Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

tiet 48 so trung binh cong, so trung vi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.67 KB, 3 trang )

Sinh viên: Cao Thị Thêm
SBD: 76
Lớp: Liên thông Toán K1
BÀI KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN
Môn: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CỤ THỂ ….
Đề bài: Soạn 1 giáo án trong chương trình SGK THPT ( Đại số 10)
Bài soạn:
Tiết 48. § 3. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG, SỐ TRUNG VỊ. MỐT (tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Ôn tập và bổ sung về số trung bình cộng.
- Bước đầu cho học sinh tìm hiểu về số trung vị.
2.Về kĩ năng:
- Học sinh biết cách tính và sử dụng số trung bình, số trung vị trong các trường hợp khác
nhau
3. Về thái độ:
- Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Ôn tập cách tính số trung bình cộng ở lớp 7.
III . Phương pháp dạy học :
Phương pháp gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy
IV. Tiến trình bài học
1. Ốn định lớp
2 .Bài mới:
Đặt vấn đề: Bài trước, các em đã biết cách tổ chức và trình bày mẫu số liệu sao cho khoa
học và sinh động. Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về cách phân tích và xử lí số liệu. Để
nhanh chóng nắm bắt được các thông tin quan trọng chứa đựng trong mẫu só liệu, ta thường sử
dụng các số đặc trưng như số trung bình cộng, số trung vị, mốt, phương sai và độ lệch chuẩn.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ 1: Ôn tập và bổ sung về số


trung bình
- Giả sử có một mẫu số liệu kích
thước N là : x
1,
x
2,
…, x
N

Số trung bình của mẫu số liệu
này, kí hiệu là
x
? Nhắc lại công thức tính ở lớp 7
- Gv giới thiệu cách viết gọn:
- Học sinh nghe giảng
- Hs nhắc lại.
Bài 3: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG,
SỐ TRUNG VỊ, MỐT
I. Số trung bình cộng
• Giả sử có một mẫu số liệu
kích thước N là :
x
1,
x
2,
…, x
N

Số trung bình của mẫu số liệu
này, kí hiệu là

x

1 2

N
x x x
x
N
+ + +
=
(1)

1
1
N
i
i
x x
N
=
=

- Giả sử mẫu số liệu cho ở bảng
phân bố tần số, tần suất.
? Từ (1) hãy đưa ra công thức tính
trong trường hợp này?
? Nhắc lại cách tính tần suất
? Từ (2), hãy khai triển để được
công thức tính theo giá trị và tần
suất?

- Giả sử mẫu số liệu cho ở bảng
phân bố tần số, tần suất ghép lớp
- Yêu cầu Hs nghiên cứu VD1 -
SGK tr 119 và đưa ra công thức
tính
- Yêu cầu Hs vận dụng thực hiện
hoạt động 1
- Đưa ra ý nghĩa của số trung bình
HĐ2: Tìm hiểu về số trung vị
- GV đưa ra ví dụ về số trung bình
không đại diện đúng cho các số
liệu của mẫu
VD 2 sgk: Điểm thi Toán của 1
nhóm 9 Hs là:
- HS nghe giảng
- HS nghe giảng
- Hs lập công thức tính
số trung bình khi mẫu
số liệu cho ở dạng một
bảng tần số.
- Hs: f
i
=

= ++…+

= x
1
f
1

+ x
2
f
2
+ x
m
f
m

= x
i
f
i

- Hs nghiên cứu và đưa
ra công thức tính
- Hs thực hiện hoạt
động 1
1
= 18,5
0
;
2
= 17,9
0
Ở TP Vinh. nhiệt độ
trung bình tháng 12 cao
hơn tháng 2
- Hs nghe giảng
- Hs tính và nhận xét

y 5,9
Hay
1
1
N
i
i
x x
N
=
=

• Giả sử mẫu số liệu cho dưới
dạng một bảng phân bố tần số,
tần suất
Giá trị x
1
x
2
…. x
m
Tầnsố n
1
n
2
…. n
m
N
Tần
suất

f
1
f
2
… f
m
100%
Khi đó:

1 1 2 2
1

1
m
m m
i i
i
n x n x n x
x n x
N N
=
+ + +
= =

(2
)
= x
i
f
i

(trong đó
1
m
i
i
n
=

=N)
• Giả sử mẫu số liệu cho ở
bảng tần số, tần suất ghép
lớp.
Lớp G/trị
đạidiện
Tần
số
Tần
suất
[a
1
; b
1
]
[a
2
; b
2
]
.
.

[a
m
;b
m
]
c
1
c
2
.
.
.
c
m
n
1
n
1
.
.
n
m
f
1
f
2

.
.
f

m
Cộng N 100%
1
1
m
i i
i
x n x
N
=


y c
i
f
i
* Ý nghĩa: số trung bình của
mẫu só liệu dùng làm đại diện
cho các số liệu của mẫu.
II.Số trung vị:
Định nghĩa (sgk)
1; 1; 3; 6; 7; 8; 9; 10
- Yêu cầu hs tính số trung bình và
nhận xét
- Gv đưa ra số đặc trưng khác
thích hợp hơn đó là số trung vị
- Gv củng cố khái niệm số trung
vị (làm cho hs nhận thấy để tính
số trung vị trước hết cần sắp xếp
các số liệu trong mẫu theo thứ tự

tăng dần)
- Yêu cầu hs tính số trung vị của
mẫu số liệu trong ví dụ 2
- Yêu cầu Hs tự nghiên cứu ví dụ
3
- Gv đưa ra chú ý
- GV cho hs thực hiện hoạt động
2, tính số trung bình và so sánh
với số trung vị và đưa ra nhận
xét?
Rút ra nhận xét (Khi số liệu trong
mẫu không có sự chênh lệch quá
lớn thì số trung bình và số trung
vị xấp xỉ nhau)
- Hs tính số trung vị
M
e
= 7
- Hs nghiên cứu
- Hs nghe giảng
- Hs thực hiện hoạt
động 2
M
e
= 39 ; = 38,93
Kí hiệu : M
e
Chú ý: Khi số liệu trong mẫu
có sự chênh lệch quá lớn thì ta
dung số trung vị làm đại diện

cho mẫu.

3 : Củng cố
- Yêu cầu Hs nhắc lại cách tính số trung bình cộng, số trung vị và ý nghĩa.
- Vận dụng làm bài tập 2, 4 SGK - Tr 122, 123
- Hs trả lời câu hỏi và làm bài tập.
Bài 2: Trung bình cộng của các điểm thi ở lớp 10A là
1
y 6,1 điểm
Trung bình cộng của các điểm thi ở lớp 10A là
2
y 5,2 điểm
Nhận xét:
1
>
2
, nên có thể nói rằng kết quả làm bài thi kể trên của Hs lớp 10A là cao hơn.
Bài 4: Sắp các số liệu thống kê, ta thu được dãy tăng các số liệu thống kê sau:
650. 670, 690, 720, 840, 2500, 3000 ( nghìn đồng)
M
e
= 720 nghìn đồng.
Số các số liệu thống kê quá ít, do đó không nên chọn số trung bình cộng làm đại diện cho các
số liệu đã cho. Trong trường hợp này ta dung số trung vị làm đại diện.

4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại và học lí thuyết theo SGK.
- Làm các bài tập 1 SGK trang 122 , bài 10, 11 SBT - Tr 155, 156
- Đọc trước phần Mốt.

×