BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ
Giáo trình Mạch điện tử cơ bản - Nghề: Điện tử công
nghiệp - Trình độ: Trung cấp (Tổng cục Dạy nghề)
Ban hành kèm theo Quyết định số:120/QĐ-TCDN
ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề
Năm 2013
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
LỜI GIỚI THIỆU
Để thực hiện biên soạn giáo trình đào tạo nghề Điện tử công nghiệp ở
trình độ Cao Đẳng Nghề và Trung Cấp Nghề, giáo trình Mạch điện tử là một
trong những giáo trình môn học đào tạo chuyên ngành được biên soạn theo
nội dung chương trình khung được Bộ Lao động Thương binh Xã hội và Tổng
cục Dạy Nghề phê duyệt. Nội dung biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu, tích hợp
kiến thức và kỹ năng chặt chẽ với nhau, logíc.
Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã cố gắng cập nhật những kiến thức
mới có liên quan đến nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu
đào tạo, nội dung lý thuyết và thực hành được biên soạn gắn với nhu cầu thực
tế trong sản xuất đồng thời có tính thực tiển cao. Nội dung giáo trình được
biên soạn với dung lượng thời gian đào tạo 90 giờ gồm có:
MĐ17- 1: Mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng transistor
MĐ17- 2 : Mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng FET
MĐ17- 3: Mạch ghép tranisitor – hồi tiếp
MĐ17- 4 :Mạch khuếch đại công suất
MĐ17- 5 : Mạch dao động
MĐ17- 6 : Mạch ổn áp
Trong quá trình sử dụng giáo trình, tuỳ theo yêu cầu cũng như khoa học
và công nghệ phát triển có thể điều chỉnh thời gian và bổ sung những kiên
thức mới cho phù hợp. Trong giáo trình, chúng tôi có đề ra nội dung thực tập
của từng bài để người học cũng cố và áp dụng kiến thức phù hợp với kỹ năng.
Tuy nhiên, tùy theo điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị, các
trường có thề sử dụng cho phù hợp. Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để
đáp ứng được mục tiêu đào tạo nhưng không tránh được những khiếm khuyết.
Rất mong nhận được đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo, bạn đọc để nhóm
biên soạn sẽ hiệu chỉnh hoàn thiện hơn. Các ý kiến đóng góp xin gửi về
Trường Cao đẳng nghề Lilama 2, Long Thành Đồng Nai
.
Đồng Nai, ngày 10 tháng 06 năm 2013
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: TS. Lê Văn Hiền
2. Ths. Trần Minh Đức
3
Mục lục
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI 1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 2
LỜI GIỚI THIỆU 3
Mã bài: MĐ17-1 8
Giới thiệu: 8
Mục tiêu thực hiện 8
1. Khái niệm 8
1.1 Khái niệm về tín hiệu 8
Tín hiệu là sự biến đổi của một hay nhiều thông số của một quá trình
vật lý nào đó theo qui luật của tin tức. Trong phạm vi hẹp của mạch
điện, tín hiệu là hiệu thế hoặc dòng điện. Tín hiệu có thể có trị không
đổi, ví dụ hiệu thế của một pin, accu; có thể có trị số thay đổi theo
thời gian, ví dụ dòng điện đặc trưng cho âm thanh, hình ảnh. . . . Tín
hiệu cho vào một mạch được gọi là tín hiệu vào hay kích thích và tín
hiệu nhận được ở ngã ra của mạch là tín hiệu ra hay đáp ứng 8
Người ta dùng các hàm theo thời gian để mô tả tín hiệu và đường biểu
diễn của chúng trên hệ trục biên độ - thời gian được gọi là dạng sóng.
Dưới đây là một số hàm và dạng sóng của một số tín hiệu phổ biến 8
1.2 Các dạng tín hiệu 8
2. Mạch mắc theo kiểu EC, BC, CC 9
Mục tiêu 9
Giải thích được nguyên lý hoạt động của ba cách mắc 9
Lắp được mạch khuếch đại cơ bản 9
2.1 Mạch mắc theo kiểu EC ( kiểu Echung ) 9
2.2 Mạch mắc theo kiểu B chung (B-C): 15
18
2.3 Mạch mắc theo kiểu C chung (C-C): 18
1. Mạch khuếch đại cực nguồn chung 30
1.1 Mạch điện cơ bản 30
1.2 Mạch điện tương đương 30
1.3 Các thông số cơ bản 31
Bài thực hành cho học viên 32
2. Mạch khuếch đại cực máng chung 36
39
39
4
3. Mạch khuếch đại cực cổng chung 41
43
Yêu cầu đánh giá về kết quả học tập 45
Mục tiêu: 50
1.2 Nguyên lý hoạt động 50
1.3 Đặc điểm và ứng dụng 51
1.4 Lắp mạch Transistor ghép cascode 51
2. Mạch Khuếch đại vi sai 53
2.1 Mạch điện 53
3.3 Đặc điểm và ứng dụng 60
Yêu cầu đánh giá 62
Yêu cầu đánh giá 66
5.1 Khảo sát DC từng tầng đơn 67
5.2 Khảo sát AC từng tầng đơn: Vẫn cấp nguồn +12V cho mạch A4-1 67
1.1 Khái niệm mạch khuếch đại công suất 71
Các mạch khuếch đại đã được nghiên cứu ở bài trước, tín hiệu ra của các
mạch đều nhỏ (dòng và áp tín hiệu). Để tín hiệu ra đủ lớn đáp ứng yêu cầu
điều khiển các tải, Ví dụ như loa, môtơ, bóng đèn ta phải dùng đến các
mạch khuếch đại công suất. để tín hiệu ra có công suất lớn đáp ứng các yêu
cầy về kỹ thuật của tải như độ méo phi tuyến, hiệu suất làm việc…vì thế
mạch công suất phải được nghiên cứu khác các mạch trước đó 71
1.2 Đặc điểm phân loại mạch khuếch đại công suất 71
Phân tích mạch 74
2.2 Mạch khuếch đại cônvg suất loại A dung biến áp 76
3.2 Các dạng mạch khuếch đại công suất loại B 78
Bài 2: Mạch đóng mở dùng MOSFET 83
Bài 2: Lắp mạch khuếch đại dung Mosfet 88
6. Sửa chữa mạch khuếch đại tổng hợp 89
Giới thiệu 99
Mục tiêu thực hiện 99
1 Khái niệm 99
1.1 Khái niệm về mạch dao động 99
1.2 Các thông số kỹ thuật, phân loại 99
2. Dao động dịch pha 100
2.1 Mạch điện cơ bản 100
100
H 4.10 Mạch dao động dịch pha 100
2.2 Nguyên lý mạch dao động dịch pha và ứng dụng 100
5
2.3 Lắp mạch dao động dịch pha 101
3. Mạch dao động hình sin: 102
3.1 Nguyên tắc 102
3.2 Mạch dao động 103
4. Mạch dao động thạch anh 105
Mục tiêu 105
+ Giải thích được nguyên lý hoạt động của mạch dao động thạch anh 105
+ Lắp được mạch dao động thạch anh 105
4.1 Mạch dao động thạch anh 105
4.2 Ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng 105
Nguyên lý hoạt động cơ bản 106
4.3 Lắp mạch dao động thạch anh 107
Yêu cầu đánh giá kết quả học tập 111
1. Khái niệm: 112
1.1 Khái niệm ổn áp 112
2. Mạch ổn áp tham số 114
Mục tiêu 114
2.1. Mạch ổn áp tham số dung dide zener 114
a. Mạch ổn áp dùng zener 114
c. Mạch ổn áp có điều chỉnh: Hình 6.4 116
2.2 Mạch ổn áp tham số dùng transistor 117
3.1 Các thành phần cơ bản của mạch ổn áp 130
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP KIỂM TRA KẾT THÚC MÔ ĐUN 136
MÔ ĐUN MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
6
Mã số mô đun: MĐ 17
Vị trí, tính chất, ý nghĩa vai trò của Mô đun
+ Vị trí của mô đun: Mô đun được bố trí dạy sau khi học xong các môn
học cơ bản chuyên môn như linh kiện điện tử, đo lường điện tử, chế tạo
mạch in và hàn linh kiện điện tử.
+ Tính chất của mô đun: Là mô đun kỹ thuật cơ sở
Ý nghĩa của mô đun: giúp người học nắm bắt được cấu tạo và nguyên lý
hoạt động các hệ dùng vi mạch
Vai trò của Mô-đun: khắc phục và sửa chữa các board điều khiển trong
công nghiệp.
Mục tiêu của mô- đun
+ Về kiến thức:
- Phân tích được nguyên lý một số mạch ứng dụng cơ bản như mạch
nguồn một chiều, ổ áp, dao động, các mạch khuếch đại tổng hợp
+ Về kỹ năng:
- Thiết kế được các mạch điện ứng dụng đơn giản.
- Lắp ráp được một số mạch điện ứng dụng cơ bản như mạch nguồn một
chiều, ổ áp, dao động, các mạch khuếch đại tổng hợp
- Vẽ lại các mạch điện thực tế chính xác, cân chỉnh một số mạch ứng dụng
đạt yêu cầu kỹ thuật và an toàn, sửa chữa được một số mạch ứng dụng cơ bản.
- Kiểm tra, thay thế các mạch điện tử đơn giản đúng yêu cầu kỹ thuật
+ Về thái độ: Rèn luyện cho sinh viên thái độ nghiêm túc, cẩn thận, chính xác
trong học tập và thực hiện công việc
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN
ST
T
Tên các bài trong mô đun
Thời gian
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm tra
1 Mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ dùng
tranzito
6 3 3
2 Mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ
dùng FET
8 3 4 1
3 Mạch ghép transistor - hồi tiếp 24 7 16 1
4 Khuếch đại công suất 20 6 13 1
5 Mạch dao động 20 3 16 1
6 Mạch ổn áp 12 3 8 1
Cộng: 90 25 60 5
BÀI 1
7
MẠCH KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU NHỎ DÙNG TRANSISTOR
Mã bài: MĐ17-1
Giới thiệu:
Một đặc điểm nổi bật của cấu tạo tranzito là tính khuếch đại tín hiệu.
Trong trường hợp lắp mạch loại cực E chung (E-C), với một tín hiệu có biên
độ điện áp nhỏ đặt vào cực badơ B, ta cũng có thể nhận được tín hiệu có biên
độ điện áp rất lớn tại cực colectơ C. Tuỳ theo hệ số khuếch đại của tranzito, ta
có thể nhận được tín hiệu lớn gấp hàng chục, thậm chí hàng trăm lần tín hiệu
ban đầu.
Nghiên cứu các mạch khuếch đại là nhiệm vụ quan trọng của người thợ
sửa chữa điện tử trong kiểm tra, thay thế các linh kiện và mạch điện tử trong
thực tế.
Mục tiêu thực hiện
+ Học xong bài học này, học viên có năng lực:
+ Phân tích được nguyên lý làm việc của các mạch mắc tranisitor cơ bản
+ Phân biệt ngõ vào và ngõ ra tín hiệu trên sơ đồ mạch điện, thực tế theo các
tiêu chuẩn mạch điện.
+ Kiểm tra chế độ làm việc của tranzito theo sơ đồ thiết kế.
+ Thiết kế các mạch khuếch đại dùng tranzito đơn giản theo yêu cầu kĩ
thuật.
1. Khái niệm
1.1 Khái niệm về tín hiệu
Tín hiệu là sự biến đổi của một hay nhiều thông số của một quá trình
vật lý nào đó theo qui luật của tin tức. Trong phạm vi hẹp của mạch điện, tín
hiệu là hiệu thế hoặc dòng điện. Tín hiệu có thể có trị không đổi, ví dụ hiệu
thế của một pin, accu; có thể có trị số thay đổi theo thời gian, ví dụ dòng điện
đặc trưng cho âm thanh, hình ảnh. . . . Tín hiệu cho vào một mạch được gọi
là tín hiệu vào hay kích thích và tín hiệu nhận được ở ngã ra của mạch là tín
hiệu ra hay đáp ứng.
Người ta dùng các hàm theo thời gian để mô tả tín hiệu và đường biểu
diễn của chúng trên hệ trục biên độ - thời gian được gọi là dạng sóng. Dưới
đây là một số hàm và dạng sóng của một số tín hiệu phổ biến.
1.2 Các dạng tín hiệu
Về dạng sóng ta có tín hiệu sin, vuông, xung, răng cưa, v.v
Về tần số là tín hiệu hạ tần, âm tần (AF), cao tần (HF), siêu cao tần
(VHF), cực cao tần (UHF), v.v., hoặc đôi khi phát biểu theo bước sóng: sóng
rất dài (VLF), sóng dài (LW), sóng trung bình (MW), sóng ngắn (SW), sóng
centimet, sóng milimet, sóng vi ba, sóng nanomet, v.v
8
Về sự liên tục gồm có tín hiệu liên tục (continuous) và gián đoạn
(không liên tục) (discontinuous). Liên tục hay gián đoạn là xét về biên độ
hoặc thời gian.
Về dạng sóng hay sự liên tục, người ta còn phân ra tín hiệu tương tự
(analog) hay liên tục thời gian (continuous_time) và tín hiệu số (digital) hay
rời rạc thời gian (discrete-time). Tín hiệu biến thiên liên tục về biên độ như
hình 1.1 là tín hiệu tương tự.Tín hiệu như hình 1.3a là tín hiệu số.
Về tính xác định người ta phân ra tín hiệu xác định (deterministic) và
tín hiệu ngẫu nhiên (random).
Về tính tuần hoàn có tín hiệu tuần hoàn (periodic) có dạng sóng lặp lại
sau mỗi chu kỳ T, và tín hiệu không tuần hoàn (aperiodic) là tín hiệu không
có sự lặp lại tức không có chu kỳ .Nếu sự lặp lại chỉ gần đúng ta có tín hiệu
chuẩn tuần hoàn (quasi-periodic).
2. Mạch mắc theo kiểu EC, BC, CC
Mục tiêu
+ Giải thích được nguyên lý hoạt động của ba cách mắc
+ Lắp được mạch khuếch đại cơ bản
2.1 Mạch mắc theo kiểu EC ( kiểu Echung )
2.1.1 Mạch điện cơ bản
Vo: Ngâ ra
Rc
Re
Rb1
Rb2
Vi: Ngâ vµo
Nguån cung cÊp
Vo: Ngâ ra
Rc
Re
Rb1
Vi: Ngâ vµo
Nguån cung cÊp
+V
+V
Hình 1.1 Sơ đồ cấu tạo mạch Tranzito mắc theo kiểu E chung (E-C) thực tế
Trong đó:
V
i
: ngõ vào
V
o
: Ngõ ra.
R
c
: Điện trở tải để lấy tín hiệu ra.
R
e
: Điện trở ổn định nhiệt.
R
1
; R
2
: Điện trở phân cực B
9
2.1.2 Mạch điện tương đương
a)Cách mắc mạch theo kiểu E-C b)Sơ đồ tương đương mạch E-C
Hình 1.2
Theo sơ đồ trên ta có:
E
B
EB
B
BE
V
V
v
R
I
RI
I
U
I
U
Z .
β
β
====
(1.1)
Trên sơ đồ tương đương không xác định được trở kháng ra của mạch.Thực tế
được xác định theo độ dốc của đường đắc tuyến ra hình 1.3
Hình 1.3 Đặc tuyến ra của mạch E-C
Giả sử trở kháng ra của mạch CE là Z
R
=R
o.
Với trở kháng vào là β.R
E
, trở kháng ra là R
o
ta vẽ lại được sơ đồ tương
đưong của mạch như hinh1.4
Hình 1.4: Sơ đồ tương đương cách mắc C-E khi có tải
10
2.1.3 Các thông số kỹ thuật của mạch
- Tổng trở ngõ vào:
(1.2 )
- Tổng trở ngõ ra:
(1.3)
- Độ khuếch đại dòng điện:
(1.4)
- Độ khuếch đại điện áp:
( 1.5 )
2.1.4 Tính chất, nguyên lý
Mạch này có một số tính chất sau:
• Tín hiệu được đưa vào cực B và lấy ra trên cực C.
• Tín hiệu ngõ vào và ngõ ra ngược pha (đảo pha)
• Hệ số khuếch đại dòng điện β〉1và khuếch đại điện áp α< 1.
• Tổng trở ngõ vào khoảng vài trăm Ohm đến vài KΩ.
• Tổng trở ngõ ra khoảng vài kΩ đến hàng trăm kΩ.
Trong cách mắc C-E, đặc tuyến ra là quan hệ giữa dòng ra I
c
vàđiện áp
ra U
CE
, ứng với khoảng giá trị dòng vào I
B
. Đặc tuyến vào là quan hệ giữa
dòng vào I
B
và điện áp vào U
BE
, ứng với khoảng giá trị của điện áp ra U
CE
Được trình bày ở hình 1.6 a và 1.6 b
a)Đặc tuyến vào b) Đặc tuyến ra
Hình 1.5
11
Trên sơ đồ 1.5 a: Đặc tuyến vào của Tranzito, cho ta thấy tranzito chỉ
bát đầu dẫn điện khi điện áp U
BE
vượt qua khỏi giá trị điện áp phân cực 0,6 v.
Dòng điện phân cực I
B
phụ thuộc vào nguồn cung cấp V
CE
, nguồn cung cấp
càng cao thì dòng phân cực I
B
càng lớn.
Trên sơ đồ hình 1.5 b: Đặc tuyến ra của Tranzito, cho thấy Tranzito
được chia làm ba vùng làm việc gồm có:
+ Vùng ngưng dẫn: Là vùng nằm dưới đường I
B
= 0. Lúc này điện áp phân cực
V
BE
nằm dưới mức phân cực 0,6v.
+ Vùng khuếch đại: Là vùng tiếp giáp BE phân cực thuận, tiếp giáp BC phân
cực ngựơc. Vùng này dùng để khuếch đại tín hiệu dòng điện, điện áp hay
công suất.
+ Vùng bão hoà: Là vùng nằm bên trái đường U
CEbh
lúc này cả hai mối nối BE
và BC đều được phân cực thuận.
Theo đặc tuyến ra hình1.6b Khi I
B
=0. Thì dòng I
C
#0 điều này được giải thích
như sau:
Ta có:
CBOBCC
CBOEC
IIII
III
++=
+=
).(
.
α
α
(1.6)
Suy ra:
αα
α
−
+
−
=
11
.
CBO
B
C
I
I
I
+ Hệ số β: Trong chế độ một chiều, để đánh giá khả năng điều khiển của
dòng I
B
đối với dòng I
C
người ta định nghĩa hệ số khuếch đại dòng điện õ:
B
C
dc
I
I
=
β
(1.7)
Với I
C
và I
B
là giá trị tại điểm làm việc. Thông thường õ nằm trong
khoảng từ 50 đến 400.
Trong chế độ xoay chiều, hệ số khuếch đại õ được định nghĩa:
B
C
ac
I
I
∆
∆
=
β
|U
CE = const
( 1.8)
2.1.5 Lắp Mạch khuếch đại E chung
a. Mục tiêu
+ Thực hiện được mạch khuếch đại đơn tầng
+ Đo được các thông số của mạch khuếch đại
b. Dụng cụ thực hành
+ Bàn thực hành
+ Bộ thí nghiệm điện tử cơ bản
+ Các linh kiện điện trở, transistor
c. Chuẩn bị lý thuyết
12
Yêy cầu chuẩn bị các câu hỏi lý thuyết sau
+ Khái niệm về mạch khuếch đại
+ Các yêu cầu cho một mạch khuếch đại
+ chức năng các tụ điện trong mạch khuếch đại
+ cách tính hệ số khuếch đại, tổng trở vào, ra của mạch khuếch đại
d. Nội dung thực hành
bài thực hành số 1: Lắp mạch như hình vẽ
Hình 1.6: Mạch khuếch đại E chung
Với VCC= 5VDC, R1 = 2.2K. R2 =1M, R3 = 470, C1= C2 = 10uF, C3 =
100uF
Q loại 2SC1815 (C1815) .Vi được lấy từ máy phát sóng âm tần
- Đo phân cực tĩnh:
- Đo kết quả phân cực của mạch I
CQ
và V
CEQ
Yêu cầu của sinh viên
- Tính hie
- Viết và vẽ phương trình đường tải DC,AC
- Xác định biên độ điện áp ra cực đại trên R1
Chú ý: trong phần này để đơn giản sinh viên chỉ cần lắp mạch phần DC, không
cần nối dây nguồn Vi và các tụ điện.
- Chế độ AC: sinh viên thực hiện các bước sau
Đo hệ số khuếch đại điện áp Av
Bước 1: Tắt nguồn DC, để hở tụ C2 lắp mạch như hình 1.8
Bước 2: Bật nguồn DC, kiểm tra lại phân cực ( Q phải ở chế độ khuếch đại )
13
Bước 3: Cho Vimax = 50mV, tần số 1kHz, dạng sin chuẩn (nếu tín hiệu ngõ
ra bị méo thì giảm nhỏ biên độ ngõ vào cho đến khi biên độ tín hiệu ra là sin
chuẩn)
Bước 4: Kiểm tra dao động ký OSC, dây đo, vị trí các núm điều chỉnh như
:POS, Time/DIV, Volt/DIV, Mod … sao cho có thể hiển thị Vị trí trên OSC
Bước 5: Nối tụ C2 vào mạch, dùng OSC đo đồng thời tín hiệu Vi và Vout ,
tăng Vi đến khi nào Vout vừa méo ( không có dạng sin) thì ngừng tăng Vi
Bước 6: Đọc các giá trị đỉnh Vi, Vout (V0) ghi vào bảng
V
ip
V
op
Tính hệ số khuếch đại Av của mạch bằng cách đo: Av= V
0
/ V
i
nhận xét
Sử dụng dao động ký đo vẽ dạng sóng vào Vi, ra Vo trên cùng hệ trục
Hình 1.7
Đo tổng trở vào
- Bước 1: Tắt nguồn DC từ mạch hình 1.8. mắc nối tiếp biến trở VRi = 10K
vào giữa hai tụ C2 và Ri
- Bước 2: Bật nguồn DC, dùng OSC quan sát dạng sóng vào và ra. Điều
chỉnh Vi sao cho Vo đủ lớn, không méo
- Bước 3: Dùng OSC quan sát đồng thời hai tín hiệu tại hai đầu biến trở
VRi so với mass. Chỉnh biền trở VRi cho tới khi thấy biên độ tín hiệu này
giảm bằng ½ biên độ tín hiệu kia.
- Bước 4: Tháo biến trở VRi, ra khỏi mạch, đo giá trị của biến trở, đây
chính là tổng trở của mạch .
14
Đo tổng trở ra
- Bước 1: Từ mạch hình 1.6 .Sinh viên dùng OSC đo biên độ điện áp ngõ ra
V
0
, giá trị này gọi là V
01
. Giữ có định V
i
- Bước 2: mắc biến trở VR
L
=20K ở ngõ ra của mạch ( song song với tải
AC ).
- Bước 3: dùng OSC quan sát V
0
. Chỉnh biến trở VR
L
cho tới khi thấy biên
độ tín hiệu ngõ ra giảm còn ½ so với biên độ V
01
.
- Bước 4: Cắt biến trở VR
L
ra khỏi mạch và đo giá trị biến trở này. Đây
chính là tổng trở ra của mạch.
Hình 1.8
2.2 Mạch mắc theo kiểu B chung (B-C):
2.2.1 Mạch điện cơ bản: Hình1.9
Hình 1.9: Sơ đồ cấu tạo mạch Tranzito mắc theo kiểu B-C
15
Trong đó:
V
i
: Ngõ vào
V
o
: Ngõ ra
R
c
: Điện trở tải
R
e
: Điện trở ngõ vào
R
b1
, R
b2
: điện trở phân cực
2.2.2 Mạch điện tương đương
a) b)
a) Cách mắc mạch B-C b) Sơ đồ tương đương mạch B-C
Hình 1.10
Trên sơ đồ mạch hình1.10 là sơ đồ mạch Tranzito mắc theo kiểu B-C của
Tranzito npn. Như cấu tạo của Tranzito được kết hợp từ ba khối bán dẫn tạo
nên hai tiếp giáp pn. Có thể coi tiếp giáp BE như một điốt D, ngoài ra vì
EC
II .
α
=
nên giữa hai cực B và C được thay thế bằng một nguồn dòng có giá
trị là nhỏ I
E
. Với sự thay thế đó ta có sơ đồ tương đương như hình 1.10b
Khi Tranzito được phân cực và hoạt đọng ở vùng khuếch đại thì tiếp giáp
BE được phân cực thuận. Khi đó Điốt D tương đương với một điện trở có giá
trị bằng điện trở thuận của Điốt, điện trở này được ký hiệu là r
e
và được tính:
E
T
e
I
U
r =
Với U
T
là điện áp nhiệt, ở nhiệt độ bình thường U
T
= 26mV, do đó:
E
e
I
mV
r
26
=
Như vậy sơ đồ tương đương được vẽ lại như hình 1.10
Hình 1.11 : Sơ đồ tương đương mạch mắc B-C
16
Với sơ đồ tương đương hình1.11 Có thể tính được trở kháng vào ra của mạch
như sau:
- Trở kháng vào : Z
V
= r
e
Giá trị r
e
rất nhỏ, tối đa khoảng 50Ù
- Trở kháng ra được Z
R
được tính khi cho tín hiệu vào bằng không, vì thế I
E
=
0 nên I
C
= β.I
E
có nghĩa ngõ ra của hình1.8 hở mạch, do đó: Z
R
= ∞
Thực tế trở kháng ra của mạch C-B khoảng vài MΩ.
2.2.3 Các thông số cơ bản:
- Tổng trở ngõ vào:
R
i
=
Ii
Vi
=
Ie
Vbe
(1.9)
- Tổng trở ngõ ra:
R
o
=
Vi
Vo
=
Ic
Vcb
(1.10)
- Độ khuếch đại dòng điện:
A
i
=
Ii
Io
=
Ib
Ic
= β≤1 (1.11)
- Độ khuếch đại điện áp:
A
v
=
Vi
Vo
Vbe
Vcb
= α (1.12)
2.2.4 . Tính chất:
Mạch này có một số tính chất sau:
• Tín hiệu được đưa vào cực E và lấy ra trên cực C.
• Tín hiệu ngõ vào và ngõ ra đồng pha.
• Hệ số khuếch đại dòng điện β<1, hệ số khuếch đại điện áp α>1.
• Tổng trở ngõ vào nhỏ từ vài chục Ω đến vài trăm Ω.
• Tổng trở ra rất lớn từ vài chục kΩ đến hàng MΩ.
2.2.5 Lắp mạch khuếch đại B chung
a. Mục tiêu
+ Thực hiện được mạch khuếch đại đơn tầng
+ Đo được các thông số của mạch khuếch đại
b. Dụng cụ thực hành
+ Bàn thực hành
+ Bộ thí nghiệm điện tử cơ bản
+ Các linh kiện điện trở, transistor
c. Chuẩn bị lý thuyết
Yêy cầu chuẩn bị các câu hỏi lý thuyết sau
+ Khái niệm về mạch khuếch đại
17
+ Các yêu cầu cho một mạch khuếch đại
+ chức năng các tụ điện trong mạch khuếch đại
+ cách tính hệ số khuếch đại, tổng trở vào, ra của mạch khuếch đại
d. Nội dung thực hành
Lắp mạch như hình vẽ
Hình 1.12: Mạch khuếch đại B chung
Sinh viên mắc mạch như hình 1.12 thực hiên tương tự như mạch khuếch đại
E chung
Với VCC= +12VDC, Rb1 = 15K. Rb2 =6,8K, RE = 390, Q1 loại 2SC1815
(C1815) . Vi được lấy từ máy phát sóng âm tần
Chú ý: khi thực hiện đo tổng trở vào, ra của mạch khuếch đạisinh viên cần
phải chọn giá trị biến trở đặt vào sao cho kết quả đo đạc chính xác nhất. cần
xem lại lý thuyết tính toán tổng trở vào ra của mạch khuếch đại.
2.3 Mạch mắc theo kiểu C chung (C-C):
2.3.1.Mạch điện cơ bản : Hình1.13
Hình 1.13: Sơ đồ cấu tạo mạch mắc theo kiểu C-C
18
Trong đó:
V
i
: Ngõ vào
V
o
: Ngõ ra
R
c
: Điện trở tải
R
e
: Điện trở ngõ ra
R
b1
, R
b2
: điện trở phân cực
2.3.2 Mạch tương đương: hình 1.14
a) Cách mắc mạch C-C b)Mạch tương đương cách mắc C-C
Hình 1.14
2.3.3 Các thông số cơ bản
- Tổng trở ngõ vào:
Ri=
Ii
Vi
=
Ib
Vb
(1.13)
- Tổng trở ngõ ra:
e
e
o
o
o
I
V
I
V
R
==
(1.14)
- Độ khuếch đại dòng điện:
1
+===
β
b
e
i
o
i
I
I
I
I
A
(1.15)
Độ khuếch đại điện áp:
1≅==
b
e
i
o
v
V
V
V
V
A
(1.16)
- Tính tổng trở ngõ vào:
b
eeeebb
V
V
I
RirirI
I
U
Ri
++
==
eeb
RrrRi
ββ
++=
eie
RhRi .
β
+=
(
≅
Vài trăm KΩ) (1.17)
Tính tổng trở ngõ ra:
19
Điện trở R
b
là điện trở của cầu phân áp Rb1 song song Rb2. Đứng từ
ngõ vào nhìn và mạch ta thấy điện trở R
b
song song nội trở nguồn Rs. Thường
điện trở R
b
rất lớn so với Rs nên điện trở tương đương của R
b
song song với
Rs cũng chính là Rs như mạch tương đương hình 1.14. Nên tổng trở ngõ ra là:
e
e
R
R
I
V
I
U
Ro ==
Theo mạch tương đương thì các điện trở Rs, rb và βre mắc nối tiếp nhau
và mắc song song với điện trở Re. Ta có:
) (.
ª ebsbe
rrRIRIVe
β
++==
Suy ra:
β
β
β
β
ebs
b
ebsb
e
e
rrR
I
rrRI
I
V
Ro
.
.
).(
.
++
=
++
==
)(
1
ª sb
RrrRo ++=
β
(
≅
vài chục ohm) (1.18)
- Tính độ khuếch đại dòng điện:
b
b
b
V
R
i
I
I
I
I
I
I
A
).1(
ª
+
===
β
1
+=
β
i
A
(1.19)
Tính độ khuếch đại điện áp:
eeb
e
eeeebb
ee
b
e
V
R
v
Rrr
R
RIrIrI
RI
V
V
U
U
A
.
.
ββ
β
++
=
++
==
1≅
v
A
Vì
) (
eeb
Rrr
ββ
<<+
(1.20)
- Xét góc pha: Khi Vb tăng làm cho Ib tăng và Ie tăng nên Ve cũng
tăng theo, nên điện áp của tín hiệu vào và ra đồng pha.
2.3.4. Tính chất:
Mạch có một số tính chất sau:
• Tín hiệu được đưa vào cực B và lấy ra trên cực E.
• Tín hiệu ngõ vào và ngõ ra đồng pha.
• Hệ số khuếch đại dòng điện β>1, hệ số khuếch đại điện áp α<1.
• Tổng trở ngõ vào từ vài kΩ đến vài chục kΩ.
• Tổng trở ngõ ra nhỏ từ vài chục Ω đến vài trăm Ω.
2.3.5 Lắp mạch khuếch đại cực C chung
a. Mục tiêu
+ Thực hiện được mạch khuếch đại đơn tầng
+ Đo được các thông số của mạch khuếch đại
b. Dụng cụ thực hành
+ Bàn thực hành
20
+ Bộ thí nghiệm điện tử cơ bản
+ Các linh kiện điện trở, transistor
c. Chuẩn bị lý thuyết
Yêy cầu chuẩn bị các câu hỏi lý thuyết sau
+ Khái niệm về mạch khuếch đại
+ Các yêu cầu cho một mạch khuếch đại
+ chức năng các tụ điện trong mạch khuếch đại
+ cách tính hệ số khuếch đại, tổng trở vào, ra của mạch khuếch đại
d. Nội dung thực hành
Lắp mạch như hình vẽ
Hình 1.15: Mạch khuếch đại C chung
Sinh viên mắc mạch như hình 1.15 thực hiên tương tự như mạch khuếch đại
E chung
Chú ý: khi thực hiện đo tổng trở vào, ra của mạch khuếch đạisinh viên cần
phải chọn giá trị biến trở đặt vào sao cho kết quả đo đạc chính xác nhất.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Bài tập 1: Câu hỏi trắc nghiệm khách quan
Hãy lựa chọn phương án đúng để trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách
tô đen vào ô vuông thích hợp:
TT Nội dung câu hỏi a b c d
1. Mắc tranzito như thế nào để có tổng trở vào nhỏ
nhất?
a.Mắc kiểu E chung.
b. Mắc kiểu B chung
c.Mắc kiểu C chung
d. Tuỳ vào dạng mạch.
□ □ □ □
21
2. Mắc tranzito kiểu nào để có tổng trở vào lớn
nhất?
a.Mắc kiểu E chung.
b. Mắc kiểu B chung
c.Mắc kiểu C chung
d. Tuỳ vào dạng mạch.
□ □ □ □
3. Mắc tranzito kiểu nào để có tổng trở ra nhỏ nhất?
a.Mắc kiểu E chung.
b. Mắc kiểu B chung
c.Mắc kiểu C chung
d. Tuỳ vào dạng mạch
□ □ □ □
4. Mắc tranzito kiểu nào để có tổng trở ra lớn nhất?
a.Mắc kiểu E chung.
b. Mắc kiểu B chung
c.Mắc kiểu C chung
d. Tuỳ vào dạng mạch.
□ □ □ □
5. Mắc tranzito kiểu nào để có hệ số khuếch đại
dòng lớn hơn 1?
a.Mắc kiểu E chung.
b. Mắc kiểu B chung
c.Mắc kiểu C chung
d. Tuỳ vào dạng mạch
□ □ □ □
6. Mắc tranzito kiểu nào để có hệ số khuếch đại điện
áp lớn hơn 1?
a.Mắc kiểu E chung.
b. Mắc kiểu B chung
c.Mắc kiểu C chung
d. Tuỳ vào dạng mạch.
□ □ □ □
7. Mắc tranzito kiểu nào để cho hệ số khuếch đại
dòng và điện áp lớn hơn 1?
a.Mắc kiểu E chung.
b. Mắc kiểu B chung
c.Mắc kiểu C chung.
d. Tuỳ vào dạng mạch.
□ □ □ □
8. Trong trường hợp nào tranzito ở trạng thái
ngưng dẫn?
a.Tiếp giáp BE phân cực ngược.
b. Tiếp giáp BC phân cực ngược.
c.Tiếp giáp BE phân cực thuận.
d. Gồm a và b.
□ □ □ □
9. 4.9. Trường hợp nào tranzito ở trạng thái
khuếch đại? □ □ □ □
22
a. Tiếp giáp BE phân cực ngược.
b. Tiếp giáp BC phân cực ngược.
c. Tiếp giáp BE phân cực thuận.
d. Gồm a và c.
10.Trường hợp nào tranzito dẫn điện bão hoà?
a.Tiếp giáp BE phân cực ngược.
b. Tiếp giáp BC phân cực thuận.
c.Tiếp giáp BE phân cực thuận.
d. Gồm a và c.
□ □ □ □
Bài tập 2 : Mạch phân cực BJT NPN
Sơ đồ nối dây:
♦ Cấp nguồn +12V của nguồn DC POWER SUPPLY cho mạch A2-1
- Chốt +12V của mạch ⇔chốt +12V
- Chốt GND của mạch ⇔chốt GND của nguồn DC POWER SUPPLY.
♦ Ngắn mạch các mA kế.
♦ Khảo sát BJT NPN C1815.
Các bước thí nghiệm :
Bước 1: Chỉnh biến trở P1 để VCE có các giá trị theo bảng A2-1. Đo điện áp
rơi trên R2 (VR2), ghi vào Bảng A2-1. Tính IB, IC, và hệ số khuếch đại
dòng β.
23
Bước 2: Cho biết điểm làm việc tĩnh Q trong cả 3 trường hợp phân cực nêu
trên của BJT:
2. 1.2 Phân cực BJT PNP
♦ Cấp nguồn -12V của nguồn DC POWER SUPPLY cho mạch A2-2
- Chốt -12V của mạch chốt -12V
- Chốt GND của mạch chốt GND của nguồn DC POWER SUPPLY.
♦ Ngắn mạch các mA kế.
♦ Khảo sát BJT PNP A1015
Các bước thí nghiệm :
24
Bước 1: Chỉnh biến trở P1 để VCE có các giá trị theo bảng A2-2. Đo điện áp
rơi trên R2 (VR2) ghi vào Bảng A2-2. Tính IB, IC, và hệ số khuếch đại
dòng β.
Bước 2: Cho biết điểm làm việc tĩnh Q trong cả 3 trường hợp phân cực nêu
trên của BJT :
Bài tập3: Lắp mạch phân cực CE
Khảo sát DC
Sơ đồ nối dây
♦ Cấp nguồn +12V của nguồn DC POWER SUPPLY cho mạch A2-3
Các bước thí nghiệm:
25