Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Tổng hợp bài tập Hóa học các chương lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.01 KB, 20 trang )

BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Dạng 1: Nguyên tử - Phân tử
1. Tính khối lượng phân tử của chất khí, biết rằng 800ml khí đo ở 17
0
và 780mmHg có
khối lượng 2 g.
2. Hãy xác định:
a/ Trong 280 gam sắt có bao nhiêu nguyên tử sắt ? Khối lượng của một nguyên tử sắt là
bao nhiêu gam?
b/ Có bao nhiêu mol phân tử nitơ trong 280g nitơ? Ở đktc, lượng nitơ trên chiếm thể tích
là bao nhiêu lít?
3. Trong 1 lit nước có bao nhiêu mol nước ? Bao nhiêu phân tử nước? Bao nhiêu nguyên
tử hiđro? Bao nhiêu nguyên tử oxi? (D nước = 1 g/ml)


4. Có bao nhiêu phân tử khí chứa trong 33,6l chất khí ở đktc? Cùng thể tích đó của
cacbon đioxit ở đktc có khối lượng bằng bao nhiêu?
Dạng 2: Xác định đương lượng của các chất trong từng phản ứng cụ thể
a/ Đương lượng của từng nguyên tố
5. Định đương lượng từng nguyên tố dưới đây trong các phản ứng
a/ S + O
2
→ SO
2

Đ
S = ?

b/ Fe + Cl
2
→ FeCl
3

Đ
Fe = ?
c/ C + O
2
→ CO
Đ
C = ?

d/ C + O
2
→ CO
2

Đ
C = ?
b/ Đương lượng của hợp chất
6. Định đương lượng từng axit, từng bazơ trong các phản ứng:
a/ H
3
PO

4
+ NaOH → NaH
2
PO
4
+ H
2
O
b/ H
3
PO
4

+ 3NaOH → Na
3
PO
4
+ 3H
2
O
c/ 2HCl + Cu(OH)
2
→ CuCl
2
+ 2H

2
O
d/ HCl + Cu(OH)
2
→ Cu(OH)Cl + H
2
O
7. Định đương lượng các chất gạch dưới:
a/ FeSO
4
+ BaCl
2

→ BaSO
4
+ FeCl
2
b/ Al
2
O
3
+ 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2

O
c/ CO
2
+ NaOH → NaHCO
3
d/ CO
2
+ 2NaOH → Na
2
CO
3
+ H

2
O
e/ Al
2
O
3
+ 2NaOH → 2NaAlO
2
+ H
2
O
f/ KCr(SO

4
)
2
.12H
2
O + 3KOH → Cr(OH)
3
+ 2K
2
SO
4
+ 12H

2
O
8. Định đương lượng các chất gạch dưới:
a/ 2FeCl
3
+ SnCl
2
→ 2FeCl
2
+ SnCl
4
b/ 2KMnO

4
+ 5HNO
2
+ 3H
2
SO
4
→ 2MnSO
4
+ K
2
SO

4
+ 5HNO
3
+ 3H
2
O
c/ K
2
Cr
2
O
7

+ 3H
2
S + 4H
2
SO
4
→ Cr
2
(SO
4
)
3

+ 3S↓ + K
2
SO4 + 7H
2
O
9. Định đương lượng KMnO
4
trong từng quá trình bị khử thành:
a/ MnSO
4
b/ MnO
2

c/ K
2
MnO
4
Dạng 3: Một số bài toán sử dụng định luật Đương lượng
10. Một kim loại tạo với oxi hai oxit. Khi đun nóng 3 g mỗi oxit trong một luồng khí
hiđro có dư, lượng nước lần lượt thu được là 0,679 g và 0,377 g.
a/ Tính đương lượng của kim loại trong từng oxit
b/ Định tên kim loại.
11. Thiếc tạo được hai oxit, về khối lượng loại thứ nhất có 78,8% thiếc, loại thứ hai có
88,12% thiếc. Tính đương lượng và số oxi hóa của thiếc trong mỗi trường hợp, biết khối
lượng nguyên tử thiếc là 118,7.

12. 1,355 g một muối sắt clorua tác dụng vừa đủ 1,00 g NaOH. Tính đương lượng của
muối sắt clorua, định công thức phân tử của nó.
13. Tìm đương lượng của kim loại, biết rằng từ 2 g hiđroxit kim loại này có thể tạo thành
3,74gam muối sunfat kim loại.
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Dạng 1 : Cấu tạo nguyên tử
1. Xác định số điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, số khối của các nguyên
tố có ký hiệu:
Pu,U,Na,F,Li
239
94
238

92
23
11
18
9
7
3

2. Bổ sung cho đủ những chỗ còn trống trong bảng sau:
Kí hiệu
Số thứ tự
nguyên tử

Số khối Số proton Số electron Số nơtron Điện tích
+290
Sr
11
10 12
82 35 1-
Biết Sr(Z = 38) ; Na(Z = 11) ; Br(Z = 35)
Dạng 2: Đồng vị
3. Clo trong tự nhiên (khối lượng nguyên tử 35,45) gồm 2 đồng vị:
Đồng vị Khối lượng nguyên tử
Cl
35

Cl
37
34,97
36,97
Tìm hàm lượng % số nguyên tử các đồng vị.
Dạng 3: Độ dài sóng – Tọa độ và tốc độ của electron
4. Tìm độ dài sóng của một electron chuyển động với tốc độ 2185km/s.
5. Một electron tọa độ xác định với sai số

x = 10
-10
m. Hỏi khi đó tốc độ của nó sẽ xác

định với sai số cỡ bao nhiêu?
Dạng 4: Các số lượng tử
6. Vì sao mỗi bộ 4 số lượng tử dưới đây không thể là bộ 4 số lượng tử của một electron
trong một nguyên tử nào đó?
a/ n = 3, l = +3, m
l
= +1, m
s
= +1/2
b/ n = 2, l = +1, m
l
= +2, m

s
= +1/2
c/ n = 2, l = +1, m
l
= -1, m
s
= 0
d/ n = 4, l = +3, m
l
= -4, m
s
= -1/2

7. Hãy lập bảng các giá trị 4 số lượng tử cho từng electron ở trạng thái bình thường của
nguyên tử có cấu hình: 1s
2
2s
2
2p
2
8. Có tối đa bao nhiêu electron ứng với:
a/ n = 2
b/ n = 2; l = 1
c/ n = 3, l = 1, m
l

= 0
d/ n = 3, l = 2, m
l
= 0, m
s
= +1/2
9. Xác định tên nguyên tử có electron chót cùng điền vào cấu hình electron có bộ 4 số
lượng tử như sau:
a/ n = 2, l = 0, m
l
= 0, m
s

= +1/2
b/ n = 2, l = 1, m
l
= 1, m
s
= -1/2
c/ n = 4, l = 0, m
l
= 0, m
s
= +1/2
d/ n = 3, l = 2, m

l
= -2, m
s
= -1/2
Biết Li(Z =3); Fe(Z = 26); Ne(Z = 10); K(Z = 19); O(Z =8); Zn(Z = 30)
10. Cho biết electron có 4 số lượng tử dưới đây là electron thứ mấy trong nguyên tử ?
a/ n = 2, l = 0, m
l
= 0, m
s
= +1/2
b/ n = 3, l = 1, m

l
=-1, m
s
= -1/2
c/ n = 3, l = 2, m
l
= +2, m
s
= +1/2
d/ n = 4, l = 2, m
l
= +1, m

s
= -1/2
11. Cho biết bộ 4 số lượng tử ứng với electron chót cùng của :
a/ Mg ( Z = 12) b/ Cl ( Z = 17)
12. Tìm số electron tối đa có trong:
a/ Mỗi phân lớp: 2s, 3p, 4d, 5f
b/ Mỗi lớp: L, M, N
c/ Một phân lớp có l = 3
d/ Một orbitan nguyên tử có l = 3
Dạng 5 : Cấu hình electron - Tính chất của nguyên tử
13. Viết chi tiết cấu hình của các ion và nguyên tử sau :
Br

-
( Z = 35), Ca ( Z = 20), Cl
-
(Z=17), S
2-
(Z=16), Fe
2+
( Z = 26), P ( Z = 15) và Ni
2+
( Z =
28)
14. Viết cấu hình electron các nguyên tử của các nguyên tố :

a/ Cr ( Z = 24) và Mo ( Z = 42)
b/ Cu ( Z = 29) và Ag ( Z = 47)
15. Một nguyên tố có cấu hình electron như sau :
a/ 1s
2
2s
2
2p
6
b/ 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
5
c/ 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
6
3d
3
4s
2
d/ 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
4
e/ 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
1
f/ 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
Xác định vị trí của chúng (chu kỳ, nhóm, phân nhóm) trong hệ thống tuần hoàn. Nguyên tố
nào là kim loại, là phi kim, là khí hiếm?
16. Trong số các nguyên tử, ion cho dưới đây, tiểu phân nào có bán kính lớn nhất? Vì sao?

Mg, Na, Mg
2+,
Al
17. Trong số 5 ion cho sau đây, ion nào có bán kính nhỏ nhất?
Li
+
, Na
+
, K
+
, Be
2+

, Mg
2+
18. Cho các tiểu phân có cùng electron sau đây:
O
2-
, F
-
, Na
+
, Mg
2+
Xếp chúng theo thứ tự:

a/ Bán kính ion tăng dần
b/ Năng lượng ion hóa tăng dần
19. Xếp các tiểu phân trong từng nhóm theo thứ tự tăng dần của năng lương ion hóa:
a/ K
+
, Ar, Cl
-
b/ Na, Mg, Al
c/ C , N, O

BÀI TẬP CHƯƠNG 3
1. Từ các dữ kiện:

NH
3
(k) → NH
2
(k) + H(k)
0
H∆
= 435kJ
NH
2
(k) → NH(k) + H(k)
0

H∆
= 381kJ
NH(k) → N(k) + H(k)
0
H∆
= 360kJ
Tính năng lượng liên kết trung bình của liên kết N-H
2. Xếp các liên kết sau đây theo trật tự mức độ phân cực tăng dần: B-Cl, Na-Cl, Ca-Cl, Be-
Cl.
3. Mômen lưỡng cực của phân tử SO
2
bằng 5,37.10

30
C.m và của CO
2
bằng 0. Nêu nhận
xét hình học của hai phân tử trên.
4. Ba phân tử HCl, HBr và HI có đặc điểm:
Liên kết Độ dài (pm) Momen lưỡng cực (D)
HCl
HBr
HI
127
142

161
1,03
0,79
0,38
Tính % đặc tính ion của mỗi liên kết. Biết 1pm = 10
-12
m và 1D = 3,33.10
-30
C.m
BÀI TẬP CHƯƠNG 3
1. Giải thích theo quan điểm Kossel – Lewis sự hình thành các liên kết trong phân tử
dưới đây xuất phát từ các nguyên tử:

a/ CaCl
2
, Na
2
O
b/ NH
3
, CO
2
, C
2
H

2
Xác định hóa trị từng nguyên tố trong mỗi trường hợp.
2. Hãy cho biết trong các phân tử sau, liên kết nào là liên kết ion, liên kết cộng hóa trị:
KF, HF, PCl
5
, SO
2
, CaCl
2
, NH
4
Cl. Vì sao?

3. Viết công thức cấu tạo Lewis cho các ion và phân tử sau:
−2
3
CO
,

2
NO
, CS
2
, NF
3

4. Trong phân tử HNO
3
có một liên kết cộng hóa trị được tạo thành bằng cách “cho-
nhận”. Giải thích sự tạo thành liên kết đó.
5. Tính biến thiên năng lượng cho từng quá trình sau:
a/ Li(k) + I(k) → Li
+
(k) + I
-
(k)
b/ Na(k) + F(k) → Na
+

(k) + F
-
(k)
c/ K(k) + Cl(k) → K
+
(k) + Cl
-
(k)
Biết:
Năng lượng ion hóa:
Li(k) - e → Li
+

(k) I
1
= 520kJ
Na(k) - e → Na
+
(k) I
1
= 495,9kJ
K(k) - e → K
+
(k) I
1

= 418,7kJ
Ái lực electron:
I(k) + e → I
-
(k) E = 295kJ
F(k) + e → F
-
(k) E = 328kJ
Cl(k) + e → Cl
-
(k) E = 349kJ
6. Từ các dữ kiện:

NH
3
(k) → NH
2
(k) + H(k)
0
H∆
= 435kJ
NH
2
(k) → NH(k) + H(k)
0

H∆
= 381kJ
NH(k) → N(k) + H(k)
0
H∆
= 360kJ
Tính năng lượng liên kết trung bình của liên kết N-H
7. Xếp các liên kết sau đây theo trật tự mức độ phân cực tăng dần: B-Cl, Na-Cl, Ca-Cl,
Be-Cl.
8. Xếp các phân tử sau đây theo chiều tăng của momen lưỡng cực phân tử: BF
3
, H

2
S,
H
2
O.
9. Mômen lưỡng cực của phân tử SO
2
bằng 5,37.10
30
C.m và của CO
2
bằng 0. Nêu nhận

xét hình học của hai phân tử trên.
10. Ba phân tử HCl, HBr và HI có đặc điểm:
Liên kết Độ dài (pm) Momen lưỡng cực (D)
HCl
HBr
HI
127
142
161
1,03
0,79
0,38

Tính % đặc tính ion của mỗi liên kết. Biết 1pm = 10
-12
m và 1D = 3,33.10
-30
C.m
BÀI TẬP CHƯƠNG 4
Dạng 1: Lực Van der Waals
1. Dưới đây là ba chất, cho biết lực tương tác nào xảy ra giữa các tiểu phân trong mỗi
chất.
a/ LiF b/ CH
4
c/ SO

2
(
µ
CH
4
= 0 ;
µ
SO
2


O)

2. Cho biết lực tương tác nào xảy ra giữa các phân tử trong mỗi chất sau:
a/ Benzen b/ Mêtyl clorua
c/ Natri clorua d/ Cacbon disunfua (
µ
CS
2
=
µ
C
6
H
6

= 0)
3. Nhiệt độ nóng chảy của brom Br
2
là -7,2
0
C và nhiệt độ nóng chảy của iot clorua là
+27,2
0
C. Giải thích sự khác biệt trên.
4. Giải thích các dữ kiện thực nghiệm sau :
a/ Amoniac có nhiệt độ sôi cao hơn metan.
b/ Kali clorua có nhiệt độ nóng chảy cao hơn iot. (

µ
NH
3


O)
Dạng 2: Ts và Tnc- Độ tan
5. Hãy giải thích các dữ kiện thực nghiệm về nhiệt độ sôi, nhiệt hóa hơi của các chất
thuộc dãy sau đây:
Phân tử H
2
O H

2
S H
2
Se
Nhiệt độ sôi Ts (K) 373 213 232
Nhiệt hóa hơi

Hhh (kJ.mol-1) 40,6 18,8 19,2
Sự biến đổi nhiệt độ sôi, nhiệt hóa hơi của dãy H
2
O, H
2

S, H
2
Se như trên có còn đúng
cho từng dãy chất dưới đây không? Tai sao?
a/ NH
3
, PH
3
, AsH
3
, SbH
3

b/ HF, HCl, HBr, HI
c/ CH
4
, SiH
4
6. Bạn hãy cho biết trong số các chất thuộc từng dãy sau:
a/ Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất:
CO
2
, SO
2
, C

2
H
5
OH, CH
3
OH, HI
b/ Chất nào dễ tan trong nước nhất:
C
2
H
6
, C

2
H
2
, C
2
H
5
Cl, NH
3
, H
2
S

c/ Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất:
PH
3
, NH
3
và (CH
3
)
3
N
7. Cho các chất sau: anđehit axetic, axit fomic, dimetylete, ancol etylic và nhiệt độ sôi
của chúng (không theo thứ tự) là: 100,7

0
C; 21
0
C, -23
0
C; 78,3
0
C. Hãy xếp các chất với
nhiệt độ sôi tương ứng theo thứ tự trị số giảm dần và giải thích tại sao các chất trên có
phân tử khối xấp xỉ nhau mà lại khác nhau nhiều về nhiệt độ sôi như vậy.
8. Sắp xếp theo trình tự tăng dần nhiệt độ sôi các chất sau:
CH

3
CH
2
CH
2
OH ; CH
3
COOCH
3
; CH
3
CH

2
COOH ; C
6
H
5
COOH ; HCOOCH
3
;
CH
3
COOH ; C
2

H
5
OH
Dạng 3 : Phương trình VanderWaals
9. Khối lượng riêng của khí oxi O
2
ở điều kiện tiêu chuẩn là 1,43g/l. Tìm khối lượng
riêng của nó ở 17
0
C và 800mmHg. (Chưa biết khối lượng phân tử Oxi)
10. Tính áp suất của 0,6 mol khí NH
3

chứa trong bình dung tích 3l ở 25
0
C, với giả thiết
rằng:
a/ Amoniac là một chất khí lý tưởng.
b/ Amoniac là một khí thực, có thể tính áp suất của nó theo phương trình Van Der Waals
với các hằng số: a = 4,17l
2
.atm.mol
-2
và b = 0,0371l.mol
-1

.
BÀI TẬP CHƯƠNG 5
Dạng 1: Tính

H
0
dựa vào các phương trình đã biết
1. Tính năng lượng mạng lưới tinh thể ion MgS từ các dữ kiện:
Entanpi tạo thành tiêu chuẩn của MgS(r) = -343,9kJ.mol
-1
Nhiệt thăng hoa của Mg(r) là 152,7kJ.mol
-1

Năng lượng ion hóa của Mg: I
1
+ I
2
= 2178,2kJ.mol
-1
Năng lượng phân li cho 1 mol nguyên tử lưu huỳnh: 557,3 kJ.mol
-1
Ái lực với electron của lưu huỳnh: E
1
+ E
2

= -302kJ.mol
-1
2. Từ các dữ kiện sau:
C (than chì) + O
2
(k) → CO
2
(k)

H
0
= -393,5kJ

H
2
(k) + 1/2O
2
(k) → H
2
O (l)

H
0
= -285,8kJ
2C

2
H
6
(k) + 7O
2
(k) → 4CO
2
(k) + 6H
2
O(l)

H

0
= -3119,6kJ
Tính biến thiên entanpi tiêu chuẩn của phản ứng:
2C(than chì) + 3H
2
(k) → C
2
H
6
(k)

H

0
= ?
3. Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng:
CH
4
(k) + Cl
2
(k) = CH
3
Cl(k) + HCl(k)
Cho biết hiệu ứng nhiệt của các phản ứng sau đây:
CH

4
(k) + 2O
2
(k) = CO
2
(k) + 2H
2
O(l),

H
1
= -212,79kcal

CH
3
Cl(k) + 3/2O
2
(k) = CO
2
(k) + H
2
O(l) + HCl(k),

H
2

= -164,0kcal
H
2
(k) + 1/2O
2
(k) = H
2
O(l),

H
3
= -68,32kcal

1/2H
2
(k) + 1/2Cl
2
(k) = HCl(k),

H
4
= -22,06kcal
4. Hãy xác định năng lượng liên kết C-H trong phân tử CH
4
, cho biết nhiệt thăng hoa của

graphit bằng 170,9kcal/mol, nhiệt phân ly của khí hyđro bằng 103,26 kcal/mol và hiệu
ứng nhiệt của phản ứng sau:
C(graphit) + 2H
2
(k) = CH
4
(k),
0
298
H∆
= -17,89kcal
Dạng 2: Các bài tập liên quan đến công thức: *


=

Sản phẩm -

Tác chất
Hay : *

=

Tác chất -


Sản phẩm
5. Căn cứ vào năng lượng liên kết:
Liên kết
C C
C - C C - Cl Cl - Cl
Năng lượng liên kết (kJ/mol) 812 347 339 242,7
Tính biến thiên entanpi tiêu chuẩn của phản ứng sau:
H C C
H(k) +
2Cl Cl(k)
H C C H(k)
Cl

Cl
Cl Cl
6. Cần tiêu tốn nhiệt lượng bằng bao nhiêu để điều chế 1000g canxi cacbua CaC
2
(r) từ
canxi oxit và cacbon C(r)?
CaO(r) + 3C(r) CaC
2
(r) + CO(k)
0
tt
H∆

(kJ/mol) -635,5 0 -59,4 -110,5
7. Cho biết nhiệt tạo thành tiêu chuẩn, entropi tiêu chuẩn của từng chất dưới đây:
CH
3
OH(l) + 3/2O
2
(k) → CO
2
(k) + 2H
2
O(k)
0

tt
H∆
(kJ/mol) -238,66 0 -393,5 -241,82
0
298
S
(J.mol
-1
.K
-1
) 126,8 205,03 213,63 188,72
Tính hiệu ứng nhiệt đẳng áp phản ứng, hiệu ứng nhiệt đẳng tích phản ứng, biến thiên

entropi phản ứng, biến thiên thế đẳng áp phản ứng ở điều kiện chuẩn.
Dạng 3: Năng lượng Gibbs
8. Lưu huỳnh thỏi và lưu huỳnh đơn tà là hai dạng thù hình của lưu huỳnh. Hỏi:
a/ Ở 25
0
C, dạng thù thình nào bền hơn?
b/ Nếu giả thiết đơn giản: biến thiên entanpi và entropi phản ứng ít biến đổi theo nhiệt độ,
thì tại nhiệt độ nào hai dạng thù hình cân bằng nhau?
S(thoi) S(đơn tà)

0
tt

H∆
(kJ/mol) 0 0,3

0
298
S
(J.mol
-1
.K
-1
) 31,9 32,6
Dạng 4: T ìm Q, A,


U (Không liên quan đến giá trị Cp, Cv)
9. Người ta đã cung cấp một nhiệt lượng 1 kcal cho 1,2 lit khí oxi trong một xi lanh tại áp
suất không đổi 1atm, khí oxi đã dãn nở tới thể tích 1,5lit. Tính biến thiên nội năng của
quá trình.
10. Chuyển 1 mol nước lỏng thành hơi ở 100
0
C, 1atm. Tính nhiệt lượng, công và

U của
quá trình, biết nhiệt hóa hơi của nước bằng 40,67kJ.mol
-1

. Coi hơi nước như là một khí lý
tưởng.
11. Tính biến thiên nội năng khi làm bay hơi 10 g nước ở 20
0
C, 1atm. Chấp nhận hơi
nước như khí lý tưởng. Nhiệt bay hơi của nước ở 20
0
C bằng 2451,824J/g.
Dạng 5:
nRTUH ∆+∆=∆
(áp dụng trong 1 phương trình phản ứng)
12. Tính sự khác nhau của


H và

U trong các quá trình sau:
a/ H
2
(k) + 1/2O
2
(k) = H
2
O(l) ở T = 298,2
0

K
b/ CH
3
COOC
2
H
5
(l) + H
2
O(l) = CH
3
COOH(l) + C

2
H
5
OH(l) ở T = 298,2
0
K
c/ 1/2N
2
(k) + 3/2H
2
(k) = NH
3

(k) ở T = 673,2
0
K
d/ C(r) + 2H
2
(k) = CH
4
(k) ở T = 1073
0
K
13. a/ Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng tổng hợp acid acrylic :
HC CH

+ CO + H
2
O(l) → CH
2
=CH-COOH(l)

H
0
Ở áp suất 1atm và nhiệt độ 298
0
K, nếu biết nhiệt tạo thành chuẩn của các hợp chất tương
ứng:


HC CH
CO H
2
O CH
2
=CH-COOH
0
,298 tt
H∆
(kcal/mol) 54,19 -26,416 -68,317 -91,392
b/ Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng này ở điều kiện đẳng tích

14. Xác định nhiệt tạo thành của metan (CH
4
) ở nhiệt độ 298
0
K và ở:
a/ p = const
b/ V = const
Nếu biết nhiệt tạo thành và nhiệt đốt cháy của các chất như sau:
H
2
O(l)
0

,298 tt
H∆
= -68,31 Kcal/mol
CO
2
(k)
0
,298 tt
H∆
= -94,05 Kcal/mol
CH
4

(k)
0
298
H∆
,
đc
= -212,78 Kcal/mol
15. Ở 298
0
K, khi naphtalen (lỏng) cháy trong bom nhiệt lượng kế tạo thành nước và khí
CO
2

thì

U = -1231,8 Kcal/mol. Tính nhiệt đốt cháy của naphtalen ở áp suất không đổi
nếu hơi nước tạo thành sẽ:
a/ Ngưng tụ
a/ Không ngưng tụ
Dạng 6: Tính độ tăng Entrôpi
16. Tính độ tăng Entrôpi tổng cộng khi trộn 100cm
3
oxy với 400cm
3
nitơ ở 298

0
K và áp
suất 1atm. Thể tích chung của hệ V = const.
17. Tính biến thiên Entrôpi khi 100g nước lỏng ở 273
0
K chuyển hóa thành hơi ở 390
0
K.
Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 373
0
K là 539 cal/gam. Nhiệt dung riêng của nước lỏng là
1cal.g

-1
.độ
-1
. Nhiệt dung riêng đẳng áp của hơi nước là 0,5 cal.g
-1
.độ
-1
.
Dạng 7: T ìm Q, A,

U (Liên quan đến giá trị Cp, Cv)
18. 100gam nitơ ở 0

0
C và 1atm. Hãy tính Q,

U,A khi:
a/ dãn đẳng nhiệt đến thể tích 200lit
b/ tăng áp suất tới 1,5atm, khi thể tích không đổi
c/ dãn đẳng áp tới thể tích gấp đôi
(Biết C
v
= 5Cal.mol
-1
.K

-1
)
BÀI TẬP CHƯƠNG 6
Dạng 1: Viết biểu thức tốc độ
1. Dựa vào độ biến thiên nồng độ tác chất và biến thiên nồng độ sản phẩm, hãy biểu thị
tốc độ trung bình của phản ứng sau:
4NH
3
(k) + 5O
2
(k) → 4NO(k) + 6H
2

O(k)
2. Đối với phản ứng 2N
2
O
5
(k) → 4NO
2
(k) + O
2
(k), tốc độ phản ứng được biểu thị bởi
biểu thức:
[ ]

dt
Od
v
2
=
. Hãy viết biểu thức tốc độ phản ứng thông qua các chất khác trong
phương trình phản ứng.
3. Dựa vào độ biến thiên nồng độ tác chất và biến thiên nồng độ sản phẩm, hãy biểu thị
tốc độ tức thời của phản ứng sau:
I
-
(dd) + OCl(dd) → Cl

-
(dd) + OI
-
(dd)
Dạng 2: Định luật tác dụng khối lượng
4. Đối với phản ứng: N
2
+ 3H
2


2NH

3
, tốc độ của phản ứng thuận thay đổi thế nào
khi tăng áp suất của hệ phản ứng lên 3 lần?
Dạng 3: Các bài tập liên quan đến bậc phản ứng
5. Phản ứng phân hủy đinitơ pentoxit N
2
O
5
là một phản ứng bậc một có giá trị hằng số tốc
độ k = 5,1
×
10

-4
s
-1
tại 45
0
C.
2N
2
O
5
(k) → 4NO
2

(k) + O
2
(k)
a/ Biết nồng độ đầu của N
2
O
5
là 0,25M , hỏi sau 3,2phút, nồng độ của nó là bao nhiêu?
b/ Sau bao lâu nồng độ N
2
O
5

giảm từ 0,25M thành 0,15M?
c/ Sau bao lâu chuyển hóa hết 62% N
2
O
5
?
6. Sự phân hủy H
2
O
2
trong dung dịch nước là phản ứng bậc 1:
H

2
O
2
→ H
2
O + O
Dựa vào dữ kiện sau:
* Thời gian phản ứng: 0 5 10 15 20 30 40
* Nồng độ H
2
O
2

(mol/lit): 23,6 18,1 14,8 12,1 9,4 5,8 3,7
Hãy xác định:
1/ Hằng số tốc độ trung bình của phản ứng.
2/ Thời gian để nồng độ ban đầu của H
2
O
2
còn lại bằng ½ ?
3/ Sau 50 phút có bao nhiêu % H
2
O
2

đã tham gia phản ứng?
4/ Thời gian để 30% H
2
O
2
đã tham gia phản ứng?
7. Phản ứng phân hủy phóng xạ của một đồng vị là bậc một và có chu kỳ bán hủy t
1/2
=
15phút. Sau bao lâu 80% đồng vị đó bị phân hủy?
8. Chu kỳ bán hủy của N
2

O
5
ở 25
0
C là 5,7giờ. Tính hằng số tốc độ của phản ứng và thời
gian cần thiết để N
2
O
5
phân hủy hết 75%; 87,5% ; nếu phản ứng phân hủy là bậc 1.
9. Ở pha khí, hai nguyên tử iot kết hợp cho một phân tử iot
I(k) + I(k) → I

2
(k)
Đây là một phản ứng bậc hai và tại 23
0
C có hằng số tốc độ là k = 7.10
9
mol
-1
.l.s
-1
.
a/ Lúc đầu, nguyên tử Iot có nồng độ 0,086M, tính nồng độ của nó sau 2 phút.

b/ Tính chu kỳ bán hủy của phản ứng nếu lúc đầu:
• Nồng độ iot là 0,6M
• Nồng độ iot là 0,42M
10. Fooc maldehyt (HCHO) và hyđro peocid (H
2
O
2
), phản ứng với nhau tạo thành acid
foocmic (HCOOH) là phản ứng 1 chiều bậc 2:
HCHO + H
2
O

2
→ HCOOH + H
2
O
1/ Nếu trộn một thể tích bằng nhau (1lít) của dung dịch H
2
O
2
(nồng độ 1M) với dung dịch
HCHO (nồng độ 1M) thì sau 2 giờ nồng độ của HCHO còn lại là 0,215 mol/lit.
Tính hằng số tốc độ của phản ứng và chu kỳ bán hủy.
2/ Nếu trộn 1 lít dung dịch HCHO (nồng độ 1M) với 3 lít dung dịch H

2
O
2
(nồng độ 1M)
thì sau 3 giờ nồng độ của acid foocmic tạo thành là bao nhiêu?
3/ Nếu trộn 1 lit dung dịch HCHO ( nồng độ 0,5M) với 1 lit dung dịch H
2
O
2
(nồng độ
1M) thì thời gian cần thiết để HCHO còn lại 10% là bao nhiêu?
11. Phản ứng xà phòng hóa este etyl axetat bằng dung dịch NaOH ở 10

0
C có hằng số tốc
độ bằng 2,38mol
-1
lph
-1
. Tính thời gian cần để xà phòng hóa 50% etyl axetat ở 10
0
C khi
trộn 1 lit dung dịch etyl axetat 0,05M với:
a/ 1 lít dung dịch NaOH 0,05M
b/ 1 lit dung dịch NaOH 0,1M

c/ 1 lit dung dịch NaOH 0,04M
Dạng 4: Hệ số nhiệt độ γ
12. Hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng bằng 3,5. Ở 15
0
C hằng số tốc độ phản ứng này
bằng 0,2s
-1
. Tìm hằng số tốc độ phản ứn ở 40
0
C.
13. Tính hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng trong từng trường hợp sau:
a/ Ở 393

0
K, phản ứng kết thúc sau 18phút, ở 453
0
K, phản ứng kết thúc sau 1,5s.
b/ Hạ bớt nhiệt độ 45
0
C, phản ứng chậm 25lần.
Dạng 5: Năng lượng hoạt hóa

14. Sunllivan nghiên cứu phản ứng:
2I(k) + H
2

(k) → 2HI(k)
Cho thấy rằng hằng số tốc độ phản ứng ở 417
0
K bằng 1,12.10
-5
M
-2
.s
-1
và ở 737,9
0
K bằng

18,54.10
-5
M
-2
.s
-1
. Xác định năng lượng hoạt hóa và hằng số tốc độ phản ứng ở 633,2
0
K.
15. Thủy phân CH
3
Cl trong H

2
O là một phản ứng có bậc động học là một. Ở 25
0
C, phản
ứng có hằng số tốc độ k
298
=3,32
×
10
-10
s
-1

, và ở 40
0
C có k
313
=3,13
×
10
-9
s
-1
. Tính năng
lượng hoạt hóa của phản ứng.

16. Trong một phản ứng bậc nhất tiến hành ở 27
0
C, nồng độ chất đầu giản đi một nửa sau
5000s. Ở 37
0
C nồng độ giảm đi 2 lần sau 1000s. Xác định năng lượng hoạt hóa của phản
ứng.
BÀI TẬP CHƯƠNG 7
Dạng 1: Xác định nồng độ của các chất
1/ Hòa tan 100 gam CuSO
4
.5H

2
O vào 400 gam dung dịch CuSO
4
4%. Tìm nồng độ phần
trăm của dung dịch thu được.
2/ Cần lấy bao nhiêu dung dịch H
2
SO
4
74% (D = 1,664 g/ml) để pha chế 250 gam dung
dịch H
2

SO
4
20%.
3/ Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch HNO
3
12,2M ( D = 1,35 g/ml) và dung
dịch HCl 8M ( D = 1,23 g/ml).
4/ Hòa tan 25 gam CaCl
2
.6H
2
O trong 300ml nước. Dung dịch thu được có khối lượng

riêng 1,08 g/ml. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l của dung dịch.
5/ Dung dịch axit CH
3
COOH 2,03M có D = 1,017 g/ml. Tìm nồng độ molan của dung
dịch.
6/ Dung dịch axit sunfuric 27% có D = 1,198 g/ml. Tìm nồng độ mol/l và nồng độ molan
của dung dịch.
7/ Một dung dịch chứa 116 gam axeton CH
3
COCH
3
, 138 gam rượu etylic C

2
H
5
OH và 126
gam nước. Xác định nồng độ phần mol của từng chất trong dung dịch trên.
8/ Khối lượng riêng của dung dịch KCl 10% là 1,06 g/ml. Tính nồng độ mol/l, nồng độ
molan và nồng độ phần mol của KCl trong dung dịch.
9/Cần trộn bao nhiêu gam KOH nguyên chất vào 1200 gam dung dịch KOH 12% để
được dung dịch KOH 20%.
10/ Tính thể tích dung dịch axit HCl 38% ( D
1
= 1,194) và thể tích dung dịch HCl 8%

( D
2
= 1,039) cần để pha chế thành 4000 ml dung dịch 20% ( d = 1,1)
11/ Cần trộn bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M với bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,25M để
thu được 1000ml dung dịch HCl 0,5M? Giả thiết rằng khi pha trộn thể tích được bảo
toàn.
12/ Tìm khối lượng dung dịch KOH 7,93% cần thiết để khi hòa tan vào đó 47 gam K
2
O
thu được dung dịch KOH 21%.
13/ Tìm khối lượng SO
3

và khối lượng dung dịch H
2
SO
4
49% cần để pha chế 450 gam
dung dịch H
2
SO
4
83,3%.
14/ Định đương lượng axit sunfuric trong phản ứng sau:
H

2
SO
4
+ 2NaOH → Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
Pha 49 gam H
2

SO
4
nguyên chất thành 200 ml dung dịch. Định nồng độ đương lượng gam
của dung dịch axit.
15/ Natri cacbonat tham gia phản ứng:
Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + H
2
O + CO

2

Cần lấy bao nhiêu gam Na
2
CO
3
.10H
2
O để pha chế 1 lit dung dịch Na
2
CO
3

0,1N.
16/ Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch H
2
SO
4
96% ( D = 1,84 g/ml) để pha chế thành 1 lit
dung dịch H
2
SO
4
0,5N ( cho biết đương lượng axit sunfuric là 49đvC)?
17/ Định nồng độ đương lượng của dung dịch axit H

3
PO
4
, biết rằng 40ml dung dịch axit
trung hòa đúng 120 ml dung dịch NaOH 0,531 N.
18/ Tìm thể tích dung dịch KMnO
4
0,25N vừa đủ để oxi hóa 50 ml dung dịch NaNO
2
0,2
M theo phương trình phản ứng ( chưa cân bằng):
NaNO

2
+ KMnO
4
+ H
2
SO
4
→ NaNO
3
+ MnSO
4
+ K

2
SO
4
+ H
2
O
19/ Tính khối lượng Na
2
S
2
O
3

.5H
2
O cần thiết để pha chế 500 ml dung dịch Na
2
S
2
O
3
0,2N
cho phản ứng:
2
−2

32
OS
+ I
2

−2
64
OS
+ 2I
-
Dạng 2 : Độ tan
20/ Tìm độ tan của NaCl trong H

2
O ở 20
0
C, biết rằng tại nhiệt độ đó 13,6 gam dung dịch
BaCl
2
bão hòa có chứa 3,6 gam NaCl.
21/ Ở 80
0
C một dung dịch muối có khối lượng 310 gam. Khối lượng nước trong dung
dịch nhiều hơn khối lượng muối 90 gam. Có bao nhiêu gam muối bị kết tinh lại nếu làm
lạnh dung dịch đến 0

0
C? Biết độ tan của muối ở 0
0
C là 14,3 gam.
22/ Định số gam tinh thể MgSO
4
.6H
2
O tách ra khỏi dung dịch khi hạ nhiệt độ 1642 gam
dung dịch bão hòa MgSO
4
ở 80

0
C xuống 20
0
C, biết độ tan của MgSO
4
ở 80
0
C là 64,2
gam và ở 20
0
C là 44,5 gam.
23/ Dùng một lượng vừa đủ dung dịch axit sunfuric 20% đun nóng để hòa tan đúng 0,2

mol đồng oxit CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch thu được tới 10
0
C. Tính khối
lượng muối kết tinh ngậm nước CuSO
4
.5H
2
O thoát ra khỏi dung dịch. Biết rằng độ tan
của dung dịch CuSO
4
ở 10
0

C là 17,4 gam.
Dạng 3 : Áp suất thẩm thấu
π
= CRT
24/ Cần phải có bao nhiêu gam glucozơ (C
6
H
12
O
6
) trong 1 lit dung dịch để áp suất thẩm
thấu của nó bằng áp suất thẩm thấu của dung dịch chứa 3 gam andehit formic (HCHO)

trong 1lit dung dịch ?
25/ Áp suất thẩm thấu của máu ở 37
0
C là 7,65 atm. Cần hòa tan bao nhiêu gam glucozơ
vào nước thành 1 lit dung dịch để khi tiêm vào cơ thể glucozơ cũng có áp suất thẩm thấu
như máu.
Dạng 4 : Áp suất hơi bão hòa của dung dịch
26/ Ở 20
0
C, áp suất hơi nước bão hòa là 17,5 mmHg. Tìm áp suất hơi bão hòa ở 20
0
C của

dung dịch chứa 0,2mol đường hòa tan trong 450 gam H
2
O.
27/ Áp suất hơi nước bão hòa ở 70
0
C là 233,8 mmHg. 270 gam H
2
O hòa tan 12 gam chất
tan có áp suất hơi bão hòa là 230,68 mmHg. Định khối lượng mol phân tử chất tan.
Dạng 5 : Nhiệt độ sôi của dung dịch
28/ A là một chất không bay hơi, không điện li. 10,6 gam A hòa tan trong 740 gam dietyl
ete cho một dung dịch có độ tăng nhiệt độ sôi là 0,284

0
C. Biết hằng số nghiệm sôi của
dietyl ete là 2,11
0
C.kg/mol. Tìm khối lượng mol phân tử chất A.
29/ Khi hòa tan 13 gam campho vào 400 gam dietyl ete thì nhiệt độ sôi tăng thêm
0,453
0
C. Biết hằng số nghiệm sôi của dietyl ete là 2,11
0
C.kg/mol. Tìm khối lượng mol
phân tử của campho.

Dạng 6 : Nhiệt độ đông đặc của dung dịch
30/ Nhiệt độ đông đặc của naphtalen là 80,6
0
C. Khi hòa tan 0,512 gam một hợp chất B
trong 7,03 gam naphtalen thì dùng dịch đông đặc ở 75,2
0
C. Biết hằng số nghiệm đông
của naphtalen là 6,8
0
C.kg/mol. Tính khối lượng mol phân tử của B.
31/ 3,5 gam một chất X không điện li hòa tan trong 50 gam nước cho một dung dịch có
thể tích 52,5 ml và đông đặc tại -0,86

0
C. Biết K
đ
= 1,87
0
C.Kg/mol
a/ Tính nồng độ molan, nồng độ phần mol và nồng độ mol/l của chất X.
b/ Tìm khối lượng mol phân tử của X.
Dạng 7: Độ điện li – Hệ số đẳng trương
36/ Tìm độ điện li axit HCN 0,05M, biết nó có K = 7.10
-10
.

37/ Cần thêm bao nhiêu nước vào 300 ml dung dịch axit axetic CH
3
COOH 0,2M ( K =
1,8.10
-5
) để độ điện li của nó tăng gấp đôi?
38/ Dung dịch chứa 2,1 gam KOH trong 250 gam H
2
O đông đặc ở -0,519
0
C. Tìm hệ số
đẳng trương i của dung dịch. Biết K

đ
= 1,86
0
C.Kg/mol
39/ Dung dịch 8 gam Al
2
(SO
4
)
3
trong 25 gam nước đông đặc tại -4,46
0

C. Định độ điện li
biểu kiến của nhôm sunfat trong dung dịch này. Biết K
đ
= 1,86
0
C.Kg/mol
40/ Độ điện li biểu kiến của dung dịch ZnSO
4
0,1N là 40%. Tìm áp suất thẩm thấu của
dung dịch ở 0
0
C.

Dạng 8: Cặp axit – bazơ liên hợp
41/ a/ Biết K
a
(HCN) = 7,2.10
-10
, tính pK
b
(CN
-
)
b/ Biết K
b

(NH
3
) = 1,8.10
-5
, tính pK
a
(N
+
4
H
)
Dạng 9: Tích số ion của nước – Tính pH của dung dịch


42/ Hòa tan 2 gam NaOH với 0,56 gam KOH thành 2 lit dung dịch. Tính pH của dung
dịch
43/ Thêm 25 ml nước vào 5 ml dung dịch HCl pH = 1. Tìm pH dung dịch mới.
44/ Một dung dịch NaOH có pH = 12. Cần pha loãng dung dịch này bằng nước gấp bao
nhiêu thể tích để thu được dung dịch NaOH mới có pH = 11?
45/ Axit benzoic (C
6
H
5
COOH) có hằng số axit K
a

= 6,5.10
-5
. Tìm nồng độ mol của từng
tiểu phân (C
6
H
5
COOH, C
6
H
5
COO

-
, H
+
) trong dung dịch axit 0,1M.
46/ Tính pH dung dịch CH
3
COOH 0,1 M biết K
a
= 1,86.10
-5
47/ 1 lit dung dịch có hòa tan 0,15mol CH
3

COOH và 0,1 mol HCl. Tính pH của dung
dịch. Biết Ka = 1,86.10
-5
48/ Tìm pH của dung dịch
a/ Amoniac NH
3
(K
b
= 1,8.10
-5
) 0,1M
b/ Pyridin C

6
H
5
N (K
b
= 1,7.10
-9
) 0,05M
49/ Dung dịch 0,3M của một đơn bazơ yếu có pH = 10,66. Vậy giá trị K
b
của bazơ đó
bằng bao nhiêu?

50/ (A) là dung dịch HCl có pH = 1. (B) là dung dịch Ba(OH)
2
có pH = 13.
a/ Tính nồng độ mol/l của chất tan, nồng độ mol/l của từng ion trong dung dịch (A) cũng
như (B).
b/ Trộn 2,25 lit dung dịch (A) với 2,75lit dung dịch (B) được 5 lit dung dịch (C). Tìm pH
dung dịch (C).
51/ Có 1 lit dung dịch HNO
3
2M
a/ Cần thêm vào một lit dung dịch axit trên bao nhiêu lit dung dịch NaOH 1,8M để thu
được dung dịch có pH = 1 ?

b/ Cần thêm vào một lít dung dịch axit trên bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1,8M để thu
được dung dịch có pH = 13 ?
Dạng 10 : Dung dịch đệm
52/ Tính pH từng dung dịch đệm sau:
a/ KCN 0,1M + HCN 5.10
-3
M. Biết Ka(HCN) = 10
-9,14

b/ NH
3
0,05M + NH

4
Cl 0,02M. Biết Kb(NH
3
) = 10
-4,75

53/ Trộn 100ml dung dịch HCOOH 0,1M với 100ml dung dịch NaOH 0,05M được
200ml dung dịch mới. Tìm pH của dung dịch này. pH của dung dịch sẽ thay đổi như thế
nào khi thêm tiếp 0,001mol HCl hoặc 0,001mol NaOH? Biết Ka(HCOOH) = 10
-3,75
54/ Có 50ml dung dịch chứa hỗn hợp axit axetic CH
3

COOH 0,15M và natri axetat
CH
3
COONa 0,2M. Thêm vào đó 50 ml dung dịch axit clohidric HCl 0,1M được 100ml
dung dịch mới. Tìm pH dung dịch này.
Cho biết K
a
(CH
3
COOH) = 1,8.10
-5
55/ Có ba axit yếu sau: HA ( K

a
= 2,7.10-3), HB(K
a
= 4,4.10
-6
) và HC (K
a
= 2,6.10
-9
). Để
pha chế một dung dịch đệm có pH = 8,6 ta nên chọn axit nào trong ba axit trên? Vì sao?
Dạng 11: Tích số tan

56/ Độ tan của PbSO
4
trong nước ở nhiệt độ thường là 0,038 gam trong 1000ml dung
dịch. Tìm tích số tan của chì sunfat tại nhiệt độ thường.
57/ Tích số tan của Pb
3
(PO
4
)
2
ở nhiệt độ phòng là 7,9.10
-43

. Tính độ tan (tính theo nồng độ
mol/l) của nó tại nhiệt độ phòng?
58/ Ở 25
0
C, tích số tan của SrSO
4
bằng 3,8.10
-7
. Khi trộn một thể tích dung dịch SrCl
2
0,002N với cùng 1 thể tích dung dịch K
2

SO
4
0,002N thì kết tủa SrSO
4
có xuất hiện
không?
59/ Thêm NaOH vào dung dịch Mg(NO
3
)
2
0,1M. Tính pH tại đó Mg(OH)
2

bắt đầu kết
tủa. Tích số tan của Mg(OH)
2
là 1,2.10
-11
60/ Nồng độ của Cr
−2
4
O
cần cho thêm phải nằm trong khoảng nào để có thể làm kết tủa
được Ba
2+

dưới dạng BaCrO
4
mà không làm kết tủa SrCrO
4
từ hỗn hợp BaCl
2
0,01M,
SrCl
2
0,1M.
Biết K
s

(BaCrO
4
)

= 10
-9,93
và K
s(
SrCrO
4
) = 10
-4,65


BÀI TẬP CHƯƠNG 8
Dạng 1: Sơ đồ pin
1. Thiết lập hai pin điện:
- Trong pin điện thứ nhất đồng là catot
- Trong pin điện thứ hai đồng là anot
Viết các phương trình phản ứng xảy ra tại các điện cực và trong pin
2. Viết sơ đồ các pin điện tương ứng với từng phản ứng:
a/ 2Ag
+
(dd) + Cu(r) → 2Ag(r) + Cu
2+

(dd)
b/ 2Fe
2+
(dd) + Cl
2
(k) → 2Fe
3+
(dd) + 2Cl
-
(dd)
c/ Cl
2

(k) + H
2
(k) → 2H
+
(dd) + 2Cl
-
(dd)
d/ Zn(r) + 2AgCl(r) → Zn
2+
(dd) + 2Cl
-
(dd) + 2Ag(r)

Dạng 2: Thế điện cực tiêu chuẩn
3. Hai điện cực tan tiêu chuẩn Magie và Đồng được ráp thành một pin điện.
a/ Viết sơ đồ pin và phản ứng xảy ra trong pin
b/ Tìm sức điện động của pin
Biết = 0,34V và = -2,363V
4. Trong số những cặp chất dưới đây, cặp nào có phản ứng ở trạng thái chuẩn ?
a/ Cu(r) + 2HCl(dd 1M) → CuCl
2
(dd 1M) + H
2
(k, 1atm)
b/ Mg(r) + 2AgNO

3
(dd 1M) → Mg(NO
3
)
2
(dd 1M) + 2Ag(r)
Biết = 0,34V , = -2,363V, = 0,799V
Dạng 3: Phương trình Nernst
5. Viết biểu thức của phương trình Nernst cho các quá trình sau:
0
/
2

CuCu
E
+
0
/
2
MgMg
E
+
0
/
2

CuCu
E
+
0
/
2
MgMg
E
+
0
/ AgAg
E

+
a/ Zn
2+
(dd) + 2e ⇋ Zn(r)
b/ Mg(r) - 2e ⇋ Mg
2+
c/ Cr2 (dd) + 6Fe
2+
(dd) + 14H
+
(dd) ⇋ 2Cr
3+

(dd) + 6Fe
3+
(dd) + 7H
2
O(l)
d/ Zn(r) - 2H
+
(dd) ⇋ Zn
2+
(dd) + H
2
(k)

6. Tìm sức điện động của pin điện có sơ đồ:
Sn(r)
)()17,0()15,0(
2
rAgMAgMSn
++
= -0,136V ; = 0,799V
7. Một pin điện ráp bởi cực nhôm nhúng trong dung dịch Al(NO
3
)
3
0,01M với cực bạc

nhúng trong dung dịch AgNO
3
2M. Tìm sức điện động của pin.
= 0,799V ; = -1,662V
8. Ở 25
0
C, một điện cực tan magie tiêu chuẩn được ráp với một điện cực tan kẽm:
Mg(r)
)()()1(
22
rZnddZnMddMg
++

Nồng độ Zn
2+
phải bằng bao nhiêu để nguyên tố có sức điện động 1,6V ?
= -2,363V ; = -0,763V
9. Cho axit HCl tác dụng với dung dịch K
2
Cr
2
O
7
, phản ứng sẽ diễn ra theo chiều nào nếu
như các chất đều ở trạng thái chuẩn? Nếu tăng nồng độ ion H

+
hai lần, phản ứng sẽ diễn
ra theo chiều nào?
Biết Cr
2
−2
7
O
+ 14H
+
+ 6e
-

⇋ 2Cr
3+
+ 7H
2
O E
0
= 1,33V
Cl
2
+ 2e
-
⇋ 2Cl- E

0
= 1,36V
Biết
)(
2
72
ddOCr

+ 14H
+
(dd) + 6e
-



2Cr
3+
(dd) + 7H
2
O(l) E
0
Cr
2
−2
7

O
/Cr
3+
=
1,33V
E
0
Cl
2
/2Cl
-
= 1,36V

Dạng 4: Hằng số cân bằng
10. Tính hằng số cân bằng K của phản ứng
a/ Sn(r) + 2Ag
+
(dd) → Sn
2+
(dd) + 2Ag(r)
b/ Zn
2+
(dd) + 2H
2
(k) → Zn(r) + 2H

+
(dd)
Biết = -0,136V , = 0,799V , = -0,763V
Dạng 5: Sự điện phân
11. Tiến hành điện phân 200ml dung dịch AgNO
3
trong một bình điện phân hai cực than
chì cho đến khi catot bắt đầu xuất hiện bọt khí thì ngừng. Để trung hòa dung dịch thu
được cần phải dùng đúng 500ml dd KOH 0,4M
a/ Tìm nồng độ mol của dung dịch AgNO
3
ban đầu

−2
7
O
0
/
2
SnSn
E
+
0
/ AgAg
E

+
0
/
2
ZnZn
E
+
0
Sn/Sn
2
E
+

0
Ag/Ag
E
+
0
Ag/Ag
E
+
0
Al/Al
3
E

+
0
Mg/Mg
2
E
+
0
Zn/Zn
2
E
+
b/ Sau điện phân khối lượng catot tăng hay giảm bao nhiêu gam?

c/ Tìm thể tích khí thoát ra ở 54,46
0
C, 760mmHg
d/ Khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
12. Cho dòng điện qua hai bình điện phân mắc nối tiếp: bình (1) chứa dung dịch AgNO
3
,
bình (2) chứa dung dịch Bi(NO
3
)
3
. Bình (1) có 0,9 gam Ag thoát ra ở catot. Cho biết số

gam Bi thoát ra ở catot bình (2). Biết
M
Bi = 209
13. Có hai bình điện phân mắc nối tiếp. Bình (1) chứa dung dịch 0,3725 gam muối của
một clorua kim loại kiềm. Bình (2) chứa dung dịch CuSO
4
. Sau một thời gian catot bình
(2) có 0,16 gam kim loại bám vào, bình (1) muối clorua bị điện phân vừa hết dung dịch
chứa một chất tan với pH = 13.
a/ Tính thể tích dung dịch trong bình (1)
b/ Định tên kim loại kiềm (Cl = 35,5)

×