Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bai 17_Chuong trinh con va phan loai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.03 KB, 3 trang )

Ngày dạy Lớp Sĩ số Học sinh nghỉ
/ / 2011 11B3 / ,
/ / 2011 11B4 / ,
/ / 2011 11B5 / ,
/ / 2011 11B6 / ,
Theo PPCT: 39
CHƯƠNG VI
CHƯƠNG TRÌNH CON VÀ LẬP TRÌNH CÓ CẤU TRÚC
Bài 17. CHƯƠNG TRÌNH CON VÀ PHÂN LOẠI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết vai trò của chương trình con trong lập trình.
- Biết sự phân loại chương trình con: thủ tục và hàm.

2. Kỹ năng:
- Khai báo hai loại chương trình con cùng với các tham số hình thức của
chúng.

3. Thái độ:
- Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao và tính thần làm việc theo nhóm.
- Tiếp tục rèn luyện các phẩm chất cần thiết của người lập trình như: xem
xét vấn đề một cách cẩn thận, chu đáo, sáng tạo, không thỏa mãn với các kết quả
ban đầu đạt được,…
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV:
- Sách GK tin học 11, Sách GV tin học 11, giáo án, phòng học chung.
2. Chuẩn bị của HS:
- Sách GK tin học 11, bài học cũ ở nhà, xem trước bài 18.
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
Viết chương trình tính a


10
+b
20

2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Nếu ta thay a
10
+b
20
thành a
m
+b
n
thì
chương trình cĩ được viết giống như trên
khơng? Vì sao?
1. Khái niệm chương trình con
Để viết chương trình giải các bài tốn lớn,
phức tạp người lập trình cĩ thể chia thành
nhiều bài tốn nhỏ, mỗi bài tốn là một dãy
116
HS: trả lời
GV: Bài tốn trên bao gồm hai bài tốn con
là a
m
, b
n
. Khi đĩ để giải bài tốn này trên
máy tính ta cĩ thể phân chương trình

thành các khối, mỗi khối bao gồm bao
gồm các lệnh giải quyết một bài tốn con
đĩ. Mỗi khối lệnh sẽ được xây dựng thành
1 chương trình con.
HS: chú ý lắng nghe
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vídụ
SGK Tr92
HS: tìm hiểu ví dụ theo hướng dẫn của
giáo viên.
GV: Cĩ nhận xét gì về 4 đoạn chương
trình trong ví dụ.
HS: Bốn đoạn chương trình tương tự
nhau.
GV: Khi đĩ ngơn ngữ lập trình bậc cao cĩ
khả năng xây dựng chương trình con dạng
tổng quát. Ví dụ chương trình con
luythua(x,k) cho học sinh.
HS: chú ý theo dõi.
GV: Sử dụng chương trình con cĩ những
lợi ích nào?
HS: trả lời
GV: Trình bày cho học sinh về sự phân
loại và cấu trúc của chương trình con.
HS: chú ý lắng nghe
GV: Giới thiệu và giải thích ý nghĩa các
từ khĩa trong cấu trúc chương trình con.
GV: Các biến được khai báo ở chương
trình con được gọi là biến gì? Phạm vi tác
dụng của nĩ? Biến ở chương trình chính?
HS: Các biến trong chương trình con gọi

là biến cục bộ, nĩ chỉ cĩ tác dụng trong
chương trình con chứa nĩ. Chương trình
chính và các chương trình con khác
khơng thể sử dụng được. Biến ở chương
trình chính gọi là biến tồn cục, cĩ tác dụng
tồn bộ chương trình.
GV: Giải thích cho học sinh hiểu thên về
lệnh mơ tả một số thao tác nhất định (gọi là
chương trình con). Sau đĩ ghép nối các
chương trình con thành chương trình chính.
Chương trình con là một dãy lệnh mơ tả
một số thao tác nhất định và cĩ thể được
thực hiện (được gọi) từ nhiều vị trí trong
chương trình.
* Lợi ích của việc sử dụng chương trình
con
+ Tránh được việc phải lặp đi lặp lại
cùng một dãy lệnh.
+ Hỗ trợ việc thực hiện các chương
trình lớn.
+ Phục vụ cho quá trình trừu tựng hĩa.
+ Mở rộng khả năng ngơn ngữ.
+Thuận tiện cho việc phát triển nâng
cấp chương trình.
2. Phân loại và cấu trúc chương trình con
a) Phân loại
Trong nhiều ngơn ngữ lập trình,
chương trình con thường gồm hai loại:
+ Hàm (Function): Là chương trình con
thực hiện một số thao tác nào đĩ, và trả về

một giá trị qua tên của nĩ.
Ví dụ: sin(x), sqrt(x), abs(x),
+ Thủ tục (Procedure): Là chương trình
con thực hiện một số thao tác nào đĩ, và
khơng trả về giá trị nào qua tên của nĩ.
Ví dụ: writeln, readln, delete,…
b) Cấu trúc chương trình con
Hàm:
FUNCTION < Tên Hàm >( < Tham
số hình thức: kiểu biến >):<Kiểu kết quả> ;
Var
Begin

End ;
Thủ tục khơng tham số:
PROCEDURE < Tên thủ tục > ;
Var { Khai báo trong thủ tục nếu cĩ}
Begin

End ;
117
tham số hình thức, tham số thực sự, vị trí
viết các chương trình con trong chương
trình chính.
Khối khai báo
Khối chương trình con
Khối chương trình chính.
Khi ta viết sqrt(123) thì 123 gọi là
tham số thực sự.
HS: chú ý theo dõi

GV: Giải thích về việc thực hiện (gọi)
chương trình con.
GV: Kiểu kết quả chỉ cĩ thể là các kiểu:
integer, real, char, boolean, string.
Thủ tục cĩ tham số:
PROCEDURE < Tên thủ tục
>(< Các tham số hình thức: Kiểu biến>);
Var { Khai báo trong thủ tục nếu cĩ}
Begin

End ;
• Chú ý:
+ Một chương trình con cĩ thể cĩ
hoặc khơng cĩ tham số hình thức, cĩ thể cĩ
hoặc khơng cĩ biến cục bộ.
+ Trong thân hàm cần cĩ lệnh:
<tên hàm>:=<biểu thức>
+ Kết thúc chương trình con là dấu
chấm phẩy (;)
c) Thực hiện chương trình con
+ Mỗi chương trình con đã được thiết lập
thì nĩ cĩ thể được gọi bất kỳ chỗ nào của
chương trình chính.
+ Bản thân của chương trình con cũng cĩ
thể chứa hay gọi chương trình con khác.
3. Củng cố:
Cấu trúc của hàm và thủ tục?
4. Dặn dò:
+ Xem lại bài
+ Chuẩn bị bài 18 “Ví dụ về Cách viết và sử dụng chương trình con”

118

×