Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Tiết 29, 30 lý 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.89 KB, 6 trang )

Trờng TRCS Nguyễn Văn Cừ Giáo Viên
Nguyễn Thị Quang
Ngày soạn 14/3/2011:
Tiết 29- Bài 25 : hiệu điện thế

A/ Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
* Nêu đợc ở giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
* Nêu đợc khi mạch hở hiệu điện thế giữa hai cực để của nguồn điện (còn mới)có giá
trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này và nêu đợc đơn vị của hiệu điện thế.
2. Kỹ năng:
* Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch
điện hở.
3. Thái độ: * Ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.
B/ Chuẩn bị của GV và HS:
HS: * 1 số loại pin, 2 pin (1,5V),
GV: 1 ắcquy, 1 đồng hồ vạn năng.(mỗi nhóm một bộ) gồm:1 vôn kế GHĐ 3V trở lên,
1 bóng đèn pin, 1 ampekế, 1 công tắc, 7 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện.
C/ Ph ơng pháp:
Quan sát, vấn đáp trực quan, thực nghiệm, hợp tác nhóm nhỏ
D/. Tiến trình dạy học:
1) ổ n định lớp : 7 A
1
7 A
2
7 A
4:
7 A
3
7 A
5


2) Kiểm tra bài cũ : Nguồn điện có tác dụng gì?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
- GV thông báo : Giữa hai cực nguồn điện có một hiệu điện
thế.
- GV thông báo kí hiệu và đơn vị đo hiệu điện thế. cách viết
kí hiệu đơn vị đúng.
HS đọc và trả lời câu hỏi C1 dựa vào các loại pin và ắcquy
cụ thể (chỉ quan tâm đến số vôn).
- GV thông báo: giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà là
220V.
- GV giới thiệu thêm ở các dụng cụ nh ổn áp, máy biến thế
còn có các ổ lấy điện ghi 220V, 110V, 12V, 9V
Nội dung ghi bảng
I- Hiệu điện thế:
Hiệu điện thế kí hiệu U
và đơn vị đo hiệu điện
thế là vôn (kí hiệu V).
C1:
+ Pin tròn: 1,5V
+ ắc quy của xe máy:
6V hoặc 12V
Giữa hai lỗ của ổ lấy
điện trong nhà : 220V
- GV thông báo : vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu II Vôn kế :
Năm học: 2010 - 2011
Trờng TRCS Nguyễn Văn Cừ Giáo Viên
Nguyễn Thị Quang
điện thế. tìm hiểu về cách nhận biết vôn kế và đặc
điểm của vôn kế.

- GV giới thiệu trong bộ đồ dùng của các nhóm có
một ampe kế ta đã biết đặc điểm của nó từ tiết trớc
và một vôn kế. Hãy quan sát vôn kế và cho biết đặc
điểm để nhận biết vôn kế với các đồng hồ đo điện
khác và đặc điểm của nó theo các bớc nh tìm hiểu
ampe kế ở bài trớc.
- Từng HS quan sát vôn kế của nhóm mình, tìm
hiểu các nhận biết và đặc điểm của vôn kế
?x/định GHĐ và ĐCNN của vôn kế ở nhóm mình.
- HS nêu GHĐ và ĐCNNH của một số vôn kế ở
hình 25.2 (a,b). Nêu cách xác định.
- Hãy cho biết vôn kế ở hình 25.2 vôn kế nào dùng
kim, vôn kế nào hiện số?
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo
hiệu điện thế.
+ Trên mặt vôn kế ghi chữ V.
+ Có hai chốt nối dây: chốt (+)
và chốt (-).
+ Chốt điều chỉnh kim của vôn
kế về vạch số 0.
+ Vôn kế hình 25.2b:
GHĐ: 300V; ĐCNN: 2,5V
+ Vôn kế hình 25.2a,b dùng
kim.
+ Vôn kế hình 25.2c hiện số
GV nêu kí hiệu của vôn kế trên sơ đồ mạch điện
- HS vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3 (ghi rõ chốt nối
của vôn kế).
Lu ý chốt (+) của vôn kế nối với cực (+) của nguồn
và (-) của vôn kế nối với cực (-) của nguồn.

- Với nguồn điện là 1 pin nh hình vẽ, vôn kế của
nhóm em có thích hợp để đo hiệu điện thế giữa hai
của nguồn điện không? Tại sao? - HS dựa vào GHĐ
của vôn kế nhóm mình trả lời câu hỏi của GV (phù
hợp vì GHĐ lớn hơn số vôn ghi trên pin).
- Các nhóm kiểm tra xem kim của vôn kế đã chỉ
đúng vạch số 0 cha (điều chỉnh nếu cần) sau đó
mắc mạch điện hình 25.3. Lu ý mắc đúng chốt vôn
kế vào mạch điện, công tắc ngắt (mạch hở)
- HS làm việc theo nhóm, kiểm tra vị trí kim của
vôn kế ban đầu (điều chỉnh nếu cần) và mắc mạch
điện theo hình 25.3 (với công tắc ngắt). HS đọc và
ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2.
- Thay nguồn điện 2 pin, làm tơng tự để đọc kết quả
số chỉ vôn kế

rút ra kết luận tứ bảng kết quả đo.
- Thảo luận

rút ra kết luận đúng.
- GV giới thiệu thêm về cách sử dụng đồng hồ vạn
III- Đo hiệu điện thế giữa hai
cực của nguồn điện khi mạch
điện hở:
1/ Sơ đồ:
2/Thực hành mác mạch điện
theo sơ đồ:
* Kết luận: Số chỉ của vôn kế
bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn
điện.

Năm học: 2010 - 2011
Trờng TRCS Nguyễn Văn Cừ Giáo Viên
Nguyễn Thị Quang
năng ở chức năng đo hiệu điện thế.
- HS trình bày những điểm cần ghi nhớ trong bài.
- Vân dụng : HS hoàn thành câu C4, C5, C6.
- Với câu hỏi C4 gọi 2 HS lên bảng : HS 1 hoàn
thành câu a, b. HS 2 hoàn thành câu c, d. - Với câu
hỏi C6, GV cũng có thể viết lên bảng theo 2 cột :
cột 1- nguồn điện ; cột 2- GHĐ của vôn kế để HS
dùng gạch nối chọn phơng án thích hợp.
IV. Vận dụng:.
Câu C4:
a, 2500 mV b, 6000V
c, 0,110kV d, 1,200V
Câu C5:
a, Vôn kế- trên mặt đồng hồ kí
hiệu chữ V
b, GHĐ: 45V; ĐCNN: 1V
c, ở vị trí 1 vôn kế chỉ: 3V
d, ở vị trí 2 vôn kế chỉ : 42V
Câu C6: 1-c; 2-a 3-b
4)Củng cố: Trình bày những điểm cần ghi nhớ trong bài.
5) H ớng dẫn học ở nhà:
- Đọc phần Có thể em cha biết.
- Làm bài tập: 1, 2, 5 SBT, lớp 7A
1,2
làm hết các bài tập.
- Đọc trớc và chuẩn bị bài 26 SGK Tr. 72 HĐT giữa hai đầu dụng cụ dùng điện.
E/ Rút kinh nghiệm:







Năm học: 2010 - 2011
Trờng TRCS Nguyễn Văn Cừ Giáo Viên
Nguyễn Thị Quang
Ngày soạn: 14/3/2011.
Tiết 30 : - Bài 26 : Hiệu điện thế giữa hai đầu
dụng cụ dùng điện
A/- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
* Nêu đợc khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng
đèn. Và một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thờng khi sử dụng nó đúng với hiệu diện
thế định mức đợc ghi trên dụng cụ đó.
2. Kỹ năng:
* Sử dụng đợc ampe kế để đo cờng độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa
hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín.
3. Thái độ:
* Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống để sử dụng đúng và an toàn các
thiết bị điện.
B/ Chuẩn bị của GV và HS:
HS : * Bảng phụ ghi sẵn bảng 1 : Để ghi kết quả thí nghiệm cho các nhóm, 2pin(1,5
V.
Kết quả đo Loại
Mạch điện
Số chỉ của vôn kế (V) Số chỉ của ampe kế(A)
Nhóm1 Nhóm2 Nhóm1 Nhóm 2


Nguồn điện
2 pin
Mạch hở
Mạch kín
Nguồn điện
1 pin
Mạch hở
Mạch kín
* Bảng phụ chép câu hỏi C8
GV : Mỗi nhóm gồm* 2 pin (1,5V) 1 vôn kế, 1 ampe kế ( GHĐ phù hợp ), 1 bóng đèn
pin, 1 công tắc ,7 dây nối có vỏ bọc cách điện, máy chiếu.
C/ Ph ơng pháp:
Quan sát, vấn đáp trực quan, thực nghiệm, hợp tác nhóm nhỏ
D/. Tiến trình dạy học:
1) ổ n định lớp : 7 A
1
7 A
2
7 A
4:
7 A
3
7 A
5
2) Kiểm tra bài cũ
- Đơn vị đo hiệu điện thế là gì ?
- Ngời ta dùng dụng cụ nào để đo hiệu điện thế? Cho mạch điện (GV đã lắp sẵn mạch
điện gốm có một pin, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc), nếu muốn dùng vôn kế để đo hiệu
điện thế giữa hai đầu bóng đèn em phải mắc vôn kế nh thế nào? Hãy vẽ sơ đồ mạch

điện đó.
Năm học: 2010 - 2011
Trờng TRCS Nguyễn Văn Cừ Giáo Viên
Nguyễn Thị Quang
3) Bài mới: Đặt vấn đề:GV đa ra một bóng đèn dây tóc trên có ghi hiệu điện thế định
mức (220V), gọi một HS đọc số ghi trên bóng đèn.Hỏi : Em có biết ý nghĩa của con số
này là nh thế nào không? (GV không cần sửa câu trả lời của HS)
Trên các dụng cụ dùng điện thờng có ghi số vôn. Liệu ý nghĩa con số này có nh bạn
vừa trả lời không, ta sẽ đi tìm câu trả lời trong bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
- HS làm việc theo nhóm, mắc mạch thí nghiệm 1
(bóng đèn cha đợc mắc vào mạch), quan sát số chỉ
của vôn kế và trả lời câu hỏi C1.
- Tơng tự, Yêu cầu HS các nhóm thực hiện thí
nghiệm 2 (bóng đèn đợc mắc vào mạch điện).
- GV kiểm tra hỗ trợ các nhóm yếu, kiểm tra xem HS
các nhóm mắc vôn kế đúng cha mới cho thực hiện
việc đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi công
tắc đóng. Khi có kết quả, đại diện các nhóm lên điền
kết quả vào bảng kết quả của nhóm mình.
- Hớng dẵn HS thảo luận dựa vào bảng kết quả để
hoàn thành câu C3.
HS đọc thông tin tr.73-SGKvà trả lời câu hỏi:
- Nêu ý nghĩa của số vôn ghi trên các dụng cụ dùng
điện?
số vôn ghi trên các dụng cụ dùng điện là các giá trị
hiệu điện thế định mức. Mỗi dụng cụ dùng điện sẽ
hoạt động bình thờng khi đợc sử dụng đúng hiệu điện
thế định mức.
vận dụng giải thích C4.

HS quan sát trên màn hình và làm việc theo nhóm
hoàn thành C5
Nội dung ghi bảng
I. Hiệu điện thế giữa hai đầu
bóng đèn:
Hiệu điện thế giữa hai đầu
bóng đèn bằng không thì không
có dòng điện chạy qua đèn.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu
bóng đèn càng lớn (nhỏ) thì
dòng điện chạy qua đèn có c-
ờng độ càng lớn (nhỏ).

C4.Đèn ghi 2,5V. Phải mắc đèn
này vào hiệu điện thế

2,5V
để nó không bị hỏng .
II. Sự t ơng tự giữa hiệu điện
thế và sự chênh lệch mức n ớc
Câu C5:
a- Khi có sự chênh lệch mực n-
ớc giữa hai điểm A và B thì có
dòng nớc chảy từ A đến B.
b- Khi có hiệu điện thế giữa hai
đầu bóng đèn thì có dòng điện
chạy qua bóng đèn.
c- Máy bơm nớc tạo ra sự
chênh lệch mức nớc tơng tự nh
hiệu điện thế tạo ra dòng điện.

HS hoạt động theo nhóm 2 HS hoàn thành C6, C8
GV nhấn mạnh điểm cần lu ý để đảm bảo an toàn và
bền lâu khi sử dụng các thiết bị điện
III. Vân dụng
Câu C6: chọn C
Câu C8: Chọn C
4) Củng cố: - Ghi nhớ tại lớp những điểm cần ghi nhớ trong bài.
5)- H ớng dẵn về nhà :
- Trả lời C7, làm bài tập 26.1, 26.2, 26.3, lớp 7A
1,2
làm hết các bài tập (tr66, 67-SBT).
- Viết sẵn mẫu báo cáo thực hành:Đo cờng độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn
mạch nối tiếp (tr78-SGK), hoàn thành phần 1 ở nhà.
E/ Rút kinh nghiệm:
Năm học: 2010 - 2011
Trêng TRCS NguyÔn V¨n Cõ Gi¸o Viªn
NguyÔn ThÞ Quang



N¨m häc: 2010 - 2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×