Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Hoàn thiện kế toán tài sản cố định tại Công ty CP Công nghệ thông tin, Viễn thông và Tự động hóa Dầu khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.26 KB, 73 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh
MỤC LỤC
7.1.Các điều khoản bất khả kháng sẽ được áp dụng theo quy định của
Phòng Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam 65
7.2.Thiệt hại do các trường hợp bất khả kháng gây ra cho bên nào thì
bên đó chịu 65
Sinh viên: Vũ Trọng Dũng Lớp: Kế toán tổng hợp
49C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
KÝ HIỆU VIẾT
TẮT
TỪ ĐƯỢC VIẾT TẮT
TSCĐ Tài sản cố định
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
DANH MỤC SƠ ĐỒ
SỐ SƠ ĐỒ TÊN SƠ ĐỒ TRANG
Sơ đồ 2-1 Quy trình ghi sổ tài sản cố định 22
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
SỐ BẢNG, BIỂU TÊN BẢNG, BIỂU TRANG
Bảng 1-1 Danh mục tài sản cố định năm 2010 6
Bảng 1-2 Danh mục phân loại một số TSCĐ năm
2010
7
Bảng 2-1 Bảng tính, trích khấu hao TSCĐ năm 2010 33
Bảng 2-2 Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ năm 2010 34
Bảng 2-3 Bảng tổng hợp trích khấu hao TSCĐ năm
2010
35
Bảng 3-1 Bảng tổng hợp TSCĐ theo nguồn vốn 44
Bảng 3-2 Báo cáo tổng hợp tăng, giảm TSCĐ theo


nguồn vốn năm 2010
46
Bảng 3-3 Bảng kê TSCĐ hết khấu hao còn sử dụng 48
Sinh viên: Vũ Trọng Dũng Lớp: Kế toán tổng hợp
49C
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh
LỜI NÓI ĐẦU
Công ty CP Công nghệ thông tin, Viễn thông và Tự động hóa Dầu khí
(PV Tech), tiền thân là Trung tâm Công nghệ thông tin, Viễn thông và Tự
động hóa Dầu khí (PITAC) và Công ty TNHH Công nghệ thông tin và Tự
động hóa Dầu khí (PAIC), là một đơn vị thành viên của Tập đoàn Dầu khí
Quốc gia Việt Nam với phạm vi hoạt động chủ yếu là cung cấp các dịch vụ
giá trị gia tăng thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin, Viễn thông và Tự động
hóa.
Mặc dù tuổi đời còn non trẻ song Công ty đã gặt hái được những thành
công bước đầu trong lĩnh vực Công nghệ thông tin và Tự động hóa. Cùng với
quá trình đi lên của Tập đoàn, Công ty đang dần khẳng định được thương hiệu
và uy tín của mình không những đối với các đơn vị trong ngành mà còn từng
bước vươn ra thị trường bên ngoài.
PV Tech định hướng trở thành nhà phát triển và cung cấp công nghệ
nguồn, các giải pháp về Công nghệ thông tin, Viễn thông và Tự động hóa cho
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và các đơn vị thành viên, góp phần vào việc nâng
cao công tác quản lý, hiệu quả sản xuất, kinh doanh của các đơn vị trong Tập
đoàn, tiến tới vươn ra thị trường ngoài ngành. Với những định hướng phát
triển cụ thể, PV Tech đang tích cực cải tổ, xây dựng bộ máy, chính sách quản
trị để đáp ứng yêu cầu quản lý cho sự phát triển.
Tài sản cố định là một trong những bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật
chất, kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Đối với doanh nghiệp, TSCĐ là điều
kiện cần thiết để tăng năng suất,hiệu quả lao động. Nó thể hiện cơ sở vật chất
kỹ thuật, trình độ công nghệ, năng lực và thế mạnh của doanh nghiệp trong

việc phát triển sản xuất, kinh doanh. Khi khoa học kỹ thuật trở thành lực
lượng sản xuất trực tiếp thì TSCĐ là yếu tố quan trọng để tạo nên sức cạnh
tranh cho các doanh nghiệp.
Sinh viên: Vũ Trọng Dũng Lớp: Kế toán tổng hợp
49C
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh
Với đặc thù kinh doanh, cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực công nghệ cao
nên số lượng cũng như giá trị TSCĐ của Công ty là tương đối lớn, do đó,
công tác quản lý TSCĐ luôn được PV Tech coi trọng. Phân tích tình hình sử
dụng TSCĐ là một trong những phần rất quan trọng trong quản trị doanh
nghiệp, tất cả các hoạt động kinh doanh cũng như việc thay đổi nhân sự đều
có ảnh hưởng đến tình hình tăng, giảm TSCĐ của doanh nghiệp. Do đó, Ban
lãnh đạo Công ty cần có những giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng, đảm bảo quản lý tốt TSCĐ của Công ty. Trên cơ sở đó, các nhà quản trị
có thể xác định được nguyên nhân cũng như đưa ra các giải pháp cho việc
mua sắm cũng như điều chỉnh khấu hao máy móc, thiết bị, hoạt động… của
doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý, hạch toán TSCĐ,
trong thời gian thực tập tại Công ty CP Công nghệ thông tin, Viễn thông và
Tự động hóa Dầu khí, được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của CÔ GIÁO -
TS. TRẦN THỊ NAM THANH cũng như sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh
chị phòng Tài chính - Kế toán của Công ty, em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn
thiện kế toán tài sản cố định tại Công ty CP Công nghệ thông tin, Viễn
thông và Tự động hóa Dầu khí” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, nội dung của báo cáo chuyên đề
gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định tại Công ty CP
CNTT, Viễn thông và Tự động hóa Dầu khí
Chương 2: Thực trạng kế toán tài sản cố định tại Công ty CP Công nghệ

thông tin, Viễn thông và Tự động hóa Dầu khí
Chương 3: Hoàn thiện kế toán tài sản cố định tại Công ty CP Công nghệ
thông tin, Viễn thông và Tự động hóa Dầu khí
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện báo cáo nhưng do thời
gian nghiên cứu còn ít và trình độ cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn
Sinh viên: Vũ Trọng Dũng Lớp: Kế toán tổng hợp
49C
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh
chế nên bản báo cáo của em không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định.
Em kính mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy, cô để bản báo cáo
của em được hoàn thiện hơn. Qua đây, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ
tận tình của các anh, chị trong phòng Tài chính - Kế toán Công ty và sự
hướng dẫn nhiệt tình của Cô giáo tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt bản báo
cáo này.
Sinh viên
Vũ Trọng Dũng
Sinh viên: Vũ Trọng Dũng Lớp: Kế toán tổng hợp
49C
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, VIỄN THÔNG
VÀ TỰ ĐỘNG HÓA DẦU KHÍ (PV TECH)
1.1. Đặc điểm Tài sản cố định tại PV Tech
1.1.1. Phân loại tài sản cố định
Để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán TSCĐ,
Công ty đã tiến hành phân loại TSCĐ theo tiêu thức hình thái biểu hiện của
tài sản. Với tiêu thức này, TSCĐ của Công ty được chia thành:

 Máy móc thiết bị
Bao gồm rất nhiều các tài sản khác nhau dùng trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh của Công ty như: Bộ thiết bị hội thảo truyền hình trực tuyến, các
loại máy tính để bàn, máy tính xách tay, Hệ thống bức tường lửa Firewall, Hệ
thống máy in, máy chiếu
 Phương tiện vận tải
Bao gồm ôtô các loại: Ford Everet, Fort transit…
 Thiết bị, dụng cụ quản lý
Bao gồm những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác hoạt động quản lý
kinh doanh của Công ty như: máy điều hòa nhiệt độ, bàn ghế, bàn họp các
loại, máy photocopy
1.1.2. Danh mục Tài sản cố định
Công ty CP Công nghệ thông tin, Viễn thông và Tự động hóa Dầu khí là
công ty chuyên kinh doanh dịch vụ trong lĩnh vực công nghệ cao. Do đó,
danh mục TSCĐ của Công ty chủ yếu bao gồm các loại tài sản:
- Máy tính, máy in cho cán bộ công nhân viên;
- Ôtô để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh;
- Hệ thống máy chiếu và rất nhiều các thiết bị khác nhau để sử dụng
cho hệ thống Video Conferecing (Truyền hình trực tuyến cũng như hệ thống
Sinh viên: Vũ Trọng Dũng Lớp: Kế toán tổng hợp
49C
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh
máy chủ đang được sử dụng trong Tập đoàn Dầu khí Việt Nam);
- Toàn bộ hệ thống cáp quang và các thiết bị phụ trợ khác đang được
khai thác và sử dụng để nối mạng trực tiếp với Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;
- Hệ thống bàn tủ, ghế ngồi, điều hòa
 Danh mục TSCĐ của Công ty Năm 2010 được trình bày tại Phụ lục 1-1
1.1.3. Mã hóa các tài sản cố định
Toàn bộ các TSCĐ của Công ty được mã hóa một cách khoa học và có

hệ thống như: toàn bộ hệ thống trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ hội thảo
truyền hình trực tuyến được đặt ký tự là: HTTH01, HTTH02, HTTH03; đối
với toàn bộ hệ thống máy tính dùng cho cán bộ công nhân viên được đánh ký
tự TBCB01, TBCB02 ; Máy tính xách tay ký hiệu: TBCX01, TBCX02 ;
Ôtô ký hiệu: VT01, VT02
 Ví dụ:
B ảng 1-1
Danh mục phân loại một số tài sản cố định
STT TÊN TÀI SẢN MÃ TSCD
Máy móc thiết bị
1 Bộ HTTH Polycom HDX8002XL số 01 HTTH01
2 Bộ HTTH Polycom HDX8002XL số 02 HTTH02

Phương tiện vận tải
1 Ô tô Ford Transit 16 chỗ VT01
2 Ô tô Ford Everet 7 chỗ VT02

Thiết bị, dụng cụ quản lý
1 Máy tính để bàn Compaq - HP Dc7600 TBCB05
2
Máy tính Dell Opfiplex GX520 số 6 TBCB11
… ……………………. …
Sinh viên: Vũ Trọng Dũng Lớp: Kế toán tổng hợp
49C
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh
1.2. Tình hình tăng, giảm TSCĐ của Công ty trong năm 2010
Trong năm 2010, việc tăng, giảm các TSCĐ chủ yếu xảy ra khi có sự
biến động về nhân sự, đặc biệt là sự biến động việc tuyển mới nhân viên phục
vụ cho quá trình mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty và việc

TSCĐ hết khấu hao được tiến hành thanh lý.
1.2.1. Tăng tài sản cố định
Việc tăng TSCĐ chủ yếu diễn ra khi có nhân viên mới được tuyển dụng,
số nhân viên mới này sẽ được tăng cường mua mới máy tính, máy in cũng
như các thiết bị chuyên dùng khác
Cụ thể, trong năm 2010 việc tăng TSCĐ là do Công ty đã mua mới một
số máy móc, thiết bị trị giá 684.855.157 đồng và các thiết bị dụng cụ quản lý
trị giá 459.860.342 đồng.
1.2.2. Giảm tài sản cố định
Việc giảm TSCĐ xảy ra khi TSCĐ đó đã khấu hao hết và được tiến
hành thanh lý theo đợt (thường là sau mỗi đợt kiểm kê TSCĐ định kỳ 1
năm/lần hoặc 6 tháng/lần).
Cụ thể, trong năm 2010 số TSCĐ không còn đủ điều kiện là TSCĐ có
tổng giá trị là 1.210.714.446 đồng.
Sinh viên: Vũ Trọng Dũng Lớp: Kế toán tổng hợp
49C
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh
1.2.3. Tổng hợp tình hình tăng giảm TSCĐ của Công ty năm 2010
Bảng 1-2
Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm TSCĐ
Năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Máy móc,
thiết bị
Phương tiện
vận tải
Thiết bị,
dụng cụ QL

TSCĐ
vô hình
Tổng cộng
I. Nguyên giá
TSCĐ

1. Số đầu kỳ 5.230.202.338 965.893.300 1.877.406.525 853.801.100 8.927.303.263
2. Số tăng trong
kỳ
684.855.157 0 459.860.342 0 1.144.715.499
- Mua mới 684.855.157 0 459.860.342 0 1.144.715.499
3. Số giảm trong
kỳ
179.360.600 384.872.500 646.481.346 0 1.210.714.446
- Không còn đủ
điều kiện là TSCĐ
179.360.600 384.872.500 646.481.346 0 1.210.714.446
4. Số cuối kỳ 5.735.696.895 581.020.800 1.690.785.521 853.801.100 8.861.304.316
II. Giá trị khấu
hao

1. Số đầu kỳ 2.853.841.660 410.893.300 1.061.973.425 467.959.229 4.614.667.614
2. Số tăng trong kỳ 1.491.813.824 196.316.656 571.343.521 337.288.998 2.596.762.999
3. Số giảm trong
kỳ
165.669.210 369.245.164 540.501.041 0 1.075.415.415
4. Số cuối kỳ 4.179.986.274 237.964.792 1.092.815.905 805.248.227 6.316.015.198
III. Giá trị còn lại
1. Số đầu kỳ 2.376.360.678 555.000.000 815.433.100 385.841.871 4.312.635.649
2. Số cuối kỳ 1.555.710.621 343.056.008 597.969.616 48.552.873 2.545.289.118

1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định tại PV Tech
1.3.1. Nguyên tắc quản lý chung về tài sản cố định
Đối với mỗi doanh nghiệp thì TSCĐ thể hiện năng lực, trình độ công
Sinh viên: Vũ Trọng Dũng Lớp: Kế toán tổng hợp
49C
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh
nghệ, cơ sở vật chất, kỹ thuật cũng như thế mạnh của doanh nghiệp trong việc
phát triển sản xuất, nó là điều kiện cần thiết để tiết kiệm sức lao động, nâng
cao hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp. Đứng trên góc độ kế toán thì việc
phản ánh đầy đủ, tính khấu hao và quản lý chặt chẽ TSCĐ là một tiền đề quan
trọng để các doanh nghiệp tiền hành sản xuất, kinh doanh có hiệu quả. Với ý
nghĩa quan trọng đó, công tác quản lý TSCĐ của PV Tech được thực hiện dựa
trên các nguyên tắc quản lý chung về TSCĐ như:
- Đối tượng được xác định là TSCĐ của Công ty là từng tài sản có kết
cấu độc lập, hoặc một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với
nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất
kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được và
thỏa mãn tiêu chuẩn của TSCĐ.
- Mọi TSCĐ của Công ty đều có bộ hồ sơ riêng để theo dõi;
- Mọi TSCĐ của Công ty đều được theo dõi, quản lý theo 3 chỉ tiêu giá
trị là : nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại;
- Việc phân công phân nhiệm đối với công tác quản lý, bảo quản, sử
dụng TSCĐ cũng được Công ty quy định rõ ràng đối với từng cá nhân, bộ
phận;
- Công tác kiểm kê TSCĐ của Công ty được thực hiện định kỳ vào cuối
mỗi năm.
 Nhiệm vụ hạch toán TSCĐ của bộ phận kế toán Công ty
Để đảm bảo thực hiện các nguyên tắc quản lý trên, bộ phận kế toán của
Công ty có nhiệm vụ thực hiện các nghiệp vụ chủ yếu sau:

- Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lượng, giá trị TSCĐ
hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng của TSCĐ trong phạm vi toàn
Công ty cũng như từng bộ phận sử dụng TSCĐ, tạo điều kiện cung cấp thông
tin để kiển tra, giám sát thường xuyên việc giữ gìn, bảo quản, bảo dưỡng
TSCĐ và lập kế hoạch đầu tư mới TSCĐ;
- Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản
xuất, kinh doanh theo mức độ hao mòn của TSCĐ và chế độ tài chính quy
định;
Sinh viên: Vũ Trọng Dũng Lớp: Kế toán tổng hợp
49C
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, tập
hợp chính xác và phân bổ hợp lý chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí kinh
doanh.
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các cá nhân, bộ phận đối với các
nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ
1.3.2.1. Nghiệp vụ ra quyết định đầu tư mới TSCĐ
Các TSCĐ của doanh nghiệp khi tham gia vào quá trình sản xuất đều bị
hao mòn sẽ đến lúc chúng không còn giá trị sử dụng hoặc cũng có thể do
nhiều nguyên nhân mà cần thiết phải đổi mới hoặc thay thế, trang bị mới cho
phù hợp với tình hình, nhu cầu sản xuất của đơn vị. Các doanh nghiệp thường
tính toán một số chỉ tiêu để xem xét tình hình sử dụng TSCĐ của doanh
nghiệp kết hợp với việc phân tích nhu cầu cần thiết đối với từng loại TSCĐ để
lên kế hoạch đầu tư TSCĐ.
Việc đầu tư vào TSCĐ bao gồm các quyết định mua sắm, xây dựng, sửa
chữa, nâng cấp. Với mỗi quyết định đầu tư TSCĐ sẽ ảnh hưởng đến tình hình
hoạt động sản xuất, kinh doanh trên nhiều khía cạnh mà tổng quan nhất đó là
chi phí bỏ ra trước mắt và lợi ích mà doanh nghiệp thu được trong tương lai.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, quy luật cạnh tranh luôn được thể

hiện một cách rõ nét, sự thành công của sản phẩm, sự hiệu quả của đồng vốn
đầu tư… quyết định tới sự sống còn của doanh nghiệp. Do vậy, vấn đề đặt ra
cho các doanh nghiệp khi tiến hành việc đầu tư cho TSCĐ là phải tiến hành
thẩm định so sánh giữa chi phí bỏ ra và lợi ích thu được. Để đạt được yêu cầu
này các doanh nghiệp thường tính toán một số chỉ tiêu như NPV, IRR…để
lựa chọn phương án tối ưu.
Nhìn chung, đây là nội dung quan trọng trong công tác quản lý sử dụng
TSCĐ vì nó là công tác khởi đầu cho việc đưa TSCĐ vào sử dụng trong
doanh nghiệp. Tính đúng đắn của quyết định sẽ đưa lại hiệu quả trong việc sử
dụng vốn.
Thực tế quá trình đầu tư mới TSCĐ tại PV Tech được diễn ra như sau:
Sinh viên: Vũ Trọng Dũng Lớp: Kế toán tổng hợp
49C
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh
- Đối với toàn bộ các TSCĐ thông thường (máy tính, máy in, máy
chiếu ), Tổng giám đốc Công ty căn cứ vào đề xuất mua TSCĐ của từng bộ
phận liên quan duyệt đề xuất mua, sau đó phòng Tổ chức hành chính căn cứ
vào quyết định phê duyệt đó tiến hành thu mua.
- Đối với các TSCĐ có giá trị lớn trên 1 tỷ đồng, Tổng giám đốc Công ty
làm tờ trình gửi Hội đồng quản trị Công ty có ý kiến, sau đó Chủ tịch Hội
đồng quản trị Công ty phê duyệt, Tổng giám đốc Công ty căn cứ vào quyết
định đó giao cho các bộ phận chức năng như: phòng Tổ chức hành chính,
phòng Tài chính - Kế toán… tiến hành thu mua.
1.3.2.2. Nghiệp vụ kiểm kê, thanh lý, nhượng bán, sửa chữa, sử dụng,
bảo quản.
- Việc kiểm kê, thanh lý, nhượng bán, sửa chữa, sử dụng, bảo quản
TSCĐ sẽ do thẩm quyền của Tổng giám đốc Công ty quyết định.
- Tổng giám đốc Công ty căn cứ vào báo cáo của các tổ kiểm kê về việc
kiểm kê định kỳ đối với toàn bộ TSCĐ của Công ty tiến hành vào cuối năm từ

đó sẽ ra quyết định thanh lý, nhượng bán, sửa chữa, sử dụng, bảo quản đối với
các TSCĐ đã hết khấu hao, TSCĐ đã qua sử dụng nhưng không còn công
năng, TSCĐ không còn giá trị. Sau đó các phòng ban liên quan căn cứ để thực
hiện.
- Kết quả của việc kiểm kê TSCĐ định kỳ sẽ được báo cáo thông qua
Biên bản kiểm kê của Tổ kiểm kê
Công ty CP Công nghệ
thông tin, viễn thông và
Tự động hóa dầu khí
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
0
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TSCĐ
Ngày 31-12-2010
Hôm nay, vào 24h ngày 31 tháng 12 năm 2010. Tổ kiểm kê đã thực hiện
công tác kiểm kê định kỳ TSCĐ của Công ty. Thành phẩn Tổ kiểm kê gồm:
Sinh viên: Vũ Trọng Dũng Lớp: Kế toán tổng hợp
49C
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh
- Bà Nguyễn Thị Thu Uyên, Tổ trưởng;
- Bà Lê Thị Thanh, Tổ viên;
- Ông Phạm Trung Kiên, Tổ viên.
Kết quả công tác kiểm kê cụ thể như sau:
ST
T
TÊN TSCĐ

HIỆU
ĐƠN

VỊ
SỐ LƯỢNG
SỔ
SÁCH
THỰC
TẾ
CL
… …… … … … … …
89
Máy tính xách tay
Dell Inspiron 1525
TBCX4
3
Cái 1 1 0
90
Điều hòa NĐ
Panasonic 24000
BTU CU
TBD01 Cái 1 1 0
… … … … … … …
Người lập
Phạm Trung Kiên
Tổ Trưởng
Nguyễn Thị Thu Uyên
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, VIỄN THÔNG
VÀ TỰ ĐỘNG HÓA DẦU KHÍ
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định tại PV Tech
2.1.1. Thủ tục chứng từ

2.1.1.1.Đối với trường hợp tăng tài sản cố định
a. Thủ tục mua sắm mới tài sản cố định
Các phòng, ban Công ty căn cứ vào nhu cầu về TSCĐ của cán bộ công
Sinh viên: Vũ Trọng Dũng Lớp: Kế toán tổng hợp
49C
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh
nhân viên phòng mình từ đó làm tờ trình xin mua mới TSCĐ, sau đó Tổng
giám đốc Công ty căn cứ vào nhu cầu thực tế thấy cần thiết sẽ ký phê duyệt,
tiếp theo tờ trình sẽ được chuyển cho phòng Tổ chức hành chính Công ty lên
kế hoạch và tiến hành mua sắm.
b. Chứng từ mua sắm mới tài sản cố định
Bộ chứng từ mua mới tài sản cố định bao gồm:
- Tờ trình xin mua mới TSCĐ đã được Tổng Giám Đốc Công ty phê duyệt;
- 03 báo giá của ba nhà cung cấp khác nhau, sau đó bộ phận mua sẽ tiến
hành phân tích đánh giá, trình Tổng giám đốc Công ty phê duyệt 01 nhà cung
cấp có giá thấp nhất, chất lượng sản phẩm tốt nhất, thời hạn giao hàng nhanh
nhất và quy trình bảo hành sản phẩm theo đúng quy định chức năng từng sản
phẩm ;
- Sau khi phân tích phương án lựa chọn nhà cung cấp được phê duyệt, bộ
phận thu mua sẽ trình Tổng giám đốc Công ty tiến hành ký kết hợp đồng kinh
tế mua sắm TSCĐ;
- Nhà cung cấp sẽ bàn giao TSCĐ thu mua thông qua biên bản bàn giao
thiết bị, giấy bảo hành sản phẩm của nhà cung cấp. C/O, C/Q (đối với TSCĐ
nhập khẩu );
- Biên bản chạy thử sau khi lắp đặt;
- Hai bên thực hiện thanh lý hợp đồng sau khi bộ phận kế toán đã làm
thủ tục thanh toán đầy đủ theo các điều khoản trong hợp đồng kinh tế.
Sinh viên: Vũ Trọng Dũng Lớp: Kế toán tổng hợp
49C

12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh
 Ví dụ : Phòng TC-HC Công ty có nhu cầu mua sắm máy tính mới cho
nhân viên Ban quản trị doanh nghiệp ERP, để thực hiện công việc đó, bộ phận
mua sắm phải thực hiện các bước sau:
• Bước 1 : Làm Phiếu đề xuất mua TSCĐ.
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN, VIỄN
THÔNG VÀ TỰ ĐỘNG HÓA
DẦU KHÍ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
0
Số: 21/ĐX-KH-TCHC
Sinh viên: Vũ Trọng Dũng Lớp: Kế toán tổng hợp
49C
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh
v/v: Mua máy tính cho nhân
viên Ban quản lý dự án QTDN
Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2010
PHIẾU ĐỀ XUẤT
Kính gửi: Ông Tổng Giám đốc PV Tech
Căn cứ vào Quyết định số 14/QĐ-PV Tech, ngày 19/02/2010 của Tổng
giám đốc Công ty CP Công nghệ thông tin, Viễn thông và Tự động hóa Dầu
khí, về việc thành lập Ban quản lý dự án Quản trị doanh nghiệp, đồng thời
thực hiện theo Giấy đề nghị cấp ngày 20/02/2010 của Ban Quản lý dự án
Quản trị doanh nghiệp về việc cấp máy tính xách tay làm việc cho chuyên
viên ban. Phòng Tổ chức hành chính kính đề nghị Tổng giám đốc cho phép

mua số lượng máy tính cụ thể như sau:
STT Tên hàng hóa và
cấu hình kỹ thuật
SL Chi phí dự
kiến (VND)
1 Máy tính Dell Inspiron 1318
- CPU: Intel Core 2 Duo Processor T5800
2x2.0GHz
(2MB L2 cache, 800MHz FSB)
- RAM: 4096 MB DDR2(667MHz)
- HDD: 320GB SATA
- LCD: 13.3” WXGA (1280x800)
- VGA: Intel GMA X3100
- Optical: DVD RW+/- Double Layer
- Camera 1.3Mpx + Microphone Built in
- USB 2.0, S-Video, RJ-45, RJ-11
- Wireless Lan 1395 minicard (802.11abg)
- MODEM - NIC: 56K - 10/100
- Vỏ máy chống xước
- Vista Home Premium
01 22.000.000
2 Máy tính Toshiba A305-S6841
- CPU: Intel Core 2 Duo Processor T5550
01 18.000.000
Sinh viên: Vũ Trọng Dũng Lớp: Kế toán tổng hợp
49C
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh
2x1.83Ghz
(2MB Cache L2, 667Mhz FSB - Mobile

Intel® PM965 Express Chipset)
- RAM: 3072MB DDR2 - Upto 4096MB
- HDD: 400GB using two Serial ATA
- LCD: 15.4” WXGA_TrueBrite
(1280x800)
- VGA: ATI Mobility Radeon™ HD 3470
with 256MB DDR (Upto 1023MB)
- Optical: DVDRW+DL
- Camera+Microphone+FingerPrint Built in
USB port, RJ - 45 LAN Port, RJ - 11
Modem Port, 5 in 1 Card Reader, IEEE 1394
- Dimensions: 14.3” x 10.5” x 1.36”/1.52”
- Weight: 2.2Kg
- Modem 56K, NIC
- Built-in harman/kardon® stereo speakers
Intel® Wireless WiFi Link 4965AGN
(802.11a/g/n)
- OS: Windows Vista Home Premium bản
quyền (No Recovery)
Tổng (Đã bao gồm VAT): 40.000.000
Cán bộ xử lý
(ký, họ tên)
Trưởng phòng TCHC
(ký, họ tên)
Tổng giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
• Bước 2 : Tiến hành lựa chọn 03 nhà cung cấp bằng 3 báo giá khác nhau,
sau đó tiến hành phân tích các báo giá trên từ đó chọn ra nhà cung cấp tốt
nhất, sau khi lựa chọn được nhà cung cấp tốt nhất bộ phân thu mua sẽ lập
Phiếu đề xuất (Phụ lục 2-1) gửi cho TGĐ.

• Bước 3 : Sau khi đánh giá xong trình Tổng giám đốc Công ty phê
Sinh viên: Vũ Trọng Dũng Lớp: Kế toán tổng hợp
49C
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh
duyệt, tiến hành ký kết Hợp đồng kinh tế (Phụ lục 2-2) với nhà cung cấp
được chọn.
• Bước 4 : Sau khi giao hàng theo đúng hợp đồng đã ký kết, hai bên tiến
hành lập Biên bản giao nhận hàng hóa và nghiệm thu kỹ thuật, tiến hành
bàn giao Hóa đơn GTGT, giấy bảo hành sản phẩm cũng như giấy chứng
nhận chất lượng sản phẩm của nhà sản xuất.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN GIAO NHẬN
Số: 2510/BBGN
Căn cứ theo Hợp đồng số Số 32/2010, ngày 02 tháng 03 năm 2010 ký
giữa Công ty CP Thương mại và Xây dựng công nghiệp Trường An và
Công ty CP Công nghệ thông tin, Viễn thông và Tự động hóa Dầu khí
Hôm nay, ngày 05 tháng 03 năm 2010, Chúng tôi gồm:
Bên A (Bên mua): CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, VIỄN
Sinh viên: Vũ Trọng Dũng Lớp: Kế toán tổng hợp
49C
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh
THÔNG VÀ TỰ ĐỘNG HÓA DẦU KHÍ
Đại diện : Ông Ngô Anh Tuấn; Chức vụ: Chuyên viên
Địa chỉ : Tòa nhà DMC Tower, số 535 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội.
Điện thoại : (84-4) 44564888; Fax: (84-4) 37725942
Bên B (Bên bán): CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG

CÔNG NGHIỆP TRƯỜNG AN
Đại diện : Ông Bùi Đức Thịnh; Chức vụ: Nhân viên
Địa chỉ : 165 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội
Điện thoại : (84-4) 39746401/02; Fax: (84-4) 39746404
Chúng tôi cùng tiến hành bàn giao thiết bị sau: Số lượng, chủng loại
được ghi chi tiết trên Hóa đơn GTGT.
Kết luận:
- Đã bàn giao đầy đủ theo số lượng nêu trên;
- Toàn bộ thiết bị trên đều đúng chủng loại thông số kỹ thuật, mới 100%,
nguyên đai, nguyên kiện và được đưa vào chạy thử hoạt động tốt.
Biên bản bàn giao được lập và các thành viên hai bên nhất trí thông qua
và ký tên.
Biên bản bàn giao này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau,
mỗi bên giữ 02 bản để làm căn cứ.
Đại diện bên giao Đại diện bên nhận
Sinh viên: Vũ Trọng Dũng Lớp: Kế toán tổng hợp
49C
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh
HÓA ĐƠN (GTGT)
BÁN HÀNG
(Liên 2: Giao khách hàng)
Ngày 06 tháng 3 năm 2010
Mẫu số:01 GTKT 3/001
Ký hiệu: AA/2010T
Số: 0012763
Đơn vị bán hàng : CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY
DỰNG CÔNG NGHIỆP TRƯỜNG AN
Địa chỉ : Số 56A đường K3, Tổ 11 - Cầu Diễn - Từ Liêm - Hà Nội
Mã số thuế : 0101550401

Điện thoại : 04.7910025
Sinh viên: Vũ Trọng Dũng Lớp: Kế toán tổng hợp
49C
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh
Số tài khoản: 1506201008596, tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Phát Triển
Nông Thôn, Chi nhánh Tây Hồ
Người mua hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN, VIỄN THÔNG VÀ TỰ ĐỘNG HOÁ DẦU KHÍ
Địa chỉ : Số 535 Kim Mã , Ba Đình, Hà Nội
Mã số thuế : 0103349508
Điện thoại :
Số tài khoản : 054.1100769008, tại Ngân hàng TMCP Quân đội
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 2x1
1 Máy tính Dell Inspiron
1318
-CPU: Intel Core 2 Duo
Processor T5800
2x2.0GHz
(2MB L2 cache, 800MHz
FSB)
-RAM: 4096 MB
DDR2(667MHz)
-HDD: 320GB SATA
-LCD: 13.3” WXGA
(1280x800)
Cái 01 19.047.619 19.047.619
2 Máy tính Toshiba

A305-S6841
CPU: Intel Core 2 Duo
Processor T5550
2x1.83Ghz
(2MB Cache L2, 667Mhz
FSB – Mobile Intel®
PM965 Express Chipset)
Cái 01 15.238.095 15.238.095
Sinh viên: Vũ Trọng Dũng Lớp: Kế toán tổng hợp
49C
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh
RAM: 3072MB DDR2 -
Upto 4096MB
HDD: 400GB using two
Serial ATA
LCD: 15.4”
WXGA_TrueBrite
(1280x800)
Cộng tiền hàng: 34.285.714
Thuế suất GTGT 5%: 1.714.286
Tổng cộng tiền thanh toán: 36.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi sáu triệu đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên)
• Bước 5 : Sau khi hoàn tất thủ tục mua sắm TSCĐ bộ phận thi mua tiến

hành bàn giao cho đơn vị sử dụng thông qua Biên bản bàn giao nội bộ (Phụ
lục 2-3)
2.1.1.2. Đối với trường hợp giảm TSCĐ
- Giảm TSCĐ chỉ diễn ra sau khi các bộ phận kiểm kê của Công ty tiến
hành kiểm kê định kỳ vào cuối mỗi năm tài chính của Công ty.
- Giảm TSCĐ chỉ xảy ra đối với các TSCĐ đã hết khấu hao hoặc có
những TSCĐ đã hỏng hoặc không còn giá trị sử dụng.
 Thủ tục, chứng từ thanh lý tài sản cố định đã hết khấu hao
Sinh viên: Vũ Trọng Dũng Lớp: Kế toán tổng hợp
49C
20
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh
- Biên bản kiểm kê đã được chủ tịch hội đồng kiểm kê Công ty thông
qua;
- Biên bản các TSCĐ đã hết khấu hao, đã hỏng hoặc hết giá trị trình
Tổng giám đốc Công ty thông qua và phê duyệt;
- Biên bản họp hội đồng thanh lý tài sản;
- Biên bản xác định giá tài sản đã thanh lý (Theo giá thị trường);
- Biên bản bán đấu giá và thu tiền từ việc bán đấu giá.
2.1.2. Quy trình ghi sổ
Sơ đồ 2-1
Quy trình ghi sổ Tài sản cố định
Sinh viên: Vũ Trọng Dũng Lớp: Kế toán tổng hợp
49C
21
Chứng từ gốc
Nhập số liệu qua hệ
thống phần mềm để
theo dõi khấu hao
Nhập số liệu qua hệ

thống phần mềm để
theo dõi khấu hao
Lên Bảng báo cáo tổng
hợp tăng, giảm TSCĐ
trong kỳ
Nhập số liệu qua hệ
thống phần mềm để
theo dõi khấu hao
Sổ cái TK 211
Vào Sổ chi tiết
TK 211,213,214
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh
Công ty CP CNTT,viễn thông
và Tự động hóa Dầu khí
MST: 0103349508
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: TBCB73
Ngày lập thẻ: 18/03/2010
Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ số: 2510/BBGN ngày 02 tháng 3 năm 2010
Tên, ký hiệu, loại TSCĐ: Máy tính Dell Inspiron 1318; số hiệu TSCĐ:
TBCX19
Nước sản xuất: Trung Quốc; Năm sản xuất: 2010
Bộ phận quản lý và sử dụng: Ban quản trị doanh nghiệp EPR
Năm đưa vào sử dung: 2010
Công suất, diện tích thiết kế:
Sinh viên: Vũ Trọng Dũng Lớp: Kế toán tổng hợp
49C
22
Lên Bảng báo cáo
tổng hợp tăng, giảm

TSCĐ trong kỳ
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS.Trần Thị Nam Thanh
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày tháng năm
Lý do đình chỉ:
Số
chứng
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày
Diễn
giải
Nguyên giá Năm
Giá trị
hao mòn
Cộng dồn
01 5/3/2010 Mua
mới
19.047.619 2010
DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM THEO
STT Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng ĐVT SL Giá trị
01 0 0
Ghi giảm TSCĐ số:….ngày….
Lý do giảm:
Ngày …tháng …năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Sinh viên: Vũ Trọng Dũng Lớp: Kế toán tổng hợp
49C
23

×