Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY 2 - CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.06 KB, 118 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY 2
- CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN
Sinh viên : Tường Thị Phương Thủy
Đơn vị thực tập : NHÀ MÁY 2 - CÔNG TY CP THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN
Lớp : KTTH 20.23 Khóa: 20 Hệ: VB2
MSSV : BH203550
Giáo viên hướng dẫn: Ths. Trương Anh Dũng
Hà Nội - 07/2012
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa kế toán
MỤC LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 2
DANH MỤC CÁC KÝ 3
XI CHÂN 3
ÀNH CẢM Ơ N ! 3
CH ƯƠNG 1 3
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨ C QUẢN LÝ DOANH THU, CHI 3
U KỲ. 15
C CHI PHÍ KHÁC: 15
+ CHI PHÍ TÀI CHÍNH 15
+ CHI PHÍ THUẾ TNDN 15
+ CHI PHÍ DỰ PHÒNG PHẢ I THU KHÓ ĐÒI… 15
CHƯƠNG 2 15
THỰC TRẠNG 15
21 1 66
NG 66


31 THÁNG 10 NĂM 201 1 66
BIỂ U 66
30 66
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911 – XÁC ĐỊNH KẾT Q 66
KINH DOANH (TRÍCH) 66
BIỂU 2- 3 1 66
. VỀ SỔ 76
M CŨNG IN GỬI LỜI CẢM ƠN SÂ 78
ỆU HAM KHẢO 75
GS.TS ĐẶNG TH 75
……………………………………………………………………………. … 76
SV: TườngThị Phương Thuỷ MSV: BH 203550
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa kế toán
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Ký hiệu Nội dung
CTCP
BHXH
BHYT
KPCĐ
TNHH
CKTM
TSCĐ
CPBH
CPQLDN
PXK
SXKD
VND
USD
CP
VCSH

TTĐB
GTGT
TNDN
CĐKT
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
BTP
Công ty cổ phần
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Trách nhiệm hữu hạn
Chiết khấu thương mại
Tài sản cố định
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Phiếu xuất kho
Sản xuất kinh doanh
Việt nam đồng
Đôla Mỹ
Chi phí
Vốn chủ sở hữu
Tiêu thụ đặc biệt
Giá trị gia tăng
Thu nhập doanh nghiệp
Chế độ kế toán
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung

Bán thành phẩm
SV: TườngThị Phương Thuỷ MSV: BH 203550
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa kế toán
DANH MỤC CÁC KÝ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 2
DANH MỤC CÁC KÝ 3
XI CHÂN 3
ÀNH CẢM Ơ N ! 3
CH ƯƠNG 1 3
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨ C QUẢN LÝ DOANH THU, CHI 3
U KỲ. 15
C CHI PHÍ KHÁC: 15
+ CHI PHÍ TÀI CHÍNH 15
+ CHI PHÍ THUẾ TNDN 15
+ CHI PHÍ DỰ PHÒNG PHẢ I THU KHÓ ĐÒI… 15
CHƯƠNG 2 15
THỰC TRẠNG 15
21 1 66
NG 66
31 THÁNG 10 NĂM 201 1 66
BIỂ U 66
30 66
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911 – XÁC ĐỊNH KẾT Q 66
KINH DOANH (TRÍCH) 66
BIỂU 2- 3 1 66
. VỀ SỔ 76
M CŨNG IN GỬI LỜI CẢM ƠN SÂ 78
ỆU HAM KHẢO 75
GS.TS ĐẶNG TH 75
……………………………………………………………………………. … 76

SV: TườngThị Phương Thuỷ MSV: BH 203550
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa kế toán
1
64
Bi
-1
74 Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu Error:
Reference source not found
MỤC SƠ ĐTrình tự ghi sổ kế toán doanh thu Error: Reference source
not found
2-1
1 Quy trình luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán Error:
Reference source not found
2-2
2 Trình tự ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán Error: Reference
source not found
2-3
3 Trình tự ghi sổ chi phí bán hàng. Error: Reference source not
found
2-4
SV: TườngThị Phương Thuỷ MSV: BH 203550
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa kế toán
3 Quy trình ghi sổ chi tiết chi phí khác Error: Reference source
not found
SV: TườngThị Phương Thuỷ MSV: BH 203550
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa kế toán
5
44
đồ 2-6
60

LỜI MỞ ĐẦU
Thông tin kế toán là rất cần thiết cho nhà quản trị để ra các chiến lược
và quyết định kinh doanh. Do đó nếu thông tin kế toán sai lệch sẽ dẫn đến các
quyết định của nhà quản trị không phù hợp doanh nghiệp có thể rơi vào tình
trạng khó khăn. Do vậy, một bộ máy kế toán mạnh, sổ sách kế toán rõ ràng,
phân tích thấu đáo sẽ giúp cho người điều hành đư
ra quyết định kinh doanh đạt hiệu quả.
Đối với các doanh nghiệp, thì việc tổ chức hạch toán-kế toán tốt không
những giúp cho công ty có thể quản lý chặt chẽ vốn của mình mà chính sự
chính xác, nhanh gọn của công tác này còn giúp cho Ban giám đốc giám sát
theo dõi kiểm tra quản lý tình hình kinh tế được sát thực v là một căn cứ quan
trọng vạch định chiến lượ c kinh doanh cho toàn công ty. Do vậy việc tổ chức
ông tác kế toán khoa học, hợp lý là cần thiết.
Nhận thức tầm quan trọng bộ máy kế toán trong bất kỳ doanh nghiệp
nào dự lớn hay nhỏ và sau thời gian thực tập tại Nhà máy 2hi nhánh công ty
SV: TườngThị Phương Thuỷ MSV: BH 203550
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa kế toán
Cổ phần Thiết bị Bưu Điện (POT ) , em đã tìm hiểu, phân tích, đánh giá
những kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, đồng thời so sánh với lý
thuyết đã học được trong nhà trường để rút ra những kết luận cơ bản trong sản
xuất kinh doanh đó là lợi nhuận. Muốn có lợi nhuận cao phải có phương án
sản xuất hợp lý, phải có thị trường mở r
g, giá cả hợp lý, vốn đầu tư bằng tiền phù hợp….
Trên cơ sở đó, cùng vi sự hướng dẫn của thy giáo Th.s Trương Anh
Dũng , em đã chọn đề tài “ HOÀN THIỆN KẾ TOÁNDOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠ I NHÀ MÁY 2-
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ BƯU
IỆN” cho Chuyên đề t hực tập chuyên ngành của mình.
Nội dung của Chuyên đề Thực tậpn

ngoài Lời mở đầu và Kết luận, gồm 3 chương chính :
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi
í của Nhà máy 2 – Công ty Cổ Phần Thiết Bị Bưu Điện
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh do
h tại Nhà máy 2- Công ty Cổ Phần Thiết Bị Bưu Điện
Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin
oanh tại Nhà máy 2- Công ty Cổ Phần Thiết Bị Bưu Điện
Vì mới làm quen với công việc kế toán và phần nhiều em còn bỡ ngỡ nên
chuyê đề tốt nghiệp của em còn rất nhiều điểm yếu và sai sót . Vậy mong các
thầy cô giáo cùng toàn thể các anh các chị trong Nhà máy 2- Công tyCổ Phần
Thiết Bị Bưu Điện giúp đỡ em để em ho
thành c huyên đề thực tập củamn
SV: TườngThị Phương Thuỷ MSV: BH 203550
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa kế toán
xi chân
ành cảm ơ n !
CH ƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨ C QUẢN LÝ DOANH THU, CHI
SV: TườngThị Phương Thuỷ MSV: BH 203550
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa kế toán
CỦA NHÀ MÁY 2 - CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN
1.1. ĐẶC ĐIỂM DOANH THU
CHI PHÍ CỦA NHÀ MÁY 2 - CÔNG TY CP THIẾT BỊBƯU ĐIỆN
1.1.1. Khái quát các hoạt động
nh doanh củ a Nhà máy 2- Công ty CP Thiết Bị Bưu Điện
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện có chức năng sản xuất, xuất nhập
khẩu và cung cấp các thiết bị chuyên nghành bưu chính viễn thông cho mạng
Bưu chính Viễn thông Việt nam. Công ty có loại hình sản xuất đa dạng,

chủng loại sản phẩm phong phú, sản xuất ra các loại sản phẩm cơ khí, điện tử,
lắp ráp các sản phẩm phục vụ cho cả trong lẫn ngoài ng
- h bưu chính viễn thông, ngành nghề của công ty bao gồm:
Xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, thit
- ị chuyên nghành bưu chính, viễn thông, điện tử, tin họ c
Kinh doanh tr
- g các lĩnh vực: Bưu chính viễn thông, công nghiệp, nhà ở
Sản xuất, lắp ráp máy móc, thiết bị trong lĩnh vực bưu h
- h, viễn thông, phát thanh truyền hình, điện tử, tin họ c
Kinh doanh vật tư, ti
- bị chuyên ngành bưu chính, viễn thông, điện tư tin họ c
Xây lắp, lắp đặt, bảo tì
- sửa chữa thiết bị bưu chính viễn thông, điện tử tin họ c
Kinh doanh dịch vụ: Xây lắp bưu chính viễn thông
- công nghệ thông tin và các dịch vụ giá trị gia tăng khác
Cung cấp dịch vụ: Xây lắp, tư vấn kỹ thuật t
- ng lĩnh vực bưu chính, viễn thông, điện điện tử, tin học
Cho thuê hoạt động: đầu tư kinh doanh
SV: TườngThị Phương Thuỷ MSV: BH 203550
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa kế toán
ất động sản, xây dựng kinh doanh nhà, văn phòng cho thuê
Chi nhánh Công ty Cổ phần Thiết bịBưu điện Nà máy 2 là một trong 5
năm nhà máy sản xuất củ a công ty. Những mặt hàng chủ yếu mà chi nhánh
Công ty Cổ phần Thiế
- Bị Bưu điện - Nhà máy 2 sản xuất và kinh doanh bao gồm:
Sản xuất các sản phẩm cơ khí ép nhựa, vỏ tử, vỏ h
- , đầu nối, sản xuất khuôn mẫu và các thiết bị bưu chính.
Sản xuất bán thành phẩm cung cấp cho nhà máy 1 lắp ráp như các chi
tiết phi

- cung cấp cấp các bán thành phẩm để tiêu thụ trực tiếp.
Sản xuất các sản phẩm công nghiệp khách ngoài ng
nh phục vụ cho thị trường dân dụng và các đơn vị quân đội.
1.1.2. Đặc điểm thị trường
khách hàng của Nhà máy 2- Công ty Cổ phần Thiết Bị Bưu Điện
Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện có thị trường tiêu thụ ổn định với 90%
tổng giá trị sản phẩm được tiêu thụ bởi các Công ty trong tập đoàn VNPT,
bao gồm toàn bộ bưu điện tại các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty VPS,
VTN, VTI, GPC, VMS. Ngoài ra, sản phẩm của Công ty còn được tiêu thụ
bởi Công ty Viễn thông Quân đội, Công ty Viễn thông điện lực, Công ty cổ
phần Viễn thông Sài Gòn và một số đơn vị sản xuất kinh doanh khác. Công
ty còn xuất khẩu sản phẩm
ng thị trường Lào, Hàn Quốc, Campuchia, Châu Phi và Achentina.
Sản phẩm của công ty chủ yếu được tiêu thụ nội ngành: Trong thị phần của
VNPT, điện thoại cố định trên 20%, thiết bị nội đài trên 30%, tủ hộp đấu nối
trên 50%, thiết bị bưu chính trên 90%, nguồn viễn thông trên 10%, sản phẩm
nhựa trên 20% và
ản phẩm tin học máy tính phục vụ bưu chính viễn thông trên 5%.
SV: TườngThị Phương Thuỷ MSV: BH 203550
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa kế toán
Các sản phẩm điện thanh, sản phẩm từ và các sản phẩm công nghiệp khác
đư
tiêu thụ bên ngoài ngành chiếm tỉ lệ 10% doanh thu của Công ty.
Với 03 chi nhánh và 05 nhà máy đặt cả ba miền Bắc, Trung, Nam, sản
phẩm của Công ty được tiêu thụ trên địa bàn toàn quốc. Tỷ trọng doanh thu
theo khu vực thị tr
ng như sau: miền Bắc 38%, miền Trung 10%, Nam 47% và xuất khẩu 5%.
Chính sách marketing của Nhà máy 2 chú trọng vào việc thiết lập một hệ
thống tiêu thụ sản phẩm đảm bảo phân phối sản phẩm của nhà máy trên toàn

quốc với mục tiêu mở rộng thị trường và phục vụ khách hàng một cách tốt
nhất. Hệ thống này bao gồm 3 chi nhánh tiêu thụ và 1 trung tâm bảo hành.
Chi nhánh 1 đặt tại Hà Nội, chi nhánh 2 đặt tại Đà Nẵng và chi nhánh 3 tại
Thành phố Hồ Chí Minh đảm bảo cung cấp sản phẩm cho 3 khu vực thị
trường Bắc, Trung, Nam. Trung tâm bảo hành tại Hà Nội có nhiệm vụ bảo
hành sản phẩm cho khách hàng đồng thời cung cấp dịch vụ sửa chữa và bảo
trì thiết bị linh kiện, máy móc bưu chính viễn thông, điện tử, tin học. Sản
phẩm
ủa nhà máy chủ yếu được tiêu thụ qua các chi nhánh và trung tâm này.
1.1.3
Đặc điểm doanh thu của Nhà máy 2 – Công ty Cổ phần Thiết Bị Bưu Điện
Hàng xuất bán ở Nhà máy 2- Công ty Cổ phần Thiết bị Bưu điện chủ yếu
là thành phẩm. Sản phẩm của Nhà máy 2 rất đa dạng và phong phú ồ
từ 300 đến 400 loại. Tất cả được phân thành 10 nhóm sản phẩm chín
:- Nhóm 1: sản phẩm điện tử,điện thoại di động, điện thoại cố định
-
hóm 2: sản phẩm bảo an và nguồn như: bảo an, cắt lọc sét
ỏ nguồn.
SV: TườngThị Phương Thuỷ MSV: BH 203550
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa kế toán
- Nhóm 3: sản phẩm đầu nối cáp: phiến,vỏ h
, tủ, vỏ tủ…
- Nhóm 4: nhóm MDF k
ng tủ, thang cáp, hộp chôn cáp
- Nhóm 5: măng sông cáp, n
cống.
- Nhóm 6: Nhóm phụ kiện treo cáp:
hóa đại, thanh luồn cáp
- Nhóm 7: nhóm sản phẩm ống nhựa dẫn cáp.

- Nhóm 8: nhóm sản phẩm bưu chí
: cân điện tử, kìm bưu chính, thùng thư, máy in cước, máy xóa tem.
- Nhóm 9: nh
sản phẩm gia công, công ngh
p và loa: loa biến áp,
am châm đĩa…
- Nhóm 10: ống nhựa PVC mềm.
+ Phơng thức bn hàng
Hiện nay, Nhà
y 2 áp dụng chủ yếu 2 phương thứ c bán hàng : Trực tiếp và ký gửi.
- Phươnthức bán hàng trực tiếp: hàn
được bán trực tiếp tại nhà máy có th ể qua kho hoặc không qua kho.
- Phương thức bán hàng đại lý (ký gửi): hàng được tiêu thụ qua các chi
nhánh bán hàng đặt tại 3 miền Bắc, Trung, Nam. Các chi nhánh có vai trò
như các đại lý, nhà máy giao hàng cho các chi nhánh với mức giá quy định
thường là giá sàn thấp nhất.Các chi nhánh có thể bán với giá cao hơn trong
khuôn khổ khung g
nhất định, hưởng
SV: TườngThị Phương Thuỷ MSV: BH 203550
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa kế toán
ênh lệch, đảm bảo hiệu quả hoạt động của mình.
+ Dự toán bán hàng
Cuối mỗi tháng chi nhánh nhà máy
xây dựng kế hoạch bán hàng cho tháng sau, dựa trên các cơ sở sau:
- Chỉ tiêu bán hàng do công ty giao: CTCP Thiết bị bưu điện đặt ra chỉ
tiêu về số lượng sản xuất và tiêu thụ cho chi nhánh nhà máy 2 trong cả năm.
Từ đó, chi nhánh tự điều chỉnh và xây dựng chỉ tiêu cho từng tháng tùy theo
điều kiện sản xuất và
êu thụ. Chỉ tiêu bán hàng này bao gồm tiêu thụ nội bộ và bán ra ngoài;

- Các đơn đặt hàng trong tháng: Chi nhánh dự kiến các đơn đặt hàng
được tiêu thụ trong tháng bao gồm đơn đặt hàng của tháng trước sẽ hoàn
thành trong
háng này và các đơn đặt hàng được sản xuất và tiêu thụ trong tháng
này.
- Doanh số bán hàng ra bên ngoài dự kiến: Dựa trên việc phân tích thị
trường, nhu cầu về sản phẩm mà chi nhánh dự kiến số lượng sản
ẩm bán ra trong tháng, không tính đến chỉ tiêu và các đơn đặt hàng đã

- Chính sách chiết khấu, giảm giá hàng bán: Trong quá trình bán hàng
ra ngoài, chi nhánh CTCP Thiết bị bưu điện – Nhà máy thực hiện chiết khấu
đối với các khách hàng mua sản phẩm tùy theo chính sách bán hàng của nhà
máy tại từng thời điểm. Đối với các khách hàng truyền thống, khách hàng
mua với số lượng lớn, nhà máy thực hiện chiết khấu thương mại với mức 2%
tính trên tổng giá thanh toán chưa có thuế GTGT. Đối với một số mặt hàng có
mức tiêu thụ thấp, chiết khấu thương m
ở mức 1% hoặc 2% có thể được áp dụng để tăng khả năng tiêu thụ của
sản phẩm.
Dựa trên kế hoạch bán hàng và giá bán đã được
SV: TườngThị Phương Thuỷ MSV: BH 203550
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa kế toán
c định,
toán lập dự toán bán hàng vàd
Chi nhánh CTCP Thiết bị bưu điện – Nhà máy 2
DỰ TOÁN BÁN HÀNG
Loại sản phẩm: Cáp quang
Tháng 10 năm 2011
Sản phẩm
Cáp quang

treo số 8 –
8 FO
Cáp quang
treo số 8 –
48 FO
Cáp quang
luồn cống
8 FO
Cáp quang
luồn cống
12 FO
Cáp quang
luồn cống
18 FO
Cáp
quang
luồn cống
36 FO
Số
lượng
tiêu
thụ
Bán
nội bộ
12.500 4.500 19.000 14.000 12.000 5.000
Bán ra
ngoài
6.000 6.000 12.000 2.500 12.000 1.000
Tổng 18.500 10.500 31.000 16.500 24.000 6.000
SV: TườngThị Phương Thuỷ MSV: BH 203550

9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa kế toán
doanh t
cho tháng tiếp theo.
Biểu 1-1
D toá
Chi nhánh CTCP Thiết bị bưu điện – Nhà máy 2
DỰ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
Loại sản phẩm: Cáp quang
Tháng 10 năm 2011
Đơn vị tính: đồng
Sản phẩm
Bán nội bộ Bán ra ngoài Tổng cộng
Sản lượng Giá bán Doanh thu Sản lượng Giá bán Doanh thu Sản lượng Doanh thu
Cáp quang treo số 8 – 8 FO 12.500 6.900 86.250.000 6.000 7.520 45.120.000 18.500
131.370.00
0
Cáp quang treo số 8 – 48 FO 4.500 18.760 84.420.000 6.000 19.600 117.600.000 10.500
202.020.00
0
Cáp quang luồn cống 8 FO 19.000 6.000 114.000.000 12.000 6.600 79.200.000 31.000
193.200.00
0
Cáp quang luồn cống 12 FO 14.000 6.909 96.726.000 2.500 7.600 19.000.000 16.500
115.726.00
0
Cáp quang luồn cống 18 FO 12.000 8.650 103.800.000 12.000 9.515 114.180.000 24.000
217.980.00
0
SV: TườngThị Phương Thuỷ MSV: BH 203550

8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa kế toán
Cáp quang luồn cống 36 FO 5.000 12.018 60.090.000 1.000 13.220 13.220.000 6.000 73.310.000
Tổng 545.286.000 388.320.000
933.606.00
0
SV: TườngThị Phương Thuỷ MSV: BH 203550
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa kế toán
ng tág 10/201 1
Biểu 1-2
Dự toán doanh thu bán hàng tháng 10 /201 1
1 4 . Đặc điểm chi phí của Nhà máy 2
Công ty Cổ phần Thiết Bị Bưu Điện
1.1. 4 .1. Đặc điểm của giá vốn hàng bán
Hàng xuất bán ở Nhà máy 2 được đánh giá theo giá hạch toán thống nhất
với các đánh giá vật tư, thành phẩm hàng hóa của nhà máy. Hàng ngày việc
nhập xuất thành phẩm hàng hóa phản ánh theo giá hạch toán, cuối kỳ điều
chỉnh giá thực tế theo hệ số giá thành phẩm, hàng hóa. Giá hạch toán của
thành phẩm là quy định thống nhất của nhà máy được sử dụng trong
t kỳ hoặc lâu hơn. Việc xác định giá hạch toán này do kế toán thành phẩm
thực hiện.
Thành phẩm sản xuất hoàn thành nhập kho : Trị giá vốn thành phẩm nhập
kho là giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm.
ế toán tiến hành theo dõi và quản lý thành phẩm theo hai chỉ tiêu số lượng
và giá trị.
Hàng ngày kế toán tiêu thụ căn cứ vào các phiếu nhập-xuất kho thành phẩm,
chỉ theo dõi về mặt số lượng. Cuối tháng, kế toán giá thành tập hợp chi phí
sản xuất liên quan như: CPNVLTT, CPNCTT, bán TP, CPSXC (CP phân
xưởng). Sau đó bộ phận tính giá thành sẽ chuyển số liệu tính toán được đó

cho kế toán tiu
hụ thành phẩm. Kế toán căn cứ vào Bảng tính giá thành trong sổ thương
phẩm để đánh giá .
SV: TườngThị Phương Thuỷ MSV: BH 203550
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa kế toán
Thành phẩm bán bị trả lại, nhập kho: Trị giá vốn của thành phẩm bán bị trả
lại, nhập kho được xác định bằng trị giá vốn thành phẩm xuất kho ở thời
điểm tiêu thụ thành phẩm, kế toán căn cứ vào Hoá đơn GTGT bán hàng c
ng đó và
o sổ kế toán thành phẩm ở thời điểm tiêu thụ thành phẩm để đán
giá.
Bi
TÊN VẬT TƯ ĐVT
ĐỊNH
MỨC
ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
A B C D E = C*D
Sợi quang Km 8,4 8,8 73,92
Màu nhuộm Kg 0,05603 20,19 1,13
Nhựa cho ống lỏng PBT Kg 4,148 4,85 20,12
Mỡ sợi quang WS-2 Kg 2,072 2,24 4,64
Mỡ cáp WZ-2 Kg 5,745 2,24 12,87
Sợi Aramit 1670 Kg 0,26 15 3,90
Dây thép bện (F3.0), 1*7 Kg 45,37 1,3125 59,43
Sợi gia cường phi kim loại SRP 2.0 Km 1,05 19,57 20,55
Nhựa HDPE bọc Kg 70,6 1,26 88,96
Nhựa PP Kg 10,717 1,27 13,61
Chỉ quấn 1760 Kg 0,8 5,04 4,03
Băng in Cuộn 0,5 2,365 1,18

Hạt màu Kg 0,0954 24,7 2,36
Lo gỗ Cái 0,33333 51,16 17,05
Tổng 323,75
Tính ra VNĐ (tỷ giá 1USD = 20870 VNĐ) 6.756.662,5
SV: TườngThị Phương Thuỷ MSV: BH 203550
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa kế toán
- 3
Bng kê vật tư định mức sản xuấ
1km cáp quang treo số 8 – 8FO
(Đơn vị tính: USD)
1.1. 4 .2. Đặc điểm chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phục vụ cho quá trình tiêu thụ
thành phẩm của Nhà máy. Chi phí bán hàng ở nhà máy bao gồm các chi phí
liên quan đến bán hàng như: chi phí lương và BHXH của nhân viên bán hàng,
tiền hoa hồng cho các đại lý và hợp đồng, chi phí quảng cáo, chi phí vận
chuyển bốc dỡ
chi h phí triển lãm, chi phí bảo hành, chi phí
ịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiề n khác…
1.1. 4 .3. Đặc điểm chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm các chi phí cho việc
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến
hoạt động của doanh nghiệp như: mua văn phòng phẩm, đồ dùng văn phòng,
tiếp khách, hội ngị
công tác phí, chi sáng kiến, chi phí lươngvà BHXH của nhân viên quản
lý, CPNVL chính
phụ .
1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOAN
THU, CHI PHÍ CỦ A NHÀ MÁY 2 - CÔNG TY CP THIẾT BỊ BƯU
ĐIỆN

1.2.1. Tổ chức quản lý doanh thu
Phòng kinh doanh có nhiệm vụ tiếp thị chào bán sản phẩm đối
SV: TườngThị Phương Thuỷ MSV: BH 203550
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa kế toán
ới khách hàng bên ngoài đồng thời nhận các đơn đặt hàng từ các công
ty trong tập đoàn VNPT.
Sau khi đi đến thỏa thuận mua hàng, nhân viên phòng kinh doanh sẽ
chịu trách nhiệm đàm phán và ký kết hợp đồn
với khách hàng dưới sự quản lý và giám sát của trưởng phòng kinh
doanh và giám đốc nhà máy.
Bộ phận kế toán sẽ phụ trách việc xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng
khi nhận được yêu cầu từ khách hàng và xác nhận của nhân viên phòng kinh
doanh. Doanh thu sẽ được ghi nhận tại thời điểm xuất hóa hóa đơn GTGT.
Các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại,
chiết khấu thương mại được kiểm soát bằng hợp
ồng ký kết và thỏa thuận giữa nhà máy và khách hàng dưới sự phê
duyệt của giám đốc nhà máy.
Việc vận chuyển hàng hóa và giao cho khách hàng sẽ căn cứ vào
iếu xuất kho nếu bán hàng ra n
ài và phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ nếu bán hàng nội bộ.
1.2.2. Tổ chức quản lý chi phí
Để bộ máy của công ty hoạt động, công ty cần phải có rất nhiều loại chi phí
như chi phí sản xuất, chi bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí
khác. Việc tổ chức vàquản lý các loại chi phí này rất quan trọng vi nó có ảnh
hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh củ a công ty do đó phòng kế toán phải
phối hợp với các phòng ban khác cùng
ới các phân xưởng sản xuất để quản lý chi phí hiệu quả sao cho tiết kiệm chi
phí, tránh lãng phí.
Chi phí sản xuất: Kế toán phối hợp chặt chẽ với phòng vật tư, phòng công

nghệ để kiểm soát chi phí sản xuất như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sản xuất chung một cách hiệu quả nhất. Tính
SV: TườngThị Phương Thuỷ MSV: BH 203550
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa kế toán
toán chính xác kịp thời giá thành sản phẩm sao cho với sự tối ưu về công
nghệ, sử dụng NVL và nhân công hợp lý sẽ giúp giảm giá thành sản phẩm và
tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường trong nước cũng như quốc tế trong thời
buổi hàng Trung
- uốc với giá cả th
hơn nhiều so với sản phẩm nội địa đang ngập tràn thị trường Việt Nam
hiện nay.
Chi phí bán hàng:
Phòng kế toán phối hợp với phòng kinh doanh trong việc quản lý chi phí
liên quan đến bán hàng như vận chuyển, tiếp khách, đi lại. Tất cả chi phí này
đều được kiểm soát bằng việc chọn nhà cung cấp quen thuộc, kiểm soát chặt
chẽ các khoản tạm ứng của nhân viên bằng việc yêu cầu các khoản thanh toán
đều phải
- ó chứng từ như hóa đơn bán hàn
hóa đơn GTGT để chi phí đó được ghi nhận vào chi
í hợp lý, hợp lệ.
Chi phí quản lý
oanh nghiệp:
Chi phí
ản lý doanh nghiệp của nhà máy bao gồm:
+ Chi phí tiền lương côn
nhân viên
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Chi phí tiền văn phòng phẩm, điện nước
+ Chi phí xăng xe ô tô….

Để quản lý tốt chi phí QLDN, bộ phận kế toán cùng phối hợp với phòng
Tổ Chức
- o Động và Tiền Lư
g giám sát chặt chẽ
ể hạn chế chi phí p
t sinh vượt quá định mc đã đề ra từ
SV: TườngThị Phương Thuỷ MSV: BH 203550
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa kế toán
u kỳ.
c chi phí khác:
+ Chi phí tài chính
+ Chi phí thuế TNDN
+ Chi phí dự phòng phả i thu khó đòi…
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
UẢ KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY 2 - C
G TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN
2.1. KẾ TOÁN DOANH TH VÀ THU NHẬP KHÁC
2.1.1. Chng ừ và th tc kế toán
ác chứng từ được sử dụng cho
ế toán doanh thu bán hàng tạ i Nhà máy 2
Công ty CP
iế t B ị Bưu Đ iệ
bao gồm:
- Hóa đơ
giá trị gia tăng;
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;
- Thẻ kho;

- Phiếu nập kh;
SV: TườngThị Phương Thuỷ MSV: BH 203550
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa kế toán
- Phiếu xuất kho;
- Các chứng từ than toán có liê
quan: phiếu thu, séc chuyển khoản, séc
anh toán, ủy nhiệ m chi , giấy báo c
của ngân hàng, bảng sao kê củ a ngân hàng…
- Sổ theo dõi chi tiết công nợ phải thu
- Sổ theo dõi chi tiết thu nhập khác
Để thuận tiện và theo dõi chính xác các loạihình doanh thu, bộ phận kế toán
tại chi nhánh CT CP Thiết bị bưu điện – Nhà máy 2 đã tổ chức quản lý doanh
thu bán hàng bằ ng cách mở sổ chi tiết các khoản doanh thu bán hàng
ao gồm doanh thu bán sản phẩm ra ngoài và doanh
hu bán sản phẩm trong nội bộ. Kế toán sử dụng hai tài k
ản theo dõi như sau:
- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán sản phẩm ra ngoài
- Tài khoản 5122 – Doanh thu bán sản phẩm trong nội bộ
Nhờ có sự phân loại rõ ràng và chi tiết nguồn d
nh thu của Nhà máy nên rất thuận lợi kế toán cho việc xác định, giám sát
và quản lý n
ồ doanh thu kịp
ời đúng lúc và chính xác.
Các khoản giảm trừ doanh thu được theo dõi trên các sổ cái TK 521, TK
531 và TK 532.
* Thủ tục kế toán:
Sau khi xác định đươc doanh thu, hóa đơn đã được xuất kế toán doanh
thu sẽ ghi sổ h
SV: TườngThị Phương Thuỷ MSV: BH 203550

16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa kế toán
doanh thu
ểthedõi công nợ phải thu khách hàng. Đồng t
SV: TườngThị Phương Thuỷ MSV: BH 203550
Kế toán
bán
hàng
Kế
toán
thanh
toán
Thủ
quỹ
Kế toán
bán
hàng
Kế toán
tổng
hợp
Khách
hàng
Đề nghị
được
mua
hàng
Lập hóa
đơn
GTGT
Lập

phiếu
thu
Thu
tiền
Ghi sổ
chi tiết,
lập bảng
tổng hợp
chi tiết
hàng bán,
doanh thu
Ghi nhật
ký chung,
Sổ Cái,
lập BCĐ
số phát
sinh,
BCTC
Bảo
quản
và lưu
trữ
Thủ
kho
Xuất
hàng
(1)
(2)
(3) (4) (5) (6) (7)
(8)

(8)
15

×