Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

ĐỒ ÁN HỆ THỐNG THÔNG TIN XÂY DỰNG WEBSITE MUA BÁN, ĐẤU GIÁ SẢN PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.59 MB, 75 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN
________________


ĐỒ ÁN HỆ THỐNG THÔNG TIN


WEBSITE MUA BÁN, ĐẤU GIÁ SẢN PHẨM



Giáo viên hướng dẫn:
ThS.NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNG

Sinh viên thực hiện:
TRẦN TẤN SANG 09520628
TRẦN NAM TRUNG 09520697

Tp.HCM, ngày 27 tháng 06 năm 2013
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………….…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………………………………….………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…….…………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………….……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….…………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………….………
…………………………………………………………………



ThS.NGUYỄN ĐÌNH LOAN PHƯƠNG


MỤC LỤC
MÔ TẢ ĐỀ TÀI 5
I. Đặt vấn đề 5

II. Yêu cầu chức năng 5
III. Yêu cầu phi chức năng 6
PHÂN TÍCH 6
I. Phân tích mô hình dữ liệu 6
1. Các quy trình nghiệp vụ chính 6
2. Mô hình thực thể kết hợp ERD 7
3. Thuyết minh cho mô hình thực thể ERD 7
II. Phân tích mô hình quan niệm xử lý Error! Bookmark not defined.
THIẾT KẾ 9
I. Thiết kế mô hình tổ chức xử lý 9
1.

Xác

định

danh

sách

tác

nhân



các

ca


sử

dụng
9
2.

Sơ đồ hoạt động - Activity Diagram
14
3.
Đặc

tả

chi

tiết

các

Use Case
18
4.

Sơ đồ trình tự - Sequence Diagram
35
5. Sơ đồ trạng thái – State Diagram 50
II. Thiết kế mô hình dữ liệu 51
1. Chuyển đổi từ mô hình ERD sang mô hình quan hệ 51
2. Mô tả bảng dữ liệu 53
3. Mô tả toàn bộ các ràng buộc toàn vẹn 64

CÀI ĐẶT 64
I. Giao Diện 64
1. Giao diện chính của Website: 64
2. Giao diện trang đang kí thành viên 64
3. Giao diện trang sản phẩm 66
4. Hướng dẫn đấu giá sản phẩm 66
5. Quản lí trang cá nhân 67
6. Tạo sản phẩm đấu giá 68
7 . Giao diện trang quản trị 70
II. Source Code Error! Bookmark not defined.


MÔ TẢ ĐỀ TÀI
I. Đặt vấn đề
Bán đấu giá từ rất lâu đã là hình thức kinh doanh, mua bán quen
thuộc đối với các nền kinh tế phát triển trên thế giới. Với sự phát triển
nhanh chóng của công nghệ thông tin và mạng Internet, bán đấu giá đã
phát triển đếm một tầm vóc mới: hình thức đấu giá qua mạng hình
thành và ngày càng phát triển. Tại Việt Nam, dù đấu giá chưa được tiến
hành phổ biến, người dân vẫn hình dung được phần nào hình thức và
quang csản phẩm của một cuộc đấu giá truyền thống qua phim sản
phẩm. Theo xu hướng hiện nay, đấu giá qua mạng chắc chắn sẽ trở
thành hình thức phổ biến hơn so với đấu giá truyền thống trong đó
Việt Nam không phải là một ngoại lệ.
Cũng giống như một cuộc đấu giá truyền thống, một website đấu giá
đòi hỏi phải có người bán đấu giá và những người mua. Có hai hình
thức người bán tham gia trên website đấu giá: Thứ nhất, chủ website
cũng chính là chủ những mặt hàng được đấu giá tại website. Thứ hai,
chủ hàng "thuê mặt bằng" trên website để tiến hành các hoạt động
kinh doanh của mình.


Thông thường, việc tự xây dựng website riêng cho các mặt hàng của
mình sẽ giúp chủ hàng tiết kiệm được một khoản lớn tiền "thuê mặt
bằng" và còn chủ động hơn trong hoạt động kinh doanh của mình. Tuy
nhiên, trong lĩnh vực bán đấu giá, càng nhiều khách hàng viếng thăm
càng đem đến cho chủ hàng nhiều cơ hội bán hàng. Trong khi đó,
không phải website nào được xây dựng cũng thu hút được sự quan
tâm của các khách hàng trên mạng. Vì thế, chấp nhận trả phí để có mặt
tại một địa chỉ nổi tiếng vẫn là một toan tính cần thiết của các chủ hàng
bán đấu giá.
II. Yêu cầu chức năng
Thiết kế Website đấu giá sản phẩm phải đảm bảo những chức năng sau
đây:
* Đối với chủ Website:
 Quản lí sản phẩm được có trên website.
 Quản lí User.
 Quản lí giao dịch của các phiên đấu giá.
 Quản lí doanh thu.
*Đối với User đăng sản phẩm:
 Quản lí page của User(thêm banner,hình đại diện,….).
 Quản lí sản phẩm.
 Xem thông tin về các phiên đấu giá trên sản phẩm của mình.
*Đối với User tham gia đấu giá:
 Quản lí page của User(thêm banner,hình đại diện,….).
 Đấu giá sản phẩm.
 Theo dõi thông tin sản phẩm đấu giá
III. Yêu cầu phi chức năng
 Xây dựng hệ thống Website an toàn,tin cậy,chất lượng cao với chi
phí hợp lí.
 Nâng cao hoạt động thương mại điện tử.

 Giảm các thời gian chờ đăng ký không cần thiết.


PHÂN TÍCH
I. Phân tích mô hình dữ liệu
1. Các quy trình nghiệp vụ chính
Tất cả bắt đầu khi một người truy cập vào Website. Người sử dụng sẽ
được cung cấp
đẩy đủ thông tin về website, tham khảo xem thông tin của các sản
phẩm đang trong
quá trình đấu giá hay đã đấu giá xong. Cũng có thể xem diễn biến một
cuộc đấu giá
của sản phẩm nào đó. Nhưng người sử dụng chỉ có thể tham gia vào
quá trình đấu giá
và quảng bá một sản phẩm ấy… khi người sử dụng đăng ký thành
công là một thành
viên của hệ thống.
Cấu trúc của Website khi người sử dụng truy cập vào có thể hình
dung thành 4 thành
phần chính sau:
 Hàng hoá và sản phẩm: Thành phần này cung cấp thông tin về
các thể loại
sản phẩm. Người dùng có thể xem thông tin rao vặt, thông tin
đấu giá các
sản phẩm theo từng chủng loại của gian hàng mà đang chờ giao
dịch, đang
giao dịch, hay đã giao dịch….
 Đăng bán sản phẩm: Thành phần này cho phục vụ những
người đã trở thành thành viên của hệ thống. Những sản phẩm
rao bán sẽ được hiển thị với những thông tin chi tiết về sản

phẩm, địa chỉ, phương thức mua bán của chủ sản phẩm. Việc
tìm kiếm và liên hệ mua hàng là giữa người sử dụng với nhau.
Những sản phẩm đăng lên sàn giao dịch đấu giá sẽ phải có được
đầy đủ thông tin do Hệ thống yêu cầu. Trong thời gian giao dịch
và được phép giao dịch của Ban quản trị, các thành viên có thề
tham gia đấu giá trong giao dịch của sản phẩm này.
 Cá nhân sử dụng: Thành phần chứa đựng những thông tin, hỗ
trợ của hệ thông đối với người sử dụng. Người dùng có thề xem
được các thông tin liên quan tới giao dịch. Quản lí page cá nhân
của thành viên nhu thêm banner,logo, profile,sản phẩm đấu
giá,….
2. Mô hình thực thể kết hợp ERD
3. Thuyết minh cho mô hình thực thể ERD
a.Thuộc tính mô tả cho các thực thể

Sơ đồ thực thể kết hợp ERD


THIẾT KẾ
I. Thiết kế mô hình tổ chức xử lý
1. Xác

định

danh

sách

tác


nhân



các

ca

sử

dụng
a. Sơ đồ Use Case nghiệp vụ

Hình 1.1:Use Case nghiệp vụ
b. Sơ đồ Use Case hệ thống

Hình 1.2:Use Case hệ thống người dùng

Hình 1.3:Use Case hệ thống người quản trị



c. Ghi chú Usecase hệ thống

Qua quá trình tìm hiểu và khảo sát, xem xét đến quan hệ và tác động
của
bài toán đấu giá trên mạng ta xác định được các tác nhân có tương tác với h
ệ thống
đó là:







Tác

nhân
Ca

sử

dụng

(Usecase)


Nguoi_dung

(Người dùng )
DangKy: Đăng ký tài khoản
DangNhap: Đăng nhập hệ thống
DauGia: Đấu giá
+XemSP:Xem sản phẩm
+DauGia:Đấu giá
+MuaTT:Mua trực tiếp
+LienHe:Liên hệ

LienHeQT:Liên hệ quản trị
FAQ:

QlyTrangCaNhan:

Quản



trang
cá nhân
+ThayDoiMatKhau:Thay đổi mật khẩu
+Logo
+Banner
+ThongTinCaNhan:Thông tin cá nhân
+NhaTaiTro
+Newsletter
TimKiem: Tìm kiếm
QlySanPhamDauGia:Quản lý sản phẩm
đấu giá
+TTSanPham:Thông tin sản phẩm
+SPDauGia:Các sản phẩm đã đấu giá
+Credit



2. Sơ đồ hoạt động - Activity Diagram
a. Sơ đồ hoạt động "Quản lý Thành Viên"


QuanTri

(Quản trị)

QlySanPham: Quản lý sản phẩm đấu
giá
QlyThanhVien:

Quản



thành viên
QlyLienHe:

Quản



liên hệ
QlyDanhMuc: Quản lý danh mục sản
phẩm
QlyKieuDauGia: Quản lý kiểu đấu giá
QlyNewsletter: Quản lý Newsletter
QlyEmail: Quản lý Email
+Templates
+Queues
+Timeframes
ThongKe/BaoCao: Thống kê báo cáo



b. Sơ đồ hoạt động "Tìm kiếm"




c. Sơ đồ hoạt động "Quản lý Sản Phẩm"



d. Sơ đồ hoạt động "Đăng Nhập"



e. Sơ đồ hoạt động "Quản lý Thống Kê/Báo Cáo"















f. Sơ đồ hoạt động "Đấu Giá Sản Phẩm"




3.
Đặc

tả

chi

tiết

các

Use Case

a. Đặc tả Use Case Đăng Nhập Tài Khoản
Tóm tắt:
Usecase này mô tả cách người quản lý,người dùng đăng nhập vào hệ
thống.
Dòng sự kiện:
 Dòng sự kiện chính:
Usecase này bắt đầu khi một actor (quản lý,người dùng) muốn
đăng nhập vào hệ thống.
 Hệ thống yêu cầu các actor (quản lý,người dùng) nhập tên và
mật khẩu.
 Actor (quản lý,người dùng) nhập tên và mật khẩu.
 Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu mà actor đã nhập và cho
phép actor đăng nhập vào hệ thống.
Dòng sự kiện khác:
 Tên / mật khẩu sai:
Nếu trong dòng sự kiện chính các actor nhập tên và mật khẩu
sai thì hệ thống sẽ thông báo lỗi. Actor có thể quay trở về đầu

dòng sự kiện hoặc huỷ bỏ việc đăng nhập lúc này usecase kết
thúc.
Các yêu cầu đặc biệt:
Để bảo đảm tính an toàn cho hệ thống, mỗi actor chỉ được quyền
nhập lại tên và mật khẩu của mình 3 lan (nếu đăng nhập sai)
Trạng thái hệ thống khi bắt đầu Usecase:
Không có
Trạng thái hệ thống sau khi kết thúc Usecase:
Nếu Usecase thành công thì người đăng nhập sẽ có các quyền sử
dụng hệ thống tương ứng. Ngược lại, trạng thái của hệ thống không
đổi.
Điểm mở rộng:
Không có
b. Đặc tả Use Case Quản Lý Thành Viên
Tóm tắt:
Usecase này cho phép người quản lý duy trì thông tin các thành viên
trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: thêm mới, sửa thông tin, xoá
thành viên khỏi hệ thống.
Dòng sự kiện:
 Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi người quản lý muốn thêm mới, sửa thông
tin, xoá thành viên trong hệ thống.
 Hệ thống hiển thị danh sách các thành viên.
 Hệ thống yêu cầu người sử dụng (ở đây là người quản lý)
chọn chức năng muốn thực hiện (Thêm, Xoá, Sửa)
 Sau khi người sử dụng chọn chức năng, một trong các
luồng phụ tương ứng sau được thực hiện:
o Nếu người sử dụng chọn Thêm: luồng phụ Thêm
được thực hiện.
o Nếu người sử dụng chọn Sửa: luồng phụ Sửa được

thực hiện.
o Nếu người sử dụng chọn Xoá: luồng phụ Xoá được
thực hiện

Thêm thành viên:
 Hệ thống yêu cầu người sử dụng (trong use case này là
người quản lý) nhập thông tin về thành viên, bao gồm:
o First_name
o Last name
o Email
o Password
o Domain
o Credit
o Logo
o Description
o Company name
o Phone
o Banner
o Address
o City
o State
o Postal
o Delivery info
o Status
o Activation key
o Update time
o Created time
 Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về nhân viên,
người sử dụng hệ thống chọn chức năng Thêm.n lý tiệm
sản phẩm769 - 9801046 Trang 32

 Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ và sự mâu thuẫn trong cơ sở
dữ liệu của các thông tin.
 Tiếp theo hệ thống đưa ra bảng tóm tắt các thông tin về
thành viên đã được nhập và yêu cầu người sử dụng xác
nhận nhập mới.
 Người sử dụng chấp nhận nhập mới.
 Thông tin về thành viên được thêm vào trong hệ thống. Hệ
thống tự động lấy tạo số ID cho thành viên thông qua một
công thức cho trước.
 Thành viên vừa mới được nhập vào hệ thống sẽ tự động
được sắp xếp tăng theo tên.
 Danh sách thành viên mới được cập nhật lại được hiển thị
trở lại màn hình.

Sửa thông tin thành viên:
 Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin của thành viên đã
được người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách các thành
viên
 Người sử dụng hệ thống thay đổi một số thông tin của
thành viên này. Bao gồm tất cả các thông tin được chỉ ra
trong luồng Thêm thành viên.
 Sau khi sửa đổi các thông tin, người sử dụng hệ thống chọn
chức năng Sửa.
 Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
 Tiếp theo hệ thống đưa ra bảng tóm tắt các thông tin về
thành viên đã được sửa đổi và yêu cầu người sử dụng xác
nhận sửa đổi.
 Người sử dụng chấp nhận sửa đổi.
 Thông tin về thành viên được cập nhật lại vào hệ thống và
đưa trở ra lại màn hình.


Xoá thành viên:
 Người sử dụng chọn một thành viên muốn xoá.
 Người sử dụng chọn chức năng Xoá.
 Hệ thống nhắc người sử dụng xác nhận xóa thành viên
(thành viên này đã được người sử dụng hệ thống chọn từ
danh sách các thành viên).
 Người sử dụng chấp nhận xóa.ng 33
 Thông tin về thành viên được xóa hoàn toàn ra khỏi hệ
thống.
 Dòng sự kiện khác:
- Thông tin về thành viên không đầy đủ:
Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào
trong luồng phụ Thêm thành viên và Sửa thông tin thành
viên không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi:
thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu bổ sung đầy đủ các
thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ sung đầy đủ các
thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc
này use case kết thúc.
- Thông tin về thành viên không hợp lệ:
Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào
trong luồng phụ Thêm thành viên và Sửa thông tin thành
viên không hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các
thông tin về thành viên không hợp lệ và yêu cầu người sử
dụng hệ thống chỉnh sửa lại các thông tin không hợp lệ.
Người sử dụng hệ thống có thể chỉnh sửa các thông tin không
chính xác hoặc hủy bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use
case kết thúc.
- Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp
thuận

Trong các luồng sự kiện Thêm thành viên và Sửa thông tin
thành viên và Xoá thành viên, nếu việc xác nhận các thao tác
tương ứng không được người sử dụng chấp thuận hệ thống
sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương
ứng.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có
Trạng thái hệ thống khi bắt đầu Usecase:
Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Usecase nàycó
thể bắt đầu.
Trạng thái hệ thống sau khi kết thúc Usecase:
Nếu Use case thành công, thông tin thành viên được thêm, sửa hoặc
xoá khỏi hệ thống. Ngược lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Điểm mở rộng:
Không có
c. Đặc tả Use Case Tìm Kiếm
Tóm tắt:
Usecase này cho phép người quản trị tra cứu thông tin sản phẩm đấu
giá được lưu trong hệ thống.
Dòng sự kiện:
 Dòng sự kiện chính:
Use case này bắt đầu khi người quản trị muốn tìm kiếm, tra cứu
thông tin sản phẩm đấu giá trong hệ thống
 Sau khi người sử dụng chọn chức năng Tìm kiếm, luồng
phụ Tìm kiếm được thực hiện.
- Tra cứu:
 Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm giao tiếp với
người sử dụng.
 Hệ thống yêu cầu người sử dụng chọn các điều kiện tìm
kiếm theo ý muốn mà hệ thống hỗ trợ.

 Sau khi chọn xong các điều kiện tìm kiếm, người sử
dụng chọn chức năng Tra cứu.
 Danh sách các sản phẩm đấu giá thoả điều kiện đã
được đưa ra sẽ được hiển thị (kết quả tìm kiếm).
 Dòng sự kiện khác:
- Người sử dụng huỷ bỏ thao tác tra cứu trong khi đang
lựa chọn điều kiện tra cứu:
Hệ thống tự động huỷ bỏ thao tác đang thực hiện và trở về
trạng thái trước đó. Lúc này Use-case kết thúc.
- Không có sản phẩm nào thoả điều kiện tìm kiếm được
đưa ra:
Hệ thống tự động thông báo cho người sử dụng biết không có
sản phẩm nào thoả điều kiện đã được đưa ra và trở về trạng
thái trước đó. Lúc này Use-case kết thúc.
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có
Trạng thái hệ thống khi bắt đầu Usecase:
Người quản trị phải đăng nhập vào hệ thống trước khi Usecase có thể
bắt đầu.

Trạng thái hệ thống sau khi kết thúc Usecase:
Nếu Usecase thành công, những sản phẩm thoả điều kiện tìm kiếm sẽ
được hiển thị hoặc các thông tin về sản phẩm sẽ được sắp xếp theo
một trình tự nào đó theo yêu cầu của người sử dụng hệ thống. Ngược
lại trạng thái của hệ thống không thay đổi.
Điểm mở rộng:
Không có

d. Đặc tả Use Case Quản lý Sản Phẩm
Tóm tắt:

Use case này cho phép người quản trị quản lý thông tin sản phẩm
trong hệ thống. Bao gồm các thao tác: xóa,sửa sản phẩm đấu giá.
Dòng sự kiện:
 Dòng sự kiện chính:

Use case này bắt đầu khi người sử dụng muốn xóa,sửa sản phẩm
đấu giá.
 Người sử dụng lựa chọn menu Quan lý sản phẩm.
 Hệ thống hiển thị tất cả các sản phẩm có trong hệ thống
 Hệ thống yêu cầu người sử dụng (ở đây là người quản trị)
chọn chức năng muốn thực hiện (Xoá, Sửa)
 Sau khi người sử dụng chọn chức năng, một trong các
luồng phụ tương ứng sau được thực hiện:
o Nếu người sử dụng chọn Sửa: luồng phụ Sửa thông
tin sản phẩm được thực hiện.
o Nếu người sử dụng chọn Xoá: luồng phụ Xoá sản
phẩm được thực hiện.
- Sửa thông tin sản phẩm đấu giá:
 Hệ thống truy xuất và hiển thị thông tin sản phẩm đã được
người sử dụng hệ thống chọn từ danh sách các sản phẩm.
 Người sử dụng hệ thống thay đổi một số thông tin của sản
phẩm này. Bao gồm:
o Auction type
o Category
o Title
o User
o Content
o Delivery_info
o Price min
o Price max

o Price step
o Begin time
o End time
o Created time
o Update time
o status
 Sau khi sửa đổi các thông tin, người sử dụng hệ thống chọn
chức năng Sửa.
 Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin.
 Tiếp theo hệ thống đưa ra bảng tóm tắt các thông tin về sản
phẩm đã được sửa đổi và yêu cầu người sử dụng xác nhận
sửa đổi.
 Người sử dụng chấp nhận sửa đổi.
 Thông tin về sản phẩm được cập nhật lại vào hệ thống và
đưa trở ra lại màn hình.

- Xoá sản phẩm:
 Người sử dụng chọn một sản phẩm muốn xoá.
 Người sử dụng chọn chức năng Xoá.
 Hệ thống nhắc người sử dụng xác nhận xóa sản phẩm (sản
phẩm này đã được người sử dụng hệ thống chọn từ danh
sách các sản phẩm)
 Người sử dụng chấp nhận xóa.ng 33
 Sản phẩm được xóa hoàn toàn ra khỏi hệ thống.
 Dòng sự kiện khác:
- Thông tin về sản phẩm không đầy đủ:
Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào
trong luồng phụ Sửa thông tin sản phẩm không đầy đủ thì hệ
thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: thiếu các thông tin cần thiết
và yêu cầu bổ sung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ

thống có thể bổ sung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy
bỏ thao tác đang thực hiện, lúc này use case kết thúc.
- Thông tin về sản phẩm không hợp lệ:
Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào
trong luồng phụ Sửa thông tin sản phẩm không hợp lệ thì hệ
thống sẽ hiển thị thông báo lỗi: các thông tin về sản phẩm
không hợp lệ và yêu cầu người sử dụng hệ thống chỉnh sửa
lại các thông tin không hợp lệ .Người sử dụng hệ thống có thể
chỉnh sửa các thông tin không chính xác hoặc hủy bỏ thao tác
đang thực hiện, lúc này usecase kết thúc.
- Việc xác nhận không được người sử dụng hệ thống chấp
thuận
Trong các luồng sự kiện Sửa thông tin sản phẩm và Xoá sản
phẩm, nếu việc xác nhận các thao tác tương ứng không được

×