Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Giáo án tuần 28(Toán +tiếng việt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.77 KB, 15 trang )

Tuần 28

Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Ngôi nhà.
I- Mục đích- yêu cầu :
- HS đọc trơn cả bài; phát âm đúng các từ khó: hàng xoan, xao xuyến , lảnh lót, đất nớc, thơm
phức, mộc mạc,ngõ.Bớc đầu biết nghỉ hơi ỏ cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ
- HS khá, giỏi ôn vần: iêu, yêu: tìm đợc tiếng, nói đợc câu chứa tiếng có vần yêu, iêu
-Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi nhà.
II- Đồ dùng dạy học :
- Tranh SGK.
III- Các hoạt động dạy học :
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ :
GV đa câu hỏi:
- Vì sao Sẻ thoát nạn?
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Bài đợc chia là mấy khổ thơ?
a. Luyện đọc tiếng, từ:
- GV ghi: hàng xoan, xao xuyến
lảnh lót, đất nớc.
- GV hớng dẫn đọc:
+ hàng xoan: có âm x đọc thẳng lỡi, lỡi chạm
ngạc dới.
+ xao xuyến : tiếng xuyến có vần uyên
- Gv giải nghĩa từ: xao xuyến nở.
+ lảnh lót: âm đầu l đọc cong lỡi.


+ đất nớc: âm đầu n trong tiếng nớc đọc thẳng
lỡi.
- GV đọc mẫu.
2 HS đọc bàiMu chú Sẻvà trả lời câu
hỏi.
HS theo dõi SGK, nhẩm theo để HTL
một khổ thơ.
Chia 3 khổ.
HS dùng bút chì đánh dấu.
HS phân tích tiếng xuyến .
HS đọc các tiếng từ .
b. Luyện đọc câu:
- GV hớng dẫn đọc câu:
+ 4 dòng thơ đầu: Đọc liền từ, phát âm đúng từ
hàng xoan, xao xuyến nở, ngắt hơi sau dấu
phẩy GV đọc mẫu.
+ 4 dòng thơ tiếp theo: Đọc liền từ, phát âm đúng
từ lảnh lót GV đọc mẫu.
+ 4 dòng thơ cuối : Đọc liền từ, phát âm đúng từ
đất nớc GV đọc mẫu.
c. Luyện đọc đoạn :
* Đọc nối khổ:
HS đọc 4 dòng đầu theo dãy.
HS đọc 4 dòng thơ tiếp theo dãy.
HS đọc 4 dòng thơ cuối theo dãy.
HS đọc nối khổ theo dãy.
d. Đọc cả bài :
- GV hớng dẫn đọc: giọng đọc nhẹ nhàng, tình
cảm Gv đọc mẫu
3.Ôn vần : (dành cho HS khá giỏi)

- GV ghi vần: yêu, iêu
- GV: nêu yêu cầu bài 1.
* Yêu cầu HS quan sát tranh1
- Trong câu tiếng nào chứa vần iêu?
- GV nhận xét, sửa câu cho HS.
HS đọc cả bài.
HS đọc trơn.
HS nêu yêu cầu bài 1.
HS dùng bút chì tìm và đọc dòng thơ
có vần yêu.
HS nêu yêu cầu bài 2.
HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần iêu
theo dãy.
HS nêu yêu cầu bài 3.
HS quan sát tranh và đọc mẫu tranh 1:
+ Bé đợc phiếu bé ngoan.
Tiếng phiếu chứa vần iêu
HS nói câu chứa tiếng có vần iêu .
HS đọc lại 2 vần: iêu, yêu.
Tiết 2
C. Luyện tập :
1. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu SGK
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Tìm hiểu nội dung :
- Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi 1?
- ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ:
+ nhìn thấy gì?
+ nghe thấy gì?
+ ngửi thấy?

- Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của
bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nớc.
- Gv đọc mẫu toàn bài.
* Học thuộc lòng:
- GV dành thời gian cho HS nhẩm lại bài.
3. Luyện nói :
- Nêu chủ đề luyện nói ?
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận.
- GV nhận xét, sửa câu cho HS.
D. Củng cố :
- Nhận xét giờ học .
Đọc khổ thơ, nối khổ thơ, cả bài.
HS đọc to cả bài.
Nhìn thấy hàng xoan trớc ngõ có hoa
đang nở
Nghe thấy tiếng chim đang hót .
Ngửi thấy mùi thơm của rơm rạ
HS trả lời câu hỏi 2
HS đọc bài: 2- 3 HS.
HS nhẩm bài, đọc thuộc lòng một khổ
thơ.
HS nêu yêu cầu: Nói về ngôi nhà em
mơ ớc.
HS quan sát tranh, thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày.
1 HS đọc toàn bài.
Đạo đức
Chào hỏi và tạm biệt (tiết1)
I. Mụcđích yêu cầu
-Nêu đợc ý nghĩa của việc chào hỏi và tạm biệt.

- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể,quen thuộc hằng ngày
-Có thái độ tôn trọng, lễ độ với ngời lớn tuổi,thân ái với bạn bè và em nhỏ
-Nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi,tạm biệt một cách phù hợp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- GV mợn đồ dùng của HS.
GV cảm ơn HS.
- Tại sao cô phải cảm ơn bạn?
- Nếu làm bạn đau, em phải làm gì? HS trả lời.
2.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 1
Mục tiêu : Hs cần phải chào hỏi mọi ngời khi gặp
gỡ và tạm biệt khi chia tay .
- Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ:
+ Tranh 1 vẽ những ai? Các bạn trong tranh đang
làm gì?
+ Tranh 2 vẽ gì? Các bạn trong tranh đang làm
gì?
*GV kết luận: Chào hỏi khi gặp gỡ,Chào khi tạm
biệt.
H S thảo luận theo nhóm.
1 số nhóm trình bày.
Lớp nhận xét, bổ sung.

3. Hoạt động 3: Trò chơi Vòng tròn chào
hỏi
Mục tiêu :Hs biết cách chào hỏi mọi ngời .
- GV tổ chức và hớng dẫn cho HS chơi.
- GV đa tình huống.

- Nhận xét cách chào hỏi của từng đôi.
- Khi đợc bạn chào em cảm thấy thế nào?
* GV kết kuận : Khi gặp gỡ mọi ngời em cần
biết chào hỏi .
4. Củng cố:
- Hát tập thể bài: Con chim vành khuyên
- Nhận xét tiết học.
Đội hình vòng tròn.
Từng đôi chào hỏi.
HS nêu ý kiến.
Nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Hát tập thể bài: Con chim vành
khuyên

Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
Tập viết
Tô chữ hoa : H, I, K.
I. Mục đích yêu cầu :
- HS biết tô chữ hoa I, H, K đúng qui trình.
- Viết đúng các dòng từ ứng dụng: nải chuối, tới cây, viết đẹp, duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến, ngoan
ngoãn, đoạt giải, kiểu chữ viết thờng, cở chữtheo chữ tập viết 1,tập 2.(Mỗi từ ngữ ít nhất một lần)
HS khágiỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng,số chữ quy định trong vở tập
viết 1, tập 2 .
II. Đồ dùng dạy học :
- Chữ mẫu, vở mẫu.
III.Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới :
a. Hớng dẫn tô chữ hoa:
- GVđa chữ mẫu: HS

- GV nêu quy trình tô : Đặt phấn từ đờng kẻ li
thứ 5 viết nét móc
- GV đa chữ I:
- Nhận xét những nét giống nhau và khác nhau
của chữ H và I.
- GV hớng dẫn quy trình tô chữ I.
* Chữ K:
GV hớng dẫn tơng tự.
Quan sát, nêu: chữ hoa H
Nêu độ cao, số nét của chữ hoa H.
HS tô khan .
HS nêu nhận xét.
HS đọc, nhận xét độ cao các con chữ.
HS đọc từ, nhận xét độ cao, khoảng
cách các chữ.
Viết bảng con.
b. H ớng dẫn viết bảng con:
- GV đa vần: uôi
- GV hớng dẫn quy trình viết bằng con chữ.
- G Vđa từ ứng dụng: nải chuối.
- Hớng dẫn qui trình viết
* tới cây, viết đẹp, duyệt binh, hiếu thảo, yêu
mến:
GV hớng dẫn tơng tự.
- GV cho HS nhận xét bảng con.
3. Viết vở:
- Nêu nội dung bài viết?
- Dòng 1 tô chữ gì?
- GV hớng dẫn tô cho mịn nét.
+ nải chuối:

GV hớng dẫn cách trình bày khoảng cách của
từ.
* Các dòng còn lại:
GV hớng dẫn tơng tự.
4. Chấm 1 số bài và nhận xét :
5.Củng cố:
Nhận xét giờ học.
HS nêu.
Tô chữ H hoa.
Hs quan sát vở mẫu .
Hs tô các chữ hoa .
Cho hs quan sát vở mẫu .
Viết vở.

Chính tả
Ngôi nhà
I. Mục đích yêu cầu :
- HS nhìn bảng hoặc nhìn sách chép lại đúng đủ khổ thơ 3 trong bài: Ngôi nhà, trong khoảng 10
đến 12 phút
- Điền vần iêu hay yêu; chữ c hay k vào chỗ trống
_ Bài tập 2,3 SGK
II. Đồ dùng
- Bài chép mẫu.
III.Các hoạt động dạy học:

I . Kiểm tra bài cũ :
Gv đọc cho Hs viết : giỏ trứng , cặp da
II . Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. H ớng dẫn tập chép

a. H ớng dẫn viết từ khó:
- G V đọc mẫu toàn đoạn chép.
- Trong đoạn có từ tre , mộc mạc , đất n-
ớc .
- Phân tích tiếng tre? - GV ghi bảng
- Phân tích tiếng mộc? - GV ghi bảng
- Phân tích tiếng nớc ?
Gv lu ý Hs tiếng tre âm tr ghi bằng hai con
chữ t và r .
- Xoá bảng, GV đọc những tiếng khó.
Quan sát
tr + e + ( )
m + ôc + (. )
n + ơc + ( /)
HS viết bảng con.
b.H ớng dẫn chép bài
GV hớng dẫn HS cách trình bày bài.
Kiểm tra t thế ngồi viết của HS
Quan sát giúp HS viết bài.
c.Soát lỗi
GV đọc soát lỗi.
Chấm 1 số bài và nhận xét.
d. Bài tập :
- Nêu y/c bài 2?
- Chỗ chấm thứ nhất em điền vần gì?
- Chỗ chấm thứ hai em điền vần gì ?
- Nêu yêu câù bài 3?
*GV kết luận : khi đi với i, ê, e dùng k
còn các trờng hợp khác đi với c
3. Củng cố:

- Nhận xét bài viết.
- Nhận xét tiết học.
HS chỉnh sửa t thế ngồi.
Viết bài.
HS soát lỗi bằng bút mực và bút chì.
Ghi số lỗi và chữa lỗi (nếu có) ra lề vở.
Điền vần iêu hoặc yêu
HS làm bài - đọc câu hoàn chỉnh
điền vần iêu
điền vần yêu
điền chữ c hoặc k
HS làm bài
1HS làm bảng phụ.
Toán
- giải toán có lời văn ( tiếp).
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu bài toán và giải bài toán:bài toán cho biết gì? hỏi gì?Biết trình bày bài giải gồm:câu lời giải,
phép tính,đáp số
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
-
A. KTBC:
Một bài toán có lời văn có mấy phần là
những phần nào ?
Nêu các bớc giải một bài toán có lời văn ?
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu cách giải toán và trình
bày bài giải.

- GV đa bài toán:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV ghi tóm tắt.
Có : 9 con gà
Bán : 3 con gà
Còn lại con gà ?
- Muốn biết còn lại mấy con gà ta làm nh
thế nào?Hãy trình bày bài toán vào vở
nháp .
- GV nhận xét.
- Để giải bài toán có lời văn ta làm theo
mấy bớc?
- Bài toán giải đợc trình bày mấy dòng?
B. Luyện tập- thực hành:
Bài 1: (SGK )
KT: Nắm đợc các bớc giải bài toán có lời
văn.
Chốt: dựa vào phần nào của bài toán em
viết đợc phép tính .
Gồm có hai phần
Có 2 bớc giải một bài toán là tìm hiểu bài
toán và giải bài toán .
Đọc thầm bài toán
Nhà An có 9 con gà mẹ bán 3 con gà .
Hỏi nhà An còn lại mấy con gà ?
HS nêu tóm tắt.
HS nêu bài toán từ tóm tắt.
HS trình bày bài giải.
2 bớc: Tìm hiểu bài toán và giải bài toán.

4 dòng HS nêu từng dòng.
Hs đọc thầm bài toán , hoàn thành phần tóm
tắt và ghi phép tính vào chỗ chấm .
Bài 2: ( SGK )
KT: Các bớc trình bày bài giải.
Chốt: Nêu các bớc trình bày bài toán giải
HT : Chữa bảng phụ.
Bài 3: ( V )
KT: Giải bài toán có lời văn.
Chốt: Vì sao em lại lập phép tính trừ ?
Nêu các bớc giải bài toán.
HT: 1 HS giải bảng phụ.
A. Củng cố:
Hs đọc thầm bài toán , hoàn thành phần tóm
tắt và giải bài toán .
Vì có 9 con vịt , ở dới ao có 5 con vịt muốn
tìm số con vịt ở trên bờ ta làm phép tính
trừ .
Nêu cách trình bày một bài toán giải có lời
văn ? HS nêu.

Luyên toán
giải toán có lời văn
I/Mục đích yêu cầu
Củng cồ cho HS về cách trình bày bài giải có lời văn
II/ Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học
1/Bài cũ
Hãy nêu các bớc giải bài toán có lời văn

2/Bài mới Giớithiệu bài
Hớng dẫn luyện tập
Bài1(vbt)
HSđọc yêu cầu-Tóm tắt
Một em giải vào bảng phụ
Bài 2( vbt)
Đọc yêu cầu Tóm tắt
Có :10 con lợn
Bán : 2 con lợn
Còn lại: con lợn?
HS làm nháp 1 em làm bảng phụ
Bài 3 (VBT) Hớng dẫn tơng tự

Bài 4 (vBT) Đọc yêu cầu Tóm tắt - HS làm
vào vở
GV chấm bài nhận xét
HS trả lời
HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:Có ;7 viên bi
Cho : 3 viên bi
Còn lại: Viên bi?

Bài giải
An còn lại sồ viên bi là.
7 - 3 = 4(viên bi)
Đáp số: 4 viên bi
HS làm vào nháp
Bài giải
Mẹ còn lại số con lợn là
10 - 2 = 8 (con lợn)

Đáp số : 8 con lợn
Tóm tắt:Có : 8 quả bóng
Cho bạn ; 3 quả bóng
Còn lại : quả bóng?
Bài giải
Còn lại số quả bóng là
8 - 3 = 5 (quả bóng)
Đáp số: 5 quả bóng

3 Củng cố dặn dò: về xem lại bài
Chuẩn bị bài sau
Thứ t ngày 24 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Quà của bố
I- Mục đích- yêu cầu :
- HS đọc trơn cả bài; phát âm đúng các từ ngữ: bộ đội, lần nào, luôn luôn, súng, về phép, vững
vàng.
- Bớc đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ
- HS khá, giỏi ôn vần: oan, oat: tìm đợc tiếng, nói đợc câu chứa tiếng có vần oan, oat và học thuộc
bài thơ.
- Nhắc lại đợc nội dung bài. Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa,bố rất nhớ và yêu em.
II- Đồ dùng dạy học :
- Tranh SGK.
III- Các hoạt động dạy học :
Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ :
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc:

- GV đọc mẫu toàn bài.
- Bài đợc chia là mấy khổ thơ?
HS đọc bài Ngôi nhà
Đọc thuộc lòng khổ thơ 3.
HS theo dõi SGK, nhẩm theo để HTL bài
thơ.
Chia 3 khổ.
HS dùng bút chì đánh dấu.

a. Luyện đọc tiếng, từ:
- GV ghi: bộ đội, lần nào, luôn luôn, súng.
- GV hớng dẫn đọc:
+ bộ đội: tiếng bộ đọc đúng vần ô, dấu
thanh nặng.
+ lần nào: âm đầu l trong tiếng lần đọc
cong lỡi; âm đầu n trong tiếng nào đọc
thẳng lỡi.
+ luôn luôn: âm đầu l đọc cong lỡi.
+ súng: đọc đúng âm s cong lỡi.
- GV đọc mẫu.
HS phân tích tiếng bộ .
HS đọc các tiếng, từ .
b. Luyện đọc câu:- GV hớng dẫn đọc
dòng:
+ Dòng 1: Đọc liền từ, phát âm đúng từ
bộ đội GV đọc mẫu.
+ Dòng 3: Đọc liền từ, phát âm đúng từ lần
nào GV đọc mẫu.
+ Dòng 4: Đọc liền từ, phát âm đúng từ
luôn luôn GV đọc mẫu.

+ Dòng 12: Đọc liền từ, phát âm đúng tiếng
súng GV đọc mẫu.
c. Luyện đọc đoạn:
- GV hớng dẫn đọc:
+ Khổ 1: đọc liền từ, phát âm đúng từ bộ
đội, lần nào, luôn luôn, ngắt hơi sau mỗi
dòng thơ- GV đọc mẫu.
+ Khổ 2: đọc liền từ, ngắt hơi sau mỗi
dòng thơ- GV đọc mẫu.
+ Khổ 3: đọc liền từ , phát âm đúng tiếng
súng- GV đọc mẫu.
* Đọc nối khổ:
HS đọc dòng 1 theo dãy.
HS đọc dòng 3 theo dãy.
HS đọc dòng 4 theo dãy.
HS đọc dòng 12 theo dãy
HS đọc khổ 1 theo dãy.
HS đọc khổ 2 theo dãy.
HS đọc khổ 3 theo dãy.
HS đọc nối khổ theo dãy.
- GV hớng dẫn đọc: giọng đọc nhẹ nhàng,
vui vẻ.
1. Ôn vần :(Dành HS khá giỏi)
- GV ghi vần: oan, oat
- GV: nêu yêu cầu bài 1.
* Yêu cầu HS quan sát tranh1
- Trong câu tiếng nào chứa vần oan?
- GV nhận xét, sửa từ cho HS.
* Tranh 2:
- GV hớng dẫn tơng tự.

- GV nhận xét, sửa câu cho HS.
HS đọc cả bài.
HS đọc trơn, đánh vần, phân tích 2 vần.
HS nêu yêu cầu bài 1.
HS dùng bút chì tìm và nêu tiếng trong bài
có vần oan, oat.
HS nêu yêu cầu bài 2.
HS quan sát tranh và đọc mẫu tranh 1:
+ Chúng em vui liên hoan.
Tiếng hoan chứa vần oan
HS thi tìm từ, câu chứa tiếng theo dãy có
vần oan, oat.
HS đọc lại 2 vần: oan, oat.
Tiết 2
C. Luyện tập :

1. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu SGK
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Tìm hiểu nội dung :
- Đọc thầm khổ 1 và trả lời câu hỏi 1.
+ Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu?
- Đọc thầm khổ 2 và trả lời câu hỏi 2?
+ Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì?
+ Vì sao bố gửi cho bạn nhỏ nhiều quà nh
vậy?
- GV giải nghĩa: về phép.
* - Gv đọc mẫu toàn bài.
* Học thuộc lòng:
- GV dành thời gian cho HS nhẩm lại bài.

Đọc khổ thơ, nối khổ thơ, cả bài.
Hs đọc thầm và HS đọc to cả bài.
HS trả lời câu hỏi1: là bộ đội ở đảo xa.
HS trả lời câu hỏi 2: nghìn cái nhớ, nghìn
cái thơng, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn.
HS đọc thầm khổ 3.
Vì bạn nhỏ rất ngoan.
HS đọc bài: 2- 3 HS.
HS nhẩm bài, đọc thuộc lòng.
3. Luyện nói :
- Nêu chủ đề luyện nói ?
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận.
- GV nhận xét, sửa câu cho HS.
D. Củng cố :
- Nhận xét giờ học .
HS nêu yêu cầu: Hỏi nhau về nghề nghiệp
của bố.
HS quan sát tranh, thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày.
1 HS đọc toàn bài.


Toán
luyện tập.
I. Mục đích yêu cầu
Biêt giải bài toán có phép trừ; thực hiện đợc cộng trừ không nhớ trong phạm vi 20
- Phép cộng, trừ trong phạm vi 20.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:

A. KTBC:
- GV đa tóm tắt:
Mẹ mua: 9 quả na
Biếu bà: 4 quả na
Mẹ còn: quả na?
HS viết phép tính vào bảng con.
Hs nêu miệng câu trả lời .
B. Luyện tập- thực hành:
Bài 1: ( B )
. KT : Giải bài toán có lời văn.
Chốt: Để giải bài toán có lời văn, ta cần mấy
bớc?
HT: HS đọc bài giải.
Bài 3: ( SGK)
KT: Phép trừ các số trong phạm vi 20.
HT: Chữa bảng phụ.
Chốt: Để điền đúng số em phải lu ý gì?
Bài 2: ( V )
KT: Giải bài toán có lời văn.
Chốt: HS đọc bài toán giải.
Để biết trên sân còn lại bao nhiêu máy
bay, em áp dụng phép tính gì?
Bài 4: Dành HS khá giỏi
KT: Giải bài toán có lời văn.
Gv chấm nhận xét bài làm của Hs .
Hs làm bài
Ta cần hai bớc : đọc kĩ đề và trình bày bài
toán .
Thực hiện nhẩm chính xác các phép tính .
Em làm phép tính trừ .

Trình bày theo 4 dòng
C. Củng cố:
Chốt: Nêu các bớc trình bàybài toán giải có
lời văn ?

Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Vì bây giờ mẹ mới về.
I- Mục đích- yêu cầu :
- HS đọc trơn cả bài; đọcđúng các từ : đứt tay, hoảng hốt, lúc nãy, bây giờ, khóc oà.
- Bớc đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ, nên đợi mẹ về mới khóc.
HS khá giỏi ôn vần: ut, t: tìm đợc tiếng, nói đợc câu chứa tiếng có vần ut, t
II- Đồ dùng dạy học :
- Tranh SGK.
III- Các hoạt động dạy học :
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ :
GV đa câu hỏi:
- Bố gửi về cho bạn nhỏ những quà gì?
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Bài chia làm mấy đoạn?
GV chia đoạn: bài có 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Cậu bé .oà lên.
+ Đoạn 2: Mẹ cậu.mới về.
a. Luyện đọc tiếng, từ:
- GV ghi: đứt tay, hoảng hốt, lúc nãy, bây

giờ.
- GV hớng dẫn đọc:
+ đứt tay: tiếng đứt đọc rõ vần t. - GV giải
nghĩa: đứt tay.
+ hoảng hốt: tiếng hoảng đọc đúng vần
oang.
+ lúc nãy: tiếng lúc đọc đúng âm l cong lỡi,
tiếng nãy đọc đúng âm n thẳng lỡi.
+ bây giờ: âm đầu gi trong tiếng giờ đọc rít
lỡi.
- GV đọc mẫu.
HS đọc thuộc lòng bài Quà của bố
HS theo dõi SGK, nhẩm theo.
HS dùng bút chì đánh dấu đoạn.
HS đọc các tiếng, kết hợp phân tích tiếng
theo dãy.
b. Luyện đọc câu:
- GV hớng dẫn đọc câu:
+ Câu 1: Đọc liền từ, phát âm đúng từ đứt
tay, ngắt hơi sau tiếng tay GV đọc
mẫu.
+ Câu 3: Đọc liền từ, phát âm đúng từ
hoảng hốt, ngắt hơi sau dấu hai chấm
GV đọc mẫu.
+ Câu 7: Đọc liền từ, phát âm đúng từ lúc
nãy, hơi cao giọng ở cuối câu GV đọc
mẫu.
+ Câu 8: Đọc liền từ, phát âm đúng bây
giờ, hơi cao giọng ở cuối câu - GV đọc
HS đọc câu 1 theo dãy.

HS đọc câu 3 theo dãy.
HS đọc câu 7 theo dãy.
mẫu. HS đọc câu 8 theo dãy.
- GV hớng dẫn đọc đoạn
+ Đoạn 1: đọc liền từ, phát âm đúng từ
đứt tay, ngắt hơi sau dấu phẩy, nghỉ hơi
sau dấu chấm- GV đọc mẫu.
+ Đoạn 2: đọc liền từ, phát âm đúng từ
hoảng hốt, lúc nãy, bây giờ - GV đọc
mẫu.
- Đọc nối đoạn:
d. Đọc cả bài:
- GV hớng dẫn đọc: đọc liền từ, phát âm
đúng những tiếng đã hớng dẫn, đọc giọng
vui vẻ, ngộ nghĩnh.
e.Ôn vần: (Dành cho HS khá giỏi)
- GV ghi vần ut, t.
- GV nêu yêu cầu bài 1.
* Yêu cầu HS quan sát tranh 1.
- Trong câu tiếng nào chứa vần t?
* Tranh 2:
- GV hớng dẫn tơng tự.
- GV nhận xét, sửa câu cho HS.
HS đọc đoạn 1 theo dãy.
HS đọc đoạn 2 theo dãy.
HS đọc nối đoạn theo dãy.
HS đọc cả bài.
HS đọc trơn .
HS nêu yêu cầu bài 1
HS dùng bút chì tìm và nêu tiếng trong bài

có vần ut, t.
HS nêu yêu cầu bài 2.
HS thi tìm tiếng, từ ngoài bài có vần ut, t.
HS nêu yêu cầu bài 3.
HS quan sát tranh và đọc mẫu tranh 1:
Mứt Tết rất ngon.
Tiếng mứt có vần t.
HS thi nói câu chứa tiếng có vần ut, t.
HS đọc lại 2 vần: ut, t.
Tiết 2
C. Luyện tập :

1.Luyện đọc :
- GV đọc mẫu SGK.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Tìm hiểu nội dung :
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1?
+ Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không?
- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2?
+ Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao?
+ Bài có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi va
câu trả lời?
*- Gv đọc mẫu.
3. Luyện nói :
- Nêu chủ đề luyện nói ?
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận.
- GV nhận xét, sửa câu cho HS.
D. Củng cố :
- Nhận xét giờ học .
Đọc đoạn, nối đoạn, cả bài.

HS đọc đoạn
Cậu không khóc.
HS đọc to đoạn 2
Khi mẹ về cậu mới khóc, để làm nũng mẹ.
HS đọc thầm cả bài, dùng bút chì gạch chân
các câu và trả lời.
HS đọc bài: 2- 3 HS
HS nêu yêu cầu.
HS thảo luận.
Các nhóm trình bày.
1 HS đọc toàn bài.

Toán
Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu:
-Biết giải và trình bàybài giải bài toán có lời văn có một phép trừ
- Rèn luyện kĩ năng giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
Nêu cách trình bày bài toán giải có lời văn ?
HS nêu.
B. Luyện tập- thực hành:
Bài 1: ( N )
KT : Giải bài toán có lời văn.
Gv theo dõi chấm chữa .
Chốt: Để giải bài toán có lời văn, ta cần
mấy bớc?
HT: HS đọc bài giải.

Bài 2: ( N )
KT: Giải bài toán có lời văn.
Chốt: HS đọc bài toán giải.
Để biết tổ em có mấy bạn nam, em
áp dụng phép tính gì?
Bài 3: ( V )
KT: Giải bài toán có lời văn.
Chốt: Nêu cách trình bày bài toán giải có
lời văn ?
Bài 4: (V)
KT: Giải bài toán có lời văn.
HT: Chữa bảng phụ .
C. Củng cố:
Chốt: Bài toán giải trình bày mấy dòng?
- GV nhận xét tiết học.
HS làm vào vở nháp .
Giải bài toán có lời văn có 2 bớc :tìm
hiểu đề và trình bày bài toán giải .
Hs làm bài.
Làm phép tính trừ .
HS dựa vào tóm tắt đọc bài toán.
Hs làm bài .

Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
Chính tả
Quà của bố
I. Mục đích yêu cầu:
- HS nhìn bảng hoặc nhìn sách viết đúng, đủ khổ thơ 2 trong bài Quà của bốkhoảng 10-12 phút
- Điền đúng chữ s hay x ; vần im hay iêm vào chỗ trống
Làm bài tập 2a và 2b

II. Đồ dùng
- Bài chép mẫu.
III.Các hoạt động dạy học:

I.Kiểm tra bài cũ :
Cho hs viết bảng :cây cảnh , xâu kim .
II . Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. H ớng dẫn tập chép
a. H ớng dẫn viết từ khó:
- Gv đọc mẫu toàn đoạn chép.
- Gv đa từ khó:
- Phân tích tiếng quà?
- GV ghi bảng
+ quà: qu + a + (\ )
+ quà: khi viết cần chú ý viết đúng con chữ
qu
- Tiếng giúp, súng, vững vàng :
hớng dẫn tơng tự
- Xoá bảng, GV đọc những tiếng khó.
Quan sát
Hs phân tích tiếng khó : quà
Hs đọc lại tiếng khó .
HS viết bảng con.
b.H ớng dẫn chép bài:
G hớng dẫn HS cách trình bày bài.
Kiểm tra t thế ngồi viết của HS
Quan sát giúp HS viết bài.
c.Soát lỗi :
GV đọc soát lỗi.

Chấm 1 số bài và nhận xét.
d. Bài tập:
- Nêu y/c bài 2 ( a)?

Chỗ chấm thứ nhất em điền vần gì?
Chỗ chấm thứ hai em điền vần gì?
Bài 2 ( b):
- Hớng dẫn tơng tự.
3. Củng cố:
- Nhận xét bài viết.
- Nhận xét tiết học.
HS chỉnh sửa t thế ngồi.
Viết bài.
HS soát lỗi bằng bút mực và bút chì.Báo
lỗi .
Ghi số lỗi và chữa lỗi (nếu có) ra lề vở.
Điền âm x hoặc s
Hslàm bài - đọc câu hoàn chỉnh
điền chữ x
điền vần s
1HS làm bảng phụ.
Kể chuyện
bông hoa cúc trắng
I. Mục đích yêu cầu:
- Hs nghe, và kể lại 1 đoạn câu chuyện Bông hoa cúc trắng dựa theo tranh và gợi ý dới tranh.
- Hiểu đợc nội dung chuyện: Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho
trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:

I . Kiểm tra bài cũ :
Nêu ý nghĩa câu chuyện : Trí khôn ?
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới
a. Gv kể chuyện:
Gv kể lần 1: Kể diễn cảm toàn chuyện
Gvkể lần 2: Kể kết hợp với tranh trong
SGK.
Lần 3: Gv kể từng tranh .
Hs nêu .
Lắng nghe.
Theo dõi kết hợp với tranh.
Quan sát tranh.
b. Hớng dẫn HS kể chuyện:
Tranh 1:
- Tranh vẽ gì? Nêu câu hỏi dới tranh?
- H/d giọng kể tranh 1: giọng thều thào, mệt
mỏi của ngời mẹ.
- Tranh: 2, 3, 4:
GV hớng dẫn các bớc tơng tự.
- GV gọi HS nhận xét.
*Trong câu chuyện này giúp em hiểu ra
điều gì?
Gv chốt ý toàn bài liên hệ.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học
Nêu nội dung và đọc câu hỏi.
HS chia nhóm 4, tập kể theo nhóm.
HS nhóm khác nhận xét.

Kể nối tiếp mỗi em kể một tranh theo dãy.
2 - 3 HS kể toàn chuyện.
HS nêu ý kiến.

Luyện tập chung
I. Mục đích yêu cầu
-Biết lập đề toán theo hình vẽ,tóm tắt đề toán ; biết cách giải và trình bày bài giải bài toán
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A . Kiểm tra bài cũ :
- GV đa bài toán:
Lan cắt đợc: 16 bông hoa
Cho em : 5 bông hoa
Còn lại: bông hoa?
Nêu miệng bài toán có lời văn .
HS trình bày phép tính vào bảng con.
B. Luyện tập- thực hành:
Bài 1: ( n )
KT : Lập đề toán, giải bài toán có lời văn.
HT: HS đọc bài toán, bài giải.
1 HS giải bảng phụ.
Chốt: Để giải bài toán có lời văn, ta cần
mấy bớc?
Bài 2: ( V )
KT: Lập tóm tắt, lập đề toán, giải bài toán
có lời văn.
HT: Chữa bảng phụ.
Chốt: Em áp dụng phép tính gì để tìm số
thỏ trên sân?

C. Củng cố:
GV đa tranh.
- GV nhận xét tiết học.
HS lập đề toán, tóm tắt rồi giải.
Tìm hiểu đề toán và trình bày bài toán .
Hs lập đề toán dựa vào tranh vẽ vào vở nháp
. HS đọc tóm tắt, bài toán.
Hs giải bài toán .
Sinh hoạt tập thể tuần 28
I/Mục đích yêu cầu
-Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuầt học vừa qua
HS nhận ra những u điểm , tồn tại của lớp và từng cá nhân
Giáo dục cá nhân HS phấn đấu tiến bộ
II/Nội dung buổi sinh hoạt
A/Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua
Nề nếp:-Thực hiên 15 phút đầu giờ tơng đối tốt
-Trang phục đầy đủ gọn gàng,đẹp đúng quy định
- Đồ dùng sách ,vở tơng đối đầy đủ
Học tập:-Duy trì sĩ số HS tốt
-Không khí lớp học sôi nổi hơn
_Hiệu qủa học tập có nhiều tiến bộ
Hoạt động khác:- Vệ sinh cá nhân sạch đẹp.Vệ sinh chung của lớp sạch
Nhắc nhở: HS điđại tiện ,tiểu tiện đúng nơi quy định,không chạy nhảy trong bồn hoa
Xếp loại: Khen: Tổ
.Cá nhân: Bạn
Nhắc nhở :Bạn
B/Ph ơng h ớng tuần tới
Tiếp tục duy trì tốt sĩ số HS.
Rèn luyện kĩ năng đọcviết cho HS
Thực hiện chơng trình tuần 28

Tập trung nâng cao chất lợng dạy học
HS khá ,Giỏi tiếp tục kèm cặp HS yếu,phấn đấu để các em đều đạt trung
bình vững chắc
Trong kì thi KS ĐK lần 3
Tiếp tục rèn Giữ vở sạch, viết chữ đẹp
Tiếp tục trang trí lớp lớp học
Tham gia các hoạt động của trờng đề ra.
Tận thu các loại quỹ

×