Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

TUAN 28 TOAN LT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 20 trang )



Thứ … ngày … tháng …. năm 20….
Toán
Kiểm tra bài cũ
Bài 3/148. Tổng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số.
4
5
. Tìm hai số đó.
Tỉ số của hai số đó là

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
= 9 (phần)
Số bé là:
Giá trị của 1 phần là :
Số lớn là:
Đáp số: Số bé : 44
Số lớn : 55
Số lớn:
Số bé :
99
Tóm tắt:
Giải:
4 + 5
?
?
99 : 9 = 11
11 x 4 = 44
99 – 44 = 55
Số lớn nhất có hai chữ
số là : 99


Ta có sơ đồ sau :

Toán
Luyện tập
Bài 1: Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 198 và tỉ số
3
8
của hai số đó là .
3
8
Số lớn:
Số bé:
198
Tóm tắt:
?
?
Thứ … ngày … tháng …. năm 20….

Toán
Luyện tập
Tổng số phần bằng nhau là:
Số bé là:
Số lớn là:
Đáp số: Số bé : 54
Số lớn :144
Bài giải:
3 + 8 = 11 (phần)
198 :11 x 3 = 54
198 – 54 = 144
Cách 1:

Tổng số phần bằng nhau là:
Số lớn là:
Số lớn là:
Đáp số: Số bé : 54
Số lớn :144
3 + 8 = 11 (phần)
198 :11 x 8 = 144
198 – 144 = 54
Cách 2:
Số lớn:
Số bé:
198
?
?
Thứ … ngày … tháng …. năm 20….

Toán
Luyện tập
Bài 2: Một người đã bán được 280 quả cam và quýt, trong đó
2
5
số cam

2
5
bằng
số quýt
. Tìm số cam, số quýt đã bán.
Quýt :
Cam :

280 quả
Tóm tắt:
?quả
? quả
Phiếu bài tập
Thứ … ngày … tháng …. năm 20….

Toán
Luyện tập
Tổng số phần bằng nhau là:
Số quả cam là :
Số quả quýt là:
Đáp số: Cam : 80 quả
Quýt :200 quả
Bài giải:
2 + 5 = 7 (phần)
280 : 7 x 2 = 80 (quả)
280 – 80 = 200 (quả)
Cách 1:
Tổng số phần bằng nhau là:
Số quả quýt là:
Số quả cam là:
Đáp số: Cam : 80 quả
Quýt :200 quả
2 + 5 = 7 (phần)
280 : 7 x 5 = 200 (quả)
280 – 200 = 80 (quả)
Cách 2:
Quýt :
Cam :

280 quả
?quả
? quả
Thứ … ngày … tháng …. năm 20….

Toán
Luyện tập
Bài 3:
Lớp 4A và lớp 4B trồng được 330 cây. Lớp 4A có
34 học sinh, lớp 4B có 32 học sinh . Hỏi mỗi lớp trồng
được bao nhiêu cây , biết rằng mỗi học sinh đều trồng
số cây như nhau?
Tóm tắt:
Lớp 4A :
Lớp 4B :
34 học sinh
32 học sinh
? cây
? cây
330 cây
Thảo luận nhóm
Thứ … ngày … tháng …. năm 20….

Tổng số học sinh của hai lớp:
34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi học sinh trồng:
330 : 66 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là:
5 x 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:

330 – 170 =160( cây)
Đáp số: Lớp 4A : 170 cây
Lớp 4B : 160 cây

Bài giải:
Cách 1:
Cách 2:
Bài 3:
Tổng số học sinh của hai lớp:
34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi học sinh trồng:
330 : 66 = 5 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
5 x 32 = 160 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là:
330 – 160 =170( cây)
Đáp số: Lớp 4A : 170 cây
Lớp 4B : 160 cây

Lớp 4A :
Lớp 4B :
34 học sinh
32 học sinh
? cây
? cây
330 cây
Tóm tắt:

Toán
Luyện tập

Thứ … ngày…. tháng … năm…
Bài 4:
Một hình chữ nhật có, chiều rộng

bằng
chiều dài

. Tìm chiều dài, chiều rộng
chu vi là 350 m
3
4
3
4
,
của hình chữ nhật đó.
Thảo luận nhóm đôi

Toán
Luyện tập
Bài 4:
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
350 : 2 = 175 (m)
Ta có sơ đồ sau :
Chiều rộng:
Chiều dài :
? m
? m
175 m
Theo sơ đồ, tổng số phần

bằng nhau là:
175 : 7 x 3 = 75 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
175 – 75 = 100 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
3 + 4 = 7 (phần)
Đáp số: Chiều dài : 100 m
Chiều rộng : 75 m
Thứ … ngày … tháng …. năm 20….

Bài tập : Quan sát hai sơ đồ và cho biết chúng
thuộc dạng toán nào đã học?
120
Sơ đồ 2 :
Số lớn :
Số bé :
?
?
Sơ đồ 1:
120
Số bé :
Số lớn :
?
?
30
Toán
Luyện tập
Tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó.
Tìm hai số khi biết tổng

và tỉ số của hai số đó.
Thứ … ngày … tháng …. năm 20….


Em hãy ôn lại các bước giải bài toán tìm 2 số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Làm lại các bài tập SGK trang148

. Chuẩn bị bài luyện tập ( tiếp theo).
Toán
Luyện tập
Thứ … ngày … tháng …. năm 20….

Toán
Luyện tập
Các bước giải bài toán tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số đó là:
- Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tính giá trị của 1 phần.
- Tìm số bé (hoặc số lớn).
- Tìm số lớn (hoặc số bé).
Thứ … ngày … tháng …. năm 20….





Làm quen với các nhà toán học

Lương Thế Vinh
Py – ta - go
Pas - cal
Trò chơi
Đội A
10 10 10 10
Đội B
10 10 10 10




Cho đề toán sau:
Một cửa hàng đã bán 49 kg gạo, trong đó số
gạo nếp bằng số gạo tẻ. Hỏi cửa hàng đó
đã bán bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?
Em hãy chọn tóm tắt đúng với đề toán trên.
5
2
Pas – cal
? kg
Gạo nếp:
Gạo tẻ :
? kg
49 kg
a.
Gạo nếp:
Gạo tẻ :
? kg
? kg

49 kg
b.
Đúng rồi
Hoan

Tóm tắt

Các bước giải dạng toán
tìm hai số khi biết tổng và
tỉ số của hai số đó.
Py – ta - go
- Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tính giá trị của 1 phần.
- Tìm số bé (hoặc số lớn).
- Tìm số lớn (hoặc số bé).
- Tìm tổng số phần bằng
nhau.
- Tính giá trị của 1 phần.
- Tìm số lớn (hoặc số bé).
- Tìm số bé (hoặc số lớn).
a) b)
Đúng rồi


Em hãy ôn lại các bước giải bài toán tìm 2 số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Làm lại các bài tập SGK trang148


. Chuẩn bị bài luyện tập ( tiếp theo).
Toán
Luyện tập
Thứ…. ngày….tháng….năm 20

Toán
Luyện tập
Thứ… ngày… tháng ….năm 20
Các bước giải bài toán tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số đó là:
- Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tính giá trị của 1 phần.
- Tìm số bé (hoặc số lớn).
- Tìm số lớn (hoặc số bé).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×