Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Thực tế về công tác kế toán tại UBND xã Xăm Khòe – Huyện Mai Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.91 KB, 36 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Lan Anh
Mở đầu
Trong hệ thống Ngân sách Nhà nước, các cấp ngân sách tuy được chia
thành bốn cấp riêng biệt nhưng các cấp ngân sách này có mối quan hệ mật
thiết, gắn bó, tương trợ, bổ sung cho nhau hình thành nên một thể thống nhất
và nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ, yêu cầu của Nhà nước giao cho.
Trong đó cấp Ngân sách xã là một cấp ngân sách cuối cùng trong hệ
thống ngân sách Nhà nước, chính vì vậy nó khác hẳn với các cấp ngân sách
khác, nó vừa là một cấp ngân sách hoàn chỉnh, vừa là một đơn vị dự toán đặc
biệt: Dưới xã không có đơn vị dự toán trực thuộc. Cho nên, xã vừa phải tạo
nguồn kinh phí thông qua các quản khu chi đó vào ngân sách xã. Do đó, ngân
sách xã phải đảm bảo được các khoản duy trì hoạt động các cơ quan Nhà
nước, Đảng, đoàn thể cấp xã và các khoản chi về quản lý và phát triển kinh tế
- xã hội mà xã được phân cấp đảm nhận.
Vì vậy, việc quản lý tốt các khoản thu - chi ngân sách tại quỹ tiền mặt
có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với kế toán tiền mặt.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán tiền mặt nên tôi đã chọn
"Kế toán tiền mặt" làm đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Nội dung đề cương gồm 4 phần:
Phần I : Tổng quan về cơ sở thực tập
Phần II: Thực tế về công tác kế toán tại UBND xã Xăm Khòe –
Huyện Mai Châu
Phần III: Đánh giá và một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán
tiền mặt tại đơn vị
Phần I: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
SV: Hà Văn Nam MSV: KTK2A.00179
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Lan Anh
1 - Mục tiêu thực tập.
1.1. Mục tiêu chung:
- Qua thời gian thực tập tại xã tôi có thể vận dụng được những kiến


thức từ nhà trường, trau dồi kinh nghiệm thực tế và thành thạo những kỹ năng
cơ bản của một kế toán trong tương lai để tự tin hơn sau khi ra trường.
- Qua phản ánh thực trạng công tác hạch toán, tham gia đóng góp
những giải pháp giúp cho công tác kế toán thu Ngân sách xã tại địa bàn thực
tập được hoàn thiện hơn.
1.2. Mục tiêu cụ thể.
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận cơ bản về kế toán tiền mặt tại xã.
- Phản ánh thực trạng công tác hạch toán kế toán tiền mặt tại UBND xã
Xăm Khße, huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình.
2 - Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
2.1. Đối tượng nghiên cứu.
- Kế toán tiền mặt tại UBND xã Xăm Khße.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Tại UBND xã Xăm Khße.
- Phạm vi thời gian:
+ Kết quả số liệu thu thập về công tác kế toán sử dụng trong báo cáo
chủ yếu từ 01/12/2012 đến 30/12/202012.
+ Thời gian thực hiện đề tài thực tập từ ngày 15/3/2013 đến
20/05/2013.
Phần II: THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI UBND XÃ
XĂM KHÒE – HUYỆN MAI CHÂU
SV: Hà Văn Nam MSV: KTK2A.00179
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Lan Anh
1 - Điều kiện kinh tế - xã hội.
1.1. Vị trí địa lý.
Xã Xăm Khße là một xã thuộc phía đông bắc của huyện Mai Châu, có
tổng diện tích cả xã là 2.555ha. nằm trên tỉnh lộ 439 chạy từ xã Vạn Mai đến
Xã Cun Pheo.
- Phía Đông giáp xã Mai Hạ.

- Phía Tây giáp xã Thanh Sơn – tỉnh Thanh Hóa.
- Phía Nam giáp xã Mai Hịch.0
- Phía Bắc giáp xã Bao La.
Trong xã gồm có 10 xóm, với 6.570 hộ, dân số là 2.718 người. Bao
gồm 3 dân tộc an hem : dân tộc tháI chiếm 80%, dân tộc kinh chiếm 15%, dân
tộc mâng chiếm 5%. Nền kinh té chủ yếu là trồng trọt, chăn nuôi. phát triển
kinh tế hàng hóa dịch vụ, du lịch.
1.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật.
Xã xây dựng và tu sửa đổi mới hội trường và xây dựng thêm các phòng
ban làm việc có đầy đủ các trang thiết bị làm việc, có trường học, trạm y tế,
nhà văn hoá. Trong xã có lợi thế vỊ đường giao thong giúp cho lưu thông
hàng hoá của nhân dân và các vùng lân cận được dễ dàng. Bên cạnh đó xã còn
có các hệ thống đường liên thôn, xã được bê tông hoá giúp cho việc đi lại của
người dân trong xã được dễ dàng.
Trong xã gồm có 4 trường học: Trường THPT, Trường THCS, Tiểu
học và Trường mầm non được trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, các thiết bị
dạy học được quan tâm đầu tư chất lượng, đội ngũ giáo viên được nâng lên do
vậy tư lệ học sinh thi đỗ vào các trường chuyên nghiệp cũng tăng.
- Về y tế xã có 1 trạm y tế với diện tích 0,40 ha với đội ngũ y bác sü
nhiệt tình công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân luôn được duy trì thường
xuyên, trang thiết bị hiện đại có thể chăm sóc, khám chữa bệnh cho nhân dân.
Trạm đã thực hiện tốt việc tiêm chủng cho trẻ em để bệnh không phát triển và
lây lan.
1.3. Địa hình thổ nhưỡng: Đất đai.
Xã Xăm Khße nằm trong vùng núi tây bắc với địa hình đa dạng, phức
SV: Hà Văn Nam MSV: KTK2A.00179
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Lan Anh
tạp, phổ biến là các nhóm đất đỏ vàng, mên đỏ vàng trên nói và đất mên trên
nói. đất ở địa hình bằng phẳng là đất phù xa, đất đen. Nên thích hợp với việc

trồng trọt cây nông nghiệp như Lúa, Ngô, sắn,… và các cây lâm nghiệp như
Keo, Luồng,… ngoài ra nhiều diện tích đất đai cũng đã được người dân
chuyển đổi sang đào ao thả cả tăng hiệu quả và nâng cao năng suất lao động.
2 - Điều kiện xã hội.
Trong xã cũng gặp không ít những khó khăn đặc biệt do thời tiết không
thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, ảnh hưởng của dịch cúm gia cầm, lở mồm
long móng ở đàn lợn, trâu, bò đã gây không ít những khó khăn cho mục tiêu
kinh tế xã hội. Do vậy với sự quyết tâm của UBND xã, các ban ngành và nhân
dân trong xã đã không ngừng thực hiện các nhiệm vụ để phát triển kinh tế xã
hội để xã có thể đạt được mức tăng trưởng cao trong năm 2011 và 2012.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế 11,37%
- Tổng sản phẩm toàn xã đạt 40.209.271.000® tăng 0,62% so với kế hoạch.
- Bình quân thu nhập đầu người: 7.180.000 tăng 802.000 so với năm
2011.
Xã đang có bước chuyển dịch tích cực, tăng tư trọng về sản xuất tiểu
thủ công nghiệp cụ thể (Nông nghiệp - tiểu thủ công nghiệp - dịch vụ là
49,7% - 17,1% - 33,2%)
- Về y tế: Xã có 1 trạm y tế với diện tích 0,40 ha với đội ngũ y bác sĩ
nhiệt tình công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân luôn được duy trì thường
xuyên, trang thiết bị hiện đại có thể đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ cho
nhân dân, trạm luôn thường trực để chăm sóc, khám chữa bệnh cho nhân dân,
trạm thực hiện tốt việc tiêm chủng cho trẻ em để bệnh không phát triển và lây
lan. Bên cạnh đó trạm luôn tuyên truyền thực hiện chăm sóc sức khoẻ cho
người dân và trẻ em. Công tác dân số kế hoạch hoá gia đình trẻ em luôn được
quan tâm và thực hiện tốt làm giảm tư lệ phát triển dân số xuống còn 0,59%.
Cùng với sự gia tăng dân số việc đẩy mạnh các ngành kinh tế xã hội là rất cần
thiết giao thông, đất ở, sự cải tiến khoa học kỹ thuật làm cho năng suất lao
động tăng.
5 - Tổ chức công tác kế toán
SV: Hà Văn Nam MSV: KTK2A.00179

4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Lan Anh
5.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
Gồm kế toán trưởng, thủ quỹ.
* Kế toán trưởng:
Nhiệm vụ: Tổ chức thực hiện công tác kế toán phù hợp với điều kiện,
yêu cầu và trình độ quản lý của xã.
Tổ chức việc lập dự toán và việc thực hiện dự toán thu chi, việc chấp
hành các định mức, tiêu chuẩn của NN tại xã. Thực hiện kiểm tra kiểm soát
việc thực hiện thu chi tài chính của các bộ phận trực thuộc xã.
- Thực hiện bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán việc sử dụng tài liệu kế
toán lưu trữ theo số liệu. Thực hiện hướng dẫn chính sách, chế độ, thể lệ tài
chính kế toán của Nhà nước trong xã, phân tích, đánh giá tình hình dự toán
thu chi ngân sách xã.
* Thủ quỹ:
Có nhiệm vụ nhập xuất tiền ghi đúng phiếu thu, phiếu chi đã có chữ ký
của Chủ tịch UBND và Kế toán trưởng xác nhận. Hàng ngày thủ quỹ phải
thường xuyên kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế và đối chiếu số liệu trên sổ kế
toán và sổ quỹ. Thủ quỹ phải viết báo cáo hàng tháng để trình với H§ND xã.
5.2. Hình thức áp dụng.
Nhật ký sổ cái
Huyện Mai Châu.
UBND xã:
Nhật ký - sổ cái
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng
từ
Diễn giải

Số
phát
sinh
Số liệu TK đổi
ứng
STT
TK 111 TK 112
SH NT N C N C N C
Số dư đầu tháng
………………….
Cộng phát sinh
Số dư cuối tháng
Số này có 100 trang đánh số từ 01 đến trang 100
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Chủ tịch UBND xã
(Ký, ghi rõ họ tên)
* Trình tự và phương pháp ghi sổ:
SV: Hà Văn Nam MSV: KTK2A.00179
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Lan Anh
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ
gốc cùng loại để ghi vào sổ nhật ký - sổ cái một dòng ở cả 2 phần nhật ký
và sổ cái.
Cộng cuối tháng cộng số phát sinh ở phần nhật ký và số phát sinh nợ,
phát sinh có của từng tài khoản ở phần sổ cái trong tháng. Cộng lü kế số phát
sinh từ đầu năm đến cuối tháng của từng tài khoản sau đó phải thực hiện việc
đối chiếu số liệu để kiểm tra việc ghi sổ kế toán. Nếu ghi chép trên sổ kế toán

đúng thì khi đối chiếu số liệu phải đảm bảo khớp đúng cân đối sau:
= =
Σ số dư nợ các TK = Σ số dư có của các TK
Phần III: : ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI ĐƠN VỊ
1 - Lý luận chung về kế toán tiền mặt
1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiền mặt
SV: Hà Văn Nam MSV: KTK2A.00179
6
Σ số phát
sinh ở phần
nhật ký
Σ số phát sinh
nợ của tất cả
các TK ở phần
sổ cái
Σ số phát sinh
có ở tất cả các
TK ở phần sổ cái
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Lan Anh
1.1.1. Khái niệm:
Là 1 bộ phận thuộc tài sản lưu động của ngân sách xã kế toán tiền mặt
gồm Việt nam đồng và ngoại được giữ tại két của xã.
* Nội dung:
Các khoản thu ngân sách ở xã bằng tiền mặt chưa nộp vào kho bạc hoặc
những xã ở quá xa kho bạc được phép giữ lại 1 số các khoản thu ngân sách xã
để chi ngân sách xã.
Tiền ngân sách xã rút từ kho bạc về để chi.
Các khoản tiền thu hộ huyện, tỉnh nhưng chưa làm thủ tục nộp lên trên.
Các khoản tiền mặt tại quỹ chuyên dùng do nhân dân góp nhưng chưa

gửi vào TK tại kho bạc.
Các khoản TM thuộc tài chính khác của xã.
Quỹ tiền mặt của UBND xã Xăm Khòe.
1.1.2. Nguyên tắc.
Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng 1 đơn vị tính thống nhất là đồng Việt
Nam. Khi tiến hành nhập xuất quỹ tiền mặt phải căn cứ vào phiếu thu chi đã
có đủ chữ ký của các đối tượng liên quan, kế toán phải mở sổ nhật ký thu chi
quỹ tiền mặt để ghi chép hàng ngày các khoản thu chi tồn quỹ ở thời điểm của
từng loại quỹ.
Phải mở sổ chi tiết tiền gửi kho bạc để theo dõi chi tiết tình hình lên
xuống từng khoản tiền gửi tại kho bạc. Cuối ngày phải kiểm kê quỹ và đối
chiếu số liệu trên sổ quỹ và số liệu trên sổ nhật ký thu chi quỹ tiền mặt của
các kế toán.
1.1.3. Nhiệm vụ.
- Phản ánh kịp thời chính xác tình hình thu chi và còn lại của các loại
vốn bằng tiền, trong quá trình sản xuất kinh doanh của xã.
- Kiểm tra giám sát chặt chẽ và chấp hành đúng nguyên tắc thu chi
bằng quỹ tiền mặt.
1.2. Kế toán chi tiết
1.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng.
Phiếu thu mẫu C21 -H: Dùng để xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ
và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi số quỹ và kế toán ghi sổ các khoản thu
có liên quan.
SV: Hà Văn Nam MSV: KTK2A.00179
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Lan Anh
Sau khi lập xong phiếu thu được chuyển cho chủ tài khoản ký duyệt.
Sau đó chuyển cho thủ quỹ, thủ quỹ kiểm nhận đủ số tiền nhập quỹ, ghi số
tiền được nhận bằng chữ vào phiếu thu sau đó chuyển trả 1 liên cho người
nộp tiền. Thủ quỹ giữ 1 liên ghi vào sổ quỹ cuối ngày toàn bộ phiếu thu phải

trả kế toán để ghi sổ kế toán.
- Phiếu chi mẫu C22 - H: Phiếu chi dùng để xác định số tiền mặt xuất
quỹ và căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán và chỉ
sau khi lập phiếu chi xong được chuyển cho chủ tài khoản ký duyệt. Sau đó
chuyển cho thủ quỹ, thủ quỹ kiểm nhận chi đủ số tiền và ghi số tiền bằng chữ
vào phiếu chi . Phiếu chi được lập thành 2 liên, 1 liên chuyển trả cho người
nhận và thủ quỹ giữ 1 liên ghi vào sổ quỹ cuối ngày toàn bộ phiếu chi được
đưa ra cho kế toán và chứng từ gốc để kế toán ghi vào sổ kế toán.
1.2.2. Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết.
Khi tiến hành nhập xuất quỹ tiền mặt phải có các phiếu thu, phiếu chi
phải có đủ chữ ký của kế toán trưởng (Người kiểm soát), người duyệt là (chủ
tài khoản) người giao nhận tiền, thủ quỹ tuỳ theo quy định của từng chứng từ
kế toán. Nếu khi xuất quỹ mà chưa có phiếu chi và chưa có chữ ký xét duyệt
của chủ tài khoản trên phiếu chi.
Kế toán mở sổ nhật ký thu, chi tiền mặt để ghi chép hàng ngày liên tục,
theo trình tự phát sinh các khoản thu chi tồn quỹ cuối ngày của toàn quỹ.
Thủ quỹ phải mở sổ quỹ tiền mặt để theo dõi việc nhập xuất quỹ tiền
mặt của toàn quỹ hàng ngày và chịu trách nhiệm quản lý sổ, tiền mặt trong
sổ quỹ. Cuối ngày phải kiểm kê số tiền mặt, tồn quỹ trên sổ quỹ tiền mặt
của kế toán, nếu có chênh lệch phải xác định nguyên nhân và kiến nghị,
biện pháp sử lý số chênh lệch đó. Cuối tháng sau khi thủ quỹ và kế toán đối
chiếu đảm bảo khớp đúng sẽ ký xác nhận vào sổ quỹ tiền mặt và sổ nhật ký
thu chi tiền mặt về số tiền nhập quỹ trong tháng số nhập, xuất quỹ đầu năm
và tồn quỹ cuối tháng.
SV: Hà Văn Nam MSV: KTK2A.00179
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Lan Anh
1.2.3. Sổ kế toán chi tiết.
Sổ kế toán chi tiết được sử dụng để hạch toán vốn bằng tiền gồm.
* Sổ quỹ tiền mặt:

Sổ dùng cho thủ quỹ phản ánh tình hình thu chi tồn quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam ở xã.
Căn cứ ghi sổ là các phiếu thu chi đã thực hiện nhập xuất quỹ. Mỗi loại quỹ được theo dõi trên 1 quyển sổ
hoặc một số trang sổ. Định kỳ kế toán kiểm tra, đối chiếu giữa sổ kế toán và sổ quỹ và ký xác nhận vào sổ.
UBND xã:
STT Số Ct Ngày Ct Diễn giải Tài khoản nợ Tài khoản có Tổng số tiền Tài khoản
Số dư đầu tháng 01 Nợ Có
1 //
2 01 01/01/2012 Thu ngân sách năm 2012 1121 7142 4 253 440 474
3 01 16/01/2012 Rút tiền lương+ Phụ cấp
tháng 01 năm 2012 của UBND
111 1121 130 086 800
4 01 16/01/2012 Chi trả tiền lương + Phụ cấp
tháng 01 năm 2012
81422 111 125 660 800
5 02 16/01/2012 Tạm ứng tiền chi khác tháng
01 năm 2012
111 1121 19 500 000
6 02 16/01/2012 BHXH UBND xã 7,5% và Y tế
8,5% tháng 01
81422 111 3 828 500
7 03 16/01/2012 Phí công đoàn 1% tháng 01
năm 2012
81422 111 597 500
Cộng phát sinh trong tháng 01
Số lũy kế đến cuối tháng
Số dư cuối tháng
SV: Hà Văn Nam MSV: KTK2A.00179
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Lan Anh
Ngày Số phiếu Ông/Bà Diễn giải Số tiền

Thu Chi Thu Chi Tồn quĩ
07/12/2012 92 Lường Văn Hưng Phí công đoàn 1% tháng 12 năm 2012 522 100 24 785 000
07/12/2012 93 Hà Vĩnh Thương Tổ chức hội nghị thành lập chi bộ cơ quan 5 000 000 19 785 000
07/12/2012 94 Ngần Văn Lâm Hội nghị tổng kết khen thưởng gia đình văn
hóa tiêu biểu 5 năm liên tục
7 000 000 12 785 000
07/12/2012 95 Hà Thị Huệ Tập huấn trống ngô đông 3 000 000 9 785 000
07/12/2012 96 Hà Thị Huệ Tập huấn chăn nuôi gia súc 2 000 000 7 785 000
07/12/2012 97 Hà Thị Huệ Tuyên truyền luật giao thông đường bộ 1 000 000 6 785 000
07/12/2012 98 Ngần Văn Khoản Hội nghị ban chấp hành mở rộng thống nhất
nội dung đại hội V
2 264 000 4 521 000
07/12/2012 99 Ngần Văn Khoản Đại hội đại biểu nhiệm kỳ V Hội CCB 4 521 000
31/12/012 01 Hà Thị Thược Rút tiền thi công công trình mương nà co có
xóm Sun, Xã Xăm Khèo
7 650 000 7 650 000
31/12/012 02 Hà Thị Thược Rút tiền thi công công trình mương Máy Sát
xóm Xuân Tiến, xã Xăm Khhof
14 850 000 22 500 000
31/12/012 03 Hà Thị Thược Rút tiền thi công công trình mương Nà Hính
Xóm Bước, xã xăm Khòe
14 850 000 37 500 000
31/12/012 04 Hà Thị Thược Rút tiền quản lý quỹ + Lớp học hiện trường
dự án PSARD năm 2012
20 200 000 57 550 000
31/12/012 06 Hà Thị Thược Rút tiền BQL DA mương nà đứa năm 2012 7 211 000 64 761 000
31/12/012 52 Hà Thị Thược Rút tiền sửa chữa nhà văn hóa xóm hưu tiến 12 600 000 77 361 000
31/12/012 53 Rút tiền chi phí mở lớp tập huấn + Chi phí
gián tiếp + Chi hội nghị tổng kết mô hình lợn
móng cái

4 645 000 82 006 000
SV: Hà Văn Nam MSV: KTK2A.00179
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Lan Anh
01 Hà Văn Thoản Chi trả tiền thi công công trình mương nà co
có xóm Sun, xã Xăm Khòe theo hợp đồng số
01/HĐ-KT ngày 15/11/2012
7 650 000 74 356 000
02 Mai Đức Chính Chi trả tiền thi công công trình mương Máy
sát xóm Xuân Tiến theo hơp đồng 01/HĐ-KT
ngày 15/11/2012
14 850 000 59 506 000
03 Ngần Văn Nhất Chi trả tiền thi công công tình mương Nà
Hính xóm Bước, xã Xăm Khòe theo hợp đồng
số 01/HĐ-KT ngày 15/11/2012
14 850 000 44 656 000
04 Khà Văn Diễn Hội nghị thống nhất hoạt động sử dụng quỹ
CDF năm 2012
1710 000 42 946 000
05 Khà Văn Diễn Tông kết phát triển xã năm 2012 1 710 000 41 946 000
06 Khà Văn Diễn Tổng kết quỹ hỗ trợ phát triển xã năm 2012 1 671 700 39 564 300
07 Hà Thị Thược Chi phí công tác chỉ đạo hoạt động sử dụng
quỹ CDF năm 2012
3 600 000 35 964 300
07 Hà Thị Thược Chi trả tiền BQL DA Mương nà Đúa năm
2012
7 211 000 28 753 300
08 Hà Thị Thược Hỗ trợ tổ chức họp thôn về CDF năm 2012 1 500 000 27 253 300
09 Phạm Thị Lê Tập huấn chăm sóc lúa, sử lý phòng trừ sâu
bệnh, sâu cuốn lá tại xóm Pu

1 675 000 25 578 300
* Sổ nhật ký thu, chi quỹ tiền mặt, sổ cái, nhật ký sổ cái tại quỹ tiền mặt.
Hàng ngày căn cứ vào các nội dung, chứng từ của phiếu thu chi và ghi tổng số tiền nhập xuất quỹ mỗi ngày. Căn
SV: Hà Văn Nam MSV: KTK2A.00179
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Lan Anh
cứ vào nội dung thu chi, tiền thuộc quỹ nào ghi vào quỹ đó. Tiền mặt thuộc quỹ ngân sách, tiền mặt thuộc các khoản
thu hộ… Tồn quỹ cuối ngày thí quỹ nào thì ghi vào cột tồn quỹ của quý đó. Cuối tháng kỊ toán khoá sổ nhËt ký thu chi
quỹ tiÌn mỈt, cộng phát sinh, số dư cuối tháng. Sau đó đối chiếu số liệu thu chi ở phần tổng số với thủ quỹ nếu đảm bảo
khớp đúng kế toán ký vào sổ quỹ tiền mặt, thủ quỹ ký vào nhật ký thu chi quỹ tiền mặt.
SỔ NHẬT KÝ THU QUỸ TIỀN MẶT
Ngày Số phiếu
Diễn giải
Số tiền
Thu Chi Thu Chi Tồn quĩ Thu Chi
12/11/201
2
25 Rút tiền + phụ cấp tháng 11 năm 2012 174 376 800 215201800 174 376 800
12/11/201
2
89
Chi trả tiền lương + Phụ cấp
tháng 11 năm 2012
173 715 900 41 485 900 173 715 900
12/11/201
2
90 Phí công đoàn 1% tháng 11 năm 2012 660 900 40 825 000 660 900
Cộng phát sinh tháng 11
LK từ đầu năm
Số dư cuối tháng

Đơn vị: UBND xã Xăm Khòe
Địa chỉ: Xã Xăm Khòe – Mai Châu
Mẫu số: S05a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
SV: Hà Văn Nam MSV: KTK2A.00179
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Lan Anh
Ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng BTC)
SỔ TIỀN THU NGÂN SÁCH XÃ
Chứng
từ
Diễn giải
Thu NS xã
chưa qua
KB
Đã ghi thu Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc
Số Ngày
Tổng
số tiền
Ghi
giảm
thu
Ghi giảm
thu ngân
sách
Tổng số
tiền
Tiểu mục
0952 1599 1603 1701
Chương 857 Loại 340 Khoản 345 Mục 1550

01/01/2012 Thu ngân sách năm 2012 99 926 000 99 926 000
Số dư đầu kỳ
Cộng 99 926 000 99 926 000
Cộng lũy kế đến cuối kỳ
99 926 000 99 926 000
Số dư cuối kỳ 99 926 000 99 926 000
Chương 857 Loại 340 Khoản 345 Mục 1660
01/01/2012
Thu ngân sách năm 2012
61 875 61 875
Số dư đầu kỳ
Cộng 61 875 61 875
Cộng lũy kế đến cuối kỳ
61 875 61 875
Số dư cuối kỳ 61 875 61 875
Đơn vị: UBND xã Xăm Khòe
Địa chỉ: Xã Xăm Khòe – Mai Châu
Mẫu số: S05a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
SV: Hà Văn Nam MSV: KTK2A.00179
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Lan Anh
Ngày 12/12/2005 của Bộ trưởng BTC)
SỔ TIỀN THU NGÂN SÁCH XÃ
Chứng
từ
Diễn giải
Thu NS xã
chưa qua
KB

Đã ghi thu Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc
Số Ngày
Tổng
số tiền
Ghi
giảm
thu
Ghi giảm
thu ngân
sách
Tổng số
tiền
Tiểu mục
0952 1599 1603 1701
Chương 857 Loại 340 Khoản 345 Mục 1550
01/01/2012 Thu ngân sách năm 2012 99 926 000 99 926 000
Số dư đầu kỳ
Cộng 99 926 000 99 926 000
Cộng lũy kế đến cuối kỳ
99 926 000 99 926 000
Số dư cuối kỳ 99 926 000 99 926 000
Chương 857 Loại 340 Khoản 345 Mục 1660
01/01/2012
Thu ngân sách năm 2012
61 875 61 875
Số dư đầu kỳ
Cộng 61 875 61 875
Cộng lũy kế đến cuối kỳ
61 875 61 875
Số dư cuối kỳ 61 875 61 875

1.1.3. Chi ngân sách xã từ quỹ tiền mặt.
SỔ TIỀN CHI NGÂN SÁCH
SV: Hà Văn Nam MSV: KTK2A.00179
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Lan Anh
Chứng từ
Diễn giải
Chi NS xã chưa qua KB Đã ghi chi Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc
Số Ngày
Tổng
số tiền
Ghi giảm thu
Ghi giảm
thu ngân
sách
Tổng số
tiền
Tiểu mục
6001 6101 6102 6103
Số dư đầu kỳ
Cộng 198 325 000
Số lũy kế đến cuối kỳ 198 325 000
Số dư cuối kỳ 198 325 000
Chương 860 Loại 340 Khoản 369 Mục 9400
09 31/12/2012
Tập huấn chăm sóc lúa, sử
lý phòng trừ sâu bệnh, sâu
cuốn lá tại xóm Pu
167500
Số dư đầu kỳ

Cộng 167 500
Số lũy kế đến cuối kỳ 167 500
Số dư cuối kỳ 167 500
Chương 860 Loại 460 Khoản 474 Mục 6300
10 02/03/2012
Chuyển tiền Bảo hiểm xã
hội quý I năm 2012
1 261 000
24 22/06/2012
Chuyển tiền BHXH +
BHYT quý II năm 2012
1 484 600
36 11/09/2012
Chuyển tiền BHXH quý III
năm 2012
1 437 000
41 28/11/2012
Chuyển tiền BHXH quý IV
năm 2012
1 437 000
Số dư đầu kỳ
Cộng 5 619 600
SV: Hà Văn Nam MSV: KTK2A.00179
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Lan Anh
Số lũy kế đến cuối kỳ 5 619 600
Số dư cuối kỳ 5 619 600
SV: Hà Văn Nam MSV: KTK2A.00179
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Lan Anh

*Sổ cái.
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Đối ứng
Số phát sinh
Nợ Có
Ngày Số
Cộng PS tháng 07 tài khoản
81922
19460000 19460000
110 925 000 110 925 000
Số dư cuối tháng
23/08/2012 04 Đã ghi chi qua Kho bạc 81 422 30 869 000
23/08/2012 69 Hội nghị sơ kết công tác Đảng 6
tháng đầu năm 2012
111 5 000 000
23/08/2012 70 Hội nghị sơ kết 6 tháng đầu năm
2012
111 3 000 000
23/08/2012 71 Hội nghị Ban chấp hành mở rộng
triển khai nghị quyết Đại hội V
111 1 215 000
23/08/2012 72 Họp ban chấp hành mở rộng, sơ
kết 6 cuối năm 2012
111 1 508 000
23/08/2012 73 Hội nghị ngày toàn dân bảo vệ
an ninh tổ quốc năm 2012
111 4 000 000
23/08/2012 74 Truy quyét tội phạm 111 300000

23/08/2012 75 Sơ kết 6 tháng đầu năm 2012 và
phương hướng nhiệm vụ 6 tháng
cuối năm 2012
111 4 400 000
23/08/2012 76 Phụ tô các loại sổ sách của trung
tâm HTCĐ
111 100 000
23/08/2012 77 Tập huấn kỹ thuật chăn nuôi lợn
nái sinh sản tại xóm khòe
111 2 346 000
23/08/2012 78 Tập huấn chủ nhiệm các câu lạc
bộ phát triển cộng đồng
111 2 000 000
23/08/2012 79 Chi tiếp khách phòng kinh tế hạ
tầng huyện Mai Châu
111 2000000
23/08/2012 80 Chi mua văn phòng phẩm 111 700 000
23/08/2012 81 Chi sửa chữa máy tính văn
phòng UBND xã
111 1 600 000
23/08/2012 82 Mua quà tặng các gia đình chính
sách nhân ngày thương binh liệt
sĩ 27/7/2012
111 400 000
23/08/2012 83 Chi tiền thuê quyét chọn năm
2012
111 4 578 500
28/08/2012 5 Đã ghi chi qua Kho bạc 81422 8 578 500
Cộng PS tháng 08 tài khoản
81922

39 447 500
Lũy kết từ đầu năm
Số dư cuối tháng
150 372 500 39 447 500
Số dư đầu tháng 09
SV: Hà Văn Nam MSV: KTK2A.00179
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Lan Anh
1.3. Kế toán tổng hợp.
1.3.1. Tài khoản sử dụng
TK 111 - Tiền mặt.
Bên nợ: Các khoản tiền mặt nhập quỹ
Số tiền thừa phát hiện khi kiểm kê quỹ
Bên có: Các khoản tiền mặt xuất quỹ
Số tiền mặt thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê quỹ
Số dư cuối kỳ bên nợ: Các khoản tiền mặt còn tồn quỹ
1.3.2. Phương pháp hạch toán.
NV1: Lập lệch chi rút tiền gửi về nhập quỹ tiền mặt của xã để chi tiêu
Nợ TK 111
Có TK 112
NV2: Xuất quỹ nộp các khoản thu ngân sách bằng tiền mặt vào tiền GN
3 tại kho bạc.
Nợ TK 112
Cã TK 111
NV3: Thu một số khoản thu tại xã bằng tiền mặt nhập quỹ
Nợ TK 111
Cã TK 719
NV4: Xuất quỹ tiền mặt chi nghiệp công tác uỷ ban
Nợ TK 819
Cã TK 111

NV5: Thu được tiền các quỹ phòng chống thiên tai, bão lụt, quỹ lao
động nghĩa vụ công ích
Khi nhập quỹ: Nî TK 111
Có TK 336
Khi nộp tiền lên trên: Nợ TK 336
Có TK 111
NV6: Thu các quỹ công chuyên dùng bằng tiền mặt
Nợ TK 111
Có TK 431
SV: Hà Văn Nam MSV: KTK2A.00179
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Lan Anh
NV7: Chi các quỹ công ích của xã chi trực tiếp tại xã
Nợ TK 431
Có TK 111
NV8: Thu tiền quỹ ký của người tham gia đấu thầu bãi đỗ xe
Nợ TK 311
Có TK 111
TK 111
112 112
Rút tiền gửi về nhập quỹ Gửi tiền mặt vào kho bạc
719 TK 819
Thu NSX chưa qua kho bạc Xuất quỹ chi NSX chưa qua KB
311 TK 336
Thu hồi các khoản nợ Chi hộ bằng tiền mặt
431 TK 431
Thu quỹ công bằng tiền Chi quỹ công bằng tiền mặt
1.3.3. Sổ kế toán tổng hợp
Là sổ được tiến hành trên sổ nhật ký - Sổ cái
SV: Hà Văn Nam MSV: KTK2A.00179

19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Lan Anh
Huyện:…………….
UBND xã:…………
Sổ nhật ký - Sổ cái
Năm………
Ngày
thán
g ghi
sổ
Chứng
từ
Diễn giải
Số
phát
sinh
Số liệu TK
đổi ứng
STT
TK 111 TK 112
S
H
N
T
N C N C N C
Số dư đầu tháng
Cộng phát sinh
Luỹ kế
Số dư cuối tháng
Đơn vị: UBND xã Xăm Khße

Địa chỉ: Xã Xăm Khße
Huyện: Mai Châu – tỉnh Hòa Bình.
Phiếu thu
Ngày 2 tháng 10 năm 2012
Quyển số: 1
Số:
01
SV: Hà Văn Nam MSV: KTK2A.00179
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Lan Anh
Nợ 111:
Có 431:
Họ tên người nộp tiền: Hà Văn Tý
Địa chỉ: Trưởng Xóm Bước
Lý do nộp: Nép tiền quỹ ANQP của Xóm Bước năm 2012
Số tiền: 400.000® (Viết bằng chữ: Bốn trăm ngàn đồng chẵn)
Ngày 2 tháng 10 năm 2012
Chủ tài khoản
(Ký , họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đơn vị: UBND xã Xăm Khße
Địa chỉ: Xã Xăm Khße
Huyện: Mai Châu – tỉnh Hòa Bình.

Phiếu chi
Ngày 5 tháng 5 năm 2012
Quyển số: 2
Số:
02
Nợ: 819
Có: 111
SV: Hà Văn Nam MSV: KTK2A.00179
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Lan Anh
Họ tên người nộp tiền: Lường Quý Điểu
Địa chỉ: Uỷ viên, UBND xã Xăm Khße
Lý do nộp: Chi cho sơ kết công tác Đảng
Số tiền: 190.000® (Viết bằng chữ:Một trăm chín mươi ngàn đồng chẵn)
Ngày 2 tháng 10 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Tên tôi là: Đinh Thành Lâm đã nhận đủ số tiền trên (Viết bằng chữ:Một trăm
chín mươi ngàn đồng chẵn)
Đơn vị: UBND xã Xăm Khße
Địa chỉ: Xã Xăm Khße
Huyện: Mai Châu – tỉnh Hòa Bình.
Phiếu chi
Ngày 7 tháng 10 năm 2012
Quyển số: 2
Số:

02
Nợ: 819
Có: 111
Họ tên người nộp tiền: Hà Thị Thược
Địa chỉ: Phòng văn thư UBND xã Xăm Khße
SV: Hà Văn Nam MSV: KTK2A.00179
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Lan Anh
Lý do nộp: Chi mua sách, tài liệu
Số tiền: 540.000® (Viết bằng chữ: Năm trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn)
Ngày 7 tháng 10 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Tên tôi là: Hà Thị Thược đã nhận đủ số tiền trên (Viết bằng chữ:Một trăm
chín mươi ngàn đồng chẵn)
Đơn vị: UBND xã Xăm Khße
Địa chỉ: Xã Xăm Khße
Huyện: Mai Châu – tỉnh Hòa Bình.

Phiếu thu
Ngày 8 tháng 10 năm 2012
Quyển số: 1
Số:
02
Nợ: 111
Có: 719

Họ tên người nộp tiền: Hà Văn Nhiên
Địa chỉ: Trưởng xóm Tân Tiến
Lý do nộp: Nộp tiền bãi
Số tiền: 1.400.000® (Viết bằng chữ:Một triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn)
SV: Hà Văn Nam MSV: KTK2A.00179
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Lan Anh

Ngày 8 tháng 10 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Tên tôi là: Ngần Văn Mạnh đã nhận đủ số tiền trên (Viết bằng chữ:Một triệu
bốn trăm ngàn đồng chẵn)
Đơn vị: UBND xã Xăm Khße
Địa chỉ: Xã Xăm Khße
Huyện: Mai Châu – tỉnh Hòa Bình.

Phiếu thu
Ngày 13 tháng 10 năm 2012
Quyển số: 1
Số:
04
Nợ: 111
Có: 336
Họ tên người nộp tiền: Hà Văn Tho¶n
Địa chỉ: Trưởng xóm Sun

Lý do nộp: Nộp tiền quỹ để PCLB
Số tiền: 7.716.000® (Viết bằng chữ:Bảy triệu bảy trăm mười sáu ngàn đồng
SV: Hà Văn Nam MSV: KTK2A.00179
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đỗ Thị Lan Anh
chẵn)
Ngày 13 tháng 10 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Tên tôi là: Ngần Văn Mạnh đã nhận đủ số tiền trên (Viết bằng chữ:Bảy triệu
bảy trăm míi sáu ngàn đồng chẵn)
Đơn vị: UBND xã Xăm Khße
Địa chỉ: Xã Xăm Khße
Huyện: Mai Châu – tỉnh Hòa Bình.
Phiếu chi
Ngày 15 tháng 10 năm 2012
Quyển số: 1
Số:
03
Nợ: 336
Có: 111
Họ tên người nhận tiền: Ngần Văn Mạnh
Địa chỉ: Phòng kế toán xã Nam Hưng
Lý do nộp: Nộp cho huyện quỹ PCLB
Số tiền: 7.000.000® (Viết bằng chữ:Bảy triệu đồng chẵn)
Ngày 15 tháng 10 năm 2012

SV: Hà Văn Nam MSV: KTK2A.00179
25

×