Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

bàn về hạch toán doanh thu bán hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.83 KB, 37 trang )

Đề án môn học kế toán tài chính GVHD: Th.S Đinh Thế Hùng
MỤC LỤC
THUẬT NGỮ VIẾT TẮ
STT
THUẬT NGỮ VIẾT
TẮT
NỘI DUNG DIỄN
GIẢI
1 QĐ-BTC
Quyết Định Bộ Tài
Chính
2 GTGT Giá Trị Gia Tăng
3 SXKD Sản Xuất Kinh Doanh
4 NSNN Ngân Sách Nhà Nước
5 TSCĐ Tài Sản Cố Định
Nguyễn Thị Thành Lớp: Kế toán tổng hợp K21.02
Đề án môn học kế toán tài chính GVHD: Th.S Đinh Thế Hùng
LỜI MỞ ĐẦ
Ngày nay nền kinh tế thế giới nói chung và ViệtNam nói riêng đang từng
bước đi lên, thay đổi trong mọi lĩnh vực. Đặc biệt, hoạt động kinh doanh thương
mại trở nên phát triển hơn bao giờ hết, trong kinh doanh thương mại, tiêu thụ hàng
hóa là vấn đề rất quan trọng, bởi có tiêu thụ được hàng hóa, thì doanh nghiệp mới
đạt được doanh thu bán hàng, trang trải các chi phí bỏ ra trong quá trình kinh anh,
tạo tích lũy, tái sản xuất mở rộng, thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước ở nước ta
hiện nay, nền kinh tế mở cửa, nhiều ản phẩm hàng hóa xuất hiện với sự đa dạng về
chủng loại, mẫu mã, cùng với các phương thức bán hàng phong phú làm cho việc
ghi nhận doanh thu bán hàng cũng trở nên khó khăn hơn.
Do vậy em chọn đề tài: “Bàn về hạch toán doanh thu bán hàng” để tìm hiểu
về chế độ hạch toán doanh thu bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại
trong điều kiện hiện na , k i nền kinh tế đang từng bước đi lên làm cho việc xác


định doanh thu bán hàng ngày càng trở nên phức tạp
Do kiến thức còn hạn chế nên bài viết của em còn nhiều sai sót. Em xin chân
hành cảm ơn thầy giáo Đinh Thế Hùng đã hướng dẫn em hoàn thành bài viết này
Nguyễn Thị Thành Lớp: Kế toán tổng hợp K21.02
1
Đề án môn học kế toán tài chính GVHD: Th.S Đinh Thế Hùng
PHẦN
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẾ ĐỘ HẠCH TOÁN
DOANH THU BÁN HÀNG
11 Doanh thu và các quan điểm về doanh th
Hiện nay, có rất nhiều các quan điểm khác nhau về doanh thu. Theo chuẩn
mực kế toán quốc tế “Doanh Thu” số 18 - IAS18: Doanh thu là giá trị gộp của các
lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt được trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt
động thông thường của doanh nghiệp, tạo nên sự tăng vốn chủ sở hữu, ngoài phần
tăng lên từ phần đóng góp thêm của các c
đKế toán Mỹ định nghĩa: Tổng doanh thu bao gồm doanh thu bằng tiền và
doanh thu bán chịu trong kỳ kế toán. Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, nghiệp vụ
này sẽ làm tăng doanh thu, tăng một khoản phải thu (nếu bán chịu) hoặc tăng tiền
(nếu thu tiền).
g.

Tuy có nhiều quan điểm về doanh thu nhưng về bản chất các quan điểm đó
đều giống nhau, có thể thấy rằng, định nghĩa về doanh thu theo chuẩn mực kế toán
là đầy
nhất:
Theo chuẩn mực kế toán số 14 (VAS14): doanh thu là tổng giá trị các lợi ích
kinh tế thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ
hữu.
Các khoản doanh thu phát sinh từ các dịch vụ và giao d

1) h sau:
Nguyễn Thị Thành Lớp: Kế toán tổng hợp K21.02
2
Đề án môn học kế toán tài chính GVHD: Th.S Đinh Thế Hùng
Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc bán hàng hóa
2) a vào.
Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
hoặc nhiều kỳ
3) ế toán
Tiền lãi, tiền bản quyền cổ tức và lợi nhuận đ
c chia
1.2 Phân biệt doanh thu và thu n
p khác
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được, các khoản thu hộ Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải
là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ
không được coi là doanh thu (chẳng hạn khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng
cho đơn vị chủ hàng thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được
hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu
nhưng không phải là do
h thu.
Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập
phát sinh từ các hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu như thu từ thanh
lý, nhượng bán TSCĐ, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, thu tiền bảo
hiểm được bồi thường, thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí
kì trước, khoản nợ phải trở nay mất chủ nợ được ghi tăng thu nhập, thu các khoản
thuế được giảm, được hoàn lại, các kh
ntu khác.
1 . 3 Nguyên tắc xác định và thời điểm ghi nh

doanh thu.
1.3.1 Nguyên tắc xác định doanh
Nguyễn Thị Thành Lớp: Kế toán tổng hợp K21.02
3
Đề án môn học kế toán tài chính GVHD: Th.S Đinh Thế Hùng
- hu bán hàng
Doanh thu được ghi nhận theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc
- ẽ thu được.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ các khoản chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bá
- bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không nhận đưcngay thì d o
anh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu
được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ
lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn
giá trị danh nghĩa sẽ thu được tro
- tương lai.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự
về bản chất thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không
tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một gio dc tạo r a d o anh thu. Trường hợp
này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận
về sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu
thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về
thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem
trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm h
c tuthêm.
1 . 3.2 Thời điểm ghi n

n doanh thu
Theo VAS14, doanh thu bán hàng được ghinhận khi đồn g thời thỏa mãn các
đ
- u kiện sau:
Nguyễn Thị Thành Lớp: Kế toán tổng hợp K21.02
4
Đề án môn học kế toán tài chính GVHD: Th.S Đinh Thế Hùng
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa c
- người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặcquyền kiểm s
- t hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đ
- chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao d
- h bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao d
h bán hàng.
Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích
gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng trường
ợp cụ thể.
Trong trường hợp doanh nghiệp vẫn còn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với
quyền sở hữu hàng hóa thì giao dịch không được coi là hoạt động á hàng và d o
anh thu không được ghi nhận. Doanh nghiệp còn phải chịu rủi ro gắn liền với quền
sở hữu du ới nhiều hình tức
- hác nhau :
Doanh nghiệp còn phải chịu trách nhiệm để đảm bảo cho tài sản được hoạt động
bình thường mà việc này không nằm trong các điều khoản bảo hành
- ông thường.

Khi việc thanh toán tiền bán hàng còn chưa chắc chắn vì phụ thuộc vào người
mu
- hàng hóa đó.
Khi hàng hóa được giao còn chờ lắp đặt và việc lắp đặt đó là phần quan trọng
của hợp đồng mà doanh nghiệp
- ưa hoàn thành.
Nguyễn Thị Thành Lớp: Kế toán tổng hợp K21.02
5
Đề án môn học kế toán tài chính GVHD: Th.S Đinh Thế Hùng
Khi người mua có quyền hủy bỏ việc mua hàng vì một lý do nào đó được nêu
trong hợp đồng mua bán và doanh nghiệp chưa chắc chắn về khả năng hàng bán có
bị tr
- lại hay không.
Nếu doanh nghiệp chỉ còn phải chịu một phần nhỏ rủi ro gắn liền với quyền
sở hữu hàng hóa thì việc bán hàng được xác định và doanh thu được ghi nhận. VD:
doanh nghiệp còn nắm giữ giấy tờ về quyền sở hữu hàng hóa chỉ để đảm bảo nhận
được đủ cá
- khoản thanh toán.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận
được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Trường hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
còn phụ thuộc vào yếu tố không chắc chắntì chỉ ghi nhận d o anh thu khi các yếu tố
không chắc chắn
- ày đã xử lý xong.
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận
đồng thời theo
uyên tắc phù hợp.
1.4 Các khoản
ảm trừ doanh thu.
Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được (doanh thu thuần) có
thể thấp hơn doanh thu bán hàng. Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh

thu bán hàng và các khoản giảm tr d
- nh thu, bao gồ m:
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên
khối lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng
khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất
định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thươ
Nguyễn Thị Thành Lớp: Kế toán tổng hợp K21.02
6
Đề án môn học kế toán tài chính GVHD: Th.S Đinh Thế Hùng
- mại của bên bán.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần
hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Như vậy giảm giá
hàng bán và chiết khấu thương mại có cùng bản chất như nhau, đều là giảm giá cho
người mua, song lại phát sinh trong những tình huống h
- n toàn khác nhau.
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng bị trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm
cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng
chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại cần
đồng thời ghi giảm tương ứng trị giá vố
- hàng bán trong kì.
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp
trực tiếp là các khoản thuế được xác đn trực tiếp trên d o anh thu bán hàng theo quy
định hiện hành của các luật thuế tùy thuộc vào từng mặt hàng khác nhau. Thuế tiêu thụ
đặc biệt phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản
xuất (hoặc các loại dịch vụ) thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cho khách hàng,
khi đó doanh thu bán hàng được ghi nhận trong kì theo giá bán trả ngay đã bao gồm
thuế tiêu thụ đặc biệt (chưa bao gồm thuế
iá trị gia tăng).

1.5 Nguyên tắc hạch
oán doanh thu bán hàng
Ngoài việc tuân thủ các nguyên tắc xác định và thời điểm ghi nhận doanh thu
bán hàng, kế toán doanh thu còn phải tuân thủ các
- uyên tắc hạch toán sau đây:
Việc ghi nhận doanh thu trên cơ sở dồn tích, áp dụng nguyên tắc phù hợp,
nhằm cung cấp thông tin về doanh thu và chi phí phù hợp trong mỗi kì kinh doanh.
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng
thời theo nguyên tắc phù hợp và
Nguyễn Thị Thành Lớp: Kế toán tổng hợp K21.02
7
Đề án môn học kế toán tài chính GVHD: Th.S Đinh Thế Hùng
- ùng kì kế toán có liên quan.
Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng theo từng loại
doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết
theo từng thứ doanh thu như doanh thu bán hàng có thể được chi tiết thành doanh
thu bán sản phẩm, hàng hóa nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết
quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và lập bááo
kết quả
- nh doanh của d o anh nghiệp.
Nếu trong kì kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại thì phải được hạch toáiêng biệt. Các khoản giảm trừ d o anh thu được tính trừ
vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định
- ết quả kinh doanh của kì kế toán.
Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động
SXKD. Toàn bộ doanh thu thuần được thực hiện trong kì kế toán được kết chuyển
vào tài khoản 911 - xác định kết u kinh doanh. Các khoản thuộc lo
- d o anh thu không có số dư cuối kì.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại
tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân
trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tạ
Nguyễn Thị Thành Lớp: Kế toán tổng hợp K21.02
8
Đề án môn học kế toán tài chính GVHD: Th.S Đinh Thế Hùng
hời điể
phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
PHẦN
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN HIỆN HÀNH VỀ DOANH THU
HÀNG (QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2006/ QĐ-BTC)
Ngày 20/3/2006, BTC đã ban hành quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, quyết
định về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp thay thế chế độ kế toán doanh
nghiệp ban hành theo quyết định s
1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 1/1
2005 của BTC.
2.1 Các chứng từ sử dụng
Khi bán hàng phải lập hóa đơn để người mua làm căn cứ ghi sổ, người bán
làm căn cứ ghi
- ận doanh thu và sổ sách kế toán của mình.
Hóa đơn bán hàng thông thường cần phản ánh giá bán (đã có thuế GTGT),
các khoản phụ thu, phí tính ngoài tiền bán (n
- có), tổng giá thanh toán (đã có thuế GTGT)
Hóa đơn GTGT cần phản ánh giá bán (chưa có thuế GTGT), các khoản phụ
thu, phí tính ngoài tiền bán (nếu có), t
- ế GTGT, tổng giá thanh toán (đã có thuế GTGT)
Phiếu thu, ph
- u chi để ghi nhận các khoản thu chi bằ
- tiền
Giấy báo nợ, giấy báo có của

ânhàng
Các chứng từ khác
Nguyễn Thị Thành Lớp: Kế toán tổng hợp K21.02
9
Đề án môn học kế toán tài chính GVHD: Th.S Đinh Thế Hùng
inquan (nếu có)
2. 2 Các tài khoản sử dụng
2 . 2.1 Kế toán “
anh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” (TK 511)
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” sử dụng để phản
ánh doanh th
bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp.
T
khoản
- y có kết cấu và nội dung ghi như sau:
Bên Nợ:
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu
bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, và dịch vụ đã cung
cấp cho khách hàng
- à đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán;
Số thuế GTGT phải nộp NSNN đ
- với doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp
-
Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
-
Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuố
- kỳ;
khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
Kết chuyển doanh thhuần
o Tài h

- n 911 “Xác định kết quả kinh d o anh”;
Bên Có :
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản dầu tư,và cung cấp
Nguyễn Thị Thành Lớp: Kế toán tổng hợp K21.02
10
Đề án môn học kế toán tài chính GVHD: Th.S Đinh Thế Hùng
ch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán
Tài khoản 511 k
- ng có số dư cuối kỳ, và có 5 tài khoản cấp 2 sau:
Tài khoản 5111 - doanh thu bán hàng hóa: phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của khối lượng hàng hóa đã được xác định
- à tiêu thụ trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Tài khoản 5112 - don thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và d o anh
thu thuần của khối lượng sản phẩm (Thành phẩm, bán thành phẩm) đã được xác
định
- à tiêu thụ trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Tài khoản 5113 - onh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và d o anh
thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng
- đã được xác định là tiêu thụ trong một kỳ kế toán.
Tài khoản 5114 - doahthu trợ cấp, trợ giá: dựng để phản ánh các khoản d o
anh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung
cấp s
- phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
Tài khoản 5117 - doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư, dựng để phản
ánh doanh
uknh doanh bất động sản đầu tư của doanh n
iệp.
2 . 2.2 Kế toán “doanh thu nội bộ” (TK 512)
Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do đơn vị bán hàng hóa sản
phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu thụ ni

ộ giữa các đơn vị trong một công ty, tổng công ty …
Kế toán sử dụng tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ” để phản ánh doanh thu của
n phẩm, hàng hóa tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp
Tài kho
Nguyễn Thị Thành Lớp: Kế toán tổng hợp K21.02
11
Đề án môn học kế toán tài chính GVHD: Th.S Đinh Thế Hùng
(1) này có kết cấu và nguyên tắc ghi như sau:
Bên Nợ:
Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối
lượng sản phẩm, hàng hóa, d
(2) h vụ và tiêu thụ nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán;
Số thuế tiêu thụ nội b
(3) phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ nội bộ;
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiế
(4) của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ;
Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ
uần vào
(5) ài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”
Bên Có:
Tổng số doanh thu
án hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán
Tài khoản 52
- hông có số dư cuối kỳ, và có 3 tài khoản cấp 2 sau :
Tài khoản 5121 - doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu của khối lượng
hàng hó
- đã được xác định là tiêu thụ nội bộ trong kỳ kế toán.
Tài khoản 5122 - doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu của
khối lượng sản phẩm, dịch vụ cung cấp g
- a các đơn vị trong cùng một công ty hay tổng công ty.

Tài khoản 5123 - doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu khối lượng
dịch vụ cung c
cho các đơn vị trong cùng công ty hay tổng c
g ty.
2.3 Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng.
Nguyễn Thị Thành Lớp: Kế toán tổng hợp K21.02
12
Đề án môn học kế toán tài chính GVHD: Th.S Đinh Thế Hùng
a. Doanh thu của khối lượng hàng
- óa, dịch vụ đã được xác định là bán trong kỳ kế toán:
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, và doanh nghiệp nộp
thuế theo phương pháp khấu trừ, doanh thu
án hàng được ghi nhận theo giá bán chưa
thuế GTGT:
Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá
anh toán)
Có TK 511 - (giá bán
- hưa co thuế GTGT)
Có TK 3331 - thuế GTGT phải nộp
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT, và doanh
nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT, doan
thu bán hàng được ghi nhận theo giá bán gồm thuế GTGT:

K 111, 112, 11 (tổng iá thanh toán gồm cả thuế GTGT )
ó
- K 511 (tổng gi ỏ thanh toán: giá bán gồm cả thuế GTGT )
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT,
doanh th
bán hàng được ghi nhận theo giá bán không có thu
GTGT:

Nợ TK 111, 112, 131 (giá bán không có thuế GTGT)
C
TK 511 (tổng giá thanh toán: giá bán không có thuế
TT )
b, Trường hợp doanh thu bán hàng thu bằng ngoại tệ
N gồi việc ghi sổ kế toán chi tiết số nguyên tệ đã thu hoặc phải thu, kế toán
Nguyễn Thị Thành Lớp: Kế toán tổng hợp K21.02
13
Đề án môn học kế toán tài chính GVHD: Th.S Đinh Thế Hùng
phải ghi khoản doanh thu này bằng Đồng Việt Nam hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính
thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình
quân liên ngân hàng tại thời điể
phát sinh nghiệp vụ kinh tế đó với các bút toán
- nêu trên.
c, Trường hợp bán hàng theo phương thức đổi hàng
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, khi
xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ đổi lấy hàng hóa không tương tự về tính chất và giá trị sử dụng cho hoạt động SXKD
hàng
•óa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ:
Ghi nhận doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của
n phẩm, hàng hóa đưa ra trao đổi ch
gồm thuế GTGT đầu ra:
Nợ TK 131 - Phải thu của k
ch hàng
Có TK 511 - Doanh th
•bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra
Ghi nhận giá trị vật tư, hàng hóa, TSC
nhận về từ giao dịch trao đổi theo giá trị hợp lý của chúng:

ợ TK 152, 153, 156, 211,(Giá trị hợp lý của
i sản nhận về)
Nợ TK 133 - ThuếGTG
•được khấu trừ (nếu có)
Có TK 131 - (tổng giá thanh to án)
Số tiền thu thêm do giá trị hợp lý của hàng đưa đi
Nguyễn Thị Thành Lớp: Kế toán tổng hợp K21.02
14
Đề án môn học kế toán tài chính GVHD: Th.S Đinh Thế Hùng
rao đổi lớn hơn giá trị hợp lý củ
hàng nhận về, kế toán ghi:
Nợ TK 111,
•12 (Số tiền thu thêm)
Có TK 131 (Phải thu của khách hàng)
Số tiền phải trả thêm do giá trị hợp lý của hàng đưa đ
trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của
àng nhận về, kế toán ghi:
Nợ TK 131 -
- ải thu của khách hàng
Có TK 111, 112 (số tiền đã trả thêm)
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, khi
xuất sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ đổi lấy hàng khác không tương tự về tính chất và giá trị sử dụng cho hoạt
động SXKD hàng hóa, dị
• vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Ghi nhận doanh thu được xác định theo giá trị
p lý của sản phẩm, hàng hóa đưa trao đổi gồm thuế GT
đầu ra:
Nợ TK 131 - Phải thu
•hách hàng (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 (tổng giá thanh toán)
Ghi nhận giá trị vật tư, hàng h
, TSCĐ nhận về từ giao dịhtrao đổi theo giá t
hợp lý của chúng:
Nợ TK 152, 1
•, 156, 211, … (tổng giá thanh toán)
Có TK 131 (tổng giá thanh toán)
Nguyễn Thị Thành Lớp: Kế toán tổng hợp K21.02
15
Đề án môn học kế toán tài chính GVHD: Th.S Đinh Thế Hùng
Trường hợp thu thêm tiền hoặc phải trả thêm tiền do có sự chênh lệch giữa gi
trị hợp lý hàng đem đổi và hàng nhận về thì ghi như đã hướng dẫ
- ở trên.
d, Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả
•óp:
Đối với hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
Doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp, được ghi nhận theo giá bán trả ngay,
và lãi trả chậm, trả góp được ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện, sau đó khoản
l
ày được ghi nhận vào doanh thu
ạt động tài chính của các kì tương ứng:
Nợ TK 11
Phải thu khách hàng
Có TK 511 (Gi
bán trả ngay chưa có thuế GTGT )

• TK 333 (3331-thuế GTGT phải nộp)
Có TK 3387 (lãi trả chậm, trả góp)
Tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp củ
kỳ này hoặc từng kỳ sau được ghi nhận

ào doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực h
•n Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài c
nh (lãi trả chậ,
rả góp)
Khi thực hiện thu tiền bán hà
- trả chậm:
Nguyễn Thị Thành Lớp: Kế toán tổng hợp K21.02
16
Đề án môn học kế toán tài chính GVHD: Th.S Đinh Thế Hùng
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
Đối
•ới hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp, được ghi nhận theo giá bán trả ngay
gồm thuế GTGT đầu ra, và lãi trả chậm, trả góp được ghi nhận vào doanh thu chưa
thực hiện, sau đó khoản lãi n
được ghi nhận vào doanh thu ho
động tài chính của các kỳ tương ứng:
ợ TK 131 - Phải thu khách hàng

•K 511 (Giá bán trả ngay có VAT)
Có TK 3387 (Lãi trả chậm, trả góp)
Tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp của
này hoặc từng kỳ sau được ghi nhận v
doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 3387 -
•anh thu chưa thực hiện
Có TK 515 -
anh thu hoạt độg

ài chính
Khi thực hiện thu tiền b
• hàng trả chậm:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 131 - Phải thu khách hàng
Cuối kỳ,
ế toán tí
Nguyễn Thị Thành Lớp: Kế toán tổng hợp K21.02
17
Đề án môn học kế toán tài chính GVHD: Th.S Đinh Thế Hùng
toán, xác định thuế GTGT phải nộp
- heo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 511
Có TK 3
•1 - thuế GTGT phải nộp
Đối với hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT:
Doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp, được ghi nhận theo giá bán trả ngay
không có thuế GTGT đầu ra, và lãi trả chậm, trả góp được ghi nhận vào doanh thu
chưa thực hiện, sau đó khoản lã
này được ghi nhận vào doanh thu
oạt động tài chính của các kỳ tương ứng.
Nợ TK 13
- Phải thu khách hàng
Có TK 511
•iá bán trả ngay không có thuế GTGT)
Có TK 3387 (lãi trả chậm, trả góp)
Tiền bán hàng trả chậm, trả góp c
kỳ này ho
từng kỳ sau
•ợc ghi nhận vào doanh thu hoạt

ng tài chính:

K 3387
C
TK 515
Khi thu tiền bán hàng trả chậm:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 131
Nguyễn Thị Thành Lớp: Kế toán tổng hợp K21.02
18
Đề án môn học kế toán tài chính GVHD: Th.S Đinh Thế Hùng
e, Doanh thu của khối lượng hàng hóa thuộc diện chịu thuế GTG đã được xác
định là tiêu thụ trong kỳ kế toán chịu thuế tiêu thụ đặc biệt , được ghi nhận theo giá
bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nh
g chưa bao gồm thuế GTGT (theo quy định của luật thuế tiêu thụ đặc biệt):
Nợ TK 111
112, 131 - tổng giá thanh toán gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt
thuế GTGT
Có TK 511 - giá bán có th
TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT
Có TK 3331 - thuế GTGT phải nộp nếuó
f, Doanh thu của khối lượng hàng hóa thuộc diện chịu huế GTGT đã được x
ác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán, chịu thuế xuất khẩu , được ghi nhận theo giá
bán đã có thuế xuất khẩu nhưng không gồm thuế GTGT (Theo
y định của luật thuế GTGT: thuế suất của hàng hóa dịch vụ xuất
hẩu là 0%):
Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán gồm cả thuế xuất
ẩu)
Có TK 511 (giá bán có thuế xuất khẩu nhưng chưa bao gồm thuế GTGT)
g, Kế toán doanh

- u bán hàng bằng phương thức
n qua các đại lý bán đúng giá được hưởng hoa hồng:
Kế toán ở đơn vị giao đại lý:
Khi xu
kho sản phẩm hàng hóa g
o cho các đại lý,
i nhận trị giá hàng gửi bán đại lý:
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán
Có TK 155, 156
Nguyễn Thị Thành Lớp: Kế toán tổng hợp K21.02
19
Đề án môn học kế toán tài chính GVHD: Th.S Đinh Thế Hùng
Khi hàng hóa giao cho các đại lý đã được bán, căn cứ vào bảng kê hóa đơn đã
bán của hàng hóa đã tiêu thụ do các đại lý hưởng hoa hồng lậ
• gửi về, tùy theo phương pháp nộp thuế của doanh nghiệp bán để ghi nhận
doanh thu:
Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế theo phương pháp khấu trừ và doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phư
g pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng được
hi nhận theo giá bán chưa có thuế GTGT
Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá than
toán)
Có TK 511 (giá bán chưa thuế GTG
Có TK 3331 (thuế GTGT ph
nộp)
Đồng thời phản ánh gi
• vốn của hàng bán ra:
Nợ TK 632 - giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi bán
Đối với hàng hóa dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế

GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ nhưng doanh nghiệp nộp thuế GTGT the
phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng
ược ghi nhận theo tổng giá thanh
oán:
Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh t
Có TK
11 (tổng giá
Nguyễn Thị Thành Lớp: Kế toán tổng hợp K21.02
20
Đề án môn học kế toán tài chính GVHD: Th.S Đinh Thế Hùng
anh toán)
Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra:
Nợ TK 632

TK 157
Số tiền hoa hồng ph
trả cho đơn vị nhận bán
- àng đại lý hưởng hoa hồng:
TK 641 - chi phí bán hàng
Có TK 111, 112, 131
Kế toán ở đơn vị nhận đại lý:
Hàng hóa nhận bán đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, được ghi nhận theo
giá trị hàng hóa nhận bán đại lý vào tài khoản 003 “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận
ký gửi, ký cược”. Khi nhận hàng đại lý, ký gửi
hi bên Nợ, khi xuất bán hoặc
•ất trả lại kho cho bên giao hàng, ghi bên Có TK 003.
Khi bán hàng hóa nhận đại lý:
Khi xuất bán hàng nhận đại lý, phải lập hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán
hàng theo chế độ quy định căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng và cá

chứng từ liên quan,
à ghi nhận số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên gia
•hàng:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 331 - Phải trả người bán (tổng giá thanh toán)
Định kỳ, khi xác nhận doanh thu bán hàng đại lý là hoa hồng được hưởng,
đơn vị nhận bán đại lý phải lập
Nguyễn Thị Thành Lớp: Kế toán tổng hợp K21.02
21
Đề án môn học kế toán tài chính GVHD: Th.S Đinh Thế Hùng
a đơn GTG
hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định và ph
ánh doanh thu bán hàng
•i lý:
Nợ TK 331
Có TK 511 (hoa hồng bán
àng đại l
Có TK 333
(nếu có)
Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng
ợ TK 331
ó TK 111, 112.
h, Cuối kỳ kế t
, kết chuyển các khoản giảm t
doanh thu
Nợ TK 511
Có TK 531
hàng bán bị trả lại
Có TK 532 - giảm giá hàng bán
Có TK 521 - chiết khấu thương mạ

i, Cuối
kế toán, k
chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “xác định kết q
kinh doanh”
Nguyễn Thị Thành Lớp: Kế toán tổng hợp K21.02
22
Đề án môn học kế toán tài chính GVHD: Th.S Đinh Thế Hùng
Nợ TK 511
Có TK 911
2.4 Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng nội bộ
Nguyên t
Nguyễn Thị Thành Lớp: Kế toán tổng hợp K21.02
23
Đề án môn học kế toán tài chính GVHD: Th.S Đinh Thế Hùng
doanh th
bán hàng nội bộ được thực hiện như quy định đối với doanh thu bán hàng.
Sơ đồ 1a
Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ
Nguyễn Thị Thành Lớp: Kế toán tổng hợp K21.02
3331
(1)doanh thu bán hàng
(4) kết chuyển
(2)Dthu HB bị trả lại
lạij
đầu ra
Thuế GTGT
doanh thu thuần
nội bộ
(3) kế chuyển doanh thu HB bị trả lại

phát sinh trong kỳ
24
531
112, 136
512911
33311
512
112, 136 531

×