Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Một số giải pháp hoàn thiên công tác kế tóan tâp hơp CP sản xuât và tính gía thành SP tại Công ty TNHH dệt may Hoàng Dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.44 MB, 68 trang )

Trương ĐH Kinh Tế Quốc Dân TS. Phạm Đức
Cường
MỤC LỤC
SV: Nguyễn Công Trưởng Báo cáo thực tập chuyên
nganh
Trương ĐH Kinh Tế Quốc Dân TS. Phạm Đức
Cường
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
KÝ HIỆU TÊN ĐẦY ĐỦ KÝ HIỆU TÊN ĐẦY ĐỦ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định
CP SX Chi phí sản xuất KH Khấu hao
CP Chi phí DN Doanh nghiệp
NVL Nguyên vật liệu QLDN Quản lý doanh nghiệp
KCN Khu công nghiệp GTGT Giá trị gia tăng
NĐ Nam Định PT Phải trả
SP Sản phẩm CN Công nhân
VLP Vật liệu phụ CNV Công nhân viên
PX Phân xưởng TK Tài khoản
CP NVL TT
Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp
CP NC TT
Chi phí nhân công trực
tiếp
CCDC Công cụ dụng cụ TK ĐƯ Tài khoản đối ứng
SX Sản xuất TL Tiền lương
BHXH Bảo hiểm xã hội BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn
SV: Nguyễn Công Trưởng Báo cáo thực tập chuyên
nganh
Trương ĐH Kinh Tế Quốc Dân TS. Phạm Đức


Cường
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
SV: Nguyễn Công Trưởng Báo cáo thực tập chuyên
nganh
Trương ĐH Kinh Tế Quốc Dân TS. Phạm Đức
Cường
LỜI MỞ ĐẦU
Xu hương chung của toàn thế giới hiện nayy là hơp tác hỉa kinh tế không chỉ
trog nước mà còn cả với ngoài nước. Lợi thế so sánh giữa các quốc gia càng lớn thì
sự cạnh tra.nh càng cao, các DN càng trở nờn mạnh mẽ, tất cả các quốc gia đều phải
bước vào cuộc đấu tra.nh để chiếm lĩnh được thị trương. Đã từ lâu hàg may mặc
Việt Nam cũng rất có uy tín trên thị trương không chỉ trog nước mà còn cả ở nước
ngoài với lợi thế về nguồn lao động dồi dào nhưng cũng khơng tránh khỏi cuộc
chiến này.
Vấn đề chất lượng cũng như gía cả luơn được đặt lờn hàg đầu. CP sản xuât
và gía thành SP là những mục tiêu kinh tế quan trọng luơn được các nhà quản lý
DN quan tâm và đầu tư thời gian để nghiên cứu làm thế nào để hạn chế được CP
một cách tối đa nhưng vẫn giữ được chất lượng SP. Vài vậy, nhiệm vụ của DN sản
xuât khụng chỉ là sản xuât ngày càng nhiều SP với chất lượng cao mà cũn phải tìm
mọi biện pháp hạ gía thành SP. Đõy chính là tiền đề tích cực để giúp DN sản xuât
đẩy mạnh tiâu thụ SP tăng nhanh vòng quay của vốn, tăng sức mạnh trờn thị trương
kể cả trog và ngoài nước. Điều đó đặt ra cho việc yâu cầu các nhà quản lý phải chặt
chẽ trog việc sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn… Ngày nayy các biện pháp hữu
hiệu nhằm hạ thấp CP sản xuât và tính gía thành SP là yâu cầu thiết yếu và luơn là
vấn đề mang tính thời sự được các DN đặc biệt quan tâm chơ ý.
Cụng ty TNHH dệt may Hoàng Dũng là một DN sẩn xuât hàg may mặc, SP
chủ yếu là hàg xuât khẩu cho nân cơng ty khơng những phải cạnh tra.nh với các DN
trog nước mà cũn phải cạnh tra.nh với các DN nước ngoài về chất lượng , mẫu mó,
kiểu dáng, gía thành SP. Chính vỡ vậy, để giữ vững và mở rộng thị trương đòi hỏi

cơng ty phải cú những biện pháp hữu hiệu nhằm hạ thấp CP sản xuât làm cơ sở để
hạ gía thành SP. Do đó, cụng tác kế tóan tâp hơp CP sản xuât và tính gía thành SP
là nhiệm vụ chiến lược và luơn được cụng ty quan tâm chơ ý.
Nhận thúc được tầm quan trọng của cơng tác kế tóan CP sản xuât và tính gía
SV: Nguyễn Công Trưởng Báo cáo thực tập chuyên
nganh
1
Trương ĐH Kinh Tế Quốc Dân TS. Phạm Đức
Cường
thành SP đồng thời kết hơp với những kiến thúc đã học, em đã lựa chọn đề tài:
“Một số giải pháp hoàn thiên công tác kế tóan tâp hơp CP sản xuât và tính gía
thành SP tại Công ty TNHH dệt may Hồng Dũng” làm đề tài báo cáo chuyên đề
thực tập chuyên nganh.
KẾT CẤU ĐỀ TÀI
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CP TẠI CÔNG TY TNHH DỆT MAY HỒNG DŨNG
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TÓAN CP SẢN XUẤT VÀ TÍNH GÍA
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH DỆT MAY HỒNG DŨNG
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TÓAN CP SẢN XUẤT VÀ TÍNH GÍA
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH DỆT MAY HỒNG DŨNG
SV: Nguyễn Công Trưởng Báo cáo thực tập chuyên
nganh
2
Trương ĐH Kinh Tế Quốc Dân TS. Phạm Đức
Cường
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CP TẠI CÔNG TY TNHH DỆT MAY HỒNG DŨNG
1.1 Đặc điểm SP của công ty:
- Danh mục SP: Với kinh nghiệm trên 20 năm đã có trog nganh dệt may với
dây truyền sản xuât hiện đại. Hiện nayy các mặt hàg chủ yếu của công ty như: đồng

phục thời tra.ng công sở, đồng phục học sinh, quần áo, tra.ng phục bảo hộ lao động,
các mặt hàg liên quan tới lĩnh vực dệt may…
- Tiêu chuẩn chất lượng: Với dây truyền sản xuât hiện đại và đội ngũ công
nhân lành nghê nên công ty luôn đặt chất lượng SP lên hàg đầu nên hầu hết các SP
làm ra đều đạt chất lượng cao, gía thành hơp lý và được khách hàg tin dùng.
- Tính chất SP: Hiện nayy tính chất SP của công ty rất phức tạp vì công ty luôn
sản xuât theo đơn đặt hàg. Mỗi đơn đặt hàg là một kiểu dáng, kích cỡ, mẫu mã khác
nhau và rất đa dạng.Để phù hơp với xu hương của thị trương mà công ty không ngừng
đưa ra những mẫu mã phù hơp với thị hiếu của người tiêu dùng như: bền, đẹp, cũng
như gía thành phù hơp. Đó cũng là phương châm chủ yếu của công ty
- Loại hình sản xuât: Theo đơn đặt hàg và theo từng yêu cầu của từng
khách hàg
- Thời gian sản xuât: Vì công ty sản xuât theo từng đơn đặt hàg nên tùy thuộc
vào thời gian của đơn đặt hàg mà khách hàg đã đặt và trình độ tay nghề của người
lao động mà thời gian sản xuât từng SP thay đổi. Đây cũng là yếu tố quyết định tới
thu nhập của người lao động.
- Đặc điểm SP dơ dang: SP dơ dang của công ty chính là những SP còn đang
trên dây truyền sản xuât. Căn. cứ vào các biên bản kiểm kê các bán thành phẩm và
các SP dơ dang trên dây truyền sản xuât của từng phận xưởng để kế tóan phận
xưởng xác định được gía trị SP dơ dang cuối kỳ.
SV: Nguyễn Công Trưởng Báo cáo thực tập chuyên
nganh
3
Trương ĐH Kinh Tế Quốc Dân TS. Phạm Đức
Cường
Hiện nayy công ty TNHH dệt may Hồng Dũng đang áp dụng phương phap
đánh gía SP dơ dang theo CP NVL chính.
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuât SP của Công ty TNHH dệt may Hồng Dũng
- Quy trình công nghệ:
Sơ đồ 1-1 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SẢN PHẨM

- Cơ cấu tổ chức sản xuât( phận xưởng)
Sơ đồ 1-2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức phận xưởng
SV: Nguyễn Công Trưởng Báo cáo thực tập chuyên
nganh
4
Giai đoạn
Chuẩn bị
Giai đoạn
cắt vải
Giai đoạn
may
Giai đoạn
hoàn thiên
Các loại
vải
Đo khổ
vải
Trải vải Vắt sổ
Đặt mẫu,
cắt
pha,đánh
số,đồng
bộ
May hoàn
thiên
Cắt chỉ,
giặt

Đóng gói
SP

Thùa khuy,
đính cúc,
dán mác
BAN GÍAM ĐỐC
PX
may 1
PHÂN XƯỞNG
PX
may 2
PX
may 3
PX
may 4
PX
thêu
PX cắt,
giặt, là,
đóng gói
Trương ĐH Kinh Tế Quốc Dân TS. Phạm Đức
Cường
1.3 Quản lý CP sản xuât của Công ty
1.3.1 Mô hình tổ chức quản lý:
Sơ đồ 1-3 Sơ đồ bộ máy quản lý
(Nguồn: Phòng Hành Chính)
1.3.2 Chức năng của các bộ phận liên quan đến kế tóan CPSX và gía thành
* Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch lao động hàg
quý, hàg năm. Phận phối, tổng hơp phận tích tiền lươg xem cú đạt hiệu quả hay
khụng, theo dõi chính xác các cụng đoạn sản xuât và chế độ trog tháng, theo dõi bậc
lươg hàg năm cho cụng nhõn.
* Phòng kế hoạch: Có trách nhiệm tham mưu cho gíam đốc về kế hoạch sản

xuât và điều độ sản xuât, xây dựng định mức tiâu hao vật tư NVL, thiết kế mẫu mó,
đề xuât những giải pháp kỹ thuật mới phù hơp với quy trình sản xuât.
* Phòng kế tóan: Có trách nhiệm cung cấp các thĩng tin về tình hình hoạt
động kinh tế tài chính của cụng ty giúp cho gíam đốc điều hành và quản lý kinh tế
đạt hiệu quả cao, thay mặt cho cụng ty tính và trả lươg cho cụng nhõn trog cụng ty.
SV: Nguyễn Công Trưởng Báo cáo thực tập chuyên
nganh
5
Phó Giám Đốc
Phòng Tổ Chức
Hành Chính
Phòng
Kế Tóan
Phòng
Kế Hoạch
Giám Đốc
Trương ĐH Kinh Tế Quốc Dân TS. Phạm Đức
Cường
Trách nhiệm phận công kế tóan viiên theo dõi các khỏan CP va tính gía thành SP.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TÓAN CP SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GÍA THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH DỆT MAY
HỒNG DŨNG
2.1 Kế tóan CP sản xuât tại công ty
2.1.1 Đối tượng tâp hơp CP và phương phap tâp hơp CPSX
* Đối tượng tâp hơp CP:
Nơi tâp hơp CP: Từng phận xưởng sản xuât
- PX I, II, III, IV: Đây là các phận xưởng may hoàn thiên các SP nên các CP
phát sinh tại đây bao gồm: CP NVL như: vải, cúc, chỉ, khóa,…, CP nhân công, CP
sản xuât chung liên quan như: khấu hao máy móc, tiền điện….
- PX thêu: Đây là phận xưởng thực hiện các các SP có các chi tiết thêu phức

tạp theo đơn đặt hàg của khách hàg nên các CP phát sinh tại đây bao gồm: CP NVL
phụ như: chỉ thêu , CP nhân công.
- PX cắt, giặt, là, đóng gói SP: Đây là phận xưởng thực hiện các khâu cắt
vải theo mẫu mã, giặt, là SP khi hoàn thiên và đóng gói SP nên CP phát sinh tại
đây bao gồm: CP nhân công, CP khấu hao máy móc, tiền điện, nước, các CP
khác phát sinh…
* Phương phap tâp hơp CPSX:
Căn. cứ vào tính chất của quy trình công nghệ sản xuât SP mà người ta đưa
ra phương phap tâp hơp CPSX. Công ty TNHH dệt may Hồng Dũng tâp hơp CP
trục tiêp theo từng SP và theo từng phận xưởng.
2.1.2 Kế tóan CP NVL trục tiêp
2.1.2.1 Nội dung CP và các chúng từ sử dụng
SV: Nguyễn Công Trưởng Báo cáo thực tập chuyên
nganh
6
Trương ĐH Kinh Tế Quốc Dân TS. Phạm Đức
Cường
* Nội dung CP:
CP NVL trục tiêp: Bao gồm CP NVL chính như: vải, CP NVL phụ như:
cúc, khóa, chỉ may, nhãn đính, mút,…
* Các chúng từ sử dụng:
- Phiêu xuât kho: Hàg ngày, căn. cứ vào nhu cầu sản xuât của từng phận
xưởng, dựa vào định mức của phòng kế hoạch đã lập, kế tóan phận xưởng lập giấy
đề nghị xuât vật tư cho từng phận xưởng để trình gíam đốc cũng như các bộ phận
liên quan ký duyệt. Sau đó, chuyển phiêu xuât đến thủ kho làm thủ tục xuât kho các
NVL chính cũng như các NVL phụ phuc vu cho quá trình sản xuât SP
Trị gía NVL xuât kho được tính theo phương phap nhập trước - xuât trước.
Kế tóan vật tư lập phiêu xuât kho (phụ liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế…)
thành 3 liên và chuyển cho thủ kho để xuât NVL đến từng phận xưởng:
Liên 1: Lưu cuống phiêu

Liên 2: Thủ kho giữ lại để ghi vào thẻ kho sau đó chuyển cho kế tóan vật tư;
Liên 3: Giao cho người nhận.
Tại kho: Thủ kho mở thẻ kho theo dõi tình hình nhập, xuât NVL theo từng số
lượng NVL xuât, từ đó tính ra số tồn kho để đối chiếu với số liệu của kế tóan vật tư.
Tại phòng kế tóan: Căn. cứ vào phiêu xuât kho kế tóan phận xưởng sẽ vào
Sổ chi tiết vật tư theo từng NVL xuât và lập Bảng kê xuât NVL của từng phận
xưởng, sau đó chuyển cho phòng kế tóan để kế tóan vật tư làm cơ sở lập các Bảng
kê phận loại (Ghi có TK 152 )
SV: Nguyễn Công Trưởng Báo cáo thực tập chuyên
nganh
7
Trương ĐH Kinh Tế Quốc Dân TS. Phạm Đức
Cường
Biểu số 2-1

: Phiêu xuất kho số 096
Đơn vị: Công ty TNHH dệt may Hồng Dũng
Địa chỉ:Lô C1-Đường N4- KCN Hòa Xá- NĐ
PHIẾU XUẤT KHO
Số:096 Nợ: 621
Có: 152.1
Họ tên người nhận hàg: Đỗ Thanh Sơn Bộ phận: Bộ phận Cắt
Lý do xuât kho: Sản xuât mã hàg M9281 (Số lượng 10.000)
Xuât tại kho: Kho nguyên liệu chính Địa điểm: Nam Định
ST
T
Tên, nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật tư, dụng
cụ, SP hàg hoá


số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn gía
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
Theo
chúng từ
Thực
xuât
A B C D 1 2 3 4
1 Vải Kaki
# White m 3.500 3.500 29.500 103.250.000
# Salad m 3.500 3.500 28.500 99.750.000
# Black m 3.500 3.500 28.500 99.750.000
# Cafe m 3.500 3.500 29.500 103.250.000



Cộng 14.000 14.000 406.000.000
Tổng số tiền(viết bằng chữ): (Bốn trăm linh sáu triệu đồng chẵn)
Số chúng từ gốc kèm theo:
Ngày 01 tháng 04 năm 2012
Người lập phiêu Người nhận Thủ kho Kế tóan trưởng Gíam đốc
SV: Nguyễn Công Trưởng Báo cáo thực tập chuyên
nganh
8

Mẫu số: 02-VT
(ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC
Ngày20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trương ĐH Kinh Tế Quốc Dân TS. Phạm Đức
Cường
Biểu số 2-2

: Phiêu xuất kho số 097
Đơn vị: Công ty TNHH dệt may Hồng Dũng
Địa chỉ:Lô C1-Đường N4- KCN Hòa Xá- NĐ
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 097 Nợ: 621
Có: 152.2
Họ tên người nhận hàg: Nguyễn T.Thanh Hương Bộ phận: Bộ phận may
Lý do xuât kho: Sản xuât mã hàg M9281 (Số lượng: 2.310)
Xuât tại kho: Kho nguyên liệu phụ Địa điểm: Nam Định
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật tư, dụng cụ,
SP hàg hoá
Đơn
vị
tính
Định
mức 1
sp
Số lượng
Đơn gía
Thành tiền
Theo

chúng từ
Thực
xuât
A B C D 1 2 3 4
1 Cúc cái 1 10.000 10.000 55 550.000
2 Nhãn đính cái 1 10.000 10.000 14 140.000
3 Chỉ may chính cuộn 0,047 470 470 12.500 5.875.000
4 Khó cái 1 10.000 10.000 320 3.200.000
5 Mút VS m 0,067 670 670 3.400 2.278.000


Cộng 12.043.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): (Mười hai triệu không trăm bốn mươi ba nghìn đồng)
Số chúng từ gốc kèm theo:
Ngày 01 tháng 04 năm 2012
Người lập phiêu Người nhận Thủ kho Kế tóan trưởng Gíam đốc
SV: Nguyễn Công Trưởng Báo cáo thực tập chuyên
nganh
9
Mẫu số: 02-VT
(ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC
Ngày20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trương ĐH Kinh Tế Quốc Dân TS. Phạm Đức
Cường
Biểu số 2-3

: Phiêu xuât kho số 098
Đơn vị: Công ty TNHH dệt may Hồng Dũng
Địa chỉ:Lô C1-Đường N4- KCN Hòa Xá- NĐ
PHIẾU XUẤT KHO

Số: 098 Nợ: 621
Có: 152.2
Họ tên người nhận hàg: Đỗ Thị Hồng Bộ phận: Bộ phận Đóng gói
SP
Lý do xuât kho: Sản xuât mã hàg M9281 (Số lượng: 2.310)
Xuât tại kho: Kho nguyên liệu phụ Địa điểm: Nam Định
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật tư, dụng cụ,
SP hàg hoá
Đơn
vị
tính
Định
mức 1
sp
Số lượng
Đơn gía
Thành tiền
Theo
chúng từ
Thực
xuât
A B C D 1 2 3 4
1 Bao bì cái 1 10.000 10.000 1.000 10.000.000


Cộng 10.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): ( Mười triệu đồng chẵn )
Số chúng từ gốc kèm theo:

Ngày 01 tháng 04 năm 2012
Người lập phiêu Người nhận Thủ kho Kế tóan trưởng Gíam đốc
SV: Nguyễn Công Trưởng Báo cáo thực tập chuyên
nganh
10
Mẫu số: 02-VT
(ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC
Ngày20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trương ĐH Kinh Tế Quốc Dân TS. Phạm Đức
Cường
* 2.1.2.2 Tài khỏan sử dụng: Tài khoản sử dụng: TK 621 “ CP NVL trục tiêp”
* 2.1.2.3 Kế tóan chi tiết:
Căn. cứ vào các chúng từ ghi sổ xuât NVL, công cụ dụng cụ dùng cho
sản xuât cũng như Bảng phận bổ NVL và công cụ dụng cụ để kế tóan tiến hành vào
Sổ chi tiết CP sản xuât kinh doannh cho TK 621 chung cho tất cả các phận xưởng
để từ đó kế tóan có thể tâp hơp và theo dõi toàn bộ các khỏan mục CP NVL TT đã
sử dụng cho hoạt động sản xuât của DN tại phận xưởng.
SV: Nguyễn Công Trưởng Báo cáo thực tập chuyên
nganh
11
Trương ĐH Kinh Tế Quốc Dân TS. Phạm Đức Cường
Biểu số 2- 4

:Sổ chi tiết CP sản xuât kinh doannh TK 621
Công ty TNHH dệt may Hồng Dũng
SỔ CHI TIẾT CP SẢN XUẤT KINH DOANNH
Tài khỏan: TK 621
Ngày
tháng
Chúng từ Diễn giải TK Tổng số tiền Ghi Nợ TK 621

Số hiệu Ngày tháng Vật liệu chính Vật liệu phụ Nhiên liệu CCDC
Tháng 04/2012
01/04 096 01/04 VLC-PX I, II, III, IV 152.1 406.000.000 406.000.000
01/04 097 01/04 VLP-PX I, II, III, IV 152.2 12.043.000 12.043.000
01/04 098 01/04 VLP-PX đóng gói 152.2 10.000.000 10.000.000

30/04 PB_01/1603 30/04 Nhiên liệu 152.3 56.240.110 56.240.110
Cộng 3.420.320.540 3.081.520.310 282.560.120 56.240.110
Người ghi sổ Kế tóan trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV: Nguyễn Công Trưởng Báo cáo thực tập chuyên nganh
12
Trương ĐH Kinh Tế Quốc Dân TS. Phạm Đức Cường
Căn. cứ vào các phiêu xuât kho phụ liệu kế tóan phận xưởng tiến hành lập bảng kê xuât phụ liệu để
theo dõi tình hình xuât phụ liệu cũng như quá trình sử dụng nguyên phụ liệu của từng PX.
Biểu số 2-5

: Bảng kê xuât phụ liệu
Công ty TNHH dệt may Hồng Dũng
BẢNG KÊ XUẤT PHỤ LIỆU
Tháng 04 năm 2012
Nợ TK:621
Có TK: 152.2
Chúng từ
Diễn giải
Ghi có TK
152(152.2)
Ghi nợ TK 621( chi tiết)
SH NT PX I PXII PX III PX IV
PX đóng gói

A B C 1 2 3 4 5 6
097 01/04 PX I 2.021.200 2.021.200
097 01/04 PX II 2.162.340 2.162.340
097 01/04 PX III 2.042.850 2.042.850
097 01/04 PX IV 5.816.610 5.816.610
097 01/04 PX đóng gói 10.000.000 10.000.000
… … ……………. … … … … … …
155 26/04 PX IV 3.230.140 3.230.140
Tổng
282.560.120 27.878.170 28.560.870 30.350.220 95.450.860 100.320.000
SV: Nguyễn Công Trưởng Báo cáo thực tập chuyên nganh
13
Trương ĐH Kinh Tế Quốc Dân TS. Phạm Đức Cường
Căn. cứ vào số liệu từ sổ chi tiết cũng như các phiêu xuât kho NVL
TT cho từng mã hàg mà kế tóan tiến hành lập bản tổng hơp CP NVL TT theo
từng mã hàg để từ đó có thể xác định được CP NVL TT cho tưng mã hàg là bao
nhiêu và cũng là để đối chiếu số liệu với sổ cái TK 621. Bảng này được lập vào
cuối tháng.
Biểu số 2-6

: Bảng tổng hơp CP NVL TT theo từng mã hàg
Công ty TNHH dệt may Hồng Dũng
BẢNG TỔNG HỢP CP NVL TT THEO TỪNG MÃ HÀG
Tháng 04 năm 2012
STT Tên SP (mã hàg) CP NVLTT
1 2 3
1 Mã hàg M9281 431.143.420
2 Mã hàg KD828 + áo kẻ 685.750.200
3 Mã hàg MN456 + Váy 690.203.420
4 ………….

5 ………….
6 ………….
Tổng 3.420.320.540
Người lập Kế tóan trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV: Nguyễn Công Trưởng Báo cáo thực tập chuyên
nganh
14
Trương ĐH Kinh Tế Quốc Dân TS. Phạm Đức Cường
Căn. cứ vào các phiêu xuât kho NVL chính cho từng mã hàg cũng như bảng kê xuât phụ liệu và các
chúng từ liên quan kế tóan tiến hành lập bảng phận bổ NVL và CCDC. Bảng phận bổ có tác dụng để phãn ánh
gía trị vật liệu, CCDC xuât dựng trog tháng và phận bổ gía trị cho cá đối tượng sử dụng, cũng là để phãn ánh số
liệu vào các chúng từ ghi sổ và sổ chi tiết TK 621.
Biểu số 2-7

: Bảng phân bổ NVL và CCDC
Công ty TNHH dệt may Hồng Dũng
Bảng phận bổ NVL và công cụ, dụng cụ
Tháng 04 năm 2012
S
T
T

Ghi Có TK

Ghi Nợ TK
TK152 - Nguyên liệu, vật liệu
TK 153 -
CCDC
152.1

( NVL chính)
152.2
(NVL phụ)
152.3
(Nhiên liệu)
Cộng
1 2 3 4 5 6 7
I TK 621 3.081.520.310 282.560.120 56.240.110 3.420.320.540
……… ……… ……… ……… ………
1 TK 621 1.691.070.000 102.689.755 13.337.554 1.807.097.309
-PX 1 262.950.000 8.174.512 2.446.484 273.570.996
M9281 66.050.000 2.021.200 680.230 68.751.430
KD828+áo kẻ 92.050.000 2.984.012 976.540 96.010.552
MN 456+váy 104.850.000 3.169.300 789.714 108.809.014
-PX 2 262.930.000 9.113.150 2.571.490 274.614.640
M9281 70.510.000 2.162.340 700.520 73.372.860
KD828+áo kẻ 86.170.000 3.850.300 1.120.360 91.140.660
SV: Nguyễn Công Trưởng Báo cáo thực tập chuyên nganh
15
Trương ĐH Kinh Tế Quốc Dân TS. Phạm Đức Cường
MN 456+váy 106.250.000 3.100.510 750.610 110.101.120
-PX 3 275.920.000 8.883.070 2.388.550 287.191.620
M9281 70.050.000 2.042.850 560.870 72.653.720
KD828+áo kẻ 94.420.000 3.590.120 987.560 98.997.680
MN 456+váy 111.450.000 3.250.100 840.120 115.540.220
- PX 4 889.270.000 26.497.808 5.931.030 921.698.838
M9281 199.390.000 5.816.610 1.159.070 206.365.680
KD828+áo kẻ 371.360.000 10.420.328 2.320.980 384.101.308
MN 456+váy 318.520.000 10.260.870 2.450.980 331.231.850
- PX thêu 7.721.215 7.721.215

MN 456+váy 7.721.215 7.721.215
- PX đóng gói 42.300.000 42.300.000
M9281 10.000.000 10.000.000
KD828+áo kẻ 15.500.000 15.500.000
MN 456+váy 16.800.000 16.800.000
Người ghi sổ Kế tóan trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV: Nguyễn Công Trưởng Báo cáo thực tập chuyên nganh
16
Trương ĐH Kinh Tế Quốc Dân TS. Phạm Đức Cường
2.1.2.4 Kế tóan tổng hơp
Cuối tháng căn. cứ vào phiêu xuât kho, các bảng kê cũng như bảng phận bổ
NVL và CCDC kế tóan tiến hành lập chúng từ ghi sổ phãn ánh các nghiêp vụ kinh tế
phát sinh trog tháng. Chúng từ ghi sổ khi lập xong được chuyển cho kế tóan trưởng ký
duyệt sau đó đăng ký vào Sổ đăng ký chúng từ ghi sổ. Đây cũng là căn. cứ để kế tóan
tổng hơp tiến hành vào sổ cái TK 621
Biểu số 2-8

: Chứng từ ghi sổ số 056
Công ty TNHH dệt may Hồng Dũng
Chúng từ ghi sổ
Số:056
Ngày 30 tháng 04 năm 2012
Trích yếu
Số hiệu tài khỏan
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
Xuât vật liệu chính cho sản
xuât

621 152.1 3.081.520.310
Cộng
3.081.520.31
0
Kèm theo các phiêu xuât kho và Bảng phận bổ NVL và công cụ dụng cụ.
Người lập Kế tóan trưởng
SV: Nguyễn Công Trưởng Báo cáo thực tập chuyên
nganh
17
Trương ĐH Kinh Tế Quốc Dân TS. Phạm Đức Cường
Biểu số 2-9

: Chúng từ ghi sổ số 057
Công ty TNHH dệt may Hồng Dũng
Chúng từ ghi sổ
Số:057
Ngày 30 tháng 04 năm 2012
Trích yếu
Số hiệu tài khỏan
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
A B C 1 D
Xuât vật liệu phụ cho sản xuât 621 152.2 282.560.120
Cộng
282.560.120
Kèm theo các phiêu xuât kho và Bảng phận bổ NVL và công cụ dụng cụ.
Người lập Kế tóan trưởng
Biểu số 2-10


: Chứng từ ghi sổ số 058
Công ty TNHH dệt may Hồng Dũng
Chúng từ ghi sổ
Số:058
Ngày 30 tháng 04 năm 2012
Trích yếu
Số hiệu tài khỏan
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
A B C 1 D
Xuât nhiên liệu cho sản xuât 621 152.3 56.240.110
Cộng
56.240.110
Kèm theo các phiêu xuât kho và Bảng phận bổ NVL và công cụ dụng cụ.
Người lập Kế tóan trưởng
Biểu số 2-11

: Chúng từ ghi sổ số 059
Công ty TNHH dệt may Hồng Dũng
SV: Nguyễn Công Trưởng Báo cáo thực tập chuyên
nganh
18
Trương ĐH Kinh Tế Quốc Dân TS. Phạm Đức Cường
Chứng từ ghi sổ
Số: 059
Ngày 30 tháng 04 năm 2012
Trích yếu

Số hiệu tài khỏan
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
A B C 1 D
Kết chuyển CP NVL TT 154 621 3.420.320.540
Cộng
3.420.320.540
Kèm theo các Bảng tổng hơp CP NVL TT và Bảng phận bổ NVL và CCDC
Người lập Kế tóan trưởng
Cuối tháng, Căn. cứ vào các chúng từ ghi sổ kế tóan đã lập và được
kế tóan trưởng phê duyệt, kế tóan tiến hành đăng ký vào sổ đăng ký chúng từ
ghi sổ. Sổ đăng ký chúng từ ghi sổ là sổ kế tóan tổng hơp dựng để ghi chép tất
cả các CTGS theo trình từ thời gian. Đây cũng là cơ sở để kế tóan kiểm tra. đối
chiếu với sổ cái và bảng cân đối phát sinh để kịp thời điều chỉnh khi phát hiện
sai xót và cũng là để quản lý chúng từ ghi sổ tránh mất mát.
Biểu số 2-12

: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH dệt may Hồng Dũng
SV: Nguyễn Công Trưởng Báo cáo thực tập chuyên
nganh
19
Trương ĐH Kinh Tế Quốc Dân TS. Phạm Đức Cường
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chúng từ
SH Ngày, tháng
056 30/04 3.081.520.310
057 30/04 282.560.120

058 30/04 56.240.110
059 30/04 3.420.320.540
Cộng ………
Sổ này có …. Tra.ng, đánh số từ tra.ng 01 đến tra.ng…
Ngày mở sổ:01/01/2012
Ngày 30 tháng 04 năm 2012
Người ghi sổ Kế tóan trưởng Gíam đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn. cứ vào các chúng từ ghi sổ đã đăng ký trên Sổ đăng ký chúng từ ghi sổ kế
tóan tiến hành vào sổ cái theo từng nghiêp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian
và tài khỏan kế tóan nhằm phuc vu cho việc lập bảng cân đối phát sinh và các báo cáo
tài chính.
Biểu số 2-13

: Sổ cái TK 621
Công ty TNHH dệt may Hồng Dũng
SỔ CÁI
SV: Nguyễn Công Trưởng Báo cáo thực tập chuyên
nganh
20
Trương ĐH Kinh Tế Quốc Dân TS. Phạm Đức Cường
Năm 2012
Tài khỏan 621: “CP NVL trực tiêp”
Ngày
tháng
CTGS
Diễn giải
SHTK
ĐƯ
Số tiền

Số NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Tháng 04/2012
30/04 056 30/04
Xuât VL chính cho
SX 152.1 3.081.520.310
30/04 057 30/04 Xuât VL phụ cho SX 152.2 282.560.120
30/04 058 30/04
Xuât Nhiên liệu cho
SX 152.3 56.240.110
30/04 059 30/04
Kết chuyển CP NVL
TT 154 3.420.320.540
Cộng tháng 4/2012
3.420.320.54
0 3.420.320.540
Sổ này có …. Tra.ng, đánh số từ tra.ng 01 đến tra.ng…
Ngày mở sổ:01/01/2012
Ngày 30 tháng 04 năm 2012
Người ghi sổ Kế tóan trưởng Gíam đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.1.3 Kế tóan CP nhân công trực tiêp
2.1.3.1 Nội dung CP và chúng từ sử dụng
* Nội dung CP:
Số lượng công nhân ở phận xưởng bao gồm:
- PX may 1: 25 người
- PX may 2: 25 người
- PX may 3: 27 người
SV: Nguyễn Công Trưởng Báo cáo thực tập chuyên
nganh

21
Trương ĐH Kinh Tế Quốc Dân TS. Phạm Đức Cường
- PX may 4: 85 người
- PX thêu: 20 người
- PX cắt, giặt, là: 25 người
Lươg của bộ phận phận xưởng được công ty áp dụng theo hình thúc trả lươg theo SP.
* Chúng từ sử dụng:
- Phiêu xác nhận SP hoàn thành
- Bảng thanh tóan lươg
- Bảng phận bổ tiền lươg và BHXH
Cuối tháng căn. cứ vào số lượng SP đã bàn giao lúc đầu và số lượng SP đã hoàn
thành của từng người, từng phận xưởng, kế tóan tiến hành lập phiêu xác nhận SP hoàn
thành để căn. cứ vào đó tính lươg cho từng công nhân.
Căn. cứ vào phiêu xác nhận SP hoàn thành, các khỏan phụ cấp theo quy định
của công ty,…kế tóan tiền lươg tiến hành trích lập BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định
và lập bảng thanh tóan lươg cũng như tiến hành lập bảng phận bổ tiền lươg và BHXH.
Đây cũng là cơ sở để kế tóan phận bổ CP nhân công vào gía thành của SP.
Biểu số 2-14

: Phiêu xác nhận SP hoàn thành
Đơn vị: Công ty TNHH dệt may Hồng Dũng
Phiêu xác nhận SP hoàn thành
Ngày 30 tháng 04 năm 2012
Tân công nhân: Nguyễn Thị Bình
PX (tổ, phòng ban): Phận xưởng may 1
SV: Nguyễn Công Trưởng Báo cáo thực tập chuyên
nganh
22

×