào sau đây nói về lực ma sát là
đúng?
Vì sao?
Lực ma sát cùng hớng với hớng chuyển động
của vật .
Khi vật chuyển động nhanh dần lên , lực ma
sát lớn hơn lực đẩy.
Khi một vật chuyển động chậm dần, lực ma
sát nhỏ hơn lực đẩy.
Lực ma sát trợt cản trở chuyển động trợt của
vật này trên mặt vật kia
Lực ma sát trợt cản trở chuyển động
trợt của vật này trên mặt vật kia
Bài tập 5.
Một ô tô chuyển động thẳng đều khi lực kéo của động cơ ô tô là 800N

a, tính độ lớn của lực ma sát tác dụng lên các bánh xeô tô (bỏ qua lực cản của
không khí)
b, khi lực kéo của ô tô tăng lên thì ô tô sẽ chuyển động nh thế nào nếu coi lực ma
sát kà không thay đổi?
C, khi lực kéo của ô tô giảm đi thì ô tô sẽ chuyển động nh thế nào nếu coi lực ma
sát là không thay đổi?
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?cần phải xđ đại
lợng nào?
GV: Ôtô đang chuyển động trên đờng thì
chịu những lực nào tác dụng lên?
HS; Lực kéo và lực ma sát
GV:Trong trờng hợp này chuyển động
của ôtô là chuyển động gì?
HS: Chuyển động đều
GV: Vậy hai lực này có độ lớn nhthế nào?
HS: F
ms
= F
kéo
GV:
GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét
Giải
a.Ôtô chuyển động thẳng đều thì lực kéo
cân bằng với lực ma sát
Vậy : F
ms
= F
kéo

= 800N

b.Lực kéo tăng (F
k
> F
ms
) thì ôtô chuyển
động nhanh dần
c Lực kéo giảm (F
k
< F
ms
) thì ôtô chuyển
động chậm dần
Bài tập 6.
Một đầu tàu khi khởi hành cần một lực kéo 10000N , nhng khi đã chuyển động
thẳng đều trên đờng sắt thì chỉ cần một lực kéo 5000N .
a, Tìm độ lớn của lực ma sát khi bánh xe lăn đều trên đờng sắt . biết đầu tàu có
khối lợng 10 tấn . hỏi lực ma sát này có độ lớn bằng bao nhiêu phần của trọng lợng
của đầu tàu.
9
b, Đoàn tàu khi khởi hành chịu tác dụng của những lực gì ? tính độ lớn của hợp
lực làm cho đầu tàu chạy nhanh dần lên khi khởi hành.
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?
HS: F
1
= 10000N
F
2

= 5000N
P = 100000N
GV: Cần phải xác định những đại lợng
nào?
HS: a. F
ms
= ?
b. F(Hợp lực td lên tàu)
GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét
Giải
a. Khi bánh xe lăn trên đờng sắt thì lực
kéo cân bằng với lực cản,khi đó lực kéo
bằng 5000N
So với trọng lợng đầu tầu,lực ma sát
bằng:

100000
5000
= 0,05lần
Đoàn tàu chịu các lực tác dụng là:
Lực phát động và lực cẩn
b.Độ lớn của lực làm tàu chạy nhanh dần
khi khởi hành bằng
F
k
- F
ms
= 10000 - 5000 =
5000N

GV: nhận xét giao bài tật về nhà cho học: bài tập 6.4 ;6.5 sbtvL8 trang 11
Ngày soạn : 24/10/2010
Buổi 4 : áp suất - áp suất chất lỏng - bình THÔNG NHAU
10
A.Mục tiêu:Thông qua buổi ôn tập giúp HS:
- Cũng cố lại các kiến thức đã học trong hai bài:
+ Các khái niệm về áp suất,áp lực,công thức tính áp suất,công thức tính áp
suất chất lỏng
+ Bình thông nhau
+ Đơn vị đo áp suất
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản
B.Chuẩn bị: SGK VL 8 ;SBT VL 8
C.Tổ chức ôn tập:
I.Bài củ:- Viết công thức tính áp suất ,công thức tính áp suất chất lỏng và ý nghĩa của các
đại lợng trong công thức?
II.ôn tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Yêu cầu HS trả lời lần l-
ợt các câu hỏi sau.
- áp lực là gì?
- áp suất là gi?
Nêu công thức tính áp suất,
đơn vị đo và ý nghĩa của các
đại lợng trong cong thức?
áp suất chất lỏng tồn tại
nh thế nào?
Viết công thức tính áp suất
chất lỏng.
1. áp lực
áp lực là lực ép có phơng vuông góc với mặt bị ép

(mặt bị ép là mặt chịu tác dụng vào)
2. áp suất
áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích
bị ép.
Công thức tính áp suất :
Gọi F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép ,
S là diện tích của mặt bị ép ,
P là áp suất .
P =
s
F
Đơn vị của áp suất :
- Đơn vị của Lực là Niu tơn (N)
- Đơn vị diện tích là m
2

- Đơn vị của áp suất là N/m
2
, còn gọi là pa xcan, kí
hiệu là Pa
- 1Pa = 1N/m
2
3.Sự tồn tại áp suất chất lỏng.
Chất lỏng chứa trong bình gây áp suất theo mọi phơng
lên đáy bình , thành bình và các vật nằm trong chất
lỏng .
4. Công thức tính áp suất chất lỏng
h: độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm tính
áp suất
d: trọng lợng riêng của chất lỏng

P: áp suất của chất lỏng tại A
P = d . h
Đơn vị : d(N/m
2
), h (m), p (Pa)
11
Nêu đặc điẻm của bình
thông nhau ?
5.Bình thông nhau
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng
đứng yên , các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh
khác nhau có cùng một độ cao.
2.Bài tập:
Tác dụng một áp lực 20N lên một diện tích 25cm
2
. Tính áp suất .
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?cần phải xđ đail
lợng nào?
HS : tóm tắt đề bài
GV: Ta áp dụng công thức nào để tính?
HS: P =
s
F
GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét
Tóm tắt :
F = 20N
S =25cm
2

= 25.10
-4
m
2
P= ?
Giải
áp suất do áp lực F tác dụng lên diện
tích S là:
P =
s
F
=
4
10.25
20

= 8 .10
3
( Pa )
Vậy : P = 8 .10
3
( Pa )
Bài tập 2: Một vật có trọng lợng 200N tạo một áp suất 1250 Pa lên mặt đất . tính
diện tích tiếp xúc cua vật với mặt đất .
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?cần phải xđ đail
lợng nào?
HS : tóm tắt đề bài
GV: Ta áp dụng công thức nào để tính?
HS: S =

P
F
GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét
Tóm tắt :
F = 20 N
P = 1250 Pa
S = ?
Giải
Diện tích tiếp xúc của vật với mặt đất là:
S =
p
F
=
1250
200
= 0,16 m
2
Đáp số : S = 0,16 m
2
Bài tập 3
Một ngời nặng 600N , bàn chân trái có diện tích là 15 cm
2
, đứng thẳng hai chân
trên một cái ghế , gây một áp suất là 18,75 . 10
4
Pa .
tính diện tích bàn chân phải của ngời đó.
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?cần phải xđ đail

lợng nào?
HS: Tóm tắt đề bài
GV: Ta áp dụng công thức nào để tính?
HS: S =
P
F
GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét
Tóm tắt :
F= 600 N
S
1
= 15 cm
2

P =18,75.10
4
Pa
S
2
= ?
Giải
Diện tích của cả hai bàn chân
S =
p
F
=
4
10.75,18
600

= 32 . 10
- 4
m
2
= 32 cm
2
Ta suy ra diện tích bàn chân phải là:
S
2
= S S
1
= 32 15 = 17cm
2
12

Đáp số: 17cm
2
Bài tập 4
1. Một xe tăng có trọng lợng 340000N, có diện tích tiếp xúc của các bản xích với
mặt đờng là 1,5 m
2
. tính áp suất P của xe tăng lên mặt đờng .
2. một ô tô có trọng lợng 20000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đờng là
250 cm
2.
gọi p là áp suấtn của ô tô tác dụng lên mặt đờng . so sánh p với p .
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?cần
phải xđ đail lợng nào?
HS: áp suất của ôtô lên mặt đ-

ờng,
áp suất của xe tăng lên mặt
đờng
GV: Ta áp dụng công thức nào
để tính?
HS: P =
s
F
GV: y/c một học sinh lên bảng
trình bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét
Tóm tắt : Giải
F
2
= 340000N áp suất của xe tăng lên mặt đờng là:
S
1
= 1,5 m
2
P
1
= F
1
=
5,1
340000
= 226667 Pa
P
1
= ?

F
2
=20000 N áp suất của ô tô lên mặt đờng là:
S
2
= 250cm
2
P
2
= F
2
=
003,0.25
20000

= 8 .10
5
Pa
= 25 . 10
- 3
m
2

P
2
= ? nhận xét : P
2
> P
1
Bài tập 5

Một ngời nặng 450N , mỗi bàn chân có diện tích tiếp xúc với mặt đất là 150 cm
2
tính áp suất ngời đó tác dụng lên mặt đất trong các trờng hợp sau:
1. ngời đó đứng cả hai chân ?
2. ngời đó đứng một chân , một chân co
3. ngời đó đứng trên một cái ghế 4 chân , diện tích mỗi chân ghế tiếp xúc với mặt
đất là 15cm
2
. bỏ qua trọng lợng của ghế
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?cần
phải xđ đail lợng nào?
HS: tóm tắt đề bài
GV: Ta áp dụng công thức nào
để tính?
HS: P =
s
F
GV: y/c một học sinh lên bảng
trình bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét

Giải
1. Nếu ngời đó đứng cả hai chân thì diện tích
tiếp xúc với mặt đất là:
S = 150 . 2 = 300cm
2
= 300 .10
- 4
m

2
áp suất ngời đó tác dụng lên mặt đất là :
P =
2
10.3
450


= 15000 N / m
2
2. áp suất phải tìm khi ngời đó đứng một chân ,
một chân co là:
P = 2P =30000 N/m
2
(áp suất tỉ lệ thuận với áp lực và tỉ lệ nghịch với
diện tích tiếp xúc)
3. diện tích tiếp xúc của ghế với mặt đất là:
S = 15

. 4 = 60cm
2
= 60 .10
4
m
2
áp suất phải tìm là:
13
P
3
= F =

3
10.6
450

= 75000 N/m
2
.
Bài tập 6 Tính áp suất ở đáy cột thuỷ ngân cao 76cm biết trọng lợng riêng của
thuỷ ngân là 13600N/m
3
.
GV; Y/c HS đọc đề bài
GV: Đề bài cho ta biết gi?cần phải xđ đail
lợng nào?
HS: tóm tắt đề bài
GV: Ta áp dụng công thức nào để tính?
HS: p = d .h
GV: y/c một học sinh lên bảng trình bầy
GV: Y/c học sinh nhận xét
H= 76cm = 76. 10
- 2
m
D = 13600N/m
3

P = ? Giải
áp suất ở đáy cột thuỷ ngân
phải tìm là
p = d .h = 13600 . 76 .10
- 2

= 10336N/m
2
Đáp số 10336N/m
2
GV dặn HS về nhà làm bài tập trong sách bài tập
Ngày soạn : 2/11/2010
Buổi 5 : áp suất - áp suất khí quyển
14
A.Mục tiêu:Thông qua buổi ôn tập giúp HS:
- Cũng cố lại các kiến thức đã học trong hai bài:
+ Các khái niệm về áp suất,áp lực,công thức tính áp suất,công thức tính áp
suất chất lỏng
+ Bình thông nhau
+ Đơn vị đo áp suất
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập đơn giản
B.Chuẩn bị: SGK VL 8 ;SBT VL 8
C.Tổ chức ôn tập:
I.Bài củ:- Viết công thức tính áp suất ,công thức tính áp suất chất lỏng và ý nghĩa của các
đại lợng trong công thức?
II.ôn tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Tìm hiểu về sự tồn tại của
áp suất khí quyển
- GV giải thích sự tồn tại của
lớp khí quyển.
- Hớng dẫn HS vận dụng kiến
thức đã học để giải thích sự
tồn tại của áp suất khí quyển.
Thảo luận về kết quả và trả
lời các câu C1, C2 & C3.

- GV mô tả thí nghiệm 3 và
yêu cầu HS giải thích hiện t-
ợng (trả lời câu C4)
1. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
- HS nghe và giải thích đợc sự tồn tại của áp suất khí
quyển
+ Khí quyển là lớp không khí dày hành ngàn km bao
bọc quanh trái đất.
+ Không khí có trọng lợng nên trái đất và mọi vật
trên trái đất chịu áp suất của lớp khí quyển này gọi
là áp suất khí quyển.
- HS làm thí nghiệm 1 và 2, thảo luận kết quả thí
nghiệm để trả lời các câu hỏi
C1: áp suất trong hộp nhỏ hơn áp suất khí quyển bên
ngoài nên hộp bị méo đi.
C2: áp lực của khí quyển lớn hơn trọng lợng của cột
nớc nên nớc không chảy ra khỏi ống.
C3: áp suất không khí trong ống + áp suất cột chất
lỏng lớn hơn áp suất khí quyển nên nớc chảy ra ngoài.
C4: áp suất không khí trong quả cầu bằng 0, vỏ quả
cầu chịu áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bán
cầu ép chặt với nhau.
Tìm hiểu về độ lớn của áp
suất khí quyển
- GV nói rõ cho HS vì sao
không thể dùng cách tính độ
lớn áp suất chất lỏng để tính
áp suất khí quyển.
- GV mô tả thí nghiệm
Tôrixenli (Lu ý HS thấy rằng

phía trên cột Hg cao76 cm là
chân không.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
C12: Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định đợc
chính xác và trọng lợng riêng của không khí thay đổi
theo độ cao.
a. Thí nghiệm Tôrixenli
- HS nắm đợc cách tiến hành TN
b. Độ lớn của áp suất khí quyển
C5: áp suất tại A và B bằng nhau vì hai điểm này cùng
ở trên mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng.
C6: áp suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển, áp
15
- Yêu cầu HS dựa vào thí
nghiệm để tính độ lớn của áp
suất khí quyển bằng cách trả
lời các câu C5, C6, C7.
suất tác dụng lên B là áp suất gây ra bởi trọng lợng của
cột thuỷ ngân cao 76 cm.
C7: áp suất tại B là:
p
B
= d.h =136 000.0,76 = 103 360 N/ m
2
Vậy độ lớn của áp suất khí quyển là 103 360 N/ m
2

C10: áp suất khí quyển có độ lớn bằng áp suất ở đáy
cột thuỷ ngân cao 76cm.
Vận dụng

- Yêu cầu trả lời các câu C8,
C9, C11.
- Nói áp suất khí quyển 76cm
Hg có nghĩa là thế nào?
(C10)
- Tổ chức thảo luận theo
nhóm để thống nhất câu trả
lời.
3. Vận dụng
- HS trả lời và thảo luận theo nhóm các câu C8, C9,
C11.
C9: Bẻ một đầu ống thuốc tiêm, thuốc không chảy ra
đợc, bẻ cả hai đầu ống thuốc chảy ra dễ dàng,
C11: p = d.h

h =
d
p
=
10000
103360
=10,336m
Vậy ống Torixenli dài ít nhất 10,336 m
GV dặn HS về nhà làm bài tập trong sách bài tập
Ngày soạn : 9/11/2010

Buổi 6 Lực đẩy Acsimét
I.Mục tiêu:
16
Thông qua buổi ôn tập giúp HS cũng cố lại kiến thức đã học trong bài Lực đẩy Acsimét

Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong chất lỏng Lực đẩy Acsimét
Công thức tính lực đẩy Acsimét
II.Chuẩn bị: SGK ;SBT; vỡ nháp ,vỡ ghi
C.Tổ chức ôn tập:
Hđ của gv và hs Nội dung
GV: Tổ chức cho HS thảo luận và trả lời
các câu hỏi sau:
- Hiện tợng gì sẽ xảy ra khi nhúng một
vật vào trong lòng chất lỏng:
HS: Trả lời
GV: tổ chức nhận xét ,chính xác lại và
ghi lên bảng
- Lực đó gọi là lực gì?
- Độ lớn,phơng và chiều của nó nh thế
nào ?
- Viết công thức tính Acsimét
GV: Lu ý cho HS:
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng
trong nó
1. Một vật nhúng trong lòng chất lỏng xẽ bị
chất lỏng tác dụng lức lên vật đó
2. Gọi là lực đẩy: Acsimét
3. - Theo phơng thẳng đứng
- Có chiều hớng từ dới lên
- Có độ lớn bằng trọng lợng của phần
chất lỏng mà vật đó chiếm chỗ
II.Công thức tính Acsimét
F = d . V
d: trọng lợng riêng của chất lỏng
(N/m

3
)
V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm
chỗ. (m
3
)
F: lực đẩy Acsimét ( N)
Chú ý: Nếu vật hoàn toàn chìm trong chất
lỏng thì thể tích V chính là thể tích của vật
VD: : Một quả cầu bằng sắt có bán kính
1cm , đợc nhúng chìm trong nớc .Tính lực
đẩy Acsimét tác dụng lên quả cầu.
Giải
Thể tích quả cầu hay thể tích khối nớc bị
quả cầu chiếm chỗ là:
V = 4/3

R
3
= 4/3

(10
-2
)= 4/3

.10
-
6
m
3

Lực đẩy Acsimét tác dụng lên quả
cầu là:
F= d.V= 10000N/m
3
.4/3. 10
-6
m
3

= 4/3.10
-2
N = 4,19.10
-2
N
Bài tập 1
Một quả trứng gà đợc nhúng chìm
trong một li nớc . Hoà tan muối vào
li nớc. Có hiện tợng gì xảy ra? Giải
H ớng dẫn
Khi chúng ta hoà tan thêm muối vào nớc chứa
trong li , thì khối lợng riêng của nớc trong li tăng
lên . Do đó lực đẩy Acsimét của nớc tác dụng vào
quả trứng cũng tăng lên , trong lúc đó , trọng l-
17
thích hiện tợng đó. ợng quả trứng lại không thay đổi nên quả trứng
sẽ từ từ nổi lên.
Bài tập 2
Hai viên bi bằng sắt đặc , có cùng
bán kính . Một viên nhúng chìm vào
nớc một viên nhúng chìm vào dầu

hỏa . Hỏi viên bi nào chịu lực đẩy
Acsimét lớn hơn?
H ớng dẫn
Lực đẩy Acsimét của một chất lỏng tác dụng vào
một vật đợc nhúng chìm trong chất lỏng tỉ lệ
thuận với thể tích phần chìm của vật trong chất
lỏng và khối lợng riêng của chất lỏng.
Hai viên bi bằng sắt , đặc nên chắc chắn chúng
đều chìm xuống đáy của các bình đựng nớc và
dầu hỏa.
Hai khối chất lỏng bị chiếm chỗ có cùng thể tích
, khối lợng riêng của nớc lớn hơn khối lợng
riêng của dầu nên lực đẩy Acsimét của nớc tác
dụng vào viên bi sẽ lớn hơn.
Bài tập 3
Trong một bình hình trụ đựng nớc
và dầu hoả , lớp nớc dày cm; khối l-
ợng dầu gấp bốn lần khối lợng nớc.
Khối lợng riêng của dầu là

=
800N/m
3
và của nớc là

=
1000N/m
3
, tìm áp suất của các chất
lỏng tác dụng lên đáy bình . Lấy

g=10m/s
2
.
H ớng dẫn
Gọi m
n
và m
d
theo thứ tự là khối lợng nớc và khối
lợng dầu trong bình.
Ta có:m
d
=3 m
n


V
d
.

d
= 3V
n
.

n


V
d

= 3.

n
.V
n
/

d
= 4.1000.V
n
/
800 = 5V
n
Gọi h
n
và h
d
theo thứ tự là chiều cao cột nớc và cột
dầu trong bình . Ta có:
H
d
=5h
n
= 40 cm.
Do đó áp suất của các chất lỏng tác dụng lên đáy
bình là:
P = ( h
n
.


n
+ h
d
.

d
).g = 4000 Pa.
Bài tập 4
Một vật bằng sắt trong nớc nhẹ hơn
không khí 200N.
1. Tìm thể tích của vật
2. Trong không khí ,trọng lợng
của vật là bao nhiêu? Biết trọng
riêng của sắt là D = 78700N/m
3
H ớng dẫn
1. Gọi P và P
1
theo thứ tự là trọng lợng của vật
trong không khí và trong nớc khi ta nhúng
chìm vật trong nớc.
Theo giả thiết, ta có:
P P
1
= 200
Hiệu số P-P
1
chính là lực Acsimét do nớc tác
dụng vào vật.
P P

1
= F = V.D
0
VớI V và D
0
theo thứ tự là thể tích vật và trọng l-
ợng riêng của nớc

V.D
0
= 200


V = 200/D
0
= 200 / 10000= 0,02 m
3

Do đó thể tích của vật là : V= 0,02m
3
Bài tập 5
Một vật đợc treo vào một cái cân lò
xo. Cân chỉ:
- 30N trong không khí
- 20 N khi vật nhúng trong nớc
]H ớng dẫn
Gọi P, P
1
Và p
2

theo thứ tự là trọng lợng của vật
trong không khí, trong nớc và trong chất lỏng A.
Theo giả thiết, ta có:
P= 30 N; P
1
= 20 N; P
2
= 24 N
18
khối lợng riêng

0
=1000kg/m
3
- 24N khi vật nhúng trong chất
lỏng A khối lợng riêng r.
Hãy tính r?
Gọi F
1
là lực đẩy Acsimét do nớc tác dụng lên
vật khi vật nhúng chìm trong nớc .ta có:
F
1
= V.

0
.g; Với V là thể tích của vật

P
1

= P- F
1


F
1
= P P
1

= V.

0
.g = 10 ( 1)
Gọi F
2
là lực đẩy Acsimét do chất lỏng A tác
dụng vào vật khi vật nhúng chìm trong A.
Ta có: P
2
= P- F
2


F
2
= P-P
2


V.


.g = 6 (2)
Từ (1) và(2) ta có: V.

.g / V.

0
.g = 6/10 = 3/5


= 3/5

0
= 600 kg/m
3
Vậy khối lợng riêng của chát lỏng A là:

=
600 kg /m
3
Bài tập 6
Một vật rỗng đúc bằng sắt , cân
nặng 6000 N trong không khí và
4000N trong nớc .
Tính thể tích phần rỗng của vật biết
khối lợng riêng của nớc và của sắt
theo thứ tự là 1000kg/m
3
và 7870
kg/m

3
. lấy g= 9,8m/s
2
H ớng dẫn
Gọi V
1
Là thể tích phần đặc của vật
Gọi P và P
1
là trọng lợng của vật trong không khí
và trong nớc
P= 6000N ; P
1
= 4000N
Ta suy ra lực đẩy Acsimét do nớc tác dụng vào
vật là:
F= P P
1
= 2000N
Ta có P = V
1
.

.g= 6000

V
1
= 6000/

.g


Là khối lợng riêng của sắt
F = V
2


0
.g = 2000

V
2
= 2000 /

0
.g

0
là khối lợng riêng của nớc
V Là thể tích của vật.
Ta có thể tích phần rỗng của vật là:
V= V
2
- V
1
= 2000 /

0
.g - 6000/

.g =

2000/9800 6000/77126
= 0,204 0,078 = 0,126.
Vậy thể tích phần rỗng của vật là: V= 0,126m
3
.
GV: Giao bài tập về nhà cho HS trong SBTVL 8
Ngày soạn : 17/11/2010
Buổi 7 Sự nổi
I.Mục tiêu:
Thông qua buổi ôn tập giúp HS cũng cố lại kiến thức đã học trong bài Sự Nổi
19
- Điều kiện vật nổi,vật chìm
- Dựa vào điều kiện vật nổi ,vật chìm để làm một số bài tập
II.Chuẩn bị: SGK ;SBT; vỡ nháp ,vỡ ghi
III.Tổ chức ôn tập:
Hđ của gv và hs Nội dung
GV: Tổ chức cho HS thảo luận và trả lời
các câu hỏi sau:
Khi chúng ta thả một vật M vào trong một
chất lỏng , muốn biết vật nổi lên trên mặt
chất lỏng, nằm dới đáy vật đựng chất lỏng
hay lơ lửng trong chất lỏng thì chúng ta
dựa vào yếu tố nào?:
HS: Trả lời
GV: tổ chức nhận xét ,chính xác lại và ghi
lên bảng
GV: Trong trờng hợp vật nổi trên mặt chất
lỏng Có một phần của vật nằm trong chất
lỏng thì sao?
GV: Khi vật nỗi trên mặt chất lỏng thì chịu

những lực nào tác dụng?
GV: Hai lực này nh thế nào:
GV: Ta suy ra điều gì?
I. Điều kiện để vật nổi , vật chìm
Khi chúng ta thả một vật M vào trong một
chất lỏng , muốn biết vật nổi lên trên mặt
chất lỏng, nằm dới đáy vật đựng chất lỏng
hay lơ lửng trong chất lỏng thì chúng ta chỉ
cần so sánh:
- Trọng lợng P của vật M
- Lực đẩy Acsimét F của chất lỏng tác
dụng lên vật M ( thể tích V của khối
chất lỏng bị chiếm chỗ bằng thể tích
của vật )
Nếu P > F : Vật chìm
Nếu P = F: Vật lơ lửng trong chất lỏng
Nêu p < F : vật nổi lên
II.Chú ý:
Trờng hợp vật nổi trên mặt chất lỏng.
Có một phần của vật nằm trong chất lỏng.
Gọi V
0
là thể tích của phần vật nằm trong
chất lỏng
Lực đẩy Acsimét : F = d . V
0
.
Trọng lợng của vật
Hai lực này cân bằng nhau
F = P


Bài tập1
.Thả một viên bi sắt vào chất lỏng X thì
vật nổi hay chìm
a. Nếu chất lỏng X là nớc.
H ớng dẫn
Gọi V( m
3
) là thể tích của viên bi sắt.
Trọng lợng của viên bi là: P = V.dâ.Ta hãy
tính sức đẩy Acsimét của nớc tác dụng vào
một vật có cùng thể tích V với viên bi. F =
V . d
/

20
b. Nếu chất lỏng X là thuỷ ngân.
Hãy giải thích tại sao?
Với d , d
/
theo thứ tự là trọng lợng riêng của
sắt và nớc.
Ta có: d > d
/


P >F do đó viên bi sắt chìm
xuống nớc.
Bài tập 2
Cho một vật đặc làm bằng một chất

lỏng có trọng lợng riêng dv nhúng chìm
trong một chất lỏng có trọng lợng riêng
dl .
1. vật chìm nếu ta có:
a. dv > dl c. dv < dl
b. dv = dl d. không so sánh đợc
2. Nếu dv< dl:
a. vật sẽ chìm b. vật nổi
c. vật lơ lửng trong chất lỏng.
H ớng dẫn
Cho một vật đặc làm bằng một chất lỏng có
trọng lợng riêng dv nhúng chìm trong một
chất lỏng có trọng lợng riêng dl .
1. vật chìm nếu ta có: a. dv > dl
2. Nếu dv< dl:
b. vật nổi

Bài tập 3
Một cái bình sắt có thể tích 1200 cm
3
,
khối lợng 130g
Bình có thẻ chứa một khối lợng chì là
bao nhiêu khi ta bỏ bình vào nớc , bình
không chìm?
H ớng dẫn
Ta có 1200cm
3
= 1200. 10
-6

m
3
130 g = 130.10
-3
kg = 13. 10
-2
kg Gọi
m (kg ) là khối lợng chì nhiều nhất mà ta có
thể bỏ vào bình mà bình không chìm trong n-
ớc khi ta thả bình vào nớc Trọng lợng của cái
bình có chứa chì:
P = ( m + 13.10
-2
) g (N)
Lực đẩy Acsimét của nớc tác dụng vào bình
là:
F = 12.10
-4
.1000. g = 1,2g (N)
Bình không chìm trong nớc , ta có:
P = F

( m + 13.10
-2
) .g = 1,2g

m = 1,2
13.10
-2
= 1,07 kg

Vậy, khối lợng chì nhiều nhất phải tìm là: m=
1,07 kg.
Bài tập 4
Một chai thuỷ tinh đựng đầy nớc đợc
nhúng vào nớc ; một chai đựng đầy
thuỷ ngân đợc nhúng vào thuỷ ngân
.Hỏi chai nào nổi , chai nào chìm?
H ớng dẫn
Thuỷ tinh có khối lợng riêng lớn hơn khối l-
ợng riêng của nớc nên chai thuỷ tinh chứa đầy
nớc có trọng lợng lớn hơn trọng lợng khối nớc
bị chai chiếm chỗ nghĩa là trọng lợng vật lớn
hơn lực đẩy Acsimét do nớc tác dụng vào
vật .Do đó chai chìm trong nớc .Lí luận tơng
tự , ta nhận thấy chai đựng đầy thuỷ ngân khi
nhúng vào thuỷ ngân sẽ nổi trong thuỷ ngân .
21
Bài tập 5
Một phần ba vật nổi trên Biển Chết ( Tử
Hải) . Tính khối lợng riêng của nớc
Biển Chết biết khối lợng rieng của vật
là 980kg/m
3

H ớng dẫn
Gọi V(m
3
) là thể tích của vật
Suy ra , thể tích phần nổi của vật là 1/3 V ,
phần chìm của vật là 2/3 V

Gọi

n


v
theo thú tự là khối lợng riêng
của nớc Biển Chết và của vật ,
với

v
= 980kg/m
3

Gọi g là gia ttốc trọng trờng
Ta có : trọng lợng của vật là:
P = V .

V
.g (N)
Lực đẩy Acsimét do nớc tác dụng vào vật là:
F = 2/3 V.

n
.g
Vật nổi ta có: F = P

2/3 V.

n

.g = V .

V
.g



n
= 3/2

v
= 3/2 .980kg/m
3


= 1470kg/m
3
Vậy khối lợng riêng của nớc Biển Chết là

n
= 1470kg/m
3
.
Bài tập 6
Trong một cái li nổi trong một chậu n-
ớc , ngời ta để một viên bi .Nếu ta lấy
viên bi ra khỏi li và thả vào chậu nớc
thì mực nớc trong chậu sẽ thay đổi nh
thế nào trong mỗi trờng hợp sau:
1. Bi làm bằng điên điển.

2. Bi làm bằng sắt.
H ớng dẫn
1.Trớc và sau khi lấy viên bi ra khỏi cái li bỏ
vào nớc , áp suất trung bình ở đáy chậu không
thay đổi.Bi làm bằng điên điển có khối lợng
rieng nhỏ hơn khối lợng riêng của nớc rất
nhiều nên bi nổi trêm mặt nớc , áp suất ở đáy
chậu đều nhau và do đó mực nớc không thay
đổi.
2. Bi sắt sẽ chìm xuống đáy chậu, chỗ bị ép
lên đáy chậu sẽ có áp suất lớn hơn áp suất
trung bình ở các điểm khác ở đáy chậu . Do
đó mực nớc thấp hơn trớc.
BàI Tập 7
Một vật có trọng lợng riêng là
26.000N/m
3
.Treo vật vào một lực kế rồi
nhúng ngập trong nớc thì lực kế chỉ
150N. Hỏi treo lực kế ở ngoài không
khí thì lực kế chỉ bao nhiêu?Biết trọng
lợng riêng của nớc là 10.000 N/m
3
H ớng dẫn
Gọi P và P
n
là trọng lợng của vật ngoài không
khí và trong nớc, F là độ lớn của lực đẩy
Acsimét.
Theo bài ra ta có F = P - P

n
hay
d
n
.V = dV P
n
Trong đó V là thể tích của vật, d
n
.,d là trọng
lợng riêng của nớc và vật : suy ra
V(d - d
n
) = P
n
V = P
n
/ d - d
n
Vật ngoài không khí, vật nặng là
P = dV = P
n
d/ (d - d
n
) = 243.75N
GV: giao bài tập trong sbt cho hs
22
Ngày soạn : 29/11/2010
Buổi 8 Công cơ học
I.Mục tiêu:
Thông qua buổi ôn tập giúp HS cũng cố lại kiến thức đã học trong bài Công cơ học

- Hiểu sâu thêm về thuật ngữ Công cơ học
- Điều kiện để có công cơ học
- Công thức tính công.,đơn vị của công cơ học
II.Chuẩn bị: SGK ;SBT; vỡ nháp ,vỡ ghi
23
III.Tæ chøc «n tËp:
24
Hđ của gv và hs Nội dung
GV: Tổ chức cho HS thảo luận và trả
lời các câu hỏi sau:
- Khi nào có công cơ học?
GV:Vậy điều kiện để có công cơ học
là gì?
GV: Viết cộng thức tính công cơ học
GV: Đơn vị của công là gì?
GV: Lu ý với HS
GV: Nếu có nhiều lực cùng tác dụng
lên một vật thì sao?
GV: Nếu hai lực F
1
, F
2
Cùng phơng và
cùng chiều chuyển động ; F
3
cùng
phơng và ngợc chiều chuỷển động thì
sao ?
I. Công cơ học
- Khi một lực F tác dụng vào một vật làm cho

vật dịch chuyển một đoán theo phơng của lực thì
lực F đã tạo ra một công gọi là công cơ học.
- Điềun kiện để có công cơ học là:
+ Có lực tác dụng vào vật
+ Quãng đờng vật dịch chuyển
II.Công thức:
A = F.s :

A là công của lực
Trong đó F là lực t/d
s là quãng đờng vật dịch chuyển
Đơn vị của công là Jun kí hiệu là J.
1J = 1N.1m
Jun là công của một lực bằng 1 N làm cho vật
dời theo phơng của lực một đoạn đờng dài 1m
1KJ = 1000J
1MJ = 106J
Chú ý: Nếu vật di chuyển theo phơng vuông
góc với lực thì công của lực đó bằng0
Thí dụ: khi chúng ta tác dụng lên mặt một cái
bàn bằng một lực có phơng vuông góc với mặt
bàn thì cái bàn không dịch chuyển.
- Nếu ba lực F
1
,F
2
,F
3
cùng phơng và cùng
chiều thì

F = F
1
+F
2
+F
3

F
Thí dụ: F
1
=15N, F
2
= 20N, F
3
= 30N

F= 60N
- Nếu hai lực F
1
, F
2
Cùng phơng và cùng chiều
chuyển động ; F
3
cùng phơng và ngợc chiều
chuỷển động thì:
F = F
1
+ F
2

- F
3
- Xem hai lực F
1
Và F
2
cùng phơng ngợc chiều
tác dụng vào vật A , làm vật A di chuyển một
đoạn l theo phơng và chiều của lực F
1
Công A
1
= F
1
. l
là công gây ra sự chuyển động , đợc gọi là
công động.
Công A
2
= F
2
.l
là công cản trở sự chuyển động của vật A ,
gọi là công cản chiều chuyển động.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×