Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Slide môn pháp luật kinh tế: Quy chế pháp lý chung về doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (816.5 KB, 43 trang )

Phần I: Pháp luật về doanh nghiệp
A, Quy chế pháp lý chung về doanh nghiệp
B, Chế độ pháp lý về công ty và doanh nghiệp tư nhân
C, Chế độ pháp lý về các chủ thể kinh doanh khác
1
A, Quy chế pháp lý chung về doanh nghiệp
1.1. Các chủ thể kinh doanh và những đặc trưng pháp
lý cơ bản của doanh nghiệp
• Các chủ thể kinh doanh tham gia hoạt động kinh doanh
trên thị trường Việt Nam được chia thành 3 nhóm:
+ Nhóm doanh nghiệp: Hiện có gần 500.000 DN
+ Nhóm Hộ kinh doanh: Có khoảng 5 triệu hộ
+ Nhóm những người kinh doanh nhỏ
Ngoài ra: Hợp tác xã
2
3
1.1. Các chủ thể kinh doanh và những đặc trưng pháp lý cơ bản
của doanh nghiệp
• Khái niệm doanh nghiệp: Theo Khoản 1 Điều 4 Luật Doanh nghiệp
2005, doanh nghiệp có 5 đặc trưng cơ bản là:
* Có tên riêng
* Có tài sản
* Có trụ sở giao dịch
* Có đăng ký kinh doanh
* Mục đích thành lập là để hoạt động kinh doanh
4
1.2. Phân loại doanh nghiệp theo nguồn tài sản
đầu tư vào doanh nghiệp (1)
4 loại doanh nghiệp hiện có trong thị trường Việt Nam:
1. Doanh nghiệp dân doanh (công ty, DN tư nhân)
2. Doanh nghiệp nhà nước


3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
4. Doanh nghiệp đoàn thể
5
Phân loại doanh nghiệp theo nguồn tài sản
đầu tư vào doanh nghiệp (2)
Các loại công ty:
– Công ty cổ phần
– Công ty trách nhiệm hữu hạn:
+ Công ty TNHH hai thành viên trở lên
+ Công ty TNHH một thành viên
– Công ty hợp danh
6
Phân loại doanh nghiệp theo nguồn tài sản
đầu tư vào doanh nghiệp (3)
3 hình thức tổ chức hoạt động của DNNN:
1. Công ty nhà nước:
* Công ty nhà nước độc lập
* TCTy: - Do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập
- Do các công ty tự đầu tư và thành lập
- Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước
2. Công ty cổ phần:
- Công ty cổ phần nhà nước
- Cty cổ phần trong đó Nhà nước có cổ phần chi phối
3. Công ty TNHH:
- Công ty TNHH nhà nước một thành viên
- Công ty TNHH nhà nước hai thành viên trở lên
- Cty TNHH 2 T/viên T/lên NN có vốn góp chi phối
7
Phân loại doanh nghiệp theo nguồn tài sản
đầu tư vào doanh nghiệp (4)

2 hình thức công ty TNHH của doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam 1996:
1. DN liên doanh
(Công ty TNHH hai thành viên trở lên)
2. DN 100% vốn đầu tư nước ngoài
(Công ty TNHH một thành viên)
8
Phân loại doanh nghiệp theo
giới hạn trách nhiệm (1)
• Khái niệm:
Giới hạn trách nhiệm là phạm vi tài sản được dùng để
thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác phát
sinh trong khi tiến hành các hoạt động kinh doanh, đặc biệt
là trong trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản.
• Đối tượng chịu trách nhiệm:
Về vấn đề giới hạn trách nhiệm,pháp luật chủ yếu và
trước hết đề cập đến trách nhiệm của người đầu tư như chủ
sở hữu doanh nghiệp, người góp vốn vào doanh nghiệp.
Ngoài ra là vấn đề trách nhiệm của chủ thể kinh doanh
(Doanh nghiệp)
9
Phân loại doanh nghiệp theo
giới hạn trách nhiệm (2)
Trách nhiệm vô hạn và trách nhiệm hữu hạn của người đầu tư:
• Trách nhiệm vô hạn là việc người đầu tư, chủ doanh nghiệp, phải thanh
toán những khoản nợ và những nghĩa vụ về tài sản phát sinh trong kinh
doanh bằng toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người chủ
doanh nghiệp bao gồm tài sản đăng ký đầu tư vào kinh doanh cũng như
tài sản không đăng ký đầu tư kinh doanh (Không trực tiếp dùng vào

hoạt động kinh doanh). Đó là chủ DNTN, thành viên hợp danh của
công ty hợp danh
TTg quy định về việc đầu tư thành lập DNTN của nhà ĐTNN.
Đ87 NĐ 108/2006/NĐ-CP ngày 22-9-2006 Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
• Trách nhiệm hữu hạn là việc người chủ doanh nghiệp phải thanh toán
những khoản nợ và những nghĩa vụ về tài sản phát sinh trong kinh
doanh bằng số tài sản mà họ đăng ký đầu tư vào kinh doanh trong
doanh nghiệp đó.
Hiện hành đó là các cổ đông, thành viên là cá nhân, tổ chức trong
công ty TNHH, thành viên góp vốn trong công ty hợp danh, chủ sở hữu
nhà nước.
10
Phân loại doanh nghiệp theo
giới hạn trách nhiệm (3)
Giới hạn trách nhiệm của doanh nghiệp:
• Trách nhiệm vô hạn:
- DNTN, Công ty hợp danh
• Trách nhiệm hữu hạn:
- Các công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty nhà
nước.
11
1.3. Hệ thống văn bản pháp luật về thành lập và
quản lý doanh nghiệp tính đến trước
1-7-2006 (1)
3 đạo luật về doanh nghiệp ban hành cho từng loại doanh nghiệp
chia theo nguồn gốc tài sản đầu tư vào doanh nghiệp :
1. Luật Doanh nghiệp 1999 điều chỉnh:
+ Các công ty, DNTN được thành lập bởi các nhà đầu tư là tổ
chức, cá nhân Việt Nam

+ Các Doanh nghiệp nhà nước hoạt động dưới các hình thức
công ty
2. Luật DNNN 2003: Điều chỉnh chủ yếu công ty nhà nước
3. Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996 (sửa đổi, bổ sung
2000): Đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Ngoài ra đạo luật này còn quy định cả chính sách đầu tư đối
với loại doanh nghiệp này.
12
1.3. Hệ thống văn bản pháp luật về thành lập và
quản lý doanh nghiệp tính đến trước 1-7-2006
(2)
Những nhận xét chung:
+ Pháp luật về doanh nghiệp được ban hành để điều chỉnh riêng
cho từng loại doanh nghiệp phân biệt theo nguồn tài sản đầu tư
vào doanh nghiệp. Có sự phân biệt về mặt pháp lý đối với doanh
nghiệp của các nhà đầu tư khác nhau là Nhà nước, dân doanh
hoặc nhà đầu tư nước ngoài thể hiện rõ nhất là sự đối xử bất bình
đẳng với các nhà đầu tư khác nhau. Đây là điều không thể chấp
nhận được khi Việt Nam đàm phán gia nhập WTO.
+ Nguyên tắc đối xử quốc gia (NT) trong đầu tư và thương mại.
+ Nhiều đạo luật khác nhau nên có những trùng lặp, mâu thuẫn
trong cùng một nội dung.
13
1.3. Luật Doanh nghiệp 2005
có hiêu lực từ 1-7-2006 (1)
Những điểm mới về:
• Phạm vi điều chỉnh
• Hiệu lực và quá trình thay thế các đạo luật về doanh
nghiệp
• Những bổ sung, sửa đổi cụ thể đối với từng loại hình

doanh nghiệp
14
1.3. Luật Doanh nghiệp 2005
có hiệu lực từ 1-7-2006 (2)
Phạm vi điều chỉnh của Luật Doanh nghiệp 2005:
• Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế (Không phân biệt
nguồn tài sản đầu tư vào doanh nghiệp là của ai) bao gồm:
* Công ty cổ phần (Đ77-129)
* Công ty TNHH hai thành viên trở lên (Đ38-62)
* Công ty TNHH một thành viên (Đ63-76)
* Công ty hợp danh (Đ130-140)
* Doanh nghiệp tư nhân (Đ141-145)
• Nhóm công ty: Chỉ có một số quy định về nguyên tắc
(Đ146-149)
15
1.3. Luật Doanh nghiệp 2005
có hiệu lực từ 1-7-2006 (3)
Hiệu lực chung và lộ trình của việc thay thế các đạo luật
khác:
* Hết hiệu lực đối với Luật Doanh nghiệp 1999
Những doanh nghiệp đã thành lập theo quy định của
Luật Doanh nghiệp 1999 không phải làm thủ tục đăng ký
kinh doanh lại. Có thể sửa đổi điều lệ công ty phù hợp với
những quy định của Luật mới.
Các DNNN được tổ chức hoạt động dưới hình thức
công ty cổ phần, công ty TNHH trước đây hoạt động theo
Luật Doanh nghiệp 1999, nay đương nhiên hoạt động theo
Luật Doanh nghiệp 2005.
16
1.3. Luật Doanh nghiệp 2005

có hiệu lực từ 1-7-2006 (4)
*Đối với Luật DNNN 2003
+ Chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty TNHH hoặc
công ty cổ phần, thành nhóm công ty trong thời hạn chậm
nhất 4 năm kể từ 1-7-2006. (xem Điều 166 LDN)
*Đối với Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
Hai cách thuộc quyền lựa chọn của nhà đầu tư nước ngoài
đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập
trước 1-7-2006:
17
1.3. Luật Doanh nghiệp 2005
có hiệu lực từ 1-7-2006 (5)
1. Đăng ký lại và tổ chức quản lý hoạt động theo Luât
Doanh nghiệp 2005. Thời hạn thực hiện là 2 năm kể từ 1-
7-2006.
Doanh nghiệp của nhà đầu tư nước ngoài có thể đăng
ký hoạt động dưới các hình thức doanh nghiệp thuộc
phạm vi điều chỉnh của Luât Doanh nghiệp 2005 và được
hưởng chính sách đầu tư theo Luật Đầu tư 2005.
2. Không đăng ký lại:
Doanh nghiệp chỉ được hoạt động trong phạm vi
ngành nghề và thời hạn ghi trong Giấy phép đầu tư và
tiếp tục được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của
Chính phủ. (Xem Đ170 LDN)
đ
CÁC VĂN BẢN QPPL ĐIỀU CHỈNH HOẠT
ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
DOANH
NGHIỆP
HiÕn HiÕn

ph¸p
BLDSBLDS
§iÒu -íc
quèc tÕ
§iÒu -íc
quèc tÕ
LuËt
ph¸ s¶n DN
LuËt
ph¸ s¶n DN
LuËt TMLuËt TM
C¸c luËt
thuÕ
C¸c luËt
thuÕ
LuËt
®Êt ®ai
LuËt
®Êt ®ai
BL
lao ®éng
BL
lao ®éng
Luật
Doanh nghiệp
Luật
Doanh nghiệp
Luật
Cạnh tranh
Luật

Cạnh tranh
Nguyên tắc áp dụng Luật doanh nghiệp 2005
• Việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của doanh
nghiệp áp dụng theo quy định của Luật Doanh nghiệp
2005. Những nội dung có liên quan đến thành lập và
hoạt động của một doanh nghiệp như hình thức đầu tư,
lĩnh vực và địa bàn đầu tư, bảo đảm đầu tư, ưu đãi đầu
tư, thủ tục đầu tư áp dụng những quy định của Luật đầu
tư 2005.
• Luật chung – Luật riêng:
– BLDS 2005- LDN 2005
– LDN 2005- Luật chuyên ngành
• Trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã
hội chủ nghiã Việt Nam là thành viên có quy định khác
về hồ sơ, trình tự, thủ tục và điều kiện thành lập, đăng
ký kinh doanh, cơ cấu sơ hữu và quyền tự chủ kinh
doanh so với Luật Doanh nghiệp 2005 và Luật đầu tư
2005 thì áp dụng theo các quy định của các Điều ước
quốc tế đó. (Nghị quyết số 71/2006/QH11)
• Trong trường hợp này, nếu cam kết song phương có
nội dung khác với cam kết đa phương thì áp dụng theo
nội dung cam kết thuận lợi hơn đối với doanh nghiệp
và nhà đầu tư.
21
1.4 Những điều kiện cơ bản để thành lập và
hoạt động đối với một doanh nghiệp (1)
• Quyền tự do kinh doanh của công dân theo Điều 57 Hiến
pháp năm 1992 (Sửa đổi)
• Nội dung cơ bản của quyền tự do kinh doanh:
+ Tự do thành lập doanh nghiệp

+ Tự do lựa chọn và đăng ký ngành nghề kinh doanh
+ Tự do tiến hành các hoạt động kinh doanh, xác lập và
giải quyết các quan hệ hợp đồng, quyền tự định đoạt khi giải
quyết các tranh chấp phát sinh trong kinh doanh
+ Tự do giải thể doanh nghiệp khi không muốn tiếp tục
hoạt động
• Thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật là
Quyền của cá nhân, tổ chức được Nhà nước bảo hộ bảo hộ.
• Những thay đổi cơ bản trong quan hệ pháp lý Nhà nước -
Doanh nghiệp
22
1.4 Những điều kiện cơ bản để thành lập và hoạt
động đối với một doanh nghiệp (2)
5 điều kiện cơ bản:
1) Điều kiện về tài sản
2) Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
3) Điều kiện về tên, địa chỉ doanh nghiệp
4) Điều kiện về tư cách pháp lý của người thành lập và
quản lý doanh nghiệp
5) Điều kiện về thành viên, về cơ chế tổ chức quản lý,
hoạt động của doanh nghiệp
23
1) Điều kiện về tài sản (1)
1. Phải có tài sản đăng ký đưa vào kinh doanh gọi là vốn điều lệ
hoặc vốn đầu tư thành lập doanh nghiệp (Gọi chung là vốn
đăng ký kinh doanh)
2. Loại tài sản: Phải là những thứ mà theo quy định của pháp luật
là tài sản.
3. Mức độ tài sản: Tuỳ điều kiện của người thành lập doanh
nghiệp, trừ những ngành nghề mà pháp luật quy định phải có

mức vốn tối thiểu để được kinh doanh (Gọi là vốn pháp định)
thì trong trường hợp này, vốn đăng ký kinh doanh không được
thấp hơn vốn pháp định
4. Phương thức đăng ký tài sản khi thành lập và trong quá trình
hoạt động: Định giá tài sản góp vốn khi thành lập và trong quá
trình hoạt động (Điều 30 Luật DN 2005), chuyển quyền sở hữu
tài sản (Điều 29 Luật DN 2005).
Một số l-u ý về vốn đầu t-, vốn điều lệ
a) Tài sản góp vốn có thể là:
- Tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng (không
phải định giá khi góp)
- Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ,
công nghệ, bí quyết kỹ thuật (phải định giá)
b) Định giá:
- Khi thành lập do các thành viên, cổ đông sáng lập định
giá theo nguyên tắc nhất trí. Nếu định giá cao hơn giá trị
thực tế tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đông
sáng lập liên đới chịu trách nhiệm.
- Trong quá trình hoạt động do DN và ng-ời góp vốn
thoả thuận định giá hoặc do 1 tổ chức định giá chuyên
nghiệp định giá. Nếu định giá cao hơn giá trị thực tế tại
thời điểm góp vốn thì ng-ời góp vốn hoặc tổ chức định
giá và ng-ời đại diện theo pháp luật của DN liên đới
chịu trách nhiệm.
c) Cấp giấy CN phần vốn góp cho thành viên công ty.
25
2) Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
• Quyền tự do kinh doanh thể hiện qua việc công dân
Việt Nam có quyền lựa chọn và kinh doanh những
ngành nghề không thuộc loại bị cấm kinh doanh (Cấm

đầu tư). Sự thay đổi trong tư duy xây dựng và ban hành
pháp luật Việt Nam.
• Những ngành nghề kinh doanh có điều kiện (Đầu tư có
điều kiện). Phải/chỉ được quy định trong các văn bản
pháp luật là Luật, Pháp lệnh và Nghị định. Bộ, cơ quan
ngang Bộ, HĐND và UBND các cấp không được quy
định về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và điều
kiện kinh doanh (Đ7 K5 LDN 2005).

×