Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

BÀI THÍ NGHIỆM MÔN CƠ SỞ ĐO LƯỜNG ĐIỆN TỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.06 KB, 14 trang )

BÀI THÍ NGHIỆM MÔN CƠ SỞ ĐO LƯỜNG ĐIỆN TỬ
NGÀNH HỌC: ĐIỆN-ĐIỆN TỬ VÀ ĐIỆN TỬ-VIỄN THÔNG
HỌC PHẦN: 03 đvth
BÀI THÍ NGHIỆM SỐ 1 - TÌM HIỂU VÀ KIỂM CHUẨN THIẾT BỊ ĐO
THÔNG DỤNG
Thời lượng: 4 tiết
1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.1. Mục đích:
− Giúp sinh viên làm quen với việc tìm hiểu phân tích, sử dụng thiết bị đo, hiểu nguyên lý
làm việc của thiết bị đo thông dụng.
− Giúp sinh viên biết cách xác định tham số, kiểm chuẩn lại thiết bị.
1.2. Yêu cầu:
− Mỗi nhóm SV phải sử dụng được các loại máy đo thông dụng hiện có như Ô-xi-lô, Máy
tạo sóng, Đồng hồ đo vạn năng số, tương tự, máy đếm tần,…
− Mỗi nhóm SV phải phân tích được nguyên lý làm việc của mỗi máy đo hiện có, biết cách
xác định các đặc tính đo lường của chúng.
− Mỗi nhóm SV phải thực hiện được các phép đo cơ bản trên các dụng cụ đo đó.
− Mỗi nhóm SV làm thí nghiệm viết chung báo cáo trong quá trình thực hiện thí nghiệm,
nộp báo cáo vào cuối buổi thí nghiệm.
− Nội dung báo trình bày theo các bước thực hiện theo bài hướng dẫn.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Lý thuyết:
SV đọc cuốn “Bài giảng Đo lường điện tử”, các phần sau:
− Chương 1 - Giới thiệu chung về đo lường điện tử (nắm chắc các đặc tính đo lường
của thiết bị đo, các đặc tính điện của thiết bị đo lường điện tử).
− Chương 2 - Đánh giá sai số (nắm chắc biểu thức biểu diễn giá sai số)
− Chương 3- Cở sở kỹ thuật đo lường điện tử (nắm chắc cấu trúc chung của thiết bị đo
lường điện tử, cơ cấu đo từ điện, ống tia điện tử).
− Chương 4 - Ô-xi-lô (nắm chắc Cấu tạo, nguyên lý hoạt động Ô-xi-lô).
− Chương 5 – Phép đo điện cơ bản (nắm chắc cấu trúc dụng cụ đo vạn năng)
2.2. Tổ chức thí nghiệm


- Mỗi nhóm từ 10 – 12 sinh viên, được chia thành 2SV/1 nhóm làm thí nghiệm
2.3. Trang thiết bị, dụng cụ:
TT Chủng loại Số lượng
(cho 1 nhóm)
Máy tạo sóng chức năng 06
Ô-xi-lô 06
Điện trở 18
Tụ điện 18
Tấm cắm và dây nối 06
Đồng hồ đo vạn năng số 06
Đồng hồ đo vạn năng tương
tự
06
3. NỘI DUNG
3.1. Hướng dẫn chung: 30 phút
3.2. Các bước thực hiện: 120 phút
Trình tự các bước:
- Tìm hiểu hoạt động của máy tạo sóng
- Tìm hiểu hoạt động của ô-xi-lô
- Tìm hiểu Máy đếm tần
- Kiểm chuẩn lại các tham số của ô-xi-lô
- Dùng ô-xi-lô quan sát và đo lường dạng tín hiệu khác nhau
A. Tìm hiểu máy tạo sóng chức năng (20 phút)
- Tìm hiểu loại máy tạo sóng chức năng hiện có :
+ Các dạng sóng tạo được
+ Các băng tần:
+ Tìm hiểu các phím chức năng khác:
- Cách điều chỉnh tần số:
- Điều chỉnh biên độ điện áp ra:
- Điều chỉnh mức một chiều:.

B- Tìm hiểu hoạt động của ô-xi-lô (40 phút)
Yêu cầu:
- Vẽ vào báo cáo sơ đồ khối chi tiết nhất có thể của Ô-xi-lô 2 kênh dùng CRT 1 tia kết hợp
chuyển mạch điện tử.
- Giải thích chức năng hoạt động, ý nghĩa của tất cả các chuyển mạch, các ký hiệu có trên
ô-xi-lô hiện có và liên hệ với sơ đồ khối của ô-xi-lô 2 kênh đã vẽ ở trên.
- Mắc sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ: Đưa tín hiệu ra từ máy tạo sóng chức năng vào cả 2
đầu vào kênh 1 (CH1) và kênh 2 (CH2) của ô-xi-lô.
.(Chú ý các dây phải đấu nối đúng, và được cán bộ hướng dẫn kiểm tra mới được bật
nguồn)
- Bật nguồn cho 2 máy làm việc.
- Điều chỉnh máy tạo sóng phát ra tín hiệu hình sin, tần số khoảng 10kHz.
- Điều chỉnh ô-xi-lô để quan sát được tín hiệu ở cả 2 kênh.
Bước 1 – Điều chỉnh các chuyển mạch, quan sát thay đổi trên màn hình và giải thích
hoạt động của các chuyển mạch trên ô-xi-lô:
Loại ô-xi-lô:
CRT: - Loại tia.
- Focus:
- Intensity/Bright:
Dây đo: Loại: Hệ số suy giảm:
Tham số đầu vào: CH1:
CH2:
Kênh lệch đứng Y
- Vert. Mode:
Các chuyển mạch điều chỉnh cho kênh 1 – CH1
- Chuyển mạch kết nối đầu vào:
- Volts/Div:
- Var:
- POS (chú ý chức năng khi được kéo ra – Pull ALT):
Các chuyển mạch điều chỉnh cho kênh 2 – CH2

- Chuyển mạch kết nối đầu vào:
Máy tạo sóng chức
năng
OUT
Ô-xi-lô

CH1 CH2
Đầu móc
Đầu kẹp cá
sấu
- Volts/Div:
- Var:
- POS (chú ý chức năng khi được kéo ra – Pull INVERT):
Các chuyển mạch điều chỉnh điện áp quét (Time Base):
- Time/div:
- VAR_SWEEP:
- HOLD:
- X-Y:
- POS: .
Các chuyển mạch đồng bộ):
- Source:
- Coupling:
- Trig. Level:
- Slope:
C- Kiểm chuẩn lại các tham số của ô-xi-lô (20 phút)

- Đưa tín hiệu chuẩn từ đầu vào Vpp của ô-xi-lô vào kênh CH2, tín hiệu từ máy tạo sóng vào kênh
CH1 (tín hiệu sin khoảng 5kHz).
- Điều chỉnh ô-xi-lô để 2 tín hiệu quan sát được ổn định
- Xác định lại tham số của tín hiệu chuẩn và kiểm tra lại các hệ số V/div và Time/div của các kênh.

- Xác đinh thời gian quét thuận của điện áp quét ứng với trường hợp đang quan sát.
D- Dùng ô-xi-lô quan sát và đo lường các dạng tín hiệu khác nhau (30 phút)

1. Điều chỉnh máy tạo sóng tạo ra tín hiệu hình sin, và có thành phần 1 chiều bất kỳ và sử
dụng ô-xi-lô để đo các tham số sau:
Đưa tín hiệu cần đo vào quan sát ở kênh CH1 của Ô-xi-lô:
+ Biên độ:
+ Điện áp hiệu dụng:
+Thành phần 1 chiều:…………………………….
+ Chu kỳ:
(a)
U(t)
Ch1
+ -
Ch2
+ -
Ô-xi-lô
(b)
Hướng dẫn:
Giả sử sử dụng Ô-xi-lô tương tự 2 kênh để đo tham số của tín hiệu điện áp. Đưa tín hiệu
điện áp cần đo U(t) (giả sử là dạng điện áp hình sin) vào đầu vào kênh CH1 hoặc CH2 của
Ô-xi-lô. Điều chỉnh Ô-xi-lô ở chế độ quét trong tuyến tính liên tục và đồng bộ sao cho có ít
nhất một chu kỳ tín hiệu hiển thị trên màn hình với biên độ đủ lớn và nằm trong giới hạn
màn hình (ví dụ hình ảnh dao động đồ như hình-b.
Đọc các hệ số lệch đứng và ngang của Ô-xi-lô: Volts/div =…… , Time/div=……
+ Đo điện áp đỉnh – đỉnh U
pp
: Dựa vào dao động đồ, xác định độ lệch theo chiều đứng
giữa đỉnh và đỉnh dưới H(div) như hình vẽ.
U

pp
=H(div) x [Volts/div]
Với U(t) là dạng điện áp hình sin: =>Biên độ U
m
=U
pp
/2; giá trị hiệu dụng
22
U
RMS
pp
U
=
.
+ Đo chu kỳ T: Dựa vào dao động đồ, xác định độ lệch theo chiều ngang của 1 chu kỳ tín
hiệu L (div) (ví dụ độ lệch giữa 2 đỉnh liên tiếp.
T=L(div)x[Time/div]
=> f=1/T
+ Đo thành phần 1 chiều U
DC
: có thể thực hiện theo 2 cách sau đây:
- Cách 1: Xác định ví trí đường điện áp 0V (GND) bằng cách đưa chuyển mạch (AC-
GND-DC)->GND, sau đó đưa lại chuyển mạch về vị trí DC, thành phần một chiều chính là
L
H
khoảng điện áp giữa đường 0V và đường trung bình của dạng điện áp hiển thị trên màn
hình ở chế độ DC.
- Cách 2: Đưa chuyển mạch (AC-GND-DC)->AC, đánh dấu một đỉnh bất kỳ của dao động
đồ, sau đó đưa chuyển mạch về vị trí DC, xác định độ dịch chuyển của đỉnh đó ∆H(div).
[ ]

[ ]
divVoltsdivH
divVoltsdivH
/).(
/).(
U
DC
∆−
∆+
=
- Nếu đỉnh dịch chuyển lên trên
-Nếu đỉnh dịch chuyển xuống dưới
2. Điều chỉnh máy tạo sóng tạo ra tín hiệu xung vuông tần số khoảng 1.5MHz và đo các
tham số:
+ Biên độ xung: + Chu kỳ:
+ Độ rộng xung:
+ Độ rộng sườn trước: + Độ rộng sườn sau:
E – Tìm hiểu máy đếm tần (10 phút)
- Tìm hiểu loại máy đếm tần hiện có :
+ Các dạng tín hiệu đo vào
+ Các băng tần:
+ Tìm hiểu các phím chức năng khác:
- Cách điều chỉnh mức kích khởi:
- Cách sử dụng Clk nội:
- Các sử dụng Clk ngoài:.
+ Đo tần số của tín hiệu :
3.3 Ghi nhận, phân tích kết quả: 30 phút
4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
− Thực hiện /thao tác thực tế: 7 điểm
− Phân tích kết quả: 3 điểm

− Điểm bài: 10 điểm
BÀI THÍ NGHIỆM SỐ 2 – THỰC HIỆN CÁC PHÉP ĐO NÂNG CAO
DÙNG Ô-XI-LÔ
Thời lượng: 4 tiết
1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.1. Mục đích:
− Giúp cho sinh viên biết cách điều chỉnh máy tạo sóng và máy hiện sóng trong các yêu cầu
cụ thể, biết cách thực hiện các phép đo sử dụng máy hiện sóng.
1.2. Yêu cầu:
− Mỗi nhóm SV phải hiểu và biết cách sử dụng máy hiện sóng để thực hiện các chức năng
đo.
− Mỗi nhóm SV phải phân tích được nguyên lý hoạt động của mỗi mạch đã lắp.
− Mỗi nhóm SV đo được các tham số của sơ đồ theo yêu cầu của mỗi mạch.
− Mỗi nhóm SV làm thí nghiệm viết chung báo cáo trong quá trình thực hiện thí nghiệm,
nộp báo cáo vào cuối buổi thí nghiệm.
− Nội dung báo trình bày theo các bước thực hiện theo bài hướng dẫn.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Lý thuyết:
SV đọc cuốn “Bài giảng Cơ sở đo lường điện tử”, các phần sau:
− Chương 4. (nắm chắc ứng dụng đo lường của Ô-xi-lô).
2.2. Trang thiết bị, dụng cụ:
TT Chủng loại Số lượng
(cho 1 nhóm)
Thông số
Máy tạo sóng chức năng 06
Ô-xi-lô 06
Điện trở 18
1k, 100Ω, 10k
Tụ điện 18 104
Điốt chỉnh lưu 06

Điốt ổn áp 06
BJTnpn 06
Tấm cắm và dây nối 06
Đồng hồ đo vạn năng
số/tương tự
06
Nguồn DC cung cấp 06
3. NỘI DUNG
3.1. Hướng dẫn: 30 phút
3.2. Các bước thực hiện: 120 phút
A - Đo tần số bằng phương pháp Lissajous ( 20 phút )
Sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ, điều chỉnh các máy tạo sóng ở chế độ phát tín hiệu hình sin,
để tần số máy tạo sóng 1 bất kỳ f
x
(khoảng 1KHz)- coi như tần số chưa biết, dùng máy tạo
sóng 2 như một máy tạo tín hiệu chuẩn f
ch
để đo tần số của máy tạo sóng 1 theo phương
pháp lissajous, sau đó so sánh với kết quả tần số hiển thị trên máy tạo sóng 1. Thực hiện 3
lần.
Giả sử ta đo bằng Lissajous Ô-xi-lô 2 kênh, ta phải điều chỉnh:
+ Tín hiệu cần đo tần số:U
fx
 Kênh CH
1
 Kênh Y
+ Điện áp chuẩn U
fch
 Kênh CH
2

 Kênh X.
+ Điều chỉnh Oxilo làm việc ở chế độ quét Lissajous (U
fx
 Y
1
-Y
2
; U
fch
 X
1
-X
2
).
• Chọn chuyển mạch X-Y
• Vert.Mode  CH
1
 U
CH1
Kênh Y
• Source  CH
2
 U
CH2
Kênh X
+Điều chỉnh các chuyển mạch Volts/div (CH
1
và CH
2
);POS-Y (CH

1
);POS-X
để nhận được dao động đồ Lissajous nằm chính giữa và trong giới hạn màn hình.
+Thay đổi tần số chuẩn fch để nhận được dao động đồ Lissajous ổn định trên màn hình.
Máy tạo sóng 1
(Chưa biết tần số
f
x
)
Máy tạo sóng 2
(Đã biết tần số f
ch
)
Ô-xi-lô
CH1 CH2
Xác định f
x
:

Xác định số điểm cắt dao động đồ của một cắt tuyến nằm ngang (phương X) bất kỳ :
n
X

Xác định số điểm cắt dao động đồ của một cắt tuyến thẳng đứng (phương Y) bất kỳ :
n
Y

Tỷ số giữa tần số của tín hiệu dưa vào kênh X và tần số của tín hiệu đưa vào kênh Y sẽ
lệ nghịch với tỷ số của số điểm cắt dao động đồ của cát tuyến theo phương X và
phương Y tương ứng:

X
Y
Y
X
n
n
f
f
=
Giả sử:
Y
X
X
Y
CH
CH
ch
x
n
n
f
f
f
f
f
f
===
2
1
=>

MHz
n
n
ff
Y
X
chx
200
2
4
.100 ===
Phép đo tần số bằng phương pháp Lissajous có độ chính xác bằng với độ chính xác của tần
số f
ch
, và giới hạn tần số đo được lớn, bằng giới hạn tần số của kênh lệch đứng.
Để việc số điểm cắt dễ dàng, thường điều chỉnh fch sao dao động đồ không quá phức tạp
và số điểm cắt dao đông đồ không quá lớn.
B. Đo góc lệch pha giữa 2 tín hiệu bằng phương pháp Lissajous ( 40 phút )
- Lắp mạch thí nghiệm :
* Sử dụng tấm cắm lắp mạch bốn cực gồm C (tụ 104) và R (100Ω hoặc 1kΩ)
* Lắp sơ đồ thí nghiệm (Tín hiệu từ Máy tạo sóng ( dạng hình sin) được đưa vào đầu vào
mạch và kênh CH1 của ô-xi-lô, tín hiệu ra của mạch được đưa vào kênh CH2 của ô-xi-lô).
- Bật nguồn cho các máy làm việc.
B.1. Sử dụng phương pháp quét tuyến tính
+ Điện áp vào hình sin U1(t) được đưa vào kênh CH1, Điện áp ra U2(t) được đưa vào kênh CH2.
(a)- Đo bằng phương pháp quét tuyến tính (b) – Đo bằng phương pháp Lissajous
Hình 4.1 - Kết quả đo góc lệch pha
+ Điều chỉnh Ô-xi-lô ở chế độ hiển thị 2 kênh, quét trong tuyến tính liên tục.
+ Điều chỉnh các hệ số lệch tia và vị trí sao cho nhận được ít nhất một chu kỳ của các tín hiệu,
biên độ đủ lớn và nằm trong giới hạn màn hình. Giả sử kết quả hiển thị như Hình 4.1-a.

T
t∆
=∆
0
360
ϕ
=…………….
B.2. Sử dụng phương pháp quét lissajous
+ Điện áp vào hình sin U
1
(t) được đưa vào kênh CH1, Điện áp ra U2(t) được đưa vào kênh CH2.
Điều chỉnh Ô-xi-lô ở chế độ quét Lissajous sao cho:
• U
1
(t) kênh CH
1
 kênh Y
• U
2
(t) kênh CH
2
 kênh X
Điều chỉnh các chuyển mạch như sau:
• Chọn chuyển mạch X-Y (chuyển sang chế độ quét lissajous)
• Vert.Mode  CH
1
 U
CH1
Kênh Y
• Source  CH

2
 U
CH2
Kênh X
+ Điều chỉnh các hệ số Volts/div (CH
1
và CH
2
), POS-Y (CH
1
), POS-X để nhận được dao động
đồ Lissajous nằm chính giữa và trong giới hạn màn hình. Dao động đồ sẽ có đường thẳng hoặc
đường Elip hay đường tròn.
+ Xác định gốc trung tâm của dao động đồ: đưa các chuyển mạch kết nối đầu vào của cả 2 kênh
về vị trí GND, trên màn hình sẽ là 1 điểm sáng, dịch chuyển điểm sáng đó về chính giữa màn
hình (điểm O).
+ Đưa các chuyển mạch kết nối đầu vào về vị trí AC, khi đó sẽ nhận được dao động đồ có dạng
đường thẳng hoặc Elip. Giả sử kết quả là đường Elip như Hình 4.1-b.
+Xác định góc lệch pha: Xác định các khoảng lệch không và cực đại (Y0 và Ym) hoặc (X0 và
Xm):
Xm
X
Ym
Y 00
sin ==∆
ϕ
=>







=






=∆
Xm
X
Ym
Y 0
arcsin
0
arcsin
ϕ
=………………….


0
0=∆
ϕ

0
900 <∆<
ϕ


0
18090 <∆<
ϕ

0
180=∆
ϕ

0
90=∆
ϕ
Hình 4.2 – Các cách tính góc lệch pha
- Tuỳ theo từng dạng dao động đồ mà cách định giá trị ∆ϕ khác nhau. Phương pháp này không
xác định được dấu của góc lệch pha. Muốn xác định được dấu của ∆ϕ hay muốn biết tín hiệu nào
sớm pha hay chậm pha hơn, ta sẽ chuyển sang quan sát rất nhanh ở chế độ quét tuyết tính. Các
tính góc lệch pha theo dạng dao đồng đồ như Hình 4.2.
C Vẽ đặc tuyến Vôn-Ampe của các linh kiện và mạch điện tử
1. Vẽ đặc tuyến Vôn-Ampe của điốt. (30 phút)
R1 100
+
Ch1
+ -
Ch2
+ -
Ô-xi-lô
D
(Chú ý không được nối đất chung của máy tạo sóng và máy hiện sóng)
Hình 4.3 – Sơ đồ mạch vẽ đặc tuyến Vôn-Ampe của Điốt
(a) – Đặc tuyến của Điốt chỉnh lưu (b)- Đặc tuyến của Điốt ổn áp
Hình 4.4 – Kết quả đo

Sơ đồ đo mạch đo để vẽ đặc tuyến Vôn-Ampe của Điốt như Hình 4.3.
+ Chọn R1=100Ω hoặc 1kΩ.
+ Điều chỉnh máy tạo sóng phát ra xung tam giác, điều chỉnh biên độ xung (khoảng 10V)
và mức điện áp một chiều của xung (phím OFFSET) bằng 0V, tần số của xung khoảng
200-500 Hz.
+ Điện áp U
R
được đưa vào kênh CH1, Điện áp ra –U
D
được đưa vào kênh CH2.
+ Điều chỉnh Ô-xi-lô ở chế độ quét Lissajous sao cho:
• U
R
 kênh CH
1
 kênh Y
• -U
D
 kênh CH
2
 kênh X
Điều chỉnh các chuyển mạch như sau:
• Chọn chuyển mạch X-Y (chuyển sang chế độ quét lissajous)
• Vert.Mode  CH
1
 U
CH1
Kênh Y
• Source  CH
2

 U
CH2
Kênh X
+ Điều chỉnh các hệ số Volts/div (CH
1
và CH
2
), POS-Y (CH
1
), POS-X để nhận được dao
động đồ Lissajous nằm chính giữa và trong giới hạn màn hình. Dao động đồ sẽ có đường
thẳng hoặc đường Elip hay đường tròn.
+ Xác định gốc trung tâm của dao động đồ: đưa các chuyển mạch kết nối đầu vào
AC_GND_DC của cả 2 kênh về vị trí GND, trên màn hình sẽ là 1 điểm sáng, dịch chuyển
điểm sáng đó về chính giữa màn hình - điểm (0,0).
+ Đưa các chuyển mạch kết nối đầu vào AC_GND_DC của cả 2 kênh về vị trí DC, khi đó
sẽ nhận được dao động đồ chính là dạng đặc tuyến Vôn-Ampe của Điốt. Giả sử kết quả là
Hình 4.4. Từ dạng đặc tuyến xác định loại Điốt chỉnh lưu hay Điốt ổn áp.
+ Vẽ hoặc chụp ảnh lại dạng đặc tuyến. Dựa vào đặc tuyến xác định được điện áp thông U
T
của điôt và điện áp đánh thủng U
Br
của Điốt ổn áp (đó chính là điện áp ổn áp của loại Điốt
này).
2) Vẽ đặc tuyến ra của BJT (30 phút):
Mắc mạch đo để vẽ đặc tuyến ra của BJT như Hình 4.5-a.
Rc 100
+
Ch1
+ -

Ch2
+ -
Ô-xi-lô
2N2222
E 5
VR 100k
R1 1k
A
+
(a)- Sơ đồ đo (b)- Kết quả đo
Hình 4.5 - Vẽ đặc tuyến ra của BJT
+ Chọn Rc=100Ω hoặc 1kΩ.
+ Điều chỉnh máy tạo sóng phát ra xung tam giác, điều chỉnh biên độ xung (khoảng 20V)
và mức điện áp một chiều của xung (phím OFFSET) bằng 0V, tần số của xung khoảng
200-500 Hz.
+ Điện áp U
Rc
được đưa vào kênh CH1, Điện áp ra –U
CE
được đưa vào kênh CH2.
+ Điều chỉnh Ô-xi-lô ở chế độ quét Lissajous sao cho:
• U
Rc
 kênh CH
1
 kênh Y
• -U
CE
 kênh CH
2

 kênh X
Điều chỉnh các chuyển mạch như sau:
• Chọn chuyển mạch X-Y (chuyển sang chế độ quét lissajous)
• Vert.Mode  CH
1
 U
CH1
Kênh Y
• Source  CH
2
 U
CH2
Kênh X
+ Điều chỉnh các hệ số Volts/div (CH
1
và CH
2
), POS-Y (CH
1
), POS-X để nhận được dao
động đồ Lissajous nằm chính giữa và trong giới hạn màn hình. Dao động đồ sẽ có đường
thẳng hoặc đường Elip hay đường tròn.
+ Xác định gốc trung tâm của dao động đồ: đưa các chuyển mạch kết nối đầu vào
AC_GND_DC của cả 2 kênh về vị trí GND, trên màn hình sẽ là 1 điểm sáng, dịch chuyển
điểm sáng đó về chính giữa màn hình - điểm (0,0).
+ Đưa các chuyển mạch kết nối đầu vào AC_GND_DC của cả 2 kênh về vị trí DC, khi đó
sẽ nhận được dao động đồ chính là dạng đặc tuyến ra của BJT. Giả sử kết quả là Hình 4.5-
b.
+ Vẽ hoặc chụp ảnh lại dạng đặc tuyến, xác định các vùng làm việc của BJT.
+ Thay đổi biến trở VR để vẽ đặc tuyến ra ứng với các giá trị dòng I

B
khác nhau.
3.3. Ghi nhận, phân tích kết quả: 30 phút
4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
− Thực hiện /thao tác thực tế: 7 điểm
− Phân tích kết quả: 3 điểm
− Điểm bài: 10 điểm

×