1
MỞ ĐẦU
1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngày nay, i ph thuc ch yu vào ngung chính là nhiên liu hóa
thu, khí t nhiên và than. Theo Lior trong s 20,2
có 66% là t nhiên liu hóa thch, 18% là t thn, 14% là t n ht nhân và 2% là t
các ngung tái to. T trn t nhiên liu hóa thch thì than chim 62%,
khí chim 29% và t du chim 9% [66]. n t
n 2030 nhu cng 40% tc vào khong 16800 MTOE
[49]. Do nhu cu v ng ngày càng cn kit dn
v bo v ng. Vì vy, vic tìm
kim các ngung mi và s dng các ngung tái tc
bit chú trng [74]. Sinh khi là ngung có nhim: là nhiên liu giá r,
nh th, vic s dng sinh khng
phát thi CO
2
trong khí quyn [94]. Khí hóa sinh khi pháp có
ti ln s dng ngun sinh khi cho các nhu cu cung c ng cht
ng cao thay th c mt phn nhiên liu hóa thch [14, 15]. Tuy nhiên, hc ín có trong
sn phm khí hóa t trong nhng tn ti chính trong vic ng dng khí hóa sinh
khi cho các msn xung cao vn hành t trong, pin
nhiên liu và cung cp nhit thay th du và khí. u ht các quc gia trên th gii
u chú trng vic nghiên cu, phát trin và hoàn thin công ngh khí hóa sinh khi, khí
sn phng hc ín thp, ng yêu cu công ngh trong sn xung
chng caoc tính vn hành nh, có th s dng các loi sinh khi.
Ni bt trong s phi k n các quc gia phát trin Lan, Nht Bn, Áo,
chn các qun c, [108]
i vi Vit Nam, nhu cu s dng ch
phc v nhu cu phát trin kinh t n 1995
n 2005), n cung n u ht trm trong (kho,
cùng v thng phân phm bo. Theo báo cáo ca B
n nay t l ph i mt khong trên 97% dân s [119],
ngung nhiên liu hóa thch không nhiuc tính tr ng dt
trong vòng 40 - và s tr c nhp khng t 2015 [7]. Mt
khác các ngun sinh khc s dp lí, vic s dng sinh kh cung
cng ch yu vn t cháy trc ti cung cp nhit, hiu sut thp và gây ô
nhing. Theo báo cáo hin 59% sinh khi c s dng là cho m
cp nhitu h i vi công ngh khí hóa sinh
khi, phn ln các nghiên cu mi ch dng li m lý thuyt, quy mô b gia
c nhp khu công ngh và chép mu các h thng khí hóa chi phí
tn kém, tim n nhiu ri ro do công ngh này hin nay vn nghiên
cu và th ngim [8]. C th theo tham kho t các báo cáo và kho sát thc t ca tác gi
thì sau khi nhp công ngh v Vin hành th nghim kt qu cho thy
ng hc ín cao, h thng hong không nh, h s sn sàng và hiu qu thp,
nhiên liu s dng không phù hp nên ch sau mt thi gian ngn vn hành th nghi
phi dng, gây lãng phí. Vì vy, vic nghiên cu ci tin và phát trin công ngh công
ngh khí hóa sinh khi sn xung s góp phm bng,
[18] phc v nhu cng thit yu cho nhng khu vi, hoc
không th s di vì chi phí quá cao, nhng khu vc có ngun sinh kh
dng, di dào, r tin mà có th thm chí là ngun gây ô nhing.
2
2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN
2.1 Mục tiêu tổng quát
Nghiên cu ng dng và phát trin công ngh khí hóa sinh khi ng hc ín thp,
c tính vn hành nh, s dng ngun nhiên liu sinh khi sn có Vit
Nam sn xung chng cao góp phm b ng và
gim ô nhing.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Thit k, ch to và phát trin c mt h thng khí hóa sinh khi ng hc ín
ng vic s dt trong sn xut n công sut nh.
- c ng ca các yu t : i) ng ch vn hành; ii) nh
c tính nhiên liu; và iii) ng ca loi sinh khi ng ca
h thng khí hóa.
- c kh thay th du diesel và phát thng khi s dng công
ngh khí hóa sinh khi trong sn xu.
- n và s phù hp v c tính nhic tính lý, hóa ca
sinh khi Vit Nam, có th s dng cho công ngh khí hóa trong sn xu.
3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Nghiên cu lý thuyt v quá trình khí hóa sinh khi và công ngh khí hóa sinh khi
trong sn xu ng quy mô nh.
- Nghiên cu c hình thành hc ín trong khí hóa sinh khi và các gii pháp loi b hc
ín trong khí sn phm t h thng khí hóa sinh khi.
- nh giá ting dng khí hóa sinh khi và xut mô hình khí hóa sinh khi có
ng hc ín thp phù hp cho sn xut ng Vit Nam.
- Nghiên cu ci tin và phát trin mt công ngh khí hóa sinh khi kt hp v
diesel - máy phát sn xut .
- Nghiên cu thc nghim m ca thit b khí hóa ch to và nh
ng ca các yu t: i) ch vc tính nhiên liu; iii) chng loi nhiên liu,
ng ca thit bng thi so sánh kt qu thc nghim ca thit b
va phát trin vi nhng công trình .
- Nghiên cu thc nghim kh ng dng khí sn phm t thit b khí hóa sinh khi
thay th du diesel trong sn xuvà so sánh vi kt qu mô phng ca quá trình
trên.
4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1 Phạm vi nghiên cứu
- Tp trung vào các công ngh khí hóa sinh kh sn xut công sut nh, có hàm
ng hc ín thp, có th s dng linh hot các loi sinh khi.
- Nghiên cu thc nghim vi các loi sinh khi sn có Vit Nam. (tập trung vào nghiên cứu
ảnh hưởng chế độ vận hành, đặc tính nhiên liệu và chủng loại nhiên liệu sinh khối tới đặc tính
năng lượng của thiết bị khí hóa vừa phát triển, và khả năng thay thế diesel của khí sản phẩm,
phát thải môi trường trong ứng dụng sản xuất điện năng)
4.2 Phƣơng pháp nghiên cứu
3
- Nghiên cu và cp nht thông tin: Thu thp, cp nht thông tin t các
công b c, các hi thc và quc t v quá trình khí hóa sinh
khi, công ngh khí hóa sinh khi trong sn xut nh.
- Nghiên cu lí thuyt: Da vào các lí thuyt v ng hc, nhing hc phn ng ca quá
trình cháy, khí hóa và nhit phân sinh kh
- Nghiên cu thc nghim: Xây dng h thng thí nghim khí hóa sinh khi kt hp vng
máy phát ti hc Bách Khoa Hà Ni , i) nghiên cu quá trình khí hóa vi các
loi sinh khi Vit Nam có c tính nhiên lii, u kin v
giá ng ca các yu t n ng ca thit b; ii) nghiên c
diesel ca khí sn phm, ng ca h thng.
5 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
- Nghiên c có th t thit k ch to thit b khí hóa sinh khi nói chung,
và thit b khí hóa sinh khng hc ín thp nói riêng c, mà không phi
nhp kha, có th t bo trì bng và x lí s c giúp tit kim chi phí thuê
tin cy và h s sn sàng ca h thng.
- Kt qu nghiên cu còn giúp ch ng tn dng các ngun sinh khi sn có và
r tin Vit Nam, thay vì ch s dc mt vài loi nhiên lit k t
tin, thm chí phi nhp khu.
- Kt qu nghiên cu còn giúp nâng cao hiu qu vn hành h thng và s dng sinh khi cho
các mng chn xu (kt ht trong,
, cung cp nhit (lò nung thy tinh, gm s) thay th mt s nhiên liu LPG, SNG
t tin và ô nhing.
- Kt qu nghiên cu c c gii quyt mt s v thc
tin Vithit k, ch to và chuyn giao mt h thng khí hóa sinh khi
công sut 150 kW cho Vin hóa hc công nghip Vit Nam (2013)n thit k
cho công ty c phn thu Bc Ninh) mt h thng
khí hóa sinh kh tn dng ngun ph phm (cht thi) t quá trình ch bin thuc lá
2012) lc 3.5.2).
6 ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN
- Kt qu nghiên cu và thc nghic tin và kh
hóa ca mt s loi sinh khi Viu này giúp cho nhng nhà làm chính sách
c mc tiêu và chic phát trin công ngh khí hóa sinh kh sn xut
ng Vit Nam.
- ng quy trình thit k, ch to và lt thành công mt h thng khí hóa sinh
khi công sut 150 kW vi nhng ci tin v công ngh. Kt qu nghiên cu thc nghim
trên h thng khí hóa mi phát trin vi mt s loi sinh khi Vit Nam cho thy:
ng hc ín thp nht khi khí hóa than hoa và mu g keo lt là 19,51
mg/m
3
và 31,55 mg/m
3
, các kt qu này thc yêu cu và hoàn toàn có th cho
phép cp khí sn phm trc tip cho vt trong.
+ ng ca các yu t vn hành (cp gió G1, G2, G3 và ER), ii)
c tính nhiên li m, chng loi nhiên li
ng ca thit b khí hóa ca các loi sinh khi Vit Nam, kt qu nghiên cu thc
nghi ra ch vn hành phù hp vt trong ca nhiên liu than hoa
và mu g sn xu.
4
+ H thng vn hành nh và có th s dng ngun sinh khu vào.
Các kt qu nghiên cu trên giúp nâng cao hiu qu tin cy trong vn hành, giúp
các nhà thit k, ch to có th t thit k, ch to thit b c vi di công sut ln
n dng tn sinh khi sn xung Vit
Nam.
- u thc nghim trên h thng khí hóa sinh khi kt h máy
sn xut qu cho thy kh p trc tip khí sn phm
t h thng khí hóa sinh kh vn xung chng cao là
hoàn toàn kh thi và rt ti th khi vn hành ch nhiên liu kép thì khí sn
phm có th thay th t 30 ng diesel tiêu thu này giúp gim chi phí vn
hành và gim ô nhing trong sn xu
7 TRÌNH TỰ LUẬN ÁN
Lun án gm 4 chính, 113 trang. Phn M u: trình bày nh nghiên
cu ca lun án, mc tiêu nghiên cu, ph
hc ca lu1 - Tng quan v khí hóa sinh khi trong sn xung
quy mô nh: c v công ngh khí hóa sinh khi trong sn xu n
t nh, m ca công ngh này, tình hình nghiên cu ng dng, và
nhng tn ti ca công ngh cn gii quyng thi gii thiu mt s h thng khí
hóa sinh kh sn xung quy mô nh n hình trên th gii hin nay. Ngoài
ra, cnày còn nghiên ctin công ngh khí hóa sinh
khi trong sn xung Vit Nam thông qua vitin và s
phù hp ca các loi sinh khi Vit Nam s dng cho công ngh khí hóang th
xut mt công ngh khí hóa sinh kh nghiên cu và phát trin trong sn xu
ng quy mô nh Vit Nam. lý thuyt v quá trình khí hóa sinh khi:
c lý thuyt v khí hóa sinh khi, các phn ng,
phn ng và các yu t n quá trình khí hóa sinh khi.
cn hc ín, hình thành và các gii pháp kh hc ínng thi gii thiu
các mu thit k lò khí hóa kh hc nghiên cu ng dng trên th gii hin
nay. 3- Ci tin công ngh và nghiên cu thc nghim quá trình khí hóa vi ngun
sinh khi Vit Nam: ctrình bày v và nhng ci tin công ngh khí hóa
sinh khi, xây dng c tính toán thit k mt h thng khí hóa sinh khi công sut
khong 150 kW, ng thng ng tính toán thit k cho h thng khí hóa
sinh khi công sun 2 MW. Ngoài ra, cnày còn tp trung vào nghiên cu
thc nghim v ng ca các yu t ch cp gió, m ca sinh khi, chng
loi nhiên lin ng hc ín và ng ca thit b khí hóa sinh khi,
ng thi phân tích, tho lun và so sánh kt qu c trên h thng mi phát trin
(150 kW) vi h th(50 kW) và các h th khác hin nay. -
Nghiên cu thc nghim khí hóa sinh kh sn xuc
nhng nghiên cu thc nghim, diesel ca khí sn phm trên h
th máy phát n công sut 9,6 kW, da trên các ch ng
và ng. Nghiên cc tin hành vi các ch vn hành i, s dng mt
vài loi sinh kh m Kt qu thí nghim
c i chiu vi kt qu mô phng trên phn mm AVL Boost. Phn Kt lun,
xut: Gm các kt lun, nhn xét và xut, khuyn ngh c tác gi trình bày
trong phn cui cùng ca lun án.
5
Hình 1.2 Khí hóa
thuận chiều [5]
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KHÍ HÓA SINH KHỐI TRONG SẢN XUẤT
NĂNG LƢỢNG QUY MÔ NHỎ
Tóm tắt chƣơng 1
C cn các công ngh khí hóa sinh khi trong sn xut ng quy
mô nh, và nhc thù ca công ngh này, trình bày khái quát tình hình nghiên cu ng
dng công ngh trong và ngoài c, ng thi tng h h thc
nghiên cu phát trin trên th gii hin nay, t phân tích và ch ra nhng tn ti cn
nghiên cu, gii quyt. in
công ngh khí hóa sinh khi trong sn xua Ving
chính: i) nhu cng ca Vit Nam hin tn
sinh khi ca Vit Nam và tính phù hp ca các dng sinh khi Vit Nam s dng cho
công ngh sn xu Qua phân tích thc t ngun sinh khi Vit
Nam kt hp vi nhng nghiên cu tng quan, tác gi la chn công ngh khí hóa nhiu
cp kiu thun chiu, ng hc ín phù hp cho mc sn xuquy
mô nh nghiên cu, phát trin Vit Nam.
1.1 Công nghệ khí hóa sinh khối trong sản xuất năng lƣợng quy mô
nhỏ
Khí hóa sinh khi ng dng trong sn xut ng quy
mô nh ng s dng công ngh khí hóa lp c nh. Công
ngh này c chia làm ba loi theo chiu di chuyn ca khí
sn phu ra:
- c chiu: chiu di chuyn ca khí sn phm
c vi chiu di chuyn ca nhiên liu.
- Lò khí hóa thun chiu: chiu di chuyn ca khí sn phu
ra cùng vi chiu di chuyn ca nhiên liu.
- Lò khí hóa dòng ct nhau: chiu di chuyn ca khí sn phm
u ra ct ngang vuông góc vi chiu di chuyn ca nhiên liu.
1.1.1 Lò khí hóa ngƣợc chiều
Nguyên lí lò khí hóa sinh khc chic trình bày
trên hình 1.1. Nhiên liu rn chuyng t nh ca
thit b xu
c cp vào t i và chuyng lên phía trên
ca thit b. Khí sn phm c to ra s chuyng lên phía
trên và thoát ra ngoài gnh ca thit bng hp
này, nhiên liu r u vào và dòng khí sn phm u ra
chuyc chiu trong thit b khí hóa.
1.1.2 Lò khí hóa thuận chiều
Nguyên lí lò khí hóa sinh khi thun chic trình bày
trên hình 1.2. C nhiên liu rn và không khí cp cho quá trình
u chuy ng t phía trên xung. Khí sn phm
c to ra s chuyng xui và thoát ra ngoài
ga thit bng hp này, nhiên liu ru
Hình 1.1 Khí hóa
ngược chiều [5]
6
Hình 1.3 Khí hóa
dòng cắt ngang [5]
vào và dòng khí sn phm u ra chuyng cùng chiu trong thit b khí hóa.
1.1.3 Lò khí hóa dòng cắt ngang
Nguyên lí lò khí hóa sinh khi dòng ct ngang c trình
bày trên hình 1.3. Không khí cn cho quá trình khí hóa chuyn
i chuyng ca nhiên liêu
rn trong thit b khí hóa. Khí sn phc ly ra gn vùng
cp không khí i din.
1.1.4 Đặc điểm của khí hoá sinh khối theo lớp cố định
ng, kh i theo lp c nh
ph thuc vào tính cht ca sinh kh: hình dng sinh khi,
kh ng cht bng tro,
thành phn hóa hc ca tro và nhit tr ca sinh khi.
Kh n ca sinh khi bên trong thit b khí
hóa ph thuc vào hình dng và khng riêng ca sinh khi.
Tn tht áp sut trong thit b khí hóa s c ht nhiên liu và do
vy có th hn ch t ng ca không khí bên trong thit b hóa khí.
Nói chung, hiu sut khí hoá s gi m ca sinh kh m ca sinh khi
vì th t quá 30% vi lò khí hóa thun chiu. [45, 87]
Sinh khng cht bc thp là ngun nhiên liu phù hp cho các thit b khí
c bit trong các ng dng có s d sn xut
ut nh.
Sinh kh tro cao có th gây nên nhng s c khi vn hành. Vic thi tro x do
vy phc tin hành liên tc honh k.
Bng 1.1 Đặc tính vận hành của một số lò khí hóa sinh khối lớp cố định [45, 101, 34]
ng
c
chiu
Lò thun
chiu
Lò ct ngang
m ln nht (%)
60
30
10 - 20
tro ln nht (%)
25
6
0,5 - 1
Nhi chy mm ca tro (
0
C)
> 1000
> 1250
c nhiên liu (mm)
5 - 100
20 - 100
5 - 20
Di công sut làm vic (MW)
2 - 30
1 - 2
Nhi khí sn phm ra (
0
C)
200 - 400
450 - 700
1250
ng hc ín (g/m
3
)
30 - 150
0,015 - 3
0,01 - 0,1
Nhit tr thp ca khí sn phm (MJ/m
3
)
5 - 6
4,5 - 5
4 - 4,5
Hiu sut nhit (khí ngui)
40 - 60
65 - 75
60 - 70
1.1.5 Ƣu, nhƣợc điểm của các loại lò khí hóa sinh khối lớp cố định
Mi loi lò khí hóa sinh khi (KHSK) kiu lp c u có nhc
m riêng, vì vy khi s dng cn la ch phát huy nhm và hn ch t
m ca nó.
Bng 1.2 Một số ưu, nhược điểm của các loại lò KHSK lớp cố định [75, 27]
Kiu thit b
KHSK
m
m
c chiu
1.Tn tht áp sut nh
2. Hiu qu nhit cao
1. Hiu qu thit b ph thuc nhiu vào
ng hc ín m ca nhiên liu
7
3. Xng hình thành x ít
4. Thit k n
5. Linh hot cho nhiên liu u
vào c, hình dng và
m)
6. Khí sn phm có nhit tr cao
2. Khí sn phm s d
i thi gian khng
3. Kh ng ph ti
l
4. cha hc ín cao
Thun chiu
1. Khí sn phm rt linh hot thích
ng cho các nhu cu ph ti khác
nhau
2. Thit k n
3. Chi phí thp
4. Chng khí tng hc ín
thp
5. Nng bi thp
1. Thit b c thit k
ng cao
2. Không kh i vi c ht
rt nh ca nhiên liu
3. Nhit tr khí sn phm thp (lng
CO
2
nhiu)
4. Có th
5. Hiu qu i thp
6. Yêu cu c th v nhiên liu (kích
c, hình dng và m)
Dòng ct
ngang
1. Thit b có thit k thp
2. Thng ph ti là rt
nhanh
3. Khí sn phm thích ng cho các
nhu cu ph ti khác nhau
1. Kh cao
2. Tr lc áp sut cao
1.2 Đặc điểm của công nghệ khí hóa sinh khối trong sản xuất điện năng
1 MWe
+ Công
1.2.1 Đặc điểm công nghệ khí hóa sinh khối trong sản xuất điện năng công suất nhỏ
- 6 MJ/m
3
: 100 mg/m
3
30 mg/m
3
8
1.2.2 Những tồn tại trong phát triển công nghệ khí hóa sinh khối để sản xuất điện
năng quy mô nhỏ
,
,
,
1.2.3 Xu hƣớng nghiên cứu trong phát triển công nghệ khí hóa sinh khối để sản xuất
điện năng
Xu
a. Nâng cao hiệu suất
máy
khí hóa,
b. Cải thiện chất lượng khí sản phẩm
,
,
c. Giảm thiểu hắc ín
9
d. Sử dụng đa dạng các loại sinh khối
,
e. Dễ sử dụng, rẻ tiền, vận hành ổn định
1.3 Tình hình nghiên cứu và ứng dụng công nghệ khí hóa sinh khối
trong sản xuất năng lƣợng quy mô nhỏ
Nh khí hóa sinh khc các quc gia quan tâm và phát
trin mnh do 3 yu t: i) Ngun nhiên liu hóa thn cn kit và tr .
ii) Ô nhing ngày càng tr lên nghiêm trng xi s
t hi rt ln v kinh t, ví d: Tình hình ô nhim khói bi th c Kinh
(Trung Qu t li ti nhiu quc gia gây hu qu
nghiêm trng g2]; iii) công ngh .
Các nghiên cu gng tp trung vào nhng v sau: i) nâng cao công sut
khí hóa, ii) nâng cao chng khí sn phm (ging hc ín, bt tr
khi sn phm) s dng cho mn xung chn hành
nh và s dng các ngun sinh kh ng nhu c
nh cho nhng khu vc không ni thì công ngh c quan tâm nghiên cu nhiu
nht là khí hóa lp c nh. Mc tiêu nghiên chiu sut và
chng khí sn phm, gim thiu hc ín ng yêu cu ca t trong hoc
tua bin khíc tính vn hành nh.
1.3.1 Các công trình công bố trong và ngoài nƣớc có liên quan trực tiếp đến đề tài
a. Các công trình công bố trên thế giới
Mc dù công ngh khí hóa sinh khn t sn xut khí
sn phm s dng cho mng chcao thì hc ín sinh ra trong quá
trình khí hóa vn là mt trong nhng tn ti ln nh i hóa công ngh này, và
hin nó vc rt nhic quan tâm và nhiu tác gi nghiên cu. Tuy nhiên,
vi sn xung quy mô nh, vic x lí hc ín ch yu tp trung vào
t và phân hy nhit, t s công trình công b
- Jindrich Sulc và công s 53u phát trin lò khí hóa sinh khi
thành hai bung riêng bit dng ci hc k thu
Mu thc nghim vi nhiên liu là g, kt qu cho thng hc
ín ch còn khong 135 mg/kg g. Tuy nhiên t s ER là 0,71 và nhit tr ca khí sn phm
ch còn khong 3,15 MJ/m
3
.
- Luisa Burhenne và cng s 68ng mt h thng khí hóa g
nhiu ca cp gió, không có thót, quy mô phòng thí nghim vi công sut 50
nghiên cu ng ca nhi vùng phân hy hc ín, thí nghim cho thng
10
hc ín b ng bi nhi vùng phân hy và chiu cao ca vùng này, kt qu cho
thng hc ín có th i 50 mg/m
3
và nhit tr ng t 4,5 - 5,5 MJ/m
3
.
- Bui Tuyen và cng s [102] mt trong nhu tiên phát trin công ngh khí hóa
sinh khi nhiu cp gió dng ci tin, thit b khí hóa
ch còn mt bung duy nh kt cu bung khí hóa hai ca cp gió,
kt qu cho thng hc ín gim 40 ln so vi khí hóa mt ca cp gió và ch còn
khong 50 mg/m
3
.
- P. Raman và cng s 90, 91 các kt qu v phát trin công
ngh khí hóa sinh khi vi hai ca cng thi tn dng nhit th
gia nhit không khí c ci thin hiu sut lò và kt qu ng hc ín t
i 100 mg/m
3
, hiu sut ti 89%.
- Bhattacharya và công s [24, 25 nhng kt qu nghiên cu phát trin h
thng khí hóa sinh khi vi ba ca cp gió và hai ng thi kt ni trc
tip v máy phát, kt qu ng hc ín gim ch còn 19 - 34 mg/m
3
và
khí sn phm thay th diesel t l cao nhn 81%. h thc trình bày
trong hình 1.8.
- Zhongqing Ma và công s [115 kt qu nghiên cu thc nghim
trên h thng khí hóa hai ca cp gió vn hành liên tc kt hp v máy phát vi
nhng ci tin vùng nhit phân (thit b phá tng) và vùng ghi lò kt hp vi h thng
ph tr làm sch khí, công sun 190 c xem là mt h thng khá
hoàn thin có trin vng nhi và quá
trình vn hành ng b dch chuyn lên hoc
xung rt nhy cm vi quá trình cp liu và thi x.
- Kittipong Jaojaruek và cng s [57 kt qu nghiên cu khí
hóa g thông trên h thng khí hóa sinh khi hai cp ci tin, có s kt hp gia lò khí hóa
hai ca cp gió vn hành kiu lai ghép c chiu và thun chiung thi tun hoàn
khí khí sn phm. Kt qu cho thy vi lò khí hóa hai cp ci ting hc ín
gii 45 mg/m
3
, và khí sn phm có th cp trc tit trong và
hiu sut tng ct 14%.
- Juan Daniel Martinez và công s [54 mt s kt qu nghiên
cu thc nghim v ng ca ch vn chng khí sn phm
trên h thng khí hóa sinh khi hai ca cp gió, các kt qu thc nghim cho thy lò khí
hóa nhiu cp giúp ci thin hc ín và t l cp không khí hp lí giúp ci thin hiu sut lò.
- Daya Ram Nhuchhen và P. Abdul Salam [37u thc nghim
trên h thng khí hóa sinh khi hai cp kt hp va trên mt s ci tin và
phát trin t h thng khí hóa ca Bhattacharya, kt qu cho thy có th s dng trc tip
khí sn phm t thit b khí hóa sinh kh thay th diesel và hiu sut tng có th t ti
13,86%.
- Ana Lisbeth Galindo và công s [16 nhng nghiên cu v
ng cu kin vn chng khí sn phm trên h thng khí hóa sinh
khi hai ca cp gió và kt qu cho thy khí hóa hai ca cp gió cho phép ging
hc ín trong khí sn phn 87%.
- Stafan Hamel và cng s 98 ng khí hóa
nhiu c phát trin lò khí hóa lp sôi tu kh hc ín.
- Ngoài ra còn có mt s công trình nghiên cu v ng ca các yu t vn hành,
c nhiên liu, thn quá trình khí hóa sinh khi trên h thng khí
hóa thun chiu thuZ.A Zainal [113], Van De Steen [ 105] và Juan J.Hernandez
[56]. Hay mt s nghiên cu v c tính vn hành ci khi vn hành
11
ch lai ghép diesel và khí sn phm (dual ng s [23], Vinay
Shrivastava và cng s [107, 108], Somrat Kerdsuwan và cng s [97].
Nhn xét: T các kt qu nghiên cu trên cho thy, các nghiên cng ti sn xut
g sut nh gn ch yu tp trung vào vic x lý và gim thiu hc ín
bng phân hy nhiã có nhng công ngh c minh chng là có th gim thic
hc ín xung m vn hành trc tit trong quy mô phòng
thí nghim. Tuy nhiên, tính ng dHàm lượng hắc ín thấp nhưng chỉ
trong điều kiện thí nghiệm, vận hành rất phức tạp, và tính ổn định trong vận hành chưa
cao, nên khi đưa vào ứng dụng thực tế còn nhiều tồn tại, chưa sử dụng được đa dạng các
loại sinh khối trong thực tế đặt ra.
b. Các công trình công bố trong nước
Hin nay, các công trình công b c ch yu dng li nghiên cu lí thuyt và
u [9, 10, 12, 77, 104]. Các nghiên cu thc nghim
và phát trin công ngh này sn xung mt cách chi tit và tin cy h
, hoc dng li dng các bi h
m tài nghiên cc phê duyt hàng ca b khoa
hc và công ngh, b nông nghip và phát trin nông thôn v sn xung t khí
hóa sinh khi, tuy nhiên hin nay vn trin khai thc hin, vì vy
nào liên quan trc ti tài.
1.3.2 Tình hình nghiên cứu ứng dụng tại một số quốc gia trên thế giới
Vi giá du hi, cng vi nhu cng gia
t bin nên rt nhiy mnh nghiên cu và phát trin công ngh này di
công sut va và nh, n hình là Trung Quc, Nht Bn, , Thái Lan vì nu so sánh
n sn xut t khí hóa sinh khi vn r n xut t diesel. D,
công ngh khí hóa sinh khi sn xung quy mô nh c xem là rt ti
ng phát trin châu Á. Theo báo cáo ct khong
59,2% và 37,8% tng dân s c s dn, báo cáo
y mt s c kém phát trii Myanmar và Nepal t l n khí hóa
t rt thp lt ch khong 5% và 15%. Vic ci thin tình trng thin là v
sng còn trong phát trin kinh t - xã hc bii vi nhng vùng xa xôi ho lánh.
Nhng nghiên cu phát trin ga cho thy ng dng công ngh khí hóa
sinh khi kt h sn xun quy mô nh t trong nhng là gii pháp
hu hiu cho nhng vùng nông thôn, vùi. [96]
a. Tình hình nghiên cứu ứng dụng tại Trung Quốc
Sau chin tranh th gii th 2 Trung Quc là mt trong s ít quc gia tip tc phát trin
công ngh khí hóa sinh kh sn xut nhiu nhà máy sn xu
ng t khí hóa sinh khi vi công sun 15 - 200 kW ch yu s dng nhiên liu tru
và ph phm. [45, 114]
Khí hóa sinh khi hic s dng vào nhiu mp nhit,
sn xun. [38]
Bng 1.3 Ứng dụng công nghệ khí hóa sinh khối ở quy mô vừa và nhỏ tại Trung Quốc [38]
ng dng
Công sut
S ng lò
u
100 - 1000 kW
164
Sy g
100 - 500 kW
370
1000 - 10000 kW
15
Sn xun
200 - 1000 kW
150
12
Hình 1.4 Phân phối năng lượng từ khí hóa sinh khối tại Trung Quốc
Ngoài ra, hin ti Trung Quc còn trin khai, xây dng và lt nhiu d án khí hóa
sinh khi sn xung: ví d d án sn xun và nhit công sut 1,2 MW
ti Changxing, tnh Zhejiang s dng tru t các nhà máy xay sát g]
Do s ng v chng loc tính ca sinh khi nên Trung Quc nghiên cu và
phát tring các công ngh khí hóa sinh khi, chi tit trong bng 1.4.
Bng 1.4 Một số công nghệ khí hóa sinh khối chính sử dụng ở Trung Quốc [38]
Kiu thit b khí hóa
c chiu
M np
Thun chiu
CFB
Nhiên liu s dng
V cây, g
mu
Tru
,
g mu
Tr,
Công sun
2 30 kW
60 200 kW
60 200 kW
400 2000 kW
Theo thng kê hin nay Trung Qung phát trin công ngh khí hóa sinh
khi sn xung chính là: i) công ngh khí hóa sinh khi sn xung quy
mô nh, vi công su này s dng thit b khí hóa ki,
thun chiu kt hp vi máy phát - t trong, vi hiu sut toàn phn khong 20%
ng gn 800 - 100 USD/kW [28]; ii) công ngh khí hóa sinh khi sn
xut nng quy mô ln, công ngh ng s dng thit b khí hóa kiu tng sôi
kt hp máy phát tuabin khí ho dng chu trình kt hp, công sun
n trên 5 MW. [114]
Hin ti, Trung Quc có khong trên 40 nhà máy và doanh nghip tham gia nghiên cu,
thit k và ch to thit b khí hóa sinh khi, ni bt trong s t s công ty ch to
và chuyn giao công ngh khí hóa cho nhi ging
xanh Hefei Tianyan, Vin công ngh chuyng Guangzhou. [28]
b. Tình hình nghiên cứu ứng dụng tại Ấn Độ
Theo s liu thng kê ca vin khoa h ng sinh khi ca
khong 400 triu tng 125 triu t s dc cho
sn xung tin xun là khong 16000 MW. Tuy nhiên, hin
ti tng công sun sn xut t sinh khi ch khong 87 MW
c sn xut t công ngh khí hóa sinh khi.
Hin nay, lc nghiên cu nhm phát trii hóa các công
ngh n t sinh kh cn cho nhc bit là
vùng sâu, vùng xa và nông thôn. D án nghiên cu lt và vn hành 5 lò khí hóa sinh
khi công sut nh c trin khai mt s i I.I.T. Bombay, I.I.T. Delhi,
I.I.Sc. i hc Madurai và SPRERI Nagar phc v mu.
Trung tâm nghiên cu I.I.Sc Bangalore u phát trin và chuyn giao thành
công h thng khí hóa sinh khi thun chiu, công sun n 500 kW. Hin có
6% Trong lò
6% Trong
25,5% Trong gia
62,5% Trong
13
khong trên 25 nhà máy c xây dng và lt theo công ngh này [30]. Chi tit
trình bày trong bng ph lc PL1.1.
Ngoài ra còn có mt s công ty có nghiên cu phát trin công ngh khí hóa sinh khi
ng , mt trong s i k n công ty khoa hc công
ngh Ankuru ch to, xây dng và chuy
thng khí hóa sinh kh cung cng c trong khu vc [30].
S h thng và danh sách các nhà ng theo công ngh c trình bày
trong hình 1.5 và bng ph lc PL1.2.
T y vic s dng công ngh khí hóa sinh khi cho sn
xun, chính ph có chính sách h tr tài chính trc ti xây
dng nhà máy sn xu n t khí hóa sinh khi: ví d: Chính ph s h tr 150000
Rs/100 kW, nên hin nay s ng nhà máy sn xun t khí hóa sinh khi là trên 1800
nhà máy [30]. Chi tic trình bày trong bng ph lc PL1.3.
c. Tình hình nghiên cứu ứng dụng tại Thái Lan
Vic ng dng khí hóa sinh kh sn xun hin nay mn nghiên
cu th nghim quy mô nhng 25 nhà máy
khí hóa sinh khc lt và 10 nhà máy trong s n hành phc v m
nghiên cu th nghic tài tr bi chính ph, s còn li là vi.
Tt c công ngh khí hóa sinh kh sn xuc s dng hin nay là thun chiu,
kic chic s dng cho mp nhit. Công ngh khí hóa sinh
khi hin nay Thái Lan ch yu c phát trin và chuyn giao t Trung Quc, Nht Bn
và [81]. Tng công sun ca các nhà máy trên khong 5,4 MW, vu
ng t 8000 10000 Bath/ kW. [76]
Bng 1.5 Danh sách nhà máy khí hóa sinh khối sản xuất điện ở Thái Lan [81]
Stt
Tên nhà máy
Công sut
n (kW)
Kiu thit b
khí hóa
ng
Nhiên
liu
ng dng
1
Thermal Tech Ltd.,
Samutsakorn
200
thun chiu
diesel
ph phm
nha
ni
2
A+ Power Co., Ltd.
Nhongmoung, Lopburi
1500
thun chiu
khí
g mu
ni
3
Rice Mill, Lam Luk Ka
80
thun chiu
(3 cp)
diesel
tru
dùng xay
xát
4
Supreme Renewable
Chiang Rai.
150
thun chiu
diesel
lõi ngô
ni
5
Tha-Khlong Agricultural
Cooperation, Lopburi
400
thun chiu
(3 cp
khí
tru
hn hp
6
Ubon Rachathani
University
80
thun chiu
(2 thót)
diesel
g/ lõi
ngô
c
7
Rajamangala University of
Technology Thanyaburi,
Pathumthani
30
thun chiu
than hoa
ni
8
Suranaree University of
Technology, Nakhon
100
thun chiu
(tách hc ín)
khí
ng
ni
9
Rice Mill Ban Non Muay,
Surin
20
thun chiu
(2 cp)
diesel
tru
dùng xay
xát
10
Prachuap Khiri Khan
Province
100
thun chiu
diesel
g mu/
v da
ni i
14
11
Asian Institute of
Technology, Pathumthani
10
thun chiu
diesel
g mu
NA
12
Naresuan University
10
thun chiu
diesel
g mu
NA
13
Rice Mill, Chai Nat
NA
thun chiu
diesel
tru
NA
14
Prince of Songkla
University, Songkla
30
thun chiu
NA
g mu
NA
Các nhà máy v sn xung gp s c, và phi dng sau
mt thi gian vi s d c công
ngh và thiu s h tr dch v sau bán hàng ca các nhà sn xut thit b, trong s các nhà
máy th nghim hin nay ch còn nhà máy Supreme vi công sun 150 kW còn hot
ng [81, 76]. t thc t t ra cho các nhà khoa hc ca Thái Lan, mc dù các
nghiên cu gc nhng kt qu u, trong phát trin công ngh khí hóa
ng hc ín thp, vn hành trc ting máy phát công sut nh.
ng dng vào thc t thì công ngh này vc nghiên cu phát trin
và hoàn thi
1.3.3 Tình hình nghiên cứu ứng dụng ở Việt Nam
Vit Nam, khí hóa sinh khc chú ý t nhu thp niên 1980 do
thiu ht cung cp sn phm du m n. Khí sn phc sn xut t khí hóa ci
g c s dng cho xe buýt [8]. C th khí hóa tru kt hp sn xuc phát
trin min Nam ca Vit Nam thi gian này, có khong 15 h thng vi công sun
c lt ti các tng bng sông Cu Long và thành ph H Chí Minh
(ch yu nhp khu và sao chép công ngh). Tuy nhiên, công ngh b qua do
tình hình cung cp du m c ci thic s dng tru cho các
mn xut gch, lò gi hiu qu kinh t và li ích thc t cao
khí hóa sinh khi vn còn rt mi m Vit Nam, kinh
nghim v công ngh này vn còn rt ít ngay c trong s nhng chuyên gia v sinh khi.
Gc mt s t chc, nhóm nghiên cu quan tâm nghiên
cu và ng dng, c th
- Vin Công ngh sau thu hoch (hin nay là Vip và công ngh sau
thu hoch, B Nông nghip và phát trip 1 thit b khí hóa tru vào
- 1990. Khí sn ph t cp nhit quy mô nh [64].
- Trong nh- 1996, Trung tâm Nghiên cn thuc B Nông nghi
nghiên cu và công b kt qu chuyn giao 10 but tru hoá khí vt nhit
là 160.000 - 200.000 kcal/gi, cung cp nhit trc tip cho các máy sy nông sn dng máy
st sy 5 tn/m cho trung tâm Nghiên cu Nông nghii,
ng C ng Sông Hu tnh Cc thit k theo
nguyên lý hóa khí dng m nên gp hn ch trong khâu np tru vào lò và thi tro [3].
- các kt qu thuc D án cp vùng v nghiên cu, phát trin và ph bin các
công ngh ng tái to t 1997 - 2001, mt nhóm nghiên cu công ngh sinh khi
ci hc Bách khoa Hà Nt hp vi Ving (B
u, thit k, ch to và th nghim 3 loi bi có hiu
sut nhit khá cao so vi bng (17 - 25% so vi 10%) và ch s phát thi CO
thp (6,7 12,7 gCO/MJ) [11, 84].
- p tác vi Trung tâm nghiên cu
quc t v nông hc phc v phát trin (CIRAD, Cng hòa Pháp) trong vic vn hành th
nghim mt h thng khí hóa sinh kht phân sinh khi
và khí hóa sinh khi din ra các bung phn ng khác nhau. Nguyên liu s dng cho h
thn này là g vn. Khí sn phm có th c s dng cho m
15
sn xu n) hoc to khí H
2
phc v cho công nghip hóa cht [109].
- Trung tâm nghiên cu và phát trin v tit king Tp H
cu áp dng thành công công ngh khí hóa tru cho lò nung gch gm liên tc ti công ty
gm Tân Mai, tng Tháp. Vt áp dng công ngh ng khí thi
ng git tiêu chun Vit Nam v cht thúp
ging tru s dng so vi lò gch th công [121].
- Tháng 5/2010 m tài nghiên cu thit k bp khí hóa tru s dng cho h
nông thôn khu vc ngoi thành Tp. Ca Trung tâm R&Dtech - i hc
Công Nghip Tp. H Chí Minc S Khoa hc & Công ngh Tp. Ct
cp kinh phí thc hin, hi n giao các bt xung các h dân s dng
kt qu chính th tài này ch nm m hoá khí dng
thô, không cn lc sch và làm ngui, quy mô nh, chuyên s dng trong các h
cng bng sông Cu Long [3].
- phu và sn
xut ra mt loi bp khí hóa sinh khi mi, vi nhiên liu là các ph phm trong nông
nghip bao gm v tr hay ph liu t g i vn. Nguyên liu ban
ng, có th ho khí hóa. Nhi ca ngn lt có
th lên ti 700
0
m bo cp nhiun nng [117].
- Công ty c phn ch tm nhn ra vai trò và tim
ng dng công ngh khí hóa sinh kh sn xui Vi
1 s c lân c-pu-chia, Lào. Mp khu công ngh
khí hóa tru t Trung Qu lt 1 nhà máy sn xun t-pu-chia vi công
sun khong 3 - n nay, Công ty vp nhi
v vn hành và khai thác thit b (v v hc ín, ng b vic kt ni v- máy
phát) [4].
Nhn xét: T tình hình nghiên cu và ng dng v khí hóa sinh kh sn xu
c hin nay cho thy, vic nghiên cu ng dng công ngh khí hóa sinh
khi Vit Nam còn rt hn ch. Hin nay, vic ng dng công ngh này ch ch yu tp
c cung cp nhiu h n xu
rt mi và h u ng d , mt vài h th
nghiên cu th nghim hiu là nhp khu.
Tình hình nghiên cu ng dng và các công trình công b trong và ngoài c cho thy
vic nghiên cu phát trin h thng khí hóa sinh kh sn xung Vit Nam
là rt cn thit, và quy mô nh là hoàn toàn phù hp. Tuy nhiên hng nghiên cu cn
tp trung là tip thu công ngh ng thi ci tin và phát tri khc phc nhng tn ti
ca công ngh này him thiu hc tính vn hành
ng yêu c có th vn hành trc tip cho các h tiêu th t trong, tua bin
khí, pin nhiên li; ii) có th s dng các loi sinh khi, tn dng t
ngun sinh khi sn có t iii) vp.
1.4 Một số sơ đồ hệ thống khí hóa sinh khối sản xuất năng lƣợng quy
mô nhỏ điển hình hiện nay
Vi s phát trin ca công ngh hin nay, khí hóa sinh kh sn xu
mô va và nh hing s dng kiu lò khí hóa thun chiu, tuy nhiên cu hình
ca h thng và ngày càng hoàn thin vi m nâng cao
c chng khí sn phm, ii) s dt hp sn xun, nhi
16
ng hóa các loi sinh khi, linh hot trong vn hành hoc iii) ci thiên hiu sut ca h
tht s nguyên lí và hình nh ca mt vài cu khí hóa sinh khi
sn xuc xây dng và lt trên th gii. [8]
- Nhà máy sn xun t khí hóa sinh khi Gosaba, Bengal,
Công sun là 500 kW vi 5 t máy mi t 100 kW (5x100). H thc lt
n hành o Gosaba, West Bengal, n 5
làng bao gi. S dng công ngh ca Ankur, vi nhiên liu là g
mu, sn trung bình 351,798 kWh. Ci và du diesel tiêu th trung bình mi
n ln lt là 0,822 và 0,135l kg. Khí sn phm thay th c khong 59% nhiên
liu diesel.
Hình 1.5 Sơ đồ hệ thống khí hóa sinh khối sản xuất điện tại Bengal, Ấn Độ [8]
H thm là vn hành nh, chng khí sn phm tt. Tuy nhiên
ng t u ln.
- Nhà máy sn xun t khí hóa sinh khi TERI,
Hình 1.6 Sơ đồ hệ thống khí hóa sinh khối sản xuất điện của TERI, Ấn Độ [81]
TERI s dng công ngh khí hóa sinh khi thun chiu, tuy nhiên h i tin bung
lò không thót và cp gió nhiu cp. V h thng kiu này công sun trong di t
3,5 100 kW, s dng các loi sinh khi. Khí sn phm có th thay th n 70%
Sinh khi
t
Màng lc
T
Qut
Làm lnh
Khí SP
Ra
Khí SP-2
Ra
Khí SP-1
Khí SP ra
Cyclon
Thi x
Không
khí
Vòi phun
B lc khí SP (bng cát)
lc khí
SP (giy)
lc không khí
Máy phát
62,5kVA
c ti tháp
làm mát
c làm mát
Cyclon
Sinh khi
Không
khí
Lò khí hóa
Khoang tách bi
Ra và làm ngui khí
Lò
P.ng
17
nhiên liu diesel. Tuy nhiên h thng vn hành phc tn hành ln,
phát thc thi cao.
- H thng khí hóa sinh khi 2 cp kt hp sn xuch
Hình 1.7 Sơ đồ hệ thống khí hóa sinh khối kiểu thuận chiều 2 cấp kết hợp sản xuất điện [81]
Công ngh này da trên nguyên lí khí hóa sinh khi nhiu cp, vi 2 bung nhit phân
và khí hóa tách bit, giúp gim hc ín ti mc thp nht, tuy nhiên vn hành phc tp,
không nh, hiu sut thp.
- H thng khí hóa sinh khi nhiu cp kt hp sn xun, Thái Lan
Hình 1.8 Sơ đồ hệ thống khí hóa sinh khối kiểu thuận chiều nhiều cấp kết hợp sản xuất điện, Thái
Lan [25, 94]
* Ưu điểm của công nghệ
Cyclon
Lò khí hóa
sinh khi
nhiu cp
Khí SP
Ly mu
phân tích
Diesel
Máy phát
Ph ti
B
ng
Tháp ra
và làm
ngui khí
SP
Sinh khi
Khí thi
Sy khô và nhit phân
H thng làm sch và làm
mát khí SP
Không khí
Bi
Sy
không khí
Thi x
Sy du
máy
n
18
- V mt kinh t: công ngh n, d ch to, nh gt ph
thuc vào m yêu cu ca h s dng.
- V k thut: công ngh này cho phép gim hc ín xung còn 28 mg/m
3
, thc
yêu c chy trc tiu sut ca h thng v
i cao (khong 70%), có th s dng nhiên liu.
- V mng: công ngh này s d hc ín ngay trong quá trình
khí hóa nên có th ging.
* Nhược điểm của công nghệ
n hành khá vt v và phc tp, tính
i vn hành phi có kinh nghim. Công ngh u
và hoàn thin.
1.5 Tiềm năng phát triển công nghệ khí hóa sinh khối để sản xuất điện
năng ở Việt Nam
1.5.1 Nhu cầu năng lƣợng
Vin vi dân s ng trên 90 trii, ch yu
tui tr, GDP khong 122 t USD (2011), tiêu th p là 58,370 KTOE
(2009), tiêu th ng cui cùng khong 46,774 KTOE (2009) và t l ng
GD t t n 2005 - 2010), vì vy nhu cu v
ng là rt ln, vi t l ng kinh t n nay thì nhu cu
v a, hin trng s dng
sinh khi cho thu s dng sinh khi ca vit nam trong các ngun
ng là rt lu qu, t l này theo thng
46%. [65, 117, 118]
Hình 1.9 Dự báo tổng nhu cầu về năng lượng của Việt Nam đến 2030 [1]
ng tái to
Thn
Du thô
Tng nhu cu p
Thn nh
Khí
Than
2005 2008 2010 2015 2020 2025 2030
300000
250000
200000
150000
100000
500000
0
KTOE
19
Vic la chn công ngh bing sinh kh s dng hp lí ngu
ng này là yu t rt quan trng thi phi có chin cho các
công ngh s dng sinh khi trong ngn hn và dài hn.
- Nhu c
-2021. [1]
1.6 Dự báo tăng trưởng nhu cầu điện của Việt Nam đến 2021 [31]
Dữ liệu và dự báo tổng tiêu thụ điện của Việt Nam giai đoạn 2008-2021
Năm
2008
2009e
2010e
2011e
2012f
2013f
2014f
2015f
2016f
Tổng tiêu thụ
(TWh)
62,60
72,93
84,56
90,94
101,85
115,98
130,78
147,33
160,26
Tổng tăng
trưởng hằng
năm (%)
10,89
16,50
15,94
7,55
12,00
13,87
12,76
12,66
8,77
e: BMI ước tính; f: BMI dự báo. Nguồn EIA/BMI
Năm
2017f
2018f
2019f
2020f
2021f
Tổng tiêu thụ
(TWh)
174,17
189,16
205,3
0
222,68
241,41
Tổng tăng
trưởng hằng
năm (%)
8,68
8,60
8,53
8,47
8,41
e: BMI ước tính; f: BMI dự báo. Nguồn EIA/BMI
-
]
1.7 Điện năng và tỷ lệ gia tăng điện năng sản xuất từ năng lượng tái tạo
Stt
1
2010
100,02
3,5%
2
2015
194 201
3
2020
330 362
4,5%
4
2030
695 834
6,0%
1.8 Định hướng phát triển nguồn điện đến năm 2020 [1]
TT
75000 MW
100,0%
1
17325 MW
23,1%
2
1800 MW
2,4%
3
36000 MW
48,0%
4
12375 MW
16,5%
5
4200 MW
5,6%
20
6
975 MW
1,3%
7
2325 MW
3,1%
1.9 Định hướng phát triển nguồn điện đến năm 2030 [1]
TT
146800 MW
100,0%
1
17322,4 MW
11,8%
2
5725,2 MW
3,9%
3
75748,8 MW
51,6%
4
17322,4 MW
11,8%
5
13799,2 MW
9,4%
6
9688,8 MW
6,6%
7
7193,2 MW
4,9%
1.5.2 Tiềm năng nguồn và sự phù hợp của sinh khối ở Việt Nam với công nghệ khí
hóa
n
tin
sT
1.5.2.1 Tr ng, chng loi và phân b ngun sinh khi
,
,
cho 2, 93, 6
1.4.
0 và 1.11
21
Giang, Thanh Hóa,
h
Hình 1.10 Sản lượng sinh khối một số tỉnh phía Bắc
Hình 1.11 Sản lượng sinh khối một số tỉnh Miền trung và Nam bộ
22
784 - 861
Nam
Bng 1.10 Tiềm năng và khả năng khai thác năng lượng sinh khối ở Việt Nam [46, 6]
Loi sinh khi
Ti
(triu t
Kh
ng
(triu t
Kh
thác cho sn
xun
(MW)
1. Ci g và các ph thi g
27 - 31
25
-
2. Ph phm t cây nông nghip
72 - 83
58
504 - 581
3. Cht th
54 - 60
50
58
4. Rác thi phát sinh t
7 - 10
8
212
5. Ph thi cho sn xut NLSH
0,8 - 1,4
1
-
Tng
160,8 - 185,4
142
784 - 861
Nhìn chung, ngun sinh khi ca Vit Nam có tr ng khá lc bit là ph phm
g, nông nghing loi sinh kht phân
tán và phân b u do: i) vùng sn xut tri dài theo lãnh th, ii) tp tc, quy
mô sn xut cn cc.
1.5c tính hóa hc và công ngh ca sinh khi Vit Nam
1.11 Thành phần công nghệ và nhiệt trị thấp của sinh khối ở Việt Nam [8, 120]
W
ad
(%)
A
ad
(%)
V
ad
(%)
FC
ad
(%)
LHV (MJ/kg)
13,40
12,05
69,60
18,35
14,61
12,20
13,48
67,38
19,14
15,23
14,20
2,25
82,09
15,71
17,98
13,00
12,86
68,71
18,43
14,27
15,30
1,52
82,98
15,51
18,25
10,00
0,72
71,68
17,60
18,46
Than hoa
8,20
0,62
21,72
69,46
29,63
Lõi ngô
17,00
3,12
78,17
18,71
16,38
14,00
0,40
76,50
21,30
17,60
18,00
16,70
67,40
15,90
14,20
16,00
1,10
88,9
10,00
16,20
Bng 1.11 cho thy các loi sinh khi Vi ng cht bc khá cao,
ng hc ín trong khí sn phm s nhiu.
vic la chn công ngh kh hc ín ngay trong quá trình khí hóa là rt cn thi gim ô
nhing và gim ri ro cho thit b u cuc bit là s dt
ng tro ca các loi nhiên liu có ngun gc t g thi nhiên liu t
ph phm nông nghing cacbon c nh (fixed-cacbon) nhìn chung là thp ch
khong 15 - 19% (ngoài tr y vic s d kh hc ín s
23
gp nhiu quá trình nhit phân không tt: hc ín nhiu, char không xp, kh
ch tán ct trong lò khí hóa kém thì vic gim hc ín s
i chú trng nghiên cu thit k lò có kh m hc ín tt.
T kt qu y ting dng nhiên liu than hoa, g, tr
phù hp. Tuy nhiên, vi quy mô nh thì tr tr là
rt ln nên c ng tro cao nên thit b thi tro c
hóa, nhng v t trên s gây ra mt s nh cho khí hóa sinh khi
s dng tr quy mô nh. Hình nh v các mu sinh khi Vic trình
bày trong bng ph lc PL1.5.
Bng 1.12 Thành phần hóa học của sinh khối ở Việt Nam [8, 120]
A
ad
(%)
C
ad
(%)
H
ad
(%)
O
ad
(%)
12,05
33,13
4,92
49,91
13,48
40,53
2,71
43,28
2,25
45,87
6,45
45,43
12,86
30,26
2,13
54,75
1,52
47,67
5,31
45,52
0,80
50,73
5,71
41,93
Than hoa
0,62
81,23
3,71
14,44
Lõi ngô
3,12
46,51
5,68
44,13
0,40
48,70
7,00
43,90
16,70
43,00
4,50
35,80
1,10
46,40
5,70
47,70
T bng 1.12 ng oxy trong sinh khi là rt cao khon
ng các bon ch ng trong khou này
mt ln na cho thy vic thit k kh hc ín o nhiu char, có khí
ng trong lò tt cc chú trc bit là các vùng nhit phân, cháy và khí hóa.
Bng 1.13 Hàm lượng các oxit kim loại có trong tro [8]
T bng 1.13 ta th ng SiO
2
ng cao nh ng trong
khong t n 92%, tin là các kim loi kim và kim th (K
2
O và CaO). S có mt
ca các kim loi này có th giúp cho vic kh hc ín trong khí sn phm t
trong lò nhi cao và gây s c
t thách thc không nh cho vic thit k và s dng lò khí hóa sinh khi.
1.5.2.3 Pc tính nhit ca sinh khi Vit Nam
Các kt qu c trình bày trong bng 1.14 và hình 1.12, 1.13, 1.14.
Stt
Khng
oxit kim loi (%)
Viên nén
Viên nén
tru
Tru
1
SiO
2
34,02
89,78
91,86
71,26
29,24
2
Al
2
O
3
4,99
0,35
0,25
0,67
2,54
3
Fe
2
O
3
7,96
1,01
0,91
0,89
3,99
4
CaO
23,75
2,28
3,13
7,05
36,54
5
MgO
1,99
0,31
0,12
1,46
4,39
6
K
2
O
6,07
3,14
1,54
15,62
3,77
7
Na
2
O
7,40
0,15
0,29
0,98
1,63
8
c
11,37
2,21
1,90
2,07
17,90
24
Bng 1.14 Kết quả phân tích quá trình nhiệt phân và cháy của mẫu sinh khối
Thông s
Tru
Quá trình sy
Nhi (
0
C)
160
160
160
Khng gim (%) (lượng nước mất)
15,02
6,90
4,20
Quá trình nhit phân và cháy cht bc
Nhi (
0
C)
337
287
312
Khng gim (%) (Lượng nhiên liệu thoát chất
bốc và cháy)
49,82
53,89
46,17
Quá trình cháy cc
Nhi (
0
C)
476
456
462
Khng gim (%) (Lượng nhiên liệu cháy)
34,93
27,27
34,17
Khng tro (%)
0,00
14,64
12,36
T kt qu trong bng 1.14 th hình 1.12, 1.13 và 1.14 ta thng cht bc
thoát ra rt ln nhi khong 250 350
0
C, khong 50%. Tuy nhiên, khi cht bc thoát
ra mnh vùng nhi 300 - 400
0
C nu lúc này ta cp không khí vào vùng nhit phân thì
a. Giản đồ phân tích nhiệt của mẫu rơm
b. Giản đồ phân tích nhiệt của mẫu trấu
0 100 200 300 400 500 600 700 800
DSC (mW/mg)
temperature (oC)
0
20
40
60
80
100
Mass loss (%)
-6
-4
-2
0
DSC
TG
DTG
Hình 1.13 Giản đồ kết quả
phân tích nhiệt của mẫu trấu
với tốc độ gia nhiệt β
t
=
10
0
C/ph
c. Giản đồ phân tích nhiệt của mẫu mùn cưa
0 100 200 300 400 500 600 700 800
-2
0
2
4
6
8
Temperature (oC)
DSC (mW/mg)
DSC
TG
DTG
0
20
40
60
80
100
120
Mass loss (%)
Hình 1.12 Giản đồ kết quả
phân tích nhiệt của mẫu rơm
với tốc độ gia nhiệt β
t
=
10
0
C/ph
25
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900
-2
-1
0
1
2
3
4
5
6
temperature
DSC/(mW/mg)
DSC
DTG
TG
0
20
40
60
80
100
Mass/%
Hình 1.14 Giản đồ kết quả
phân tích nhiệt của mẫu mùn
cưa với tốc độ gia nhiệt β
t
=
10
0
C/ph
hoàn toàn có kh y ra phn ng cháy khí nhit phân (flamingpyrolysis) m
u này giúp ci thic chiu cao vùng nhi a khí sn
phm vùng nhi y có th làm gim hc ín trong khi sn ph
ng mà mt s tác gi nghiên cu gc 1.3.1). nhit
trên 500
0
C thì hu ht cn ng, nhi này th thông
ng ca vùng khí hóa (khong 800 1000
0
n hóa hoàn toàn
các bon vùng khí hóa là rt kh quan. Vi kt qu phân tích nhic
tính ca sinh khi Vit Nam hoàn toàn phù hp cho vic ng dng công ngh khí hóa, và
vic ng dng, phát trin công ngh khí hóa sinh khi kiu cp gió nhiu cp là rt phù
hp và có kh lí tng hc ín sinh ra trong quá trình nhit phân.
T các kt qu nghiên cu v tr ng, chng loi, phân b ngun sinh khc tính
nhiên liu và kh na mt s loi sinh khi Vit Nam, mt ln na cho thy
vic s dng công ngh khí hóa sinh khi là rt ti thi. Tuy nhiên,
ng cht bc ca hu ht các loi sinh khu khá ln, nên x lí hc ín vn là
thách thc không nh cc nghiên cu, và gii quy ng yêu cu công ngh,
c bit là s d sn xu quy mô nh.
Kết luận chƣơng 1
- Nghiên cy thc trng tình hình nghiên cu ng dng khí hóa sinh khi
sn xung trên th gic hin nay. Nó cho thy s c
bit ng tt yu ca vic phát trin công ngh khí hóa sinh kh sn xu
ng cc trên th gi Vit Nam, nhm bo an ng
và phát trin bn vng. Kt qu y, các nghiên cu v công ngh khí hóa sinh
khi Vit Nam hin còn rt hn ch và vic nghiên cu phát trin, ng dng trong sn
xung là rt cn thit.
- Qua nghiên cu trên cho thy, khí hóa sinh kh sn xua
và nh hin nay ch yu s dng công ngh khí hóa lp c nh kiu thun chiu kt hp
vc thù ca công ngh i chng khi sn phm khá
cao và ng hc ín trong khí sn phm rt thp (100 mg/m
3
), nhit tr
trong khong 4 - 6 MJ/m
3
, t trong nhng tn ti chính trong vic phát trin rng
rãi công ngh này hin nay. Dc nghiên cu phát trin công ngh khí hóa sinh khi
ng hc ín thpc tính vn hành nh ng yêu cu trên là mt thách
thc lt ra hin nay.
- Nghiên cu cho thy tin công ngh khí hóa sinh kh sn xut
a Vit Nam là rt ln do: i) nhu c-