Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG CTGT 892

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.18 KB, 57 trang )

PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP
XÂY DỰNG CTGT 892
I, ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Theo quy trình giải quyết của công ty gồm nhiều bước, nhiều công đoạn
nối tiếp nhau nên công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất theo
từng công trình, từng hạng mục công trình và tập hợp theo phương pháp tực tiếp
2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Xuất phát từ quy trình sản xuất của công ty chủ yếu là sản phẩm các công
trình giao thông về đường bộ, nên đối tượng tính giá thành thường trùng với đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất. Đó có thể là từng công trình, hạng mục công
trình hay khối lượng xây lắp hoàn thành. Đây là căn cứ để kế toán mở các phiếu
tính giá thành sản phẩm lập theo từng đối tượng phục vụ cho quá trình kiểm tra
tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm, tính toán hiệu quả xác định
chính xác thu nhập của công ty
II. PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
1. Phân loại chi phí sản xuất:
Công ty tiến hành phân loại chi phí sản xuất theo mục đích cộng dụng
kinh tế của chi phí hay nói cách khách là phân loại theo khoản mục chi phí trong
giá thành sản phẩm. Theo cách phân loại này các khoản mục chi phí sản xuất
của Công ty đã sử dụng theo một quy định thống nhất và phù hợp với tình hình
thực tế của Công ty, thuận tiện cho việc tính giá thành cũng như đánh giá và
phân tích được tình hình thực hiện các định mức chi phí.
1
Toàn bộ chi phí của Công ty được phân loại theo các khoản sau:
- Chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí về nhân công trực tiếp


- Chi phí về sử dụng máy thi công
- Chi phí sản xuất chung
Trong đó:
- Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là tất cả chi phí về nguyên vật liệu
chi ra để cấu tạo nên thực thể công trình như vật liệu chính (Nhựa, sắt, đá, xi
măng…..) các cấu kiện bê tông và các phụ gia khác.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là toàn bộ tiền lương chính, lương phụ, phụ
cấp của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân vận chuyển vật liệu thi công…
- Chi phí sử dụng máy thi công: Là các chi phí trực tiếp liên quan đến việc
sử dụng máy để hoàn thành sản phẩm xây lắp ba gồm tiền khấu hao máy, tiền
thuê máy, tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân điều khiển
máy, chi phí về nhiên liệu, động lực dùng cho máy thi công.
- Chi phí sản xuất chung: Là những khoản chi phí trực tiếp phục vụ cho
sản xuất của đội, công trình xây dựng. Chi phí sản xuất chung bao gồm: Tiền
lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý đội, khấu hao tài sản
cố định dùng cho quản lý đội, chi phí băng tiền khác…
2. Phân loại quá trình sản phẩm:
Do quá trình thi công sản xuất sản phẩm của Công ty CPXDCTGT 892
được tiến hành kéo dài, khối lượng sản phẩm xây lắp lớn nên để tiện theo dõi
chi phí phát sinh, Công ty đã phân loại theo phạm vi tính giá thành sản phẩm và
được chia như sau: Giá thành hoàn chỉnh và giá thành không hoàn chỉnh.
- Giá thành hoàn chỉnh: Là quá trình của những công trình, hạng mục công
trình đã hoàn chỉnh đảm bảo kỹ thuật và chất lượng đúng thiết kế và hợp đồng
bàn giao được bên chủ đầu tư nghiệm thu và chấp nhận thanh toán.
2
- Giá thành không hoàn chỉnh: Là phản ánh giá thành của một khối lượng
công tác xây lắp đạt tới điểm dừng kỹ thuật nhất định, nó cho phép kiểm kê kịp
thời chi phí phát sinh để có những điều chỉnh thích hợp ở những giai đoạn sau:
Phát hiện những nguyên nhân gây tăng giảm chi phí. Ngoài ra Công ty còn sử
dụng hai chi tiêu giá thành sau:

+ Giá đấu thầu xây lắp: Là quá trình do chủ đầu tư đưa ra để Công ty căn
cứ vào đó tính toán giá thành của mình.
+ Quá hợp đồng công tác xây lắp: Là giá thành dự toán xây lắp ghi trong
hợp đồng được ký kết giữa nhà đầu tư và người xây lắp sau khi thoả thuận giao
nhận thầu.
III/ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỬ DỤNG TẠI CÔNG TY CPXDCTGT 892
Hiện nay Công ty đã tổ chức áp dụng hệ thống chứng từ ghi sổ và thực
hiện đầy đủ các quy định về chứng từ, sổ sách kế toán theo quy định của Bộ tài
chính như:
- Phiếu thu, phiếu chi, bảng kê….
- Phiếu nhập, phiếu xuất, các biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hoá…
- Hoá đơn thuế GTGT
- Hoá đơn mua hàng.
- Bảng kê nguyên vật liệu
- Bảng kê luân chuyển nguyên vật liêu.
- Bảng kê về tiền lương.
- Bảng thanh toán lương.
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu.
IV/ PHƯƠNG PHÁP VÀ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN:
1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
a) Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất:
Do đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của Công ty là: những công trình,
3
hạng mục công trình. Nên Công ty đã dùng phương pháp tập hợp chi phí sản
xuất theo từng hạng mục công trình hay công trình (Theo nhóm sản phẩm). Tứ là
hàng tháng các chi phí phát sinh liên quan đến công trình hạng mục công trình
nào thì Công ty tập hợp chi phí cho công trình, hạng mục công trình đó. Các
khoản cmục chi phí đó được Công ty phân chia theo các hạng mục giá thành, giá
thành thực tế của đối tượng đó tức là tổng hợp chi phí được tập hợp cho đối
tượng kể từ khi khởi công đến khi hoàn thành.

b) Phương pháp tính giá thành ở Công ty CPXDCTGT 892.
Công ty hiện nay đang áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp. Tức
Công ty phải tổng hợp toàn bộ các chi phí phát sinh trong khi thi công đến khi
hoàn thành và kết hợp với giá trị công trình dở dang đầu kỳ sau đó tổng hợp giá
thành mới trừ đi giá trị dở dang cuối kỳ.
Theo phương pháp này công thức tính giá như sau:
Z = D
ĐK
+ C – D
CK

Trong đó: Z : Tổng giá thành sản phẩm :
D
ĐK
: Giá trị công trình dở dang đầu kỳ
D
CK:
Giá trị công trình dở dang cuối kỳ
C: Tổng chi phí phát sinh trong kỳ.
2. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty CPXDCT 892.
2.1 Tài khoản sử dụng để thanh toán :
Để tiến hành hạch toán chi phí sản phẩm và tính giá thành sản phẩm, công
ty sử dụng tài khoản 621, 622, 623, 627,được dùng để tập hợp chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh trong
kỳ. Các tài khoản trên được mở chi tiết cho từng công trình.
Tài khoản 154 được dùng để tổng hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc
tính giá thành sản phẩm. Tuy nhiên, ở công ty TK 154 không được mở chi tiết
4
cho từng công trình. Sở dĩ như vậy bởi vì việc xác định tổng chi phí sản xuất

trong kỳ, xác định lãi lỗ là công ty xác định cho tất cả công trình. Còn chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ, giá thành trong kỳ, lãi lỗ được thể hiện
trên bảng tính giá thành của công ty.
Cùng với TK 154, TK 632 được dùng để phản ánh giá vốn của thành
phẩm tiêu thụ trong kỳ hay giá thành thực tế công trình hoàn thành bàn giao.
Ngoài ra để phục vụ cho việc hạch toán chi phí sản xuất và tính gía thành
sản phẩm công ty còn sử dụng TK khác như: 111, 112, 152, 153, 334, 338.
2.2. Trình tự hạch toán các khoản mục chi phí:
với đối tượng tập hợp chi phí là từng công trình riêng biệt, công ty sử
dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là phương pháp trực tiếp. Các chi phí
liên quan trực tiếp đến đối tượng nào thì được tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó.
Với hàng tồn kho công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để
hạch toán. Điều này chi phối đến toàn bộ các hoạt động hạch toán của công ty,
đặc biệt là công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm .
2.2.1. Hạch toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty CP
XDGT 892.
Để thực hiện quá trình xây lắp, vật liệu đóng một vai trò quan trọng lớn
nhất trong giá thành sản phẩm xây lắp. Đối với công ty nguyên vật liệu trực tiếp
là khoản mục chi phí cơ bản trong toàn bộ chi phí sản xuất của công ty.
Ở công ty, nguyên vật liệu được sử dụng gồm nhiều chủng loại khác nhau,
có tính năng công dụng khác nhau và được sử dụng cho các mục đích khác nhau.
Việc quản lý, sử dụng vật liệu tíêt kiệm hay lãng phí có ảnh hưởng rất nhiều tới
sự biến động của giá thành và kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị. Do vậy,
công tác hạch toán nguyên vật liệu của công ty đòi hỏi có độ chính xác cao.
Các nguồn cung cấp vật liệu của công ty bao gồm;
- Vật liệu mua ngoài: Đây là nguồn cung cấp vật liệu chủ yếu của công ty.
5
Do các công trình thi công được phân bổ ở nhiều nơi ở xa công tu nên để tạo
thuận lợi và đáp ứng kịp thời của việc cung ứng vật liệu công ty giao cho các đội
thi công tự tìm các nguồn cung cấp vật liệu bên ngoài dựa trên cơ sở định mức

được đưa ra.
Để tiến hành mua ngoài vật liệu, đội trưởng đội thi công hoặc các nhân
viên quản lý tiến hành viết đơn xin tạm ứng. Sau khi được xét duyệt và nhận tiền
tạm ứng, đội trưởng hoặc các nhân viên quản lý chủ động mua ngoài vật liệu và
chuyển tới công trình. Thủ kho tiến hành lập phiếu nhập kho, sau đó, căn cứ vào
nhu cầu sử dụng lập phiếu xuất kho vật tư sử dụng cho việc thi công công trình.
Ví dụ ta có tình hình nhập,xuất vật từ tháng 6 đến tháng 12 năm 2006 dể
phục vụ cho công trình quốc lộ 27B- NT Km40–Km44 như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 05 tháng 06 năm 2006
Kính gửi: Ban giám đốc Cty XDCTGT 892
Tên tôi: Trần Văn Kỷ
Địa chỉ: Quốc lộ 27B- NTkm 40- km44
Đề nghị tạm ứng số tiền: 77.500.000đ
Bằng chữ: Bảy mươi bảy triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Ký do tạm ứng: Mua đá + cát
Đề nghị duyệt thanh toán cho tôi.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Tiến
NGƯỜI XIN TẠM ỨNG
Kỷ

6
PHIẾU CHI
Ngày 05 tháng 06 năm 2006
Số: 107
Người nhận tiền: Trần Văn Kỷ
Địa chỉ: Kế toán trưởng

Lý do chi: Mua đá + cát
Số tiền: 77.500.000đ
Bằng chữ: Bảy mươi bảy triệu năm trăm nghìn đồng.
Kèm theo chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền:
Thủ trưởng đơn vị
Tiến
KTT

Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
HOÁ ĐƠN GTGT
LIÊN 2: GIAO KHÁCH HÀNG
Mẫu số01 GTGT
3LL.EU/2006N 0020970
Đơn vị bán hàng: DN Xây dựng trường phát
Địa chỉ: 103 Thống nhất- PR- NT
Số TK: MST: 4500
Họ tên người mua hàng: Trần Văn Kỷ
Địa chỉ: Cty XDCTGT 892
Số TK:
Hình thức thanh toán: CK. MST:010010…
STT Tên HH, DV ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
1 Đá dăm cấp phối M
3
200 150.000 30.000.000đ
2 Cát vàng M
3
500 95.000 47.500.000đ
Tổng số 77.500.000đ
Cộng thành tiền: bảy mươi bảy triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.

7
Thuế 5% tiền thuế GTGT: 3.875.000đ
Tổng thanh toán: 81.375.000đ
Viết bằng chữ:
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Mẫu số 01- VT
Ban hành theo QĐ
số 1141/TC QĐHĐKT
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 06/06/2006
Số 160
Họ và tên người giao hàng: Trần Văn Kỷ
Theo hoá đơn số 0020970 ngày 06/6/2006
Nhập tại kho số 05
STT Tên quy cách, VT Mã số ĐVT
SL
Đơn giá Thành tiền
Ctừ
Thực
nhập
1 Đá dăm cấp phối M
3
200 150.000 30.000.000
2 Cát vàng M
3
500 95.000 47.500.000
∑ số 77.500.000
Cộng thành tiền: Bảy mươi bảy triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Nhập, ngày 06 tháng 06 năm 2006
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
8
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 21 tháng 06 năm 2006
Kính gửi: ` Ban giám đốc Cty XDCTGT 892
Tên tôi là: Trần Văn Kỷ
Địa chỉ: Quốc lộ 27B- NT km 40 ÷ km44
Đề nghị tạm ứng số tiền:103. 709.062đ
Đề nghị duyệt thanh toán cho tôi
Thủ trưởng đơn vị
Tiến
Người xin tạm ứng
Kỷ
PHIẾU CHI
Ngày 21 tháng 6 năm 2006
Số: 112
Người nhận tiền: Trần Văn Kỷ
Địa chỉ: Kế toán đội
Lý do chi: Mua nhựa đường
Số tiền: 103.709.062đ
Bằng chữ: Một trăm linh ba triệu bảy trăm linh chín nghìn không trăm sau
mươi hai đồng chẵn.
Kèm theo Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền:
Thủ trưởng đ vị KTT Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
HOÁ ĐƠN GTGT
LIÊN 2: GIAO KHÁCH HÀNG
Ngày 24 tháng 6 năm 2006
Mẫu số 01- GTGT

02KL.EU/2006N
003780
9
Đơn vị giao hàng: Cty TNHH Huy Hoàng
Địa chỉ: PN- NT
Số TK: MST…
Họ tên người mua hàng: Trần Văn Kỷ
Địa chỉ: Cty XDCTGT 892
Số TK:
Hình thức thanh toán: CK. MST 010010…
STT Tên HH,DV DVT SL Đơn giá Thành Tiền
1 Nhựa đường Esso Tấn 24,8 4.181.817 103.709.062
∑ số 103.709.062
Cộng tiền hàng : 103.709.062
Thiếu 5% tiền thuế GTGT :5.185.453,0
Tổng thanh toán : 108.849.515
Bằng chữ :
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

Mẫu số 01 – NT
PHIẾU NHÂP KHO
Ngày 24 tháng 06 năm 2006
Số 161
10
Họ tên người giao hàng: Trần Văn Kỷ
Theo hoá đơn số 003780 ngày 24 tháng 06 năm 2006 của công trình
QL27B – NT. Nhập tại kho số 05
TT Tên quy cách VT

số

ĐVT
SL
Đơn giá Thành tiền
C.từ
Thực
nhập
Nhựa đường ESO Tấn 24,8 4.181.81
7
103.709.062
∑ số 103.709.062
Bằng chữ: Một trăm linh ba triệu bảy trăm linh chín nghìn, không trăm
sáu mươi hai đồng chẵn
Nhập ngày 24 tháng 06 năm 2006
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
Mẫu số 02- VT
Ban hành QĐ số 1141 KC
QĐHĐKT
11
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 06 năm 2006
Số 165
Họp tên người nhận: Nguyễn Văn Nam
Đị chỉ: Kỹ thuật
Lý do xuất kho: Thi công đường
Xuất tại kho: Đội XD số 5
TT Tên nhãn hiệu quy cách VT Mã số ĐVT
Số lượng
Đ. Giá Thành tiền
Y/C Thực xuất
1 Đá dăm cấp phối M

3
200 150.000 30.000.000
M
3
500 95.000 47.500.000
∑ số 77.500.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ):(Bảy mươi bảy triệu năm trăm nghìn đồng)
Xuất, ngày 10/06/2006
Phụ trách bộ phận Người nhận Thủ kho

Mẫu số 02- VT
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 07 năm 2006
Số 166
12
Họ tên người nhận: Hà Quang
Địa chỉ: Tổ nhân công
Lý do xuất kho: Thi công láng nhựa km40 ÷ km44
Xuất tại kho: Số 5
TT
Tên nhãn hiệu quy cách
VT
Mã số ĐVT
Số lượng
Đ. Giá Thành tiền
Y/C Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Nhựa đường ESSO Tấn 24,8 4.181.81
7
103.709.062

∑ số 103.709.062
Bằng chữ: Một trăm linh ba triệu bảy trăm linh chín nghìn không trăm sáu
mươi hai đồng chẵn
Phụ trách bộ phận Người nhận Thủ kho
BẢNG KÊ NHẬP VẬT TƯ
Từ ngày 01 tháng 06 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006
Công trình: Quốc lộ 27B- NT km40
Đội xây dựng số: 05
13
TT
Số phiếu
nhập
Nội dung ∑ số tiền
Phân ra
Ghi chú
Giá chưa
VAT
Thuế VAT
1 160 Đá dăm 31.500.000 30.000.000 1.500.000 06/06/2006
2 160 Cát vàng 49.875.000 47.500.000 2.375.000 06/06/2006
3
161
Nhựa đường
108.894.515
103.709.06
2
5.185.453 24/06/2006
Tổng số
190.269.515.
181.209.06

2
9.060.450
Ninh Thuận, ngày 31 tháng 12 năm 2006
Kế toán đội
Kỷ
Đội trưởng
Lễ
BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƯ VẬT LIỆU
Từ ngày 01 tháng 06 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006
Công trình: Quốc lộ 27B- NT km40
Đội xây dựng số: 05
TT
Ngày
tháng
Số
phiếu
xuất
Nội dung ∑ số tiền Móng Mặt Ghi chú
1 10/6 165 Cát làm móng 47500.000 47.000.000
2 10/6 165 đá làm móng 30.000.000 30.500.000
3 10/7
166
Nhựa đường làm
mặt
103.709.062 103.709.062
Tổng số 181.209.062. 77.500.000 103.709.062
Ninh Thuận, ngày 31 tháng 12 năm 2006
Kế toán đội Đội trưởng
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU
14

Từ ngày 01/06/2006 ÷ 31/12/2006
Công trình: QL 27B- NT km40
Đội XD số: 05
STT Ghi có TK TK 152
HT TT
1 Tk 621- CPNVLTT
Trong đó:
- Xuất CP đá dăm
- Xuất CP cát vàng
- Xuất nhựa làm mặt
181.209.062
47.500.000
103.709.062
Ninh Thuận, ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập bảng Kế toán trưởng
Như vậy khoản một chi phí NVL của công ty CPXDCT giao thông 892 được hạch toán trên
sổ sách như sau:
Cuối mỗi qúy kế toán đội tiến hành tổng hợp các chứng từ sau đó nộp lên phòng kế toán.
Các chứng từ kế toán sử dụng để hạch toán gồm các phiếu nhập phiếu xuất bảng kê xuất
kho vật tư, bảng kê nhập vật tư các chứnh từ về thanh toán tạm ứng và các giấy tờ liên
quan khác.
Các chứng từ trên sau khi được kiểm tra đầy đủ tính pháp lý chính xác sẽ là cơ sở để các kế
toán lập các bảng kê và sau đó hạch toán lên các chứng từ ghi sổ.
Ví dụ: Lập chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ xuất kho từ mua ngoài của công trình QL 27B –
Nt tại 40 – km 44 như sau:
15
CTY XDCTGT 892
TỔNG CTY XDCT 8
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 200

Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Trích yếu Số liệu TK Số tiền Ghi chú
Nợ Có
- Xuất kho VT đội
số 05 trực tiếp SX
621 152 181.209.062
∑ số 181.209.062
Các chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu theo thứ tự lập và được tập hợp đánh
thành từng cặp. Trường các chứng từ ghi ssổ được lập theo từng đội, từng công
trình có chứng từ gốc kèm theo.
Trên cơ sở chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết chi phí NVL trực
tiếp, sổ cái. Sổ được mở cho từng công trình và từng đội công trình để theo dõi
NVL chi tiết cho từng loại công trình.
SỔ CHI TIẾT TK 621
NĂM 2006
Công trình: QL 27B- NT km40 – km44
C. từ
Diễn giải TK Đ Ứ
Số tiền
S N Nợ Có
165 10/6 Xuất vật liệu đá 152 30.000.000
165 10/6 Xuất vật liệu cát 152 47.500.000
166 01/7 Xuất vật liệu nhựa 152 103.709.062
31/7 Kết chuyểnCPNVLTT 154 181.209.062
Tổng cộng 181.709.062 181.709.062
16
SỔ CÁI TK 621
NĂM 2006
Công trình: QL 27B- NT Km40- Km44
C. từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi chú

S N Nợ Có
Dư đầu kỳ 0
10/6 Xuất đá trực tiếp
sx
152 30.000.000
10/6 Xuất cát trực tiếp
sx
152 47.500.000
01/7 Xuất nhựa làm
mặt
152 103.709.06
2
31/12 - Kết chuyển toàn
bộ CPNVLTT
154 181.209.06
2
Cộng PS 181.209.06
2
181.209.06
2
Cuói kỳ
CÔNG TY XDCTGT 892
TỔNG 8
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ PS
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Số phiếu: 1259
Nội dung TK Vụ việc PS nợ PS có
- CPNVL TT năm 2006 QL 27B- NT
621 HCT 23 181.209.062
- Xuất tại kho VT số 05QL27B- NT 152 HCT23 181.209.062

Tổng số 181.209.062 181.209.062
Viết bằng chữ:
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
KTT

Người lập biểu
17
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Số hiệu chứng từ Ngày tháng chứng từ ghi sổ Số tiền
200 31/12/2006 181.209.062
Tổng số 181.209.062
2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tạicông ty CPCTXD
892 gồm:
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương (như BHXH, BHYT, KPCĐ).
Của công nhân trực tiếp sản xuất.
Ngoài ra còn có một số khoản phụ cấp khác như : phụ cấp trách nhiệm khu
vực…
Trong điều kiện máy móc còn hạn chế chi phí nhân công còn chiếm tỷ trọng lớn
trong giá thành. Do vậy việc hạch toán đúng đủ chi phí này quyết định lớn đến
việc tính toán hợp lý chính xác giá thành sản phẩm. Mặt khác nó còn có ý nghĩa
trong việc tính toán thanh toán tiền lương, tiền công thoả đáng cho người lao
động.
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức trả lương theo thời gian và hình thức
trả lương theo sản phẩm. Lương trả theo thời gian được áp dụng với những công
nhân biên chế của công ty. Lương trả theo sản phẩm được thanh toán trực tiếp
cho các bộ phận trực tiếp thi công công trình.
Theo hình thức khoán của công ty thì toàn bộ việc tính và thanh toán tiền lương
của đội do kế toán thống kê đọi thực hiện cơ sở kiểm tra theo dõi của đội trưởng
và phòng tổ chức cán bộ lao động, phòng ké toán tài vụ.Chứng từ ban đầu để

hoạch toán tiền lương là bảng chấm công. Bảng chấm công do kế toán đội lập và
theo dõi tại công trường
18
BẢNG CHẤM CÔNG
Ngày 31/12/2006
Họ tên Số ngày trong tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 … … … 30
Quang
+ + + + + + + + +
Nam
+ + + + + + + + +
Kỷ
+ + + + + + + + +
Lễ
+ + + + + + + + +
Phụng
+ + + + + + + + +
Phú
+ + + + + + + + +
Hùng
+ + + + + + + + +
Chính
+ + + + + + + + +
Minh
+ + + + + + + + +
Vinh
+ + + + + + + + +
KT Đội Đội trưởng
Kỷ Lễ
Bảng chấm công cũng là cơ sở để kế toán đội tính lương phải trả cho

người lao động. Tiền lương phải trả cho người lao động căn cứ vào số ngày thực
tế, Mức lương cơ bản, hệ số lương.
Tiền lương Số ngày làm Hệ số Đơn giá
Phải trả = Việc C/tháng x Lương x 1 ngày công
Chứng từ ban đầu để hoạch toán lương theo sản phẩm hạng mục công
trình là: Bảng giá khoán nhân công, biên bản nghiệm thu, cùng các chứng từ liên
quan khác.
19
BẢNG GIÁ KHOÁN NHÂN CÔNG
Tháng 12 năm 2006
Đơn vị khoán tổ: Hà Quang
STT Hạng mục công việc ĐVT KL Đơn giá Thành tiền
1 Tưới nhựa lót tiêu chuẩn 1kg/m
2
10m
2
44,37 100.000 4.437.000
2 Láng nhựa tiêu chuẩn 4,5kg/m
2
100m
2
44,37 300.000 13.311.000
Tổng số 17.748.000
Tổ trưởng NC Đội trưởng
Cty XDCTGT 892
Tổng GT 8
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHOÁN NC
Tháng 12 năm 2006
Hôm nay, ngày31 tháng 12 năm 2006
Thành phần gồm:

Ông: Tạ Lễ Đội trưởng
Ông: Nguyễn Nam Kỹ thuật
Ông: Trần Kỷ Kế toán đội
Ông; Hà Quang Tổ trưởng NC
Sau khi cùng nhau kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện chất lượng và yêu
cầu từ ngày 15 tháng 12 năm 206 đến 30 tháng 12 năm 2006. Hội đồng đã thanh
toán nghiệm thu như sau:
20
STT Hạng mục công việc ĐVT KL Đơn giá Thành tiền
1 Tưới nhựa lót 1kg/m
2
M
2
44,37 100.000 4.437.000đ
2 Tưới nhựa 4,5kg/m
2
M
2
44,37 300.000 13.311.000
Tổng số 17.748.000
Tổ trưởng NC KT đội Kỹ thuật Đội trưởng
BẢNG KÊ CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG
Từ ngày 01 tháng 06 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006
Tổ NC ông Hà Quang
Công trình: QL 27B- NT km40- km44
STT Nội dung Tổng số tiền
Lương
Trực tiếp Gián tiếp
1 CP tiền lương tháng 12 17.748.000đ 17.748.000
Tổng số 17.748.000đ 17.748.000đ

Ninh Thuận, ngày 31 tháng 12 năm 2006
KT đội Đội trưởng
21
BẢN ĐỀ NGHỊ DUYỆT CP TIỀN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP THÁNG 12/2006
Công trình: QL 27B- NT
- Căn cứ số lượng thực hiện trong kỳ
- Căn cứ đơn giá nhân công đã được duyệt đội XD số05 đề nghị Cty duyệt
CP lương và phụ cấp cho đội.
- Chúng tôi cam kết trả đúng đủ cho người LĐ theo đúng chế độ
Ninh Thuận, ngày 31 tháng 12 năm 2006
GĐ duyệt Phòng N. Chính Đội trưởng Kế toán đội
Theo phương pháp này,khi khởi công trình chủ nhiệm công trình tiến hành giao
khoán cho các tổ trưởng đội nhân công,tổ trưởng tiến hành chấm công cho từng
thành viên.Căn cứ số ngày công và trình độ của mỗi lao động tổ trưởng sẻ có kế
hoạch trả lương phù hợp trên cơ sở từ hợp đồng giao khoán .Hàng tháng kế toán
đội tổng hợp ngày công làm việc trong tháng và lập bảng kê thanh toán tiền
lương và bảng thanh toán lương.
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 12 năm 2006
Công trình: QL 27B- NT km40- km44
TT Bộ phận
Các khoản phải trả người LĐ Các khoản p thì người LĐ
Lương SP
Lương
&PC
BHXH
trả TL
∑ cộng
BHXH
BHYT

KDCĐ
∑ cộng
1
Lương cán bộ CN đội
13.905.000 1.044.000 0 14.949.000 346.100 70.000 416.100
2 Lương NC thuê ngoài 17.748.000 0 0 17.748.000
Tổng số 31.653.000 1.044.000 0 32.697.000 346.100 70.000 416.100
22
Họ tên
Hệ số
LB
Lượng SP Phụ cấp
Tổng số
Các khoản
Số thực
lĩnh
Số
công
Đơn
giá
Số tiền TN CĐ KV
BHXH
BHYT
KPCĐ
Quang
2,02 27 70.000
1.890.000
.
87.000 58.000 87.000 2.122.000 35.100 7.000
Nam 2,02 27 55.000 1.485.000 29.000 87.000 1.601.000 35.100 7.000

Kỷ 1,78 27 55.000 1.485.000 87.000 1.572.000 31.000 7.000
Lễ 1,78 27 55.000 1.485.000 87.000 1.572.000 31.000 7.000
Phụng 2,02 27 55.000 1.485.000 87.000 1.572.000 35.100 7.000
Phú 2,92 27 45.000 1.215.000 87.000 1.302.000 50.800 7.000
Hùng 2,3 27 45.000 1.215.000 87.000 1.302.000 40.000 7.000
Chính 1,72 27 45.000 1.215.000 87.000 1.302.000 29.000 7.000
Minh 1,55 27 45.000 1.215.000 87.000 1.302.000 27.000 7.000
Vinh 1,79 27 45.000 1.215.000 87.000 1.302.000 31.100 7.000
∑ số 19,9 270 13.905.000 87.000 87.000 870.000 14.949.000 346.100 70.000 14.532.900
GĐ Công ty Phòng nhân chính Kế toán đội Đội trưởng
Sau khi kế toán đội thanh toán các chứng từ về tiền lương, kế toán kiểm tra tính
pháp lý của chứng từ và định khoản trên chứng từ ghi sổ.
Ví dụ: Chứng từ ghi sổ được lập cho thanh toán tiền lương của nhân trong biên
chế công ty như sau:
Cty XDCT 892
Tổng Cty 8
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 201
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
23
Nợ Có
-CPNC trực tiếp thuê ngoài 622 334 17.748.000
- CPCBCN gián tiếp ở đội 622 334 14.949.000
Tổng số 32.697.000
Lập ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập biểu KTT Thủ trưởng đơn vị
Sau khi hoàn tất chứng từ ghi sổ, số liệu trên chứng từ ghi sổ là căn cứ để kế toán

ghi sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 622
SỔ CHI TIẾT TK 622
Năm 2006
Công trình: QL 27B- NT km 40- Km 44
C. Từ
Diễn giải TKĐỨ
Số tiền
S N Nợ Có
31/12 - CP trả lương cho cán bộ CN viên 334 32.697.000
31/12 K/C CPNCTT 154 32.697.000
Tổng số 32.697.000 32.697.000
SỔ CÁI KT 622
NĂM 2006
Công trình: QL 27B- NT km40- km 44
C. từ Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
S N Nợ Có Ghi chú
Đầu kỳ
31/12 Trả lương cho cán bộ CN đội 334 14.949.000
31/12 Trả lương CN thuê ngoài 334 17.748.000
31/12 K/C toàn bộ CPNCTT 154 32.697.000
Cộng PS 32.697.000 32.697.000
24
Cuối kỳ 0
CTY CTGT 892
TỔNG CTY 8
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ PS
NGÀY 31/12/2006

Số phiếu: 1260
Nội dung TK Vụ việc
Phát sinh
Nợ Có
- CPNCTT năm 2006 QL28B-NT 622 HCT23 32.697.000
- Trả lương CNV QL27B- NT 334 HCT 23 32.697.000
Tổng số 32.697.000 32.697.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
KTT Ngời lập biểu
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Số hiệu chứng từ Ngày tháng C.từ ghi sổ Số tiền
201 31/12/2006 32.697.000
Tổng số 32.697.000
2.2.3 Hạch toán khoản mục chi phí máy thi công:
Hiện nay công ty thường thuê máy ngoài để thi công.Thông thường phương
thức thuê là thuê toàn bộ bao gồm cả nhân công vận hành.Theo phương thức này
trong hợp đồng thuê phải xác điịnh rỏ công việc và tổng số tiền bên thuê phải
25

×