Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Xây dựng nông thôn mới ngày càng giàu đẹp, dân chủ, công bằng, văn minh, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội phát triển ngày càng hiện đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.33 KB, 18 trang )

I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã,
thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã. Nông thôn Việt Nam
hiện nay có khoảng 70% nông dân sinh sống.
 được hiểu là :
- Có kết cấu hạ tầng, kinh tế xã hội hiện đại.
- Cơ cấu kinh tế và các hình thưc sản xuất hợp lý gắn nông nghiệp với phát triển
nhanh công nghiệp, dịch vụ, đo thị theo quy hoạch.
- Xã hội – Nông thôn ổn định, giầu bản sắc văn hóa dân tộc.
- Dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ.
- Hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của đảng được tăng cường.
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng
đồng dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang
trang, sạch đẹp, phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ)
có nếp sống văn hoá, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo, thu nhập,
đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của cả
hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà là vấn
đề kinh tế - chính trị tổng hợp.
Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm
chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn
minh. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng cũng đã xác
định: "Xây dựng nông thôn mới ngày càng giàu đẹp, dân chủ, công bằng, văn
minh, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội phát triển ngày càng hiện đại".
Sau 3 năm thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới,
tỉnh Ninh Bình nói chung và xã Yên Thành, Huyện Yên Mô nói riêng, bộ mặt
nông thôn đã có những nét chuyển biến rõ rệt.
II. NỘI DUNG
2.1 Đặc điểm tự nhiên, xã hội
2.1.1. Đặc điêm tự nhiên


Yên Thành là xã nghèo miền núi, nằm phía Tây Nam của huyện Yên Mô,
cách trung tâm huyện là 5km.
Phía Bắc giáp xã Yên Hoà, xã Yên Thắng.
Phía Nam giáp xã Yên Thái, xã Yên Đồng.
Phía Đông giáp xã Yên Hưng, Xã Yên Mỹ và Yên Mạc.
Phía Tây giáp xã Đông Sơn - Thị xã Tam Điệp.
Yên Thành thuộc vùng chiêm trũng, địa hình không bằng phẳng, dân cư rải
rác từ đầu xã đến cuối xã, đồi núi xen kẽ giữa các khu vực sản xuất và dân cư.
Mang đặc điểm chung của khí hậu miền Bắc và Bắc Trung Bộ. Mùa đông
khô, lạnh. Mùa hạ nắng nóng, mưa nhiều.
Diện tích đất tự nhiên là 886,69 ha. Trong đó đất nông nghiệp là 533,21 ha,
đất phi nông nghiệp là 303,52 ha, đất chưa sử dụng là 49,96 ha. Diện tích đất nông
nghiệp chia theo Quyết định 313, bình quân 677 m
2
/khẩu (bình quân 4 thửa/hộ).
Trên địa bàn xã : có 9 núi đá với diện tích 37,65 ha, có một hồ chứa nước,
diện tích 43,5 ha, phục vụ tưới tiêu cho diện tích đất canh tác của xã. Hệ thống
mương tiêu cấp I dài 11,295km, mương cấp II dài 8,659km, mương cấp III dài
19.943km. Diện tích nuôi trồng thuỷ sản là 17,45 ha. Có 5km sông Gềnh chạy dọc
phía Đông và 3km sông Cầu Đằng chạy dọc phía Nam của xã.
2.1.2 Đặc điểm xã hội.
- Tổng số nhân khẩu toàn xã là 6303 người, trong đó nam là 3021 người và
nữ là 3282 người.
- Tổng số hộ là 1702 hộ.
- Lao động trong độ tuổi là 3843 người.
- Lực lượng lao động trẻ là 984 lao động, trong đó có 20% đã qua đào tạo
nghề.

 !"#$%&'()*+,-./"#
-01&234%567"#!

869(&:&;<-0%01=-00.>
?(@  A%BC=1D%025E81<%
B&" 4F"#1&& 
<A%>?(@6> >G4&2301"#5
II.2 Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới
Ngày 16/4/2009, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 491/QĐ-TTg, ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và được chia
thành 5 nhóm cụ thể:
+ Nhóm 1: Quy hoạch.
+ Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế - xã hội.
+ Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất.
+ Nhóm 4: Văn hóa - xã hội - môi trường.
+ Nhóm 5: Hệ thống chính trị.
Và 19 tiêu chí là:
Tiêu chí 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông
nghiệp, hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới
1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện
có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp
Tiêu chí 2: Giao thông
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn
theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật
của Bộ GTVT
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận
tiện
Tiêu chí 3: Thủy lợi
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh

3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa
Tiêu chí 4: Điện
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
Tiêu chí 5: Trường học
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất
đạt chuẩn quốc gia
Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa
6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL
6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH-TT-
DL
Tiêu chí 7: Chợ nông thôn
Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng
Tiêu chí 8: Bưu điện
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông
8.2. Có Internet đến thôn
Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư
9.1. Nhà tạm, dột nát
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng
Tiêu chí 10: Thu nhập
Thu nhập bình quân đầu người /năm so với mức bình quân chung của tỉnh
Tiêu chí 11: Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
Tiêu chí 12: Cơ cấu lao động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức sản xuất
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả
Tiêu chí 14: Giáo dục
14.1. Phổ biến giáo dục trung học
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ

túc, học nghề)
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
Tiêu chí 15: Y tế
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
Tiêu chí 16: Văn hóa
Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của
Bộ VH-TT-DL
Tiêu chí 17: Môi trường
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường
17.3. Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát
triển môi trường xanh, sạch, đẹp
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định
Tiêu chí 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định
18.3. Đản bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh"
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
Tiêu chí 19: An ninh, trật tự xã hội được giữ vững
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững
2.3 Kết quả triển khai chương trình xây dựng nông thôn mới
2.3.1 Công tác chỉ đạo, điều hành quản lý.
Thực hiện quyết định 491/QĐ – TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và thông tư số
54/2009/TT – BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
Quyết định số 800/QD – TTg, ngày 4 – 6 – 2010 của thủ tướng chính phủ
phê duyệt mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020.

Công văn số 136/UBND – XDNTM ngày 21/4/2011 của UBND Huyện Yên
Mô về tập trung chỉ đạo điều tra, khảo sát đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn các xã.
Ngày 26/4/2011 Ban Thường vụ Đảng ủy xã đã chỉ đạo thành lập BCĐ,
UBND xã thành lập ban Quản lý thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia
XDNTM của xã:
+ BCĐ của xã gồm 21 thành viên do đồng chí Bí thư Đảng ủy xã làm trưởng
ban
+Ban quản lý gồm 25 thành viên do đồng chí Chủ tịch UBND xã làm trưởng
ban, đồng thời phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên
Ngày 5/9/2011, UBND xã đã chỉ đạo 15 thôn xóm thành lập Ban phát triển
thôn gồm 105 đồng chí do đồng chí Trưởng thôn là trưởng ban.
Ngày 9/10/2011 UBND xã đã ban hành quy chế về hoạt động của Ban quản lý
xây dựng nông thôn mới của xã.
Ngày 19/10/2011 UBND xã đã ra Quyết định thành lập Ban giám sát đầu tư
cộng đồng.
Ngày 26/4/2012 Đảng uỷ, UBND xã ra Quyết định bổ sung thay đổi Ban chỉ
đạo, Ban quản lý xây dựng nông thôn mới. UBND xã ra Quyết định thay đổi bổ
sung 15 Ban phát triển thôn do đồng chí Bí thư chi bộ làm trưởng ban. Mặt trận tổ
quốc ra Quyết định thay đổi bổ sung Ban giám sát đầu tư cộng đồng xã.
Tổ chức cho 15 thôn họp tham gia ý kiến vào Đồ án, Đề án xây dựng NTM
xã giai đoạn 2011-2020.
HĐND xã tổ chức kỳ họp bất thường, thảo luận cho ý kiến vào đề án
XDNTM, ban hành nghị quyết về XDNTM trên địa bàn xã giai đoạn 2010 – 2020,
hoàn chỉnh đề án XDNTM và trình UBND huyện phê duyệt.
Ban hành Nghị quyết chuyên Đề số 01/NQ-ĐU-BCĐ, ngày 13 tháng 9 năm
2012 của Đảng Uỷ -HĐND- UBND và BCĐ xây dựng NTM xã Yên Thành năm
2012.
Tổ chức hội nghị công bố qui hoạch xây dựng NTM xã giai đoạn 2011-
2020.

Tổ chức cắm mốc qui hoạch những điểm chính về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ
thuật, khu công nghiệp, qui hoạch dân cư tổng 100 mốc; chỉ đạo cho các thôn cắm
mốc giới qui hoạch làm đường giao thông thôn, xóm.
Đến ngày 30/5/2013 đã tổ chức 38, hội nghị: Trong đó: 5 hội nghị Ban chấp
hành Đảng bộ và Ban chấp hành mở rộng đến Ban chi ủy của các chi bộ để triển
khai công tác XDNTM, lấy ý kiến đóng góp của cán bộ chủ chốt, Đảng viên lão
thành để xây dựng đề án; tổ chức 1 hội nghị Đảng bộ để quán triệt chủ trương về
thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về XDNTM; 15 hội nghị khu dân cư về
lấy ý kiến tham gia vào đồ án qui hoạch; 16 hội nghị công bố qui hoạch và triển
khai chuyên đề 01 hội nghị làm đường giao thông thôn xóm.
2.3.2 Công tác tuyên truyền vận động
- Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể đã tổ chức tốt cuộc vận động“ Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư gắn với việc xây dựng NTM” và
“ Cả nước chung tay xây dựng NTM”. Tổ chức được 5 hội nghị về tuyên truyền,
quán triệt chủ trương về thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia XDNTM, công
tác dồn điền đổi thửa (với 2500 lượt người tham gia).
- Ban văn hoá thông tin xã đã phát thanh trên đài truyền thanh, bình quân 3
lượt/tuần; kẻ, viết được 20 khẩu hiệu tuyên truyền, 10 pano, đã treo được 6 băng
zôn tuyên truyền trực quan và làm 28 bản đồ công khai qui hoạch.
- 15 Ban phát triển thôn đã tổ chức quán triệt, tuyên truyền về mục tiêu,
chương trình quốc gia về xây dựng nông thôn mới và xây dựng hoạch xây dựng
nông thôn mới của thôn mình, gắn với công tác dồn điền đổi thửa. Kinh phí 30
triệu đồng( ngân sách xã).
2.3.3. Công tác đào, tạo tập huấn.
- Phối hợp với Văn phòng điều phối của huyện Yên Mô đã tổ chức được 2
lớp tập huấn về xây dựng nông thôn mới cho Ban chỉ đạo, Ban quản lý và Ban phát
triển các thôn cho 350 người tham dự.
- Tổ chức 01 buổi thăm quan mô hình xây dựng nông thôn mới cho ban chỉ
đạo, ban quản lý, ban phát triển thôn, HTX và các trường học.
5

2.3.4. Về huy động nguồn lực.
* Tổng vốn huy động : 5896,49 triệu đồng
Trong đó: + NS TW 514,7 Triệu đồng
+ NS tỉnh 686,65 Triệu đồng
+ NS huyện 1200,0 Triệu đồng
+ NS xã 209,34 Triệu đồng
+ Vốn nhân dân đóng góp 1.343,4 triệu đồng
+Vốn DN, HTX 1942,9 triệu đồng
* Số người ủng hộ xây dựng NTM.
- Hiến đất, ủng hộ vật chất (giá trị): Có 12 hộ hiến đất tổng 115m
2
, giá trị
16,7 triệu đồng , 7 hộ ủng hộ vật liệu 1.350 kg xi măng làm đường giao thông giá
trị 1,485 triệu đồng.
2.4 Kết quả thực hiện nội dung xây dựng NTM
2.4.1 Công tác quy hoạch, đề án xây dựng NTM
H*;'4
Tổ chức rà soát và triển khai công bố qui hoạch các công trình xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật GT-TL gắn với chỉnh trang đồng ruông.
Tổ chức cắm được 500 mốc giới qui hoạch, kinh phí 50 triệu đồng.
2.4.2 Xây dựng hạ tầng nông thôn.
I?(J;K5
Triển khai kế hoạch làm đường giao thông theo kế hoạch năm 2013 đã được
phê duyệt, tổng chiều dài 6027m. Tiếp nhận 186 tấn xi măng cho 11 thôn làm
đường giao thông với chiều dài 2272m, kinh phí 500 triệu đồng.
Thi công tuyến đường giao thông liên thôn: Thôn Tiên - Thôn 92 dài 1,2 km,
kinh phí 3.506,37 triệu đồng. Tổng kinh phí 4.006,37 triệu đồng
Trong đó: - NS tỉnh 1.449,95 triệu đồng
- NS huyện 60,0 triệu đồng
- DN,HTX 2.256.42 triệu đồng

- Nhân dân đóng góp 240 triệu đồng
Tỷ lệ đạt chuẩn của tiêu chi giao thông ước đạt 49%.
IH?(L;@4M5
Nạo vét tuyến ngòi Dem- Bạch Liên- cây duối dài 3512m, lắp đặt 80 cống bi
các loại .
Kinh phí 2.250,0 triệu đồng.
Trong đó: - NS huyện 2.175,0 triệu đồng
- NS xã 30 triệu đồng
- HTX 45,0 triệu đồng
Tỷ lệ đạt chuẩn ước đạt 25%.
IH?(N;E-%.
xây dựng thêm 01 trạm biến thế tại thôn Tiên công suất 180 KVA. 15/15
thôn có hệ thống điện chiếu sáng trong thôn. Tỷ lệ hộ dùng điện đạt 100%(=1735
hộ); mức độ đáp ứng nhu cầu sản xuất đạt 96%; Tỷ lệ đạt chuẩn ước đạt 100%.
Kinh phí chi 1.096,6 triệu đồng.
( Ngành điện( DN) 1.096,6 triệu đồng)
IH?(O;6>P:
Xây dựng nhà hiệu bộ Trường THCS 2 tầng 10 phòng, nhà vệ sinh trường
tiểu học; đầu tư trang thiết bị phục vụ học tập chuẩn cho các trường; tu sửa các
trường phục vụ cho năm học mới. Tỷ lệ đạt chuẩn ước đạt 75%. Kinh phí 2.280
triệu đồng:
Trong đó: - NS tỉnh 200,0 triệu đông
- NS xã 700 triệu đồng
- DN 1.380 triệu đồng
IH?(Q;R9?/<B<.5
Xây dựng, cải tạo sân UBND xã, xây dựng nhà văn hóa thôn 92; các thôn
đã tích cực mua sắm các thiết chế văn hóa, Số thôn có nhà văn hóa là 13/15 thôn.
Tỷ lệ đạt chuẩn so với tiêu chí ước đạt 45%. Kinh phí 1.194,0 triệu đồng:
Trong đó: - NS tỉnh 550,0 triệu đông
- NS huyện 50,0 triệu đồng

- NS xã 503,0 triệu đồng
- Nhân dân đóng góp 91 triệu đồng
IH?(S;RM:
Số hộ kinh doanh thường xuyên ở chợ 25 hộ. Tỷ lệ đạt chuẩn so với tiêu chí
ước đạt là 60%.
IH?(T; U6%:
Xã có điểm phục vụ bưu chính ,viễn thông hoạt động tốt, có điểm Intemet
đến thôn và nhiều hộ trong xã đã lắp đặt, kết nối Intemet( 27 hộ).
Tỷ lệ đạt so với tiêu chí.
IH?(V;/ 6:
Đã phát động nhân dân chỉnh trang nhà cửa, cổng ngõ đảm bảo chuẩn theo
qui định xây dựng NTM. Trong năm có 38 nhà được xây mới, chỉnh trang đạt
chuẩn, trong đó có 7 nhà dột nát .Tỷ lệ nhà ở dân cư đạt chuẩn đạt 36,5%. Kinh
phí chi 2.605.0 triệu đồng:
Trong đó: - Doanh nghiệp 290 triệu đồng
- Nhân dân đóng góp 1.315 triệu đồng
- Vốn tín dụng: 1.000,0 triệu đồng.
IW0&HF%" 4F9?/;*L5NL*VS%
Trong đó: - NS tỉnh 2.199,95 triệu đồng
- NS huyện 2.285,0triệu đồng
- NS xã 1.233,0 triệu đồng
- DN,HTX 5.068,02 triệu đồng
- Nhân dân đóng góp 1.646,0 triệu đồng
- Vốn tín dung 1.000,0 triệu đồng
2.4.3 Kinh tế và tổ chức sản xuất.
* Tiêu chí số 10 và 11: Thu nhập và hộ nghèo:
Phối hợp cùng các ngành, các cấp xây dựng mô hình phát triển kinh tế, đào
tạo nghề, chuyển giao khoa học kỹ thuật, nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình
thức tổ chức sản xuất nhằm nâng cao thu nhập cho người dân và các hộ nghèo.
Kinh phí thực hiện : 55.triệu đồng

Trong đó:- Vốn DN, HTX 55 triệu đồng
* Tiêu chí số 12: Cơ cấu lao động
Ngành nghề được duy trì và phát triển có hiệu quả trong lúc nông nhàn là
đan bèo, hiện có trên 500 lao động tham gia, thu nhập BQ là 700.000/nguời/
tháng.
* Tiêu chí số 13: Hình thức tổ chức sản xuất:
Tổ chức 4 lớp chuyển giao KHKT về trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ
sản, có 350 người tham gia. Mô hình phát triển sản xuất có hiệu quả: mô hình nuôi
cá rô đầu vuông của HND trên diện tích đất trồng lúa (lúa –cá), có 5 hộ tham
gia.
Kinh phí thực hiện : 70.triệu đồng
Trong đó:- NS Tỉnh 55 triệu đồng
- Nhân dân đóng góp 15 triệu đồng
2.4.4 Về văn hóa – xã hội – môi trường.
* Tiêu chí số 14: Giáo dục:
Tỷ lệ học sinh phổ cập THCS đạt 100%; số học sinh tốt nghiệp THCS được
tiếp tục học trung học phổ thông ,bổ túc văn hóa, học nghề đạt 88%; tỷ lệ lao động
qua đào tạo đạt 96%.Tỷ lệ đạt chuẩn ước đạt 60%.
* Tiêu chí số 15: Y tế:
Trạm y tế đã đạt chuẩn quốc gia, số người tham gia bảo hiểm y tế đạt 54%.
Tỷ lệ đạt chuẩn so tiêu chí ước đạt 100%.
* Tiêu chí số 16: Văn hóa:
Có 13/15 thôn trong xã đạt chuẩn tiêu chí thôn, làng văn hóa(đạt 80%).
Trong năm có thêm 100 gia đình đạt văn hóa. Tỷ lệ đạt so với tiêu chí đạt 80%.
* Tiêu chí số 17: Môi trường:
Tỷ lệ hộ dùng nước sạch (nước Máy) đạt chuẩn Quốc gia là 36%,hộ dùng
nước hợp vệ sinh đạt 98,7%. Trong năm đã tiếp nhận 10 xe chở rác thải chuyên
phục vụ cho công tác thu gom rác thải 15/15 thôn, hoạt động thu gom đạt 80%;
hàng năm có các hoạt động phát triển môi trường xanh sạch đẹp; đã có qui hoạch
và có qui chế quản lý nghĩa trang. Tỷ lệ đạt chuẩn ước đạt 40%. Kinh phí chi

100triệu đồng.
Trong đó: - NS tỉnh 30,0 triệu đông
- Nhân dân đóng góp 70 triệu đồng
2.4.5. Về hệ thống tổ chức chính trị và an ninh trật tự.
* Tiêu chí số 18: Hệ thống tổ chức chính trị.
Hệ thống tổ chức chính trị năm 2013 đạt trong sạch vững mạnh(Đảng bộ,
Chính quyền); MTTQ và các tổ chức đoàn thể đạt trong sạch, vững mạnh và tiên
tiến trở lên; số cán bộ xã đạt chuẩn 80,95%.Tỷ lệ đạt so tiêu chí ước đạt 75%.
* Tiêu chí số 19: An ninh trật tự:
Năm 2013 tình hình an ninh trật tự trên địa bàn được đảm bảo, không có các
vụ việc phức tạp, nổi cộm sẩy ra. Tỷ lệ đạt so tiêu chí là 100%.
2.5. Huy động nguồn lực năm 2013.
* Tổng kinh phí thực hiện xây dựng NTM là 13.706,97triệu đồng
Trong đó: - NS tỉnh 2.254,95 triệu đồng
- NS huyện 2.285,0 triệu đồng
- NS xã 1.313,0 triệu đồng
- DN,HTX 5.93,02 triệu đồng
- Nhân dân đóng góp 1.661,0triệu đồng
- Vốn tín dung 1.000,0 triệu đồng
2.6. Kết quả thực hiện theo bộ tiêu chí quốc gia.
- Thực trạng các tiêu chí đạt được đên 30/9/2013: 7 tiêu chí( gồm tiêu chí:
Tiêu chí Qui hoạch
, Điện
, Bưu điện,
Hình thức tổ chức sản xuất,
Y tế,
Văn hóa,
An ninh trật tự).
- Dự kiến tiêu chí đạt đến 31/12/2013: 08 tiêu chí, trong đó năm 2013 đạt
được 01 tiêu chí( Số 5- trường học).

×