Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

tổng quan về mạng máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.31 KB, 98 trang )

LấI NÃI đầU
Trong xã hội hiƯn đại, thông tin ngày càng trở thành tài nguyên có giá trị.
Xã hội ngày càng phát triĨn thì nhu cầu xư lý thông tin càng cao. Đối với lưỵng
thông tin lớn, yêu cầu phải tỉ chức lưu trữ và xư lý nhanh chính xác, đã thĩc đẩy sự
hình thành, phát triĨn và hoàn thiƯn cđa các hƯ thống thông tin. Từ các máy tính
cá nhân đơn lỴ, những mạng máy tính ra đời và phát triĨn rất nhanh, đỈc biƯt là
mạng Internet. Cuộc cách mạng vỊ công nghƯ thông tin và công nghƯ mạng hiƯn
nay đã làm cho lưỵng thông tin đưỵc truyỊn tải trên mạng máy tính ngày càng
nhiỊu và truyỊn càng xa. Yêu cầu đỈt ra là phải có một mạng máy tính mà đáp ứng
đưỵc đđ yêu cầu : phải mang tính toàn cầu, bảo đẩm độ tin cậy. . . Mạng đã
Internet ra đời bảo đảm đưỵc những yêu cầu đó .
HiƯn nay , Internert đã đóng vai trò hết sức quan trọng trong sự phát triĨn
kinh tế cđa thế giới. Nó là nguồn tài nguyên vô giá cho các nhà nghiên cứu, các
nhà giáo dơc, các quan chức chính phđ, các thđ tơc thư, . . .Internet trở thành một
công cơ thiết yếu cho mọi cá thĨ đang sư dơng thư điƯn tư, đang nghiên cứu và
thực tế là mọi hoạt động đến viƯc thu nhập thông tin. Nhận thấy tầm quan trọng
cđa mạng Internet đối với công cuộc xây dựng đất nước ta hiên nay, do vậy em đã
quyết định chọn đỊ tài nghiên cứu mạng Internet trong thời gian làm đồ án tốt
nghiƯp .
Với sự hạn hĐp cđa thời gian làm báo cáo thực tập và đồ án tập và trình độ
có hạn cđa bản thân nên báo cáo này không thĨ không có những thiếu xót. Rất
mong đưỵc sự góp ý cđa các thầy cô giáo và các bạn bè.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giĩp đỡ tận tình cđa thầy giáo
NguyƠn Tài Hưng và những ý kiến đóng quí báu cđa các thầy cô cùng bè bạn đã
giĩp đỡ tôi hoàn thành báo cáo thực tập này.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD :NGUYỄN TÀI HƯNG

MƠC LƠC Trang
Trang
PHầN I : TỈNG QUAN VỊ MạNG MáY TíNH 66
CHươNG I TỈNG QUáT VỊ MạNG MáY TíNH 6


I Lịch sư hình thành mạng máy tính 6
II Phân loại mạng máy tính 11
CHươNG II CáC CôNG NGHƯ MạNG LAN (LOCAL AREA NETWORK) 12
I Mạng Ethernet 12
1. Giới thiƯu mạng Ethernet 12
2. Hoạt động cđa mạng Ethernet 12
3. Các qui tắc hƯ cápEthernet 13
4 Các kiĨu khung Ethernet(Ethernet Frame). 14
4.1 Ethernet 802.3 14
4.2 Ethernet 802.2 15
4.3 Ethernet SNPA(Sub Network Address Protocol) 15
4.4 Ethernet II 15
4.5 Sự khác nhau Ethernet II và Ethernet 802.3 16
5 Thich Ethernet 17
6 Thin Ethernet .19 19
II Mạng cơc bé Token Ring 21
1 Giới thiƯu vỊ mạng Token Ring. 21
2 Hoạt động cđa mạng Token Ring 21
3 Chuẩn Token Ring 24
III Mạng FDDI (Fiber Ditrubuted Data Interfece) 25
1. Giới thiƯu vỊ mạng FDDI 25
2. Giao tức và dịch vơ cđa FDDI 27
MẠNG INTERNET SV: NGUYỄN THẾ
CƯỜNG


2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD :NGUYỄN TÀI HƯNG
3. Khuôn dạng tỉng quát cđa FDDI Frame. 28
4. Cách đấu cáp mạng FDDI 30

IV Mạng ATM (Asynchronous Transfer Mode) 31
1 Giới thiƯu vỊ mạng ATM31 31
2 Kỹ thuật ATM 32
CHươNG III CáC CôNG NGHƯ MạNG WAN (WIDE AREA NETWORK) 35
I Giao thức đường truyỊn PPP (Point- to- Point) 35
1 Giới thiƯu vỊ giao thức đường truyỊn PPP.35 35
2 Các giai đoạn thiết lập PPP36 36
3 Những đỈc đIĨm ưu viƯt cđa PPP.36 36
II Giao thức X.2541 41
III Frame Relay42 42
IV Chồng giao thức ATM.44 44
1 Giới thiƯu vỊ giao thức ATM.44 2 Các tầng giao thức ATM.44
2.1 Tầng vật lý (Physical Layer).44 2.2 Tầng ATM.44 44
2 Các tầng giao thức ATM 44
2.1 Tầng vật lý (Physical Layer) 44
2.2 Tầng ATM 44
2.3 Tầng AAL(ATM Adaption Layer45 45
3. Khuôn dạng Cell ATM 45 45
PHầN II Bẫ GIAO THỉC TCP/I45 45
Giới thiƯu vỊ bé giao thức TCP/IP45 45
CHươNG I- CấU TRĨC PHâN LÍP CĐA TCP/IP 46 46
I. Vai trò và chức năng các tầng cđa TCP/IP46 46
MẠNG INTERNET SV: NGUYỄN THẾ
CƯỜNG


3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD :NGUYỄN TÀI HƯNG
1.Tầng truy nhập mạng(Network Access layer )46 2.
Tầng liên mạng (Internet layer)46 3. Tầng cung cấp dịch vơ (Service

Provider)47 4. Tầng ứng dơng (Process / Upplication layer)47 46
2. Tầng liên mạng (Internet layer) 46
3. Tầng cung cấp dịch vụ (Service Provider) 47
4. Tầng ứng dụng (Process / Upplication layer) 47
MẠNG INTERNET SV: NGUYỄN THẾ
CƯỜNG


4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD :NGUYỄN TÀI HƯNG
II. Mô hình kiến trĩc cđa TCP/IP48 48
III. Đơn vị dữ liƯu sư dơng trên mạng TCP/IP49 49
CHươNG II. GIAO THỉC IP VΜ CáC GIAO THỉC KHáC LÍP IP 50 50
I. Giao thức mạng IP50 50
1. Các chức năng chính50 50
2. Một số địa chỉ đỈc biƯt.50 50
3. Mạng con (Subneting)51 51
4. MỈt nạ mạng con (Subnet Mask)52 52
5. Cấu trĩc gói dữ liƯu IP.52 52
6. Phân mảnh và hỵp nhất các gói IP55 55
7. Định tuyến IP trực tiếp và không trực tiếp 57 57
II. Các giao thức khác lớp IP 58 58
1.Giao thức ARP và giao thức RARP58 58
1.1 Giới thiƯu vỊ hai giao thức58 58
1.2 Giao thức ARP (Address Resolution Protocol)58 58
1.3 Giao thức RARP ( Reverse Address Resolution Protocol)60 60
2. Giao thức thông báo điỊu khiĨn mạng ICMP60 60
CHươNG III GIAO THỉC TCP VΜ UDP62 62
I.Giao thức TCP62 62
1.Giới thiƯu giao thức TCP 62 62

2.Cấu trĩc gói dữ liƯu TCP63 63
3.Thiết lập và kết thĩc kết nối TCP65 65
3.1 Thiết lập kết nối65 65
3.2 Kết thĩc kết nối 67
II. Giao thức UDP (User Datagram Protocol)68 68
CHươNG IV. ĐịA CHỉ IP69 69
I. Giới thiƯu vỊ địa chỉ IP69 69
MẠNG INTERNET SV: NGUYỄN THẾ
CƯỜNG


5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD :NGUYỄN TÀI HƯNG
II. Phân lớp cho địa chỉ IP 69 69
PHầN III . ĐịNH TUYếN TRONG MạNG IP 70 70
Chương I. Hoạt động định tuyến 70 70
I. ĐỈt vấn đỊ 70 70
II. Nguyên tắc hoạt động định tuyến 71 71
1. Nguyên tắc hoạt động 71 71
2. Bảng định tuyến 72 72
III. Sơ đồ kiến trĩc dịch vơ mạng Internet73 73
Chương II. Các giao thức định tuyến nội vùng 74 74
I. Giao thức định tuyến RIP (Routing information Protocol)74 74
1. Tỉng quan74 74
2. Hoạt động 75 75
3. Các hạn chế 76 76
II Giao thức định tuyến OSPF (Open Shortest Path First)79 79
1. ĐỈc điĨm hoạt động 79 79
2. đỈc điĨm OSPF79 79
CHươNG III . GIAO THỉC địNH TUYếN BIêN BGP (BORDER GATEWAY

PROTOCOL)81 81
I. Tỉng quan81 81
II. Tính năng82 82
III. Thuật toán chọn đường cđa BGP84 84
IV. Hoạt động cđa BGP 85 85
V. Các dạng thông điƯp đưỵc BGP sư dơng 85 85
MẠNG INTERNET SV: NGUYỄN THẾ
CƯỜNG


6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD :NGUYỄN TÀI HƯNG
PHầN I : TỉNG QUáT VỊ MạNG MáY TíNH.
Chương I Tỉng quát vỊ mạng máy tính.
I Lịch sư hình thành mạng máy tính .
Sự kết hỵp giữa các mạng máy tính với các hƯ thống truyỊn thông đỈc biƯt là
viƠn thông, đã tạo nên một bước chuyĨn mới trong vấn đỊ khai thác và sư dơng
các hƯ thống máy tính .Các máy tính riêng lỴ đưỵc nối với nhau đã tạo nên một
môI trưỵng làm viƯc mới , trong đó có nhiỊu người sư dơng phân tán trên những
vị trí địa lý khác nhau, song có thĨ cơng nhau khai thác tìa nguyên cđa hƯ thống.
Các hƯ thống như thế gọi là mạng mày tính (Computer Network).
Từ năm 1960 đã xuất hiƯn các mạng xư lý, trong đó có các trạm cuối
(Terminal) thơ động đưỵc nối vào một máy xư lý trung tâm. Máy xư lý trung tâm
là một máy tính Mini có cấu trĩc đơn giản nhưng tốc độ xư lý thông tin cao và có
khả năng làm viƯc phân tán. Nó có nhiƯm vơ quản lý và điỊu khiĨn toàn bộ sự
hoạt động cđa hƯ thống như : thđ tơc truyỊn dữ liƯu , sự đồng bộ giữa các cuối.ậ
một hƯ thống khác , đĨ giảm bớt nhiƯm vơ cđa các máy xư lý trung tâm, hay
giảm bớt số trạm cuối nối trực tiếp vào nó , người ta thêm vào nó các bộ tiỊn xư lý
(Preprocesor Frantal) đĨ tạo thành một mạng truyỊn tin , hƯ thống này có các thiết
bị tâp trung (Concentater) và dồn kênh (Multiplexor) . Bộ dồn kênh có nhiƯm vơ

cấp song song các thông tin do các trạm cuối gưi đến. Bộ tập trung dùng bộ nhớ
đƯm đĨ luư giữ tạm các thông tin.
Năm 1970 các máy tính đã đưỵc nối trực tiếp với nhau đĨ tạo thành
mạng máy tính. Trong thời gian này cịng xuất hiƯn các mạng truyỊn thông
(Communication Network) ,thành phần chính là các node mạng đưỵc gọi là bộ
chuyĨn mạch (Switching Unit ), dùng đĨ hướng thông tin tới đích.Các nĩt mạng
đưỵc nối với nhau bằng đường truyỊn(transmissing line).ậ hƯ thống này các máy
MẠNG INTERNET SV: NGUYỄN THẾ
CƯỜNG


7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD :NGUYỄN TÀI HƯNG
xư lý trung tâm cđa người sư dơng (Host) và các trạm cuối đưỵc nối trực tiếp vào
các node mạng.
Đến năm 1980 mạng máy tính mới thực sự phát triĨn và nó liên tơc phát
triĨn cho đến nay, điĨn hình nhất là sự phát triĨn không ngừng cđa mạng ỉnternet.
ĐĨ thấy rõ hơn vai trò và tầm quan trọng cđa các hƯ thống mạng máy
tính, chĩng ta hay xem xét chức năng cđa một số thiết bị trong hƯ thống mạng.
Chức năng cđa máy xư lỷ trung tâm:
Xư lý các chơng trình ứng dơng
Chia sỴ các tài nguyên đỈc biƯt là số liƯu.
Quản lý hàng đỵi .
Quản lý Terminal .
Lưu giữ số liƯu .
Quản lý truyỊn tin.
Chức năng cđa bé tiỊn xư lý
ĐiỊu khiĨn truyỊn tin .
ĐiỊu khiĨn chuyĨn ký tự lên đường dây , bỉ xung hay bỏ những kí tự
đồng bộ.

Quản lý trạng thái đường dây (nối -tách)
Chức năng cđa teminal
Quản lý thiết bị đường truyỊn .
Ghép nối với người sư dơng .
Dó đó ta có thĨ định nghĩa .
Mạng máy tính là một hƯ thống kết nối các máy tính đơn lỴ thông qua các
đường thuyỊn vật lý theo một kiến trĩc nào đó .
Các đường truyỊn vật lý thường là : đường dây điƯn thoại thông thường , cáp
đồng trơc , ,cáp sỵi quang , sóng vô tuyến điƯn từ dùng đĨ chuyĨn các tín hiƯu
sè hay tương tự giữa các máy tính .
MẠNG INTERNET SV: NGUYỄN THẾ
CƯỜNG


8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD :NGUYỄN TÀI HƯNG
Kiến trĩc mạng (Network Architecture) thĨ hiƯn cách nối giữa các nĩt trong
mạng và tập hỵp cácqui tắc ,qui ước mà tất cả các thĨ tham gia truyỊn thông trên
mạng phải tuân theo .Cách nối các máy tính đưỵc gọi là hình trạng (topology)cđa
mạng .
Toplogy cđa mạng thường đưỵc thực hiƯn theo hai cách nối :
-Nối điĨm -điĨm (point -to- point )thường sư dơng mạng đường dài .
+ Nối hình sao.(hình 1).



MẠNG INTERNET SV: NGUYỄN THẾ
CƯỜNG



9
• • • •
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD :NGUYỄN TÀI HƯNG
+Nối hình vòng. (hình 2)
+Nối hình cây (hình 3)

MẠNG INTERNET SV: NGUYỄN THẾ
CƯỜNG


10

RING
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD :NGUYỄN TÀI HƯNG
- Nối điĨm - nhiỊu điĨm (Point to Multipoint) thường đưỵc sư dơng trong mạng
cơc bé .
+ Dạng Bus (hình4)
+Dạng vòng (Ring) (hình5) .
+ Dạng vô tuyến (hình 6)
MẠNG INTERNET SV: NGUYỄN THẾ
CƯỜNG


11
Tocken

Ring
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD :NGUYỄN TÀI HƯNG
II Phân loại máy tính
Dựa vào khoảng cách địa lý đĨ phân loại thì ta phân ra thành các loại :

- Mạng cơc bé (Local Area Network -LAN) là mang đưỵc cài đỈt trong
một phạm vi tương đối nhỏ với khoảng cách lớn nhất giữa các nĩt mạng là vài
chơc kilomet .
- Mạng đô thị (Metropolitan Area Network - MAN ) là mạng đưỵc cài đỈt
trong phạm vi một đồ thị hoỈc mét trung tâm kinh tế, xã hội có bán kính khoảng
100 km .
- Mạng diƯn rộng (Wide Aera Network -WAN) phạm vi có thĨ vưỵt
qua biên giới quốc gia thậm chí cả lơc địa .
- Mạng toàn cầu (GLobal Area Netwok -GAN ) phạm vi trải rộng khắp
các lơc địa trái đất.
Nếu lấy kỹ thuật chuyĨn mạch làm yếu tố chính đĨ phân loại thì ta sẽ có :
-Mạng chuyĨn mạch kênh (circuit swiched network ): Trong trường hỵp
này khi hai thực thĨ cần trao đỉi thông tin với nhau thì giữa chĩng sẽ thiết lập một
kênh (circuit) cố định và đưỵc duy trì cho tới khi mét trong hai bên bị ngắt liên
lạc.
MẠNG INTERNET SV: NGUYỄN THẾ
CƯỜNG


12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD :NGUYỄN TÀI HƯNG
-Mạng chuyĨn mạch thông báo ( massage swiched network )thông báo là
một đơn vị thông tin cđa người sư dơng có khuôn dạng đã đưỵc qui định trước .
Mỗi thông báo đỊu có chứa vùng thông tin điỊu khiĨn, trong đó chỉ rõ đích cđa
thông báo. Căn cứ vào thông tin này mà mỗi nĩt trung gian có thĨ chuyĨn báo tới
nĩt kế tiếp theo đường dẫn tới đích cđa nã. Như vậy mỗi nĩt cần phải lưu dữ tạm
thời đĨ đọc thông tin điỊu khiĨn trên thông báo đĨ sau đó chuyĨn tiếp thông báo đi.
Tùy thuộc vào điỊu kiƯn cđa mạng thông báo có thĨ đưỵc gưi đi trên các đường
khác nhau .
- Mạng chuyĨn mạch gói (packet swiched network ): Trong trường hỵp

này mỗi thông báo đưỵc chia thành nhiỊu phần nhỏ hơn gọi là các gói tin
(information packet ) có khuôn dạng qui định trước. Mỗi gói tin cịng chứa các
thông tin điỊu khiĨn trong đó có địa chỉ nguồn và địa chỉ đích cđa gãi tin. Các gói
tin thuộc vỊ một thông báo nào đó có thĨ gưi đi qua mạng đĨ tới đích bằng nhiỊu
con đường khác nhau .
CHươNG II. CáC CôNG NGHƯ MạNG LAN(LOCAL AREA NETWORK).
I.Mạng Ethernet .
1. Giới thiƯu vỊ mạng .
Mạng Ethernet có cấu trĩc vật lý tuyến tính (Bus ), sư dơng phương pháp
truy nhập đường truyỊn dựa trên cơ chế cảm nhận sóng mạng (CSMA/CD Carrier
Sense Multiple Access / Colli sion Detction ): Mạng đưỵc giao thức IEEE 802.3
hỗ trỵ tối đa 10Mbps .
2. Hoạt động cđa Ethernet .
Trước khi một trạm Ethernet truyỊn dữ liƯu, nó lắng nghe hoạt động trên
kênh truyỊn. Lắng nghe là mô tả quá trình truyỊn cđa sóng mang (carrier ) từ node
nguồn mà các node này có khả năng cảm nhận đưỵc bằng các phần tư điƯn tư tại
các trạm .
MẠNG INTERNET SV: NGUYỄN THẾ
CƯỜNG


13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD :NGUYỄN TÀI HƯNG
Nếu trạm phát hiƯn đường truyỊn bận, nó cố gắng hạn chế viƯc truyỊn dữ
liƯu bit cuối cùng cđa khung truyỊn đi, tầng liên kết dữ liƯu Ethernet tiếp tơc chờ
tối thiĨu 9,6 mircro giây đĨ cung cấp khoảng thời gian truyỊn giữa các khung
(Interframe ). Khoảng thời gian này cung cấp khoảng thời gian này cung cấp cho
các node có thời gian hồi phơc. Sau thời gian đỵi này, nếu đường truyỊn rỗi,
khung tiếp theo đang đỵi truyỊn sẽ đưỵc truyỊn đi. Khi không tham gia truyỊn node
vẫn tiếp tơc hoạt động cảm nhận sóng mang .

Nếu kênh truyỊn đang bận, các node vẫn cố gắng truyỊn thì tạo nên tình trạng
va chạm thông tin (Collion )và viƯc truyỊn sẽ bị gián đoạn viƯc va chạm thông
tin thường hay xảy ra. Trong các mạng LAN Ethernet. Người ta cố gắng thiết kế
sao cho hiƯn tưỵng va chạm giảm đến mức tối thiĨu bằng cách phát hiƯn va
chạm, lập tức ngay viƯc truyỊn. CSDM/CD diƠn tả cơ chế truy nhập đường
truyỊn tránh va trạm bằng cách nếu có hiƯn va chạm, thì dừng ngay viƯc truyỊn
và dùng sóng mang thông báo cho tất cả các node đang truyỊn biết và dừng
ngay .Quá trình truyỊn đưỵc tiếp tơc sau khi node ngưng truyỊn sau một thời gian
ngẫu nhiên định này đưỵc. Nếu sù va chạm xảy ra 10 lần liên tiếp, giá trị thời gian
chờ đỵi ngẫu nhiên đưỵc tăng gấp đôi. Nếu vưỵt quá 10 lần, viƯc tăng gấp đôi giá
trị thời gian ngẫu nhiên không làm thay đỉi tinh năng hoạt động cđa mạng. Cơ chế
này gọi là Truncated Binary Exponential back off . Algorithmi
Các mạng Ethernt không phù hỵp cho những ứng dơng với thời gian thực.
3. Các qui tắc hƯ cáp Ethernet .
Có thĨ dùng nhiỊu loại cáp khác nhau trong mạng Ethernet .
• Cáp động trơc
• Cáp xoăn đôi
• Cáp có vỏ bọc
Cáp sỵi quang 
MẠNG INTERNET SV: NGUYỄN THẾ
CƯỜNG


14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD :NGUYỄN TÀI HƯNG
Quy tắc 5-4-3 phát biĨu như sau :
Sư dơng 5 segment (phân đoạn ) trong một sêri .
Sư dơng 4 bé concentrators hoỈc bé repeaters .
Sư dơng 3 phân đoạn cáp đồng trơc liên kết .
4. Các kiĨu khung Ethernet :

Có 4 loại khung Ethernet :
4.1 Ethernet 802.3: đưỵc phát triĨn trước khi chuẩn IEEE 802.3 (Institute of
ELectrical and Electric Engineers.) ban hành .Ethernet 802.3 đưỵc sư dơng trên
các mạng IPX/SPX , Novell . (internetwork Packet exchange /sequenced packet
exchange ) .Không có trường đĨ chỉ định các giao thức trên các gói tin ,vì vậy
Ethernet 802.3 là đỈc thù riêng cđa hƯ điỊu hành Netware 2.2 và Netware 3x cđa
Novell Tính năng chđ yếu cđa chuẩn Ethernet 8802.3 bao gồm :
Truờng Preamble (Header) gồm 7 bytes , bao gồm một mẫu xen kẽ 1010
.Tốc độ 10 Mbps , preamble là khoảng thời gian 5,6 micro giây và đđ thời gian
cho trạm đích đồng bộ hóa và sẵn sàng nhận khung này .
Start Frame Dilimiter (SFD) đưỵc định nghĩa tiếp theo ,có độ dài 1 byter .
Định nghĩa bằng mẫu byte10101011. Trường preamble kết hỵp với SFD tương
đương với preamble Ethernet 8 byte.
Trường Distination Address (DA địa chỉ đích ) và trường Source Address
(SA địa chỉ nguồn )là các đường tiếp theo sau Preamble mỗi trường có độ dài 6
bytes , 3byte , đầu tưỵng trưng mã cđa nhà sản xuất ; 3byte còn lại do các nhà sản
xuất Ên định sự Ên thực hiƯn đĨ bất kỳ 2 card Ethernet và IEEE cịng chỉ có một
địa chỉ 6 byte duy nhất .Địa chỉ này đưỵc đốt vào CHIP ROM trên Card IEEE
802.3. Bit quan trọng nhất cđa byte đầu tiên gọi là bit LSB(Least Signlicant Bit ).
Nếu giá trị bit là 0, nghĩa là địa chỉ cđa Ethernet . Nếu giá trị là 1 địa chỉ là Broad
MẠNG INTERNET SV: NGUYỄN THẾ
CƯỜNG


15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD :NGUYỄN TÀI HƯNG
cast. Các bít còn lại là trường Universe Local (U/L) đại diƯn cho địa chỉ cơc bé
hay toàn cơc .
Trường Length có độ dài 2 byte ,chỉ kích thước dữ liƯu cđa líp LLC (logical
link control ). 46byte có độ dài tối thiĨu cđa LLC cần thiết đĨ tạo thành kích thước

64byte. Giátrị tối đa cđa vùng này là 1.500 byte đĨ làm kích thước tối đa cho
Frame là 1518byte
Trường Data Unit là trường có độ dài từ 46-1500byte dữ liƯu LLC . 
Trường frame check (fcs) 32 byte ;đưỵc phát sinh bởi các trường Address và
Data Unit bằng giải thuật CRC (cyclic ređunancy check sum ) . Trường này sư
dơng khi phát hiƯn lỗi khi truyỊn . Các khung có lỗi sẽ đưỵc truyỊn lại .
4.2. Ethernet 802.2:
Hoạt động như chuẩn Ethernet 802.3 nhưng kiĨu khung ngầm định đưỵc sư dơng
trong các mạng Network 3.12 và Netware 4.x Các tính năng cđa chuẩn Ethernet
802.2 .
TÊt cả các trường như các trường cđa Ethernet 802.3 .
Thêm các trường :Logical Link Local Control (LLC) dài 1byte ,hoạt động
như phần Header cđa Ethernet 802.3 .
Kích cỡ khung 64 .1.518 byte 
4.3. Ethernet SNPA (Sub Network Address protocol );(giao thức địa chỉ mạng
con ) ;Hoạt động như Ethernet 802.2 .
Hai trường LLC chứa dữ liƯu cố định nêu rõ gọi tin SNPA .
Trường LLC còn lạI là trường kiĨu cho phép gói tin tảI các giao thưc khác nằm
trong cấu trĩc khung , đam bảođươc tính tương thích và các hƯ điỊu hành có thĨ tải
các giao thức trên, các phương tiƯn truyỊn khác nhau như TokenRing .
4.4 . Ethernet II Giao thức ethemet II hỗ trỵ TCP /IP for Netware 3.11(Hình)
mô tả cấu trĩc khung cđa Ethermet II với các chưc năng như sau :
MẠNG INTERNET SV: NGUYỄN THẾ
CƯỜNG


16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD :NGUYỄN TÀI HƯNG
Trường Preamble (header) gồm 8 byte baogomf một mẫu xen kẽ 1010kết thĩc
bằng 101011 .Tốc độ 10Mbps, Preamble là khoảng thời gian 6,4micro giây và

đđ thời gian cho trạm nhận đồng bộ hóa và sẵn sàng nhận khung này .
Trường Distination Address (DA địa chỉ đích )và trường Source Addrress
(SA địa chỉ nguồn ) là các trường tiếp theo sau Preamble . Mỗi trường có độ dài
6 byte, 3byte đầu tưỵng trưng mà cđa nhà sản xuất ,3byte còn lại do nhà sản xuất
Ên định. Sự Ên định này đỵc thực hiƯn đĨ .Card Ethermet có địa chỉ 6 byte là
duy nhất .Địa chỉ này đưỵc đốt vào CHIP ROM trên card .
Bit quan trọng nhất cđa byte đầu tiên gọi là bit LSB (least signlicant bit).Nếu giá
trị là 0 nghĩa là địa chỉ cđa Ethemet ,nếu giá trị là 1, địa chỉ là Broadcast.
Trường kiĨu (type) gói dữ liƯu nằm tiép sau trường địa chỉ nguồn còn gọi là
Ethemet Type, dài 2byte .trường này cho phép nhiỊu giao thức chạy trên một Card
duy nhất .Nếu khung Ethemet đưỵc sư dơng đĨ mang dữ liƯu Netware thì giá trị
trường này là 8137 Hex . Nếu sư dơng đĨ mang dữ liƯu DOD Internet Paccket thì
giá trị cđa nó là 0800 HEX . . . Trường này đưỵc sư dơng bởi trình điỊu khiĨn
mạng .
Trường Data Unit là trường có độ dầi thay đỉi từ 46 1500 byte .Các trường 
chiỊu dài cố định còn lại đưỵc cộng thêm 18 byte .
Trường Frame Check (FCS) đưỵc phát sinh bởi trường Type . Trường này sư
dơng phát hiƯn lỗi khi truyỊn .Các khung có lỗi sẽ đưỵc truyỊn lại .
4.5. Sự khác nhau giữa Ethernet II và Ethernet 802.3.
Có một số khác nhau giữa hai giao thức Ethernet II và 802.3. Trong
Ethernet II sư dơng trường Type 2 byte đĨ xác nhận kiĨu dữ liƯu. Các giá trị cđa
Type tại mỗi thời điĨm do Xerox Èn định chứ không phảỉ do IEEE cung cấp .
Trong Ehternet 802.3 Type có trường Length 2 byte, thông tin chiỊu dài gói
Ethernet đưỵc cung cấp bởi lớp cao hơn. Trong một số trường hỵp, NIC ( Network
MẠNG INTERNET SV: NGUYỄN THẾ
CƯỜNG


17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD :NGUYỄN TÀI HƯNG

Interface Card) có thĨ xác định chiỊu dài khung dựa trên khoảng thời gian tồn tại
tín hiƯu Card NIC truyỊn thông tin này cho líp cao hơn. Trong khung Ethernet
802.3 thông tin loại Type do khung IEEE 702.3 (Logiccal Control Layer) cung
cấp , đây là một phần cđa Data Unit .
Preamble 8 Byte
Preamble 7bytes
Start Frame Deli miter
1 bytes
Distination Address 6 byte
Distination Address
6 byte
Source Address 6 Byte Source Address 6 byte
Type 2 Byte Length 2 byte
Data unit 46-1500 Byte LLC Data 46 1500 byte
Frame check Sequence 4 byte
Frame Check Sequence
4byte

Ethernet II Ethernet 802.3 Ethernet II
Ethernet 802.3

Hình 7 So sánh cấu trĩc Ethernet II & Ehternet 802.
5. Standard Ethernet ( Thick Ethernet ).
Loại cáp sư dơng cho Thick Ethernet là loạI RG-8 ,có đường kính o,4Inch
và 50 Ohm. Phiên bản cđa IEEE gọi là chuẩn 10 BASE 5, 10là chỉ tốc độ 10Mbps,
BASE là chỉ băng tần cơ sở và 5là tưỵng trưng cho mỗi phân đoạn là 500 m .
MẠNG INTERNET SV: NGUYỄN THẾ
CƯỜNG



18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD :NGUYỄN TÀI HƯNG
Thick Ethernet dùng bộ thu phát ( Transceiver ) bên ngoàI Card mạng hay
NIC có mét Dix Connector Socket liên lạc ngoai mạng thông qua bé chuyĨn đỉi
(Repeater ) trên cáp đoạn ( Trunk Segment ) .

MẠNG INTERNET SV: NGUYỄN THẾ
CƯỜNG


19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD :NGUYỄN TÀI HƯNG
Segment 1 Segment 2
Cáp thu phát
<50m <50m
Bé Repeater
Bé thu phát
Trunk Segment
Hinh 8 : Thí dơ một mạng Thick Ethernet.

Tham sè thick Ethernet Giá trị
Tốc độ 10 Mbps
Bé Tham sè thick Ethernet chuyển tiếp 4 bé
MẠNG INTERNET SV: NGUYỄN THẾ
CƯỜNG


20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD :NGUYỄN TÀI HƯNG
Tối đa một phân đoạn 500m

Sè phân đoạn 2
Cáp chuyển đổi 50m
Truck segment 1000 m
Sè tạm trên một segment 100
Sô trạm trên một Ethernet 1024
Bảng 1 : Tham số và quy tắc đi dây Thick Ethernet
6. Thin Ethernet .
Thin Ethernet có tên khác là Thin Wire Ethernet , thinnet .Sư dơng cáp
đồng trơc loạI RG -58 C/U .Phiên bản cđa IEEE gọi là chuẩn 10 BASE 2 ,10 chỉ
tôc độ 10Mbps, BASE chỉ băng tần cơ sở và 2tưỵng trưng cho mỗi phân đoạn là
không quá 185m .
Thin Ethernet dùng BNC T-Connectornoois liỊn với cáp mạng . Các trên
Thin Ethernet liên lạc ngoài mạng thông qua bé chuyĨn đỉi ( Repeater )trên cáp
mạng ( Truck Segment ) .

MẠNG INTERNET SV: NGUYỄN THẾ
CƯỜNG


21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD :NGUYỄN TÀI HƯNG
Segment 1 Segment 2
Cáp thu phát
<50m <50m

BNC
Bé repeater

Trunk Segment
Hình 9 : Thí dơ một mạng thin Ethernet

MẠNG INTERNET SV: NGUYỄN THẾ
CƯỜNG


22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD :NGUYỄN TÀI HƯNG
Tham sè thick Ethernet Giá trị
Tốc độ 10 Mbps
Bộ chuyển tiếp 4 bé
Tối đa một phân đoạn 185m
Số phân đoạn 2
Cáp chuyển đổi 0.5m
Truck segment 1000 m
Số tạm trên một segment 30
Sô trạm trên một Ethernet 1024
Bảng 2 : Tham số và quy tắc đi dây trên Thin Ethernet
Có thĨ phối hỵp Thin Ethernet và Thick Ethernet đĨ mở rộng phạm vi hoạt
động cđa mạng. HoỈc sư dơng kết hỵp cáp Ethernet béo, gầy trên cùng một đoạn.
II. Mạng cơc bé Token Ring .
1. Giới thiƯu vỊ mạng Token Ring.
Cấu trĩc mạng hình vòng ( Ring ) là một chuỗi kết nối điĨm - điĨm các nĩt lại
với nhau tạo thành vòng tròn. Vì vậy Ring LAN không phảI là mạng truyỊn quảng
bá như Ethernet ,chĩng đưỵc xem như mạng truyỊn tuần tự, điĨm- điĨm. Công
nghƯ Ring LAN là số hoá, không giống như công nghƯ mạng Ethernet trong đó
cơ chế cảm nhận sóng mang là tín hiƯu tương tự ( Analog ) Ring LAN thưòng sư
dơng là IEEE 802.5 .
2. Hoạt động cđa Token Ring .
Mạng Lan Token Ring là một chuỗi các liên kết điĨm - điĨm .Mỗi trạm hoạt
động như một bộ chuyĨn tiếp khuyếch đại tín hiƯu suy hao .Các liên kết có thĨ
xây dưng từ bất kỳ loại cáp nào như cáp đồng trơc, cáp sỵi quang, cáp xoán đôi

Mỗi thỴ bài đươc lưu chuyĨn liên tơc trên đương truyỊn vật lý .ThỴ bài
(token) gồm 24 bit (3byte) và cịng phải có đđ thời gian trƠ nắm giữ 24 bit .
MẠNG INTERNET SV: NGUYỄN THẾ
CƯỜNG


23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD :NGUYỄN TÀI HƯNG
Nếu tốc độ trên vòng là 4Mbps thì vòng phải có thời gian trì hoãn là 24/2Mbps =
6 Micrô giây .
Công thức tính toán thời gian trì hoãn trên mạng như sau :
Kích thước vòng = thời gian trì hoãn vận tốc truyỊn .
Các mạng cơc bé Token Ring hoat động một trong bốn chế độ sau :
Chế độ truyỊn.
Chế độ lắng nghe
Chế độ bỏ qua 
Chế độ nhận
(Hình 10) minh hoạ bốn trạm hoạt động theo các chế độ trên. Giả sư trạm A truyỊn
dữ liƯu đến trạm D. Trạm A nhận Token, kiĨm tra bit T, nếu giá trị cđa bít này
bằng 0 . Token bận nghĩa là đã có trạm nào đấy trên mạng đang trong chế độ
truyỊn, nếu giá trị bit T bằng 1, đường truyỊn rỗi, trạm chuyĨn giá trị 1 băng 0,
trạng thái bận và trạm A bước vào chế độ truyỊn ( Transmit Mode ), vì A truyỊn
đến D khung dữ liƯu này, nên địa chỉ đích sẽ là địa chỉ cđa trạm D, địa chỉ nguồn
sẽ là địa chỉ trạm A, trạm B hoạt động trong chế độ lắng nghe và kiĨm tra vùng địa
chỉ đích cđa khung dữ liƯu. Vì địa chỉ đích không phải là cđa nó , nó bước vào
chế độ lắng nghe (Lísten Mode). Trạm C vì không cung cấp điƯn (giả sư bị mất
điƯn chẳng hạn) do đó nó ở chế độ bỏ qua (Delay bypasses Mode). Trạm đích D
phát hiƯn ra bằng địa chỉ đích chính là cđa nó, nó bước vào chế độ nhận
(Receiver Mode ). Khung dữ liƯu đưỵc sao chép vào bộ nhớ cđa trạm .


C : Relay by pass Mode
MẠNG INTERNET SV: NGUYỄN THẾ
CƯỜNG


24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD :NGUYỄN TÀI HƯNG
D: Receive Mode B: Listen Mode


A : Transmit Mode
Hình10 : Các chế độ làm viêc cđa trạm Token Ring.
Trong Frame có một số cờ kiĨm soát quá trình truyỊn và nhận dữ liƯu .Cờ
Frame Status Flegs nhận biết dựa vào phần cứng. Cờ Frame Status gồm các cờ
nhận biết địa chỉ A (Address Recogninzed ), cờ sao chép khung ( Frame Copied )
Và cờ lỗi E ( Error ) .
Frame Flages Giá trị Y nghĩa
A 1 Địa chỉ khuôn dạng
0 Địa chỉ không nhận dạng
C 1 Khung sao chép thành công
0 Khung sao chép không thành công
E 1 Khung lỗi
0 Khung không lỗi
AC = 00 Địa chỉ sai và do đó hoạt động sao chép không thưc hiên đưỵc 
AC = 10 .Trạm tồn tại nhưng không sao chép đưỵc Trạm tồn tại nhưng
không sao chép được
- Nếu E=I : Nhận khung lỗi
- E=0 : khung không đưỵc sao chép , không hiĨu lý do
AC= 11 : Trạm tồn tại và dữ liƯu đã đưỵc sao chép 
- Nếu E= 1 sao chép hỏng .

3. . Chuẩn Token Ring
MẠNG INTERNET SV: NGUYỄN THẾ
CƯỜNG


25

×