Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

bài kiểm tra 1 tiết hk II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.15 KB, 13 trang )

Trường THCS Triệu Tài BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT- HỌC KÌ II
Lớp: 8 Môn: Địa Lí 8
Họ và tên: Ngày kiểm tra: Ngày trả bài:
Điểm Nhận xét của giáo viên:
Bằng số
Bằng chữ
ĐỀ LẺ
Câu 1: (4 điểm)
a.Nêu những đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí nước ta?
b.Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây
dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay?
Câu 2: (1.5 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
GDP bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á năm 2002
Nước Brunây Malaixia Inđônêxia Việt Nam Campuchia
USD/người 12300 3680 680 415 280
Hãy nhận xét mức bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á năm 2002
Câu 3: (2.5 điểm)
a.Trên Trái Đất có những đới khí hậu và loại gió chính nào?
b.Dựa vào kiến thức đã học giải thích sự xuất hiện hoang mạc Xahara ở châu Phi
Câu 4: (2 điểm)
Trình bày đặc điểm cơ bản về dân cư, xã hội các nước Đông Nam Á ?
Vùng Đông Nam Á lục địa bao gồm những quốc gia nào?
Bài làm:





















ĐỀ LẺ Ma trận đề kiểm tra 1 tiết học kì II, Địa lí 8
Chủ đề (nội
dung,
chương)/Mức độ
nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp
độ thấp
Vận dụng cấp
độ cao
Vùng Đông Nam
Á
- Trình bày được
về những đặc
điểm về dân cư xã
hội của vung
ĐNÁ. Việt Nam là
1 nước điểm hình

-Có kĩ năng
nhận xét và
phân loại mức
thu nhập bình
quân đầu người
của các quốc
gia trong khu
vực
35% TSĐ =
3,5điểm
TSĐ = điểm; 60% TSĐ = 2
điểm;
40% TSĐ =1.5
điểm;
% TSĐ = điểm;
Tổng kết địa lí
tự nhiên, các
châu lục
-Biết được ba đới
khí hậu và 3 loại
gió chính trên Trái
Đất
- Vận dụng
kiến thức đã
học để giải
thích được sự
hình thành
hoang mạc
Xahara do
những nguyên

nhân nào
25% TSĐ = 2.5
điểm
40%TSĐ = 1 điểm; % TSĐ = điểm; % TSĐ =
điểm;
60%TSĐ
=1.5điểm;
Địa lí tự nhiên
Việt Nam
- Biết được những
đặc điểm nổi bật
của vi trí địa lí
nước ta về mặt tự
nhiên
- Phân tích được
những thuận lợi và
khó khăn của vị trí
hình dạng đối với
việc phát triển
kinh tế
40% TSĐ =
4điểm
50%TSĐ = 2điểm; 50% TSĐ = 2
điểm;
% TSĐ =
điểm;
%TSĐ =điểm;
TSĐ 10
Tổng số câu 04
3,0 điểm

30%;
4,0 điểm
40%
1,5 điểm
15%
1,5 điểm;
15% TSĐ
ĐỀ LẺ Hướng dẫn trả lời
Câu 1: (4.0 điểm)
a.Đặc điểm vị trí địa lí (2.0 điểm)
- Nằm trong vùng nội chí tuyến (0.5 điểm)
- Vị trí gần trung tâm khu vực ĐNÁ (0.5 điểm)
- Là cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước ĐNÁ đất liền và ĐNÁ hải đảo (0.5
điểm)
- Vị trí nằm tiếp xúc của các luồng gió mùa, luồng sinh vật (0.5 điểm)
b.Thuận lợi, khó khăn của vị trí (2,0 điểm)
* Thuận lợi:
-Vị trí và hình dạng lãnh thổ làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng tạo điều kiện để
phát triển một nền kinh tế toàn diện (0.5 điểm)
-Vị trí thuạn tiện trong việc hội nhập và giao lưu với các nước trong và ngoai khu vực (0.5
điểm)
* Khó khăn
+ Vị trí nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai như bão, lụt, hạn hán, (0.5 điểm)
+ Nằm ở vị trí chiến lược nên có nhiều kẻ thù nhìn ngó, đường biên giới trên đất liền và
trên biển dài nên bảo vệ khó khăn (0.5 điểm)
Câu 2: (1.5 điểm)
Nhận xét
+ Nước có thu nhập cao trên 10000 USD/ người : Brunây (0.5điểm)
+ Nước có mức thu nhập trung bình trên 1000 USD/ người: Malaixia(0.5 điểm)
+ Những nước có thu nhập thấp dưới 1000 USD/ người: Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia(0.5

điểm)
Câu 3:
a.Trên Trái Đất (1 điểm)
- Có ba đới khí hậu chính: Đới nóng đới ôn hòa, đới lạnh (0.5 điểm)
- Có 3 loại gió chính: Gió tín phong, gió tây ôn đới, gió đông cực(0.5 điểm)
b.Giải thích: (1.5 điểm)
-Có kích thước lãnh thổ rộng lớn bờ biển ít cắt xẻ (0.25 điểm)
-Có chí tuyến Bắc đi qua, quanh năm chịu sự thống trị của cao áp chí tuyến(0.25 điểm)
-Ven bờ có các dòng biển lạnh: Canari ở phía Tây, Xômali ở phía Đông(0.5 điểm)
-Có gió tín phong thổi theo hướng ĐB từ lục địa Á- âu xuống đem theo sự khô nóng(0.5 điểm)
Câu 4: (2 điểm)
a.Đặc điểm dân cư, xã hội các nước ĐNÁ
- Là vùng đông dân mật độ dân số cao so với thế giới (0.5 điểm)
- Tỉ lệ tăng dân số còn cao, dân số trẻ lực lượng lao động dồi dào(0.5 điểm)
- Có sự đa dạng trong tôn giáo, tín ngưỡng và nhiều nét tương đồng nhau giữa các nước (0.5
điểm)
b.Các nước thuộc ĐNÁ đất liền
+ Mianma, Thái Lan, Lào, Việt Nam, Campuchia (0.5 điểm)
Trường THCS Triệu Tài BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT- HỌC KÌ II
Lớp: 8 Môn: Địa Lí 8
Họ và tên: Ngày kiểm tra: Ngày trả bài:
Điểm Nhận xét của giáo viên:
Bằng số
Bằng chữ
ĐỀ CHẴN
Câu 1: (4 điểm)
a.Vùng biển nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, em hãy chứng minh điều đó qua các
tính chất của khí hậu biển?
b.Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với đời sống kinh tế và tự nhiên nước ta?
Câu 2: (1.5 điểm)

Dựa vào bảng số liệu sau:
GDP bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á năm 2002
Nước Singapo Thái Lan Philipin
Việt
Nam
Lào
USD/người 20740 1870 930 415 317
Hãy nhận xét mức bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á năm 2002
Câu 3: (2.5 điểm)
a.Trên Trái Đất có những đới khí hậu và loại gió chính nào?
b.Giải thích vì sao thủ đô Oen-lin-tơn (41
0
N; 175
0
Đ) của Niu di lân lại đón năm mới vào
những ngày mùa hạ của nước ta?
Câu 4: (2 điểm)
Nêu đặc điểm cơ bản về nền kinh tế các nước khu vực Đông Nam Á ?
Vùng Đông Nam Á hải đảo bao gồm những quốc gia nào?
Bài làm:



















ĐỀ CHẴN
Ma trận đề kiểm tra 1 tiết học kì II, Địa lí 8
Chủ đề (nội
dung,
chương)/Mức độ
nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp
độ thấp
Vận dụng cấp
độ cao
Vùng Đông Nam
Á
- Kể tên đúng các
nước ĐNÁ hải đảo
và nêu được những
đặc điểm về kinh tế
của khu vực này
-Có kĩ năng
nhận xét và
phân loại mức
thu nhập bình
quân đầu người

của các quốc
gia trong khu
vực
35% TSĐ =
3,5điểm
60% TSĐ = 2
điểm;
% TSĐ = điểm; 40% TSĐ =1.5
điểm;
% TSĐ = điểm;
Tổng kết địa lí
tự nhiên, các
châu lục
-Biết được ba đới
khí hậu và 3 loại
gió chính trên Trái
Đất
- Vận dụng
kiến thức đã
học để giải
thích được 1
hiện tượng địa
lí tự nhiên ở
Nam bán cầu
25% TSĐ = 2.5
điểm
40%TSĐ = 1 điểm; % TSĐ = điểm; % TSĐ =
điểm;
60%TSĐ
=1.5điểm;

Địa lí tự nhiên
Việt Nam
-Chứng minh
được đặc điểm khí
hậu ở vùng biển
Việt Nam (chế độ
nhiệt, mưa, gió)
- Phân tích được
những thuận lợi và
khó khăn do vùng
biển nước ta mang
lại
40% TSĐ =
4điểm
%TSĐ = điểm; 40% TSĐ = 4
điểm;
% TSĐ =
điểm;
%TSĐ =điểm;
TSĐ 10
Tổng số câu 04
3,0 điểm
30%;
4,0 điểm
40%
1,5 điểm
15%
1,5 điểm;
15% TSĐ
ĐỀ CHẴN

Hướng dẫn trả lời
Câu 1:
a.Đặc điểm khí hậu vùng biển(1,5 điểm)
- Chế độ gió : Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền
+ Từ tháng 10 đến tháng 4 có gió mùa Đông Bắc lạnh, khô ít mưa
+ Từ tháng 5 đến tháng 9 có gió mùa Tây Nam nóng ẩm, mưa nhiều
- Chế độ mưa:Lượng mưa trên biển ít hơn trên đất liền đạt khoảng 1100-1300 mm/năm
(0.5 điểm)
- Chế độ nhiệt: Nhiệt độ trung bình nước biển ở tầng mặt là trên 23
0
C, ở biển mùa hạ
mát hơn và mùa đông ấm hơn ở đất liền (0.5 điểm)
b.Thuận lợi, khó khăn của biển (2,5 điểm)
* Về tự nhiên: Biển điều hòa khí hậu và tạo nhiều cảnh quan tự nhiên đẹp (0.5 điểm)
*Về kinh tế:
+ Giàu khoáng sản như dầu khí, ti tan, muối => phát triển ngành CN khai thác chế biến
khoáng sản biển (0.25 điểm)
+ Hải sản phong phú: nhiều loại cá, tôm, mực, cua, rau câu, => phát triển CN chế biến
thủy sản (0.25 điểm)
+ Mặt biển không đóng băng => phát triển GTVT biển quanh năm(0.25 điểm)
+ Nhiều phong cảnh đẹp bãi tắm như Vịnh Hạ Long. Đồ Sơn, Nha Trang, Vũng Tàu =>
Du lịch biển (0.25 điểm)
* Khó khăn
+ Nguồn lợi thủy hải sản có chiều hướng giảm sút(0.25 điểm)
+ Môi trường vùng biển nhiều nơi bị ô nhiễm (0.25 điểm)
+ Thiên tai thường xuyên xảy ra (Bão, áp thấp, triều cường ,sóng thần, ) (0.25 điểm)
+ Nhiều kẻ thù nhìn ngó, phải luôn bảo vệ(0.25 điểm)
Câu 2: (1.5 điểm)
Nhận xét
+ Nước có thu nhập cao trên 10000 USD/ người : Singapo (0.5điểm)

+ Nước có mức thu nhập trung bình trên 1000 USD/ người: Thái Lan(0.5 điểm)
+ Những nước có thu nhập thấp dưới 1000 USD/ người: Philippin, Việt Nam, Lào(0.5 điểm)
Câu 3:
a.Trên Trái Đất (1 điểm)
- Có ba đới khí hậu chính: Đới nóng đới ôn hòa, đới lạnh (0.5 điểm)
- Có 3 loại gió chính: Gió tín phong, gió tây ôn đới, gió đông cực(0.5 điểm)
b.Giải thích: (1.5 điểm)
- Thủ đô này nằm gần chí tuyến Nam thuộc Nam bán cầu (0.5 điểm)
-Vào cuối tháng 12 đầu thàng 1 là mùa nóng của Nam bán cầu(0.5 điểm)
- Nên tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với chí tuyến Nam vì vậy địa điểm này nhận nhiều
nhiệt nên nóng ấm (0.5 điểm)
Câu 4: (2 điểm)
a.Đặc điểm nền kinh tế các nước ĐNÁ
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao song chưa vững chắc (0.5 điểm)
- Các nước đang tiến hành công nghiệp hóa (0.5 điểm)
- Cơ cấu kinh tế đang có sự thay đổi theo chiều hướng tích cực(0.5 điểm)
b.Các nước thuộc ĐNÁ hải đảo
+ Inđônêxia, Philippin, Malaixia, Brunây, Xingapo,Đông Timo (0.5 điểm)
Trường THCS Triệu Tài BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT- HỌC KÌ II
Lớp: 9 Môn: Địa Lí 9
Họ và tên: Ngày kiểm tra: Ngày trả bài:
Điểm Nhận xét của giáo viên:
Bằng số
Bằng chữ
ĐỀ CHẴN
Câu 1. (4,0 điểm) Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như
thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ ?
Câu 2. (2,0 điểm)
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy: Xác định sự phân bố các loại đất
chính và giá trị sử dụng của từng loại ở ĐBSCL

Câu 3. (4,0 điểm)
a. Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn đồng thời phải hạn chế ô nhiễm
nguồn nước ở các dòng sông trong vùng Đông Nam Bộ?
b. Dựa vào bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THỦY SẢN Ở ĐBSH VÀ ĐBSCL (Đơn vị: nghìn tấn)
Sản lượng ĐB Sông Hồng
ĐB Sông Cửu
Long
Cả nước
Cá biển khai thác 54,8 493,8 1189,6
Cá nuôi 110,9 283,9 486,4
Tôm nuôi 7,3 142,9 186,2
Hãy tính và so sánh tình hình sản xuất thủy sản của 2 vùng đồng bằng trên.
Bài làm:















ĐỀ CHẴN

Ma trận đề kiểm tra 1 tiết học kì II, Địa lí 9
Chủ đề (nội
dung,
chương)/Mức độ
nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp
độ thấp
Vận dụng
cấp độ cao
Vùng Đông Nam
Bộ
- Nhận biết vị trí
địa lí, giới hạn lãnh
thổ và nêu ý nghĩa
của chúng đối với
việc phát triển kinh
tế - xã hội.
- Trình bày được
đặc điểm tự nhiên,
tài nguyên thiên
nhiên của vùng ;
- Phân tích những
thuận lợi và khó
khăn của đặc điểm
tự nhiên, tài nguyên
thiên nhiên đối với
-Vận dụng
kiến thức đã
học giải
thích được vì

sao phải bảo
vệ rừng đầu
nguồn ở
ĐNB
phát triển kinh tế -
xã hội.
55% TSĐ = 5.5
điểm
18% TSĐ = 1
điểm;
54 % TSĐ =3 điểm; % TSĐ = điểm; 28% TSĐ
=1.5 điểm;
Vùng Đồng bằng
sông Cửu Long
-Kể tên được bốn
loại đất chính và sự
phân bố của chúng
trong vùng
- Nhận xét được vị
trí của ngành thủy
sản ở ĐBSCL so
với cả nước
-Tính được tỉ lệ
phần trăm về
sảm lượng thủy
sản của ĐBSCL
so với ĐBSH
45% TSĐ = 4.5
điểm
44%TSĐ = 2 điểm; 33% TSĐ = 1.5

điểm;
23% TSĐ = 1
điểm;
TSĐ =điểm;
TSĐ 10
Tổng số câu 03
3,0 điểm
30%;
4,5 điểm
45%
1,0 điểm
10%
1,5 điểm;
15% TSĐ
ĐỀ CHẴN
Hướng dẫn trả lời
Câu 1. (4,0 điểm) Ảnh hưởng của vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ
a) Thuận lợi
- Về vị trí địa lí
+ Giáp với Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long là
những vùng giàu nông, lâm, thủy sản. Phía tây giáp Campuchia, phía đông giáp vùng biển giàu
tiềm năng phát triển kinh tế. (0,5 điểm)
+ Thuận tiện cho giao lưu trên đất liền và biển, giao lưu với các vùng xung quanh và với
quốc tế. (0,5 điểm)
- Về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
+ Đông Nam Bộ có địa hình khá bằng phẳng, đất chủ yếu là đất bazan và đất xám màu mỡ
(0,5 điểm)
+ Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn nước tưới dồi dào thuận lợi cho phát triển nông
nghiệp, nhất là cây công nghiệp lâu năm. (0,5 điểm)

+ Vùng biển ấm ngư trường rộng lớn, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế,
thềm lục địa nông, giàu tiềm năng về dầu khí. (0,5 điểm)
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc có tiềm năng lớn về thủy điện, phát triển giao thông, cung
cấp nước tưới cho cây công nghiệp, (0,5 điểm)
b) Khó khăn
+ Mùa khô kéo dài thiếu nước nghiêm trọng cho sản xuất, thậm chí cả sinh hoạt. Trên đất liền
nghèo khoáng sản. (0,5 điểm)
+ Diện tích rừng thấp, nguy cơ gây ô nhiễm do chất thải công nghiệp và sinh hoạt cao, vấn
đề bảo vệ môi trường luôn luôn phải quan tâm. (0,5 điểm)
Câu 2. (2,0 điểm)
Các loại đất chính ở đồng bằng Sông Cửu Long
+ Đất phù sa nước ngọt: DT 1,5 triệu ha phân bố 1 dải ven sông Tiền, sông Hậu, có giá trị
trồng lúa, cây CN ngắn ngày, cây ăn quả(0,5 điểm)
+ Đất phèn gần 2 triệu ha phân bố ở vùng trũng ngập nước ở Đồng Tháp Mười, tứ giác
Long Xuyên, Cà Mau cải tạo để trồng lúa 1 vụ, nuôi trồng thủy sản (0.5 điểm)
+ Đất mặn diện tích 0,5 triệu ha phân bố 1 dải ven biển có giá trị nuôi trồng thủy sản,trồng
rừng ngập mặn(0.5)
+ Đất khác: đất đá vôi ở các tỉnh giáp biên giới CPC (0.5 điểm)
Câu 3:
a. Vì sao phải bảo vệ rừng đầu nguồn ở ĐNB
- ĐNB là vùng có mạng lưới đô thị dày đặc, CN, dịch vụ phát triển cao nên nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường do chất thải ngày càng lớn. (0,5 điểm)
- Vùng có diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp (0,5 điểm)
- Vì vậy cần bảo vệ rừng đầu nguồn để tránh lũ lụt cho vùng hạ lưu vừa cung cấp nước cho
các nhà máy thủy điện và các hồ thủy lợi để tưới tiêu(0,5 điểm)
b. Tính, nhận xét
Sản lượng ĐB Sông Hồng
ĐB Sông Cửu
Long
Cả nước

Cá biển khai thác 4,6 % 41,5% 100%
Cá nuôi 22,8% 58,4% 100%
Tôm nuôi 3,9% 76,7% 100%
(Tính đúng kết quả như trên cho 1 điểm)
* Nhận xét:
Về cá biển khai thác: ĐBSCL gấp 9 lần ĐBSH (0.25 điểm)
Cá nuôi : ĐBSCL gấp 2,6 lần ĐBSH (0.25 điểm)
Tôm nuôi: ĐBSCL gấp 20 lần ĐBSH (0.25 điểm)
ĐBSCL là vùng sản xuất thủy sản lớn nhất cả nước, gấp nhiều lần so với ĐBSH và chiếm
hơn ½ sản lượng thủy sản cả nước (0.75 điểm)
Trường THCS Triệu Tài BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT- HỌC KÌ II
Lớp: 9 Môn: Địa Lí 9
Họ và tên: Ngày kiểm tra: Ngày trả bài:
Điểm Nhận xét của giáo viên:
Bằng số
Bằng chữ
ĐỀ LẺ
Câu 1:
a. Trình bày hiện trạng sản xuất lương thực, thực phẩm ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long?
b.Việc phát triển mạnh ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ý nghĩa như thế
nào ở đồng bằng này?
Câu 2: Dựa vào Atlát và kiến thức đã học:
Hãy kể tên các tỉnh, thành phố nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và vai trò
của vùng kinh tế trọng điểm này?
Câu 3:
a. Đông Nam Bộ có thể phát triển được tổng hợp các ngành kinh tế biển nào? Vì sao?
b.Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích sản lượng lúa của Đồng Bằng Sông Cửu Long và cả nước năm 2002
Đồng bằng
Sông Cửu Long

Cả nước
Diện tích (nghìn ha) 3834,8 7504,3
Sản lượng(triệu tấn) 17,7 34,4
Hãy tính tỉ lệ phần trăm diện tích và sản lượng lúa ở đồng bằng Sông Cửu Long so
với cả nước rồi rút ra nhận xét?
Bài làm:


















ĐỀ LẺ
Ma trận đề kiểm tra 1 tiết học kì II, Địa lí 9
Chủ đề (nội
dung,
chương)/Mức độ
nhận thức

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp
độ thấp
Vận dụng
cấp độ cao
Vùng Đông Nam
Bộ
- Nêu được các
ngành kinh tế biển
ở ĐNB
-Kể tên được các
tỉnh thành phố
nằm trong vùng
kinh tế trọng điểm
phía Nam
-Phân tích được vai
trò của vùng kinh tế
trọng điểm phía
Nam
40% TSĐ = 4.0
điểm
75% TSĐ = 3
điểm;
25% TSĐ =1 điểm; % TSĐ = điểm; % TSĐ =
điểm;
Vùng Đồng bằng
sông Cửu Long
- Trình bày được
đặc điểm phát triển
kinh tế vùng: vùng
-Tính được tỉ lệ

phần trăm về
diện tích và sản
Thấy được
mối quan hệ
hỗ trợ giữa
trọng điểm lương
thực thực phẩm số
1 cả nước.
- So sánh được tình
hình sản xuất lúa
của ĐBSCL với cả
nước
lượng lúa của
ĐBSCL so với
cả nước
ngành CN chế
biến LT-TP
với ngành sản
xuất lương
thực của vùng
60% TSĐ = 6
điểm
%TSĐ = điểm; 58% TSĐ = 3.5
điểm;
17% TSĐ = 1
điểm;
25%TSĐ
=1.5sđiểm;
TSĐ 10
Tổng số câu 03

3,0 điểm
30%;
4,5 điểm
45%
1,0 điểm
10%
1,5 điểm;
15% TSĐ
ĐỀ LẺ Hướng dẫn trả lời
Câu 1: (4,0 điểm)
a) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta.
- Diện tích và sản lượng lúa chiếm trên 50% của cả nước. Bình quân lương thực đầu người
gấp 2,3 lần cả nước (đạt 1066,3 kg/người, năm 2002). (0,5 điểm)
- Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới : xoài, dừa, cam,
bưởi, (0,5 điểm)
- Nghề chăn nuôi vịt cũng được phát triển mạnh. Vịt được nuôi nhiều nhất ở các tỉnh Bạc
Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh. (0,5 điểm)
- Tổng sản lượng thuỷ sản của vùng chiếm hơn 50% của cả nước. Nghề nuôi trồng thuỷ
sản, đặc biệt là nghề nuôi tôm, cá xuất khẩu, đang được phát triển mạnh. (0,5 điểm)
b) Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ý nghĩa quan trọng đối
với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Góp phần nâng cao giá trị và chất lượng sản phẩm (0,5 điểm), đồng thời giúp sử dụng và
bảo quản sản phẩm được lâu dài, đa dạng hoá sản phẩm lương thực, thực phẩm. (0,5 điểm)
- Giúp cho sản phẩm lương thực, thực phẩm nước ta mở rộng ra thị trường quốc tế. (0,5
điểm)
- Làm cho nền nông nghiệp của vùng dần tiến tới mô hình sản xuất liên kết nông, công
nghiệp. (0,5 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
+ Kể tên các tỉnh thành phố : (1,0 điểm)
Gồm: TP HCM, Bà rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Dương, Bình

Phước, Long An, Tiền Giang
+ Vai trò: (1,0 điểm)
- Vùng KTTĐ phía Nam chiếm 35,1 % tổng GDP, 56,6% GDP ngành CNXD và
60% giá trị xuất khẩu so với cả nước (0,5 điểm)
- Tạo ra nhiều sản phẩm, giải quyết việc làm, làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế các
tỉnh lân cận phía Nam. (0,5 Đ)
Câu 3: (4 điểm)
a. Đông Nam Bộ có thể phát triển được các ngành kinh tế biển sau:
+ Khai thác, đánh bắt, nuôi trồng thủy sản vì có ngư trường rộng, nhiều bãi cá, bãi
tôm (0,5 điểm)
+ GTVT biển vì vùng biển nằm trên tuyến đường giao thông hàng hải quốc tế (0,5
điểm)
+ Khai thác và chế biến khoáng sản biển vì có nhiều dầu mỏ và khí đốt ở thềm lục
địa(0,5 điểm)
+ Du lịch, dich vụ biển vì có nhiều bãi tắm đẹp: Vũng Tàu, Bình Châu (0,5 điểm)
b.Tính, nhận xét:
ĐBSCL Cả nước
Diện tích % 50,1% 100%
Sản lượng % 51,4% 100%
(Tính đúng kết quả trên cho 1 điểm)
*Nhận xét:
- ĐBSCL chiếm trên 50% diện tích trồng lúa và chiếm trên 51,4% sản lượng lúa cả
nước(0,5 điểm)
- Đây là vùng trọng điểm lương thực số 1 cả nước(0,5 điểm)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×