Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

KH nam hoc 2011-2012 song ma

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.63 KB, 17 trang )

SỞ GD&ĐT SƠN LA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ SÔNG MÃ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /KH-NT
Sông Mã, ngày tháng 3 năm 2011
KẾ HOẠCH
NĂM HỌC 2011- 2012
NHỮNG CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ Chỉ thị Nghị quyết của các cấp về công tác GD&ĐT.
Căn cứ việc giao chỉ tiêu thực hiện kế hoạch năm học 2011-2012 của UBND
tỉnh Sơn la, Hướng dẫn thực hiện Kế hoạch của nghành GD-ĐT năm học 2011-
2012.
Căn cứ kết quả thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu phát triển kinh tế xã hội An
ninh Quốc phòng của địa phương.
Căn cứ đặc thù của trường PTDT Nội trú và kết quả năm học 2010-2011.
Căn cứ Hướng dẫn số: 04/HD-SGD&ĐT ngày 04 tháng 01 năm 2011 của Sở
GD&ĐT Sơn la về Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo
năm học 2011-2012.
Trường PTDT Nội trú Sông Mã đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch 2010-
2011, xây dựng kế hoạch năm học 2011-2012 với những nội dung sau:
PHẦN I:
ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2010-2011
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG:
- Năm học 2010-2011 thực hiện nghị quyết đại hội XI của Đảng cộng sản
Việt Nam, thực hiện Luật giáo dục sửa đổi, thực hiện nghị quyết XIII Đảng bộ tỉnh
Sơn La, nghị quyết XIX Đảng bộ huyện Sông Mã về GD-ĐT với các nhiệm vụ, giải
pháp về phát triển sự nghiêp GD&ĐT. Với chủ đề: “Năm học tiếp tục đổi mới
quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
- Toàn nghành tiếp tục thực hiện 3 cuộc vận động: "Học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh" gắn với cuộc vận động "Hai không" cuộc vận động:
"Mỗi thầy giáo cô giáo là tấm gương về đạo đức tự học sáng tạo", 2 phong trào thi
đua: “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, “ Dạy tốt học tốt, nuôi


dưỡng tốt”
1.Thuận lợi:
- Trường PTDT nội trú là trường chuyên biệt có nhiệm vụ đào tạo nguồn cán
bộ cho con em các dân tộc vùng sâu vùng xa của huyện nên luôn được sự quan tâm
của Huyện uỷ - HĐND - UBND huyện Sông Mã và sự quan tâm chỉ đạo của
Nghành GD&ĐT.
1
- Nhà trường có các nề nếp tương đối ổn định đã nhiều năm được công nhận
là trường tiên tiến cấp tỉnh, được BGD&ĐT tặng bằng khen xây dựng được phong
trào hoạt động sôi nổi như: dạy học, văn nghệ, TDTT, chăn nuôi, trồng trọt, hoạt
động Nội trú, hoạt động Đoàn Đội.
- Đội ngũ giáo viên cán bộ của trường đã được đầu tư tương đối đầy đủ.
Nhiều đồng chí có tinh thần trách nhiệm trong công tác chuyên môn và chăm sóc
nuôi dưỡng học sinh.
- Cơ sở vật chất nhà trường đã được tỉnh và huyện đầu tư về phòng học và nơi
ăn nghỉ cho học sinh. Đã có phòng làm việc ổn định cho BGH và GV-CB.
2. Khó khăn:
- Học sinh nhà trường là con em các dân tộc thiểu số ở vùng cao, vùng sâu,
vùng xa về nhập học nên chất lượng học tập của học sinh còn yếu. Số lượng học
sinh khá giỏi ít, còn những học sinh khi về nhập trường chưa đọc thông viết thạo
tiếng phổ thông. Do ảnh hưởng của phong tục tập quán nên học sinh trong nhà
trường còn yêu sớm dễ bỏ học để lấy vợ lấy chồng.
- Thiếu: Phòng học chức năng, nhà đa năng, 7 phòng ở cho học sinh nội trú.
- Diện tích đất trường hẹp, chưa cấp bìa đỏ, chưa giải toả hết, nhà ở lớp học
xuống cấp.
II. KẾT QUẢ KỲ I NĂM HỌC 2010-2011
Học kỳ 1 năm học 2010-2011 cơ bản đã thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ năm
học, quy mô mạng lưới trường lớp cụ thể như sau:
1. Mạng lưới trường lớp:
Năm hoc 2010-2011 thực hiện theo chỉ tiêu giao của Sở GD-ĐT trường có 8

lớp với 258 học sinh, hiện còn 255, 1 em bỏ học xây dựng gia đình, 2 em chuyển
trường, cụ thể như sau:
TT Khối lớp
Số
lớp
TSHS
đầu
năm
TSHS
cuối ky

ng
Giảm Ghi chú
1 6 2 74 73 1
1 em chuyển trường do sức khoẻ
2 7 2 69 68 1
1 em chuyển trường do gia đình
chuyển
3 8 2 63 63
4 9 2 53 52 1
1 em bỏ học xây dựng gia đình
Tống số 8 258 255 3
2. Đội ngũ giáo viên, CBCNV:
- Tổng số có 33 đ/c; Trong đó: CBQL: 3; GV : 18; CBPV: 12
- Đội ngũ CBQL, GV CNV thực hiện tốt các chủ trương đường lối của Đảng
và chính sách Pháp luật của nhà nước. Triển khai thực hiện các cuộc vận động:
"Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", "Hai không" cuộc vận
động: "Mỗi thầy giáo cô giáo là tấm gương về đạo đức tự học sáng tạo", cuộc vận
động “Dân chủ kỷ cương tình thương trách nhiệm”, phong trào: “Thi đua xây dựng
2

trường học thân thiện học sinh tích cực ”, “Thi đua dạy tốt học tốt, nuôi dưỡng
tốt”.
Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý giáo dục: Triển khai
rà soát chuẩn giáo viên; tổ chức đánh giá hiệu trưởng, giáo viên theo chuẩn nghiệp
vụ giáo viên. Đẩy mạnh công tác tự kiểm tra đánh giá chất lượng, thực hiện tốt dạy
học 2 buổi/ngày;
Tiến hành đăng ký thi đua trong hội nghị CNVC đầu năm. 4 đồng chí đăng ký
CSTĐ cấp cơ sở, 1 đ/c CSTĐ cấp tỉnh, 1 tổ tiên tiến cấp tỉnh, 2 tổ tiên tiến cấp
huyện. Trường đề nghị Bộ GD&ĐT tặng bằng khen. Kết quả cụ thể kỳ 1 năm học
2010-2011 có 27/33 CB-GV đạt LĐTT.
Đầu năm học tiến hành khảo sát chất lượng, lên kế hoạch phụ đạo học sinh
yếu kém 1 tuần 1 buổi vào ngày thứ 7, bồi dưỡng học sinh giỏi thi cấp huyện đạt 1
giải, thi giáo viên giỏi cấp 5 đồng chí.
- Bồi dưỡng cán bộ quản lý và giáo viên:
+ Tham gia hội nghị hè để bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
+ Cử đ/c Hiệu trưởng tập huấn lớp bồi dưỡng hiệu trưởng do Sở GD&ĐT tổ
chức. Tham gia học lớp đại học chuyên tu 2 đồng chí.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy: thực hiện Chỉ thị 55/2008
BGD&ĐT ngày 30.9.2008 về tăng cường giảng dạy và ứng dụng công nghệ thông
tin trong nhà trường, cử đồng chí giáo viên dạy tin bồi dưỡng cho Giáo viên cán bộ
học tin 1 tuần 1 buổi đạt hiệu quả kết quả tính đến nay có 20/21 giáo viên sử dụng
soạn bài trên máy tính, nối mạng đến các máy của Ban giám hiệu và phòng máy cho
học sinh học tin học, khuyến khích giáo viên giảng dạy có sử dụng công nghệ thông
tin tính từ đầu năm đến nay có tiết dạy có ứng dụng CNTT.
Hàng tháng và cuối học kỳ thực hiện 3 công khai 4 kiểm tra
Xếp loại giảg dạy: Đội ngũ quản lý và giáo viên qua các năm:
- Giỏi cấp tỉnh: 4 đ/c
- Giỏi cấp huyện: 7 đ/c
- Giỏi, Khá cấp trường cấp trường: 10 đ/c
Kết quả rèn luyện 2 mặt kỳ 1 năm học 2010-2011

Tổng số toàn trường tính đến cuối kỳ có 255 HS có 255 HS tham gia xếp loại.
Phần hiệu quả
cụ thể
T. Số
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
TS
HS
%
TS
HS
%
TS
HS
% TS %
TS
HS
%
1. XL học lực: 255 73 67 63 52
- Giỏi : 1 0,4 1 0,4
- Khá : 54 21,2 13 17,8 19 28,4 7 11,1 16 30,7
- Trung bình : 153 60 42 57,6 41 61,2 39 61,9 30 57,7
- Yếu : 43
16,9
13 17,8 7 10,44 17
26,98
6 11,53
3
- Kém : 4 1,5 4 5,47
2.XLhạnh kiểm:
255 73 67 63 52

-Tốt : 148 58,1 42
57,5
5
43
64,19
36
57,1
6
27 51,94
- Khá : 82 32,1 29
39,7
2
18
26,86
18
28,5
7
17 32,69
- Trung bình : 15 5,9 2
2,73
5
7,46
5
7,93
3 5,76
- Yếu: 10 3,9 0 1
1,49
4
6,34
5 9,61

So với cùng kỳ năm trước: Số HL Giỏi tăng 0,4%; HL kém tăng 0,7%; HS
xếp loại HK yếu tăng 2,7%;
3. Hoạt động của các đoàn thể:
Chi bộ: có 1 chi bộ độc lập trực thuộc Huyện uỷ với 11 đ/c Đảng viên. Có tổ
đối tượng gồm 5 đ/c, chuẩn bị kết nạp 3 đ/c;
Công đoàn: có 33 đ/c, tổ chức nhiều hoạt động phong trào: thi bóng chuyền
cầu lông, thi tuyên truyền về ma tuý đạt giải 3 cấp huyện, thi văn nghệ quần chúng
đạt 6 giải, tổ chức thi văn nghệ nhân dịp ngày 20/10, thi nữ công khéo tay ngày
08/3, chăn nuôi lợn, cá
Đoàn Đội: Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao, ngoại khoá, trò chơi
dân gian và các hoạt động vui chơi giải trí sau giờ sinh hoạt nội trú tập múa hát 5
dân tộc, lăm vông, múa xoè, đẩy gậy, ném bóng tạo sân chơi bổ ích giảm tỷ lệ bỏ
học. Thành lập câu lạc bộ hội hoạ và văn nghệ duy trì sinh hoạt 1 tuần 1 lần, thi vẽ
tranh “ vì một môi trường thân thiện”; vở sạch chữ đẹp, kết hợp cùng đồn Biên
phòng 455 tham gia thi văn nghệ quần chúng, tham gia chăm sóc 15 ha rừng tại xã
Mường Cai. Tham gia dự thi giải bóng chuyền do huyện tổ chức đạt giải 3 và các
hoạt động trong tháng thanh niên Việt nam. Tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị
các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng ở địa phương.
Chi hội chữ thập đỏ cùng chi hội khuyến học hoạt động có hiệu quả.
4. Công tác nội trú
Ngay từ đầu năm học ban nội trú nhà trường đã ổn định đầy đủ chỗ ăn nghỉ
cho các em học sinh, dạy cho học sinh về công tác nội vụ, hàng tuần kiểm tra xếp
loại, thường xuyên tổ chức kiểm tra đôn đốc các hoạt động ăn ở, sinh hoạt của các
em đi vào nề nếp, tuyên truyền về an toàn giao thông, đã tổ chức sinh hoạt nội trú
đều đặn 2 lần/tháng nội dung phong phú phù hợp.
5. Công tác phục vụ đời sống
Công tác nuôi đưỡng và chăm sóc sức khoẻ cho các em học sinh được nhà
trường quan tâm: mua sắm thiết bị phục vụ cho công tác nuôi dưỡng, đảm bảo mua
bán đúng định lượng, luôn thay đổi món ăn, vệ sinh an toàn thực phẩm trong ăn
uống. Qua kiểm tra vệ sinh được trung tâm y tế dự phòng đánh giá: đã làm tốt khâu

vệ sinh nhà ăn, VS an toàn thực phẩm và vệ sinh ngoại cảnh của nhà trường. Đảm
bảo lĩnh phát lương, thanh toán chế độ cho GV-CB-HS hàng tháng kịp thời, đầy đủ.
4
Chăm sóc sức khoẻ cho học sinh: luôn đảm bảo đủ thuốc và CBY tế, GV luôn
quan tâm đến các em lúc ốm đau ở trường cũng như ở bệnh viện đặc biệt thực hiện
tốt việc phòng và chống bệnh cúm AH1N1.
6. Xây dựng cơ sở vật chất:
Trong kỳ 1 năm học 2009-2010 nhà trường đã đưa hầm biôga vào sử dụng đạt
hiệu quả, đã giải quyết được vấn đề vệ sinh môi trường qua nhiều năm ô nhiễm, tiết
kiệm nguồn ngân sách của trên giao xây tường rào và xây ao thực hành trị giá 79
triệu đồng, rà soát các tiêu chí có kế hoạch trường chuẩn trong thời gian tới.
7. Thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh”; cuộc vận động “Hai không”, cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một
tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” phong trào thi đua “Xây dựng trường học
thân thiện, học sinh tích cực”.
Đẩy mạnh thực hiện Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh” trọng tâm là "làm theo" tấm gương đạo đức của Bác Hồ, quán
triệt nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ giáo viên học sinh trong toàn trường, bổ
sung kế hoạch, xác định nhiệm vụ trọng tâm phù hợp với điều kiện của nhà trường,
đẩy mạnh tự kiểm tra, đánh giá, nhất là về nề nếp, phẩm chất đạo đức và lối sống;
thực hiện qui chế dân chủ trong cơ quan, trường học.
Tiếp tục quán triệt, thực hiện cuộc vận động "Mỗi thầy cô giáo là một tấm
gương về đạo đức, tự học và sáng tạo". Các hiện tượng vi phạm đạo đức nhà giáo
được chấn chỉnh tốt, trong kỳ 1 năm học 2009-2010 không có cán bộ giáo viên vi
phạm phải xử lý kỷ luật.
Cuộc vận động: “Hai không” Ngay từ đầu năm học đã nghiêm túc rà soát
chất lượng học sinh, xây dựng kế hoạch phụ đạo cho học sinh có học lực yếu kém,
phối hợp với chính quyền địa phương, các lực lượng xã hội tổ chức tốt công tác
tuyên truyền vận động, học sinh đến lớp, khắc phục có hiệu quả tình trạng học sinh
bỏ học. Số học sinh bỏ học trong kỳ 1 năm 2009-2010 đã giảm rõ rệt so với năm

học trước ( 1 học sinh). Chất lượng học sinh đã từng bước được đánh giá đúng
thực chất, các hiện tượng tiêu cực trong giáo dục đã được khắc phục.
Phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”: Xây dựng
trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn, học sinh tích cực tham gia trồng cây chăm sóc
thường xuyên. Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao, ngoại khoá, trò chơi dân
gian và các hoạt động vui chơi giải trí, tập múa hát 5 dân tộc, lăm vông, múa xoè,
đẩy gậy, ném bóng Tìm hiểu các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng ở địa phương
thông qua lịch sử Đảng bộ huyện Sông Mã; di tích lịch sử: cây đa Mường hung, nhà
tù Sơn la;
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những việc đã làm được so với kế hoạch
Kỳ 1 năm học 2009-2010 cơ bản hoàn thành chỉ tiêu đề ra. Mạng lưới trường
lớp được giữ vững theo đúng kế hoạch.
Đội ngũ CB-GV nhiệt tình, có trách nhiệm trong công việc. Kỷ cương nề nếp,
ý thức trách nhiệm được nâng cao.
5
Chất lượng dạy và học từng bước nâng cao, đang dần được phản ánh đúng
thực chất trong việc thực hiện cuộc vận động 2 không. Cơ sở vật chất phục vụ cho
dạy và học của nhà trường đã có phần khang trang hơn.
2. Tồn tại:
- Chất lượng học tập đạt được chưa cao, các em chưa biết tận dụng thời gian
và điều kiện ở trường Nội trú để học tập (còn có 47 HS xếp lực học yếu, 2 em xếp
loại học lực kém, 3 em xếp loại đạo đức yếu).
- Một số giáo viên kinh nghiệm giảng dạy còn chưa nhiều nên chất lượng
giảng dạy còn chưa cao.
- Cơ sở vật chất còn khó khăn thiếu phòng ở cho học sinh nội trú, nhà nội trú
xuống cấp
PHẦN II:
KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2010-2011
A. PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG:

1. Năm học đầu tiên thực hiện nghị quyết của Đại hội đảng các cấp, thực hiện
Chỉ thị của Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2010-2011, tiếp
tục thực hiện 3 cuộc vận động: "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh", " Hai không ", cuộc vận động: "Mỗi thầy giáo cô giáo là tấm gương về đạo
đức tự học sáng tạo", và 2 phong trào thi đua: “ Xây dựng trường học thân thiện,
học sinh tích cực”, “ Thi đua dạy tốt học tốt, nuôi dưỡng tốt”, phát huy những
thành tích đã đạt được, nêu cao trách nhiệm trong công tác quản lý, làm tốt công tác
tham mưu đề ra những chủ trương, giải pháp đúng đắn thực hiện thắng lợi những
mục tiêu kế hoạch đã đề ra. Nhà trường - Công đoàn - Đoàn Đội - Khuyến học xây
dựng cơ chế phối hợp triển khai thực hiện sâu rộng phong trào thi đua "Xây dựng
trường học thân thiện, học sinh tích cực".
2. Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý giáo dục: Triển
khai rà soát chuẩn giáo viên; tổ chức đánh giá hiệu trưởng, giáo viên theo chuẩn
nghiệp vụ giáo viên. Đẩy mạnh công tác tự kiểm tra đánh giá chất lượng, thực hiện
tốt dạy học 2 buổi/ngày; đổi mới kiểm tra, đánh giá, đổi mới phương pháp dạy học;
Hàng tháng và cuối học kỳ tiếp tục thực hiện 3 công khai, 4 kiểm tra.
3. Triển khai đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục:
Tổ chức đánh giá, phân loại học sinh đầu năm học, có các biện pháp cụ thể
duy trì, nâng cao chất lượng khắc phục tình trạng học sinh học chưa đọc thông viết
thạo. Xây dựng kế hoạch và tổ chức phụ đạo bồi dưỡng học sinh yếu, kém trong
năm học đặc biệt lớp 6 đầu cấp để đảm bảo chất lượng;
Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học. Thực hiện mỗi cán bộ quản lý, giáo
viên có một kế hoạch cụ thể về đổi mới phương pháp dạy học. Tiếp tục ứng dụng
công nghệ thông tin trong giảng dạy; nâng cao trình độ ngoại ngữ, tin học cho giáo
viên và học sinh;
6
Tìm hiểu về văn hoá, lịch sử, địa lý, danh nhân của huyện của tỉnh để giáo
viên, học sinh tham khảo. Trong năm học tổ chức thi, kiểm tra đánh giá chất lượng
các môn học ở các khối lớp.
Đẩy mạnh các hoạt động ngoại khoá, giáo dục bảo vệ môi trường, an toàn

giao thông, phòng chống ma tuý, phòng chống các tệ nạn xã hội trong trường học.
Tích cực tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao, nghệ, giáo dục hướng nghiệp.
Nâng cao chất lượng giáo dục tư tưởng đạo đức, lối sống cho học sinh.
Nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của ban thanh tra chuyên môn. Triển
khai công tác đánh giá và công khai chất lượng giáo dục.
4. Tăng cường cơ sở vật chất và trang thiết bị
Làm tôt công tác tham mưu với các cấp, khắc phục các phòng thí nghiệm,
phòng bộ môn, nhà nội trú cho học sinh, củng cố tăng cường cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ cho việc dạy học, chuẩn bị cho việc xây dựng trường chuẩn quốc
gia năm 2013.
Kiểm tra bảo quản và sử dụng thiết bị dạy học. Tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin trong công tác quản lý và trong dạy học; Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế theo Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
B. PHẦN CỤ THỂ:
I . MẠNG LƯỚI TRƯỜNG LỚP:
Tổng số lớp: 8 lớp: 258 học sinh. Trong đó:
- Khối 6: 2 lớp - 70 học sinh. Bình quân 35 HS/lớp.
- Khối 7: 2 lớp - 72 học sinh. Bình quân 36 HS /lớp
- Khối 8: 2 lớp - 61 học sinh. Bình quân 30 HS /lớp
- Khối 9: 2 lớp - 55 học sinh. Bình quân 28 HS /lớp
Học sinh nữ 98, dân tộc: 257, nữ dân tộc: 97.
II. XÂY DỰNG ĐỒNG BỘ LỰC LƯỢNG GIÁO DỤC:
1- Đội ngũ GV-CBCNV
- BGH: 3 Hiện nay đủ . Giáo viên THCS: Hiện có 18. Thiếu 2.
- Nhân viên hành chính: 12 đ/c, thiếu 2 ( 1 CBTB; 1 Quản trị).
Cụ thể:
Môn Hiện có Nhu cầu Thừa Thiếu
Ghi
chú

Văn, văn sử 4 4 0
Ngoại ngữ: 1 2 1
Thể dục: 1 1 0
Nhạc: 1 1 0
Hoạ: 1 1 0
Toán lý 4 5 1
Tin 1 1 0
7
Sinh- Hoá: 2 2 0
Địa 1 1 0
GDCD 1 1 0
Văn- Đoàn đội: 1 1 0
Nhân viên phục vụ
12 14
2
1 CB thiết bị, 1 quản
sinh

*Mục tiêu: Tiếp tục thực hiện 3 cuộc vận động và 2 phong trào thi đua.
Rà soát, kiểm định, đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên,
đồng thời tích cực vận động các đ/c chí tham gia học tập để nâng cao trình độ đạt
chuẩn và trên chuẩn.
Tăng cường công tác xây dựng Đảng, chú trọng giáo dục đạo đức lối sống,
lương tâm nghề nghiệp, kiên quyết đấu tranh để không có biểu hiện vi phạm đạo
đức, chấm dứt hiện tượng: thiếu gương mẫu trong đạo đức lối sống, vi phạm quy
chế chuyên môn, nghiệp vụ.
*Chỉ tiêu:
100% Chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng pháp luật của nhà nước,
có lối sống lành mạnh.
100% Phấn đấu: Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

100% Phấn đấu: Mỗi thầy giáo cô giáo là tấm gương về đạo đức tự học sáng
tạo, thi đua: “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, “Thi đua dạy tốt
học tốt, nuôi dưỡng tốt”.
100% giáo viên cán bộ chuyên môn khá giỏi: trong đó XL giỏi 70% trở lên.
100% ký cam kết "2 không", cam kết ATGT, Ma tuý.
* Biện pháp :
- Tu dưỡng rèn luyện tác phong, phẩm chất đạo đức của nhà giáo, phấn đấu
mỗi thầy cô giáo cán bộ là tấm gương sáng cho HS noi theo. Thực hiện cuộc vân
động: Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh tới CBGV-HS trong
toàn trường, cuộc vận động:"Mỗi thầy giáo cô giáo là tấm gương sáng về đạo đức,
tự học và sáng tạo"
- Phát động phong trào: "Tận tuỵ vì học sinh thân yêu", có tiêu chí cụ thể, đặc
biệt chú ý đến kết quả phụ đạo học sinh yếu kém và ôn thi HSG.
- Thực hiện khảo sát chất lượng 1 năm 2 lần, kiểm định chất lượng của giáo
viên qua chất lượng học của học sinh.
- Tổ trưởng, ban thanh tra lên kế hoạch kiểm tra, dự giờ thăm lớp, kiểm tra
việc lấy điểm vào điểm chấm bài. BGH dự 1 GV 1tiết/năm, mỗi GV dự 18 tiết/năm,
tổ trưởng tổ phó dự 4 tiết/GV/năm, các tổ đăng ký bài giảng có sử dụng công nghệ
thông tin mỗi tổ từ 8-10 tiết/năm.
- Phân công giúp đỡ những đồng chí chất lượng chuyên môn yếu, có yêu cầu
phấn đấu nâng chất lượng nên cụ thể.
- Đẩy mạnh việc tự học, tự bồi dưỡng của GV. Đặc biệt là việc nghiên cứu
xây dựng các chuyên đề làm cơ sở cho việc thi chọn giáo viên giỏi cấp huyện,
khuyến khích học tin, ngoại ngữ, soạn bài trên máy tính.
8
- Tiếp tục thực hiện tốt cuộc vận động: "Kỉ cương- tình thương- trách nhiệm"
thực hiện dân chủ hoá trường học. Thực hiện Quy chế dân chủ gắn với thực hiện
pháp lệnh cán bộ công chức.
- Giao ban rút kinh nghiệm đánh giá cụ thể tình hình hoạt động của GV-CB
và học sinh.

- Cam kết an toàn giao thông, ma tuý, thực hiện nếp sống văn hoá.
- Đảm bảo công khai tài chính trong nhà trường, đặc biệt là chế độ của học
sinh Nội trú, học bổng của HS, lương của CBGV. Thực hiện tốt công tác chăm sóc
nuôi dưỡng đảm bảo đúng chế độ, an toàn vệ sinh thực phẩm.
2. Tổ chủ nhiệm:
Để đưa các em vào nề nếp hoạt động thì công tác chủ nhiệm là một vấn đề
không thể thiếu được, vì vậy việc nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chủ nhiệm
là một việc làm cần thiết cho học sinh trong trường nội trú.
* Chỉ tiêu: 100% xếp loại khá giỏi về công tác chủ nhiệm đạt không có
GVCN yếu. Duy trì sĩ số đạt 99%.
* Biện pháp:
- Phân công hợp lí GVCN, cử các đồng chí có năng lực vào chủ nhiệm các
lớp khối 6, 9, GVCN nắm chắc đặc điểm sinh hoạt của học sinh các dân tộc để làm
tốt việc giáo dục các em.
- GVCN nắm bắt tình hình lớp và đôn đốc nhắc nhở HS, báo cáo thường
xuyên về tình hình lớp trong buổi giao ban. Tổ chủ nhiệm họp 4 lần/năm bàn
chuyên đề về công tác chủ nhiệm, xếp loại công tác CN.
- Chỉ đạo HĐNG theo chuyên đề cải tiến ND cho phù hợp mang tính GD.
Tăng cường các hoạt động ngoại khoá, chống lại âm mưu lôi kéo, chia rẽ đồng bào
dân tộc thiểu số của các thế lực thù địch, truyền đạo trái phép, sử dụng Ma tuý và
các tệ nạn trong học sinh dân tộc thiểu số.
- Tổ chức họp phụ huynh HS 1 năm 2 lần, làm tốt việc báo cáo kết quả cuối
năm tới PHHS. Đề nghị khen thưởng, kỉ luật học sinh kịp thời.
3. Tổ chuyên môn:
a. Mục tiêu: Hoạt động chuyên môn nhà trường là một vấn đề mang tính chất
quyết định đến chất lượng giáo dục, tổ chuyên môn giúp giáo viên tiếp tục đổi mới
quá trình dạy và học phản ánh đúng chất lượng giáo dục, công tác kiểm tra, đánh giá
góp phần thực hiện các mục tiêu đào tạo. Duy trì nề nếp và cải tiến nội dung sinh
hoạt chuyên môn. Đặc biệt quan tâm tới giáo viên mới và giáo viên còn non về
chuyên môn. Thực hiện thao giảng dự giờ thăm lớp theo thông tư 12/2009/TT-

BGDĐT ngày 12/5/2009 ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo
dục trường THCS.
b. Chỉ tiêu phấn đấu: Có 1 tổ đạt danh hiệu tiên tiến suất sắc, 2 tổ LĐ tiên
tiến, 5 chiến sĩ thi đua các cấp.
* Giáo viên:
- 90% CBQL- giáo viên ứng dụng CNTT sử dụng thành thạo máy tính.
- 100% có đủ các loại hồ sơ sổ sách theo quy định xếp loại hồ sơ khá tốt.
- 100% soạn giảng đầy đủ, đúng phân phối chương trình.
9
- 100% giáo viên được xếp loại chuyên môn từ khá trở lên. Trong đó giỏi các
cấp đạt 70% trở lên.
- Ngoại khoá 2-3 lần trên năm.
* Học sinh:
- 100% có đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập.
- Phấn đấu đạt kết quả cao hơn năm trước phản ánh đúng chất lượng.
- Có đội tuyển tham gia thi học sinh giỏi các môn lớp 9 và đạt được kết quả.
c. Biện pháp:
* Giáo viên:
- Có đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách chuyên môn theo quy định 961. Đảm bảo
soạn bài dạy đủ đúng phân phối chương trình. Khuyến khích giáo viên soạn bài trên
máy tính, sử dụng công nghệ thông tin trong GD.
- Thường xuyên dự giờ thăm lớp, rút kinh nghiệm. Xếp loại giảng dạy theo
công văn 10227/THPT-Bộ GD-ĐT. Sử dụng có hiệu quả thiết bị dạy học.
- Tổ chức có hiệu quả việc phụ đạo học sinh yếu kém, đặc biệt đọc, viết của
một số học sinh lớp 6 mới về trường. Bồi dưỡng HS giỏi ngay từ lớp 7, có đội tuyển
dự thi học sinh giỏi lớp 9.
- Tổ chức nghiêm túc có chất lượng các buổi sinh hoạt chuyên môn. Tổ chức
học tập QĐ 06/2006/QĐ-BNV ngày 21/3/2006 về quy chế đánh giá chuyên môn
nghiệp vụ GV.
- Trong năm các tổ phối hợp với Đoàn Đội tổ chức được 2-3 buổi ngoại khoá

chuyên môn.
- Làm tốt công tác đăng ký chất lượng dạy các môn theo dõi, đánh giá TĐ.
* Đối với tổ hành chính nuôi dưỡng:
Đảm bảo mua bán đúng định lượng quy định cho học sinh, có hợp đồng mua
bán, giá cả phù hợp và đảm bảo an toàn thực phẩm. Thường xuyên cải tiến bữa ăn
phù hợp với khẩu vị học sinh.
- Sổ sách chứng từ mua bán đúng, đủ và được quản lí chặt chẽ. Chi tiêu tài
chính đúng nguyên tắc công khai dân chủ. Tham gia thao diễn trong 4 đợt thi đua
của trường.
4. Công tác xây dựng Đảng và các tổ chức Đoàn thể.
- Chi bộ giao trách nhiệm cho từng đồng chí Đảng viên phụ trách các mảng
công việc trong nhà trường và chỉ đạo các tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội
thiếu niên. Tạo điều kiện để các tổ chức hoạt động theo đúng chức năng nhiệm vụ,
góp phần hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ của năm học.
*Chỉ tiêu:
- 100% Đảng viên, đoàn viên được đánh giá xếp loại hàng năm đủ tư cách,
hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Giới thiệu được ít nhất 2 đ/c đoàn viên - Công đoàn viên vào tổ đối tượng.
- Phấn đấu bồi dưỡng, kết nạp 2 Đảng viên mới.
5. Phối hợp chặt chẽ với các ban, ngành trong huyện
a. Với huyện:
10
- Báo cáo thường kì về việc thực hiện nhiệm vụ năm học. Chủ động đề xuất
những giải pháp trong quá trình thực hiện.
b. Với Sở GD& ĐT: Báo cáo thường kỳ theo quy định, tham mưu xin giáo
viên, cán bộ theo nhu cầu. Thực hiện theo quy chế đã ban hành.
c. Tổ DP2 nơi trường đóng:
Phối kết hợp thực hiện tốt các nghĩa vụ nơi cư trú và an ninh trật tự an toàn xã
hội
III. CỦNG CỐ VÀ LÀM CHUYỂN BIẾN CHẤT LƯỢNG GD TOÀN DIỆN

1. Giáo dục đạo đức cách mạng trong trường học
a. Kế hoạch:
*Giáo viên-Cán bộ: Thấm nhuần đường lối của Đảng, chính sách pháp luật
của nhà nước, có tư tưởng chính trị vững vàng, có phẩm chất đạo đức tốt, mẫu mực
để học sinh noi theo. Tiếp tục thực hiện 3 cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh", "2 không " cuộc vận động: "Mỗi thầy cô giáo là một
tấm gương về đạo đức và tự học" và 2 phong trào thi đua: “ Xây dựng trường học
thân thiện, học sinh tích cực”, “Thi đua dạy tốt học tốt, nuôi dưỡng tốt”.
* Với học sinh: Học tập và thực hiện đúng quy định của Điều lệ trường phổ
thông. Thực hiện tốt nội quy, quy chế của nhà trường.
- Giáo dục tư tưởng đạo đức, truyền thống dân tộc lịch sử cách mạng cho học
sinh thông qua các môn học, qua chào cờ đầu tuần và sinh hoạt nội trú, các hoạt
động Đoàn, Đội, tuyên truyền măng non.
b. Biện pháp:
- Tổ chức cho Giáo viên-Cán bộ và học sinh học tập các chủ chương chính
sách của Đảng và Pháp luật của nhà nước, học tập luật giáo dục sửa đổi năm 2005.
Xây dựng tiêu chuẩn đạo đức của chi bộ cơ quan, nội quy học sinh.
- Giảng dạy có chất lượng các tiết GDCD, HĐNGLL, lao động hướng nghiệp,
ngoại khoá, nâng cao chất lượng hoạt động của các đoàn thể.
- Tăng cường trách nhiệm đội ngũ giáo viên chủ nhiệm. Nắm bắt kịp thời
những diễn biến tư tưởng đạo đức trong học sinh để giáo dục các em, tạo ra môi
trường sống lành mạnh, vui vẻ, đoàn kết dân tộc.
- Biểu dương khen thưởng kịp thời, xử lí những trường hợp vi phạm.
2. Hoạt động văn nghệ, TDTT.
a. Mục tiêu:
Xây dựng kế hoạch tổ chức tổng thể năm học 2010-2011, lồng ghép nội dung
cuộc vận động"Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" thi đua: “
Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
- Thực hiện nghiêm túc tiết nhạc, TD chính khoá theo phân phối.
- Duy trì đều, có hiệu quả giờ thể dục buổi sáng, giữa giờ và hát đầu giờ, hát

đầu tuần và sinh hoạt đoàn thể.
- Giáo viên, cán bộ, HS thường xuyên tham gia luyện tập TDTT, bóng
chuyền, cầu lông, bóng đá, cờ vua…
- Tổ chức tốt phong trào văn hoá văn nghệ, trò chơi dân gian trong trường, có
đội tuyển tham gia giao lưu và dự thi. Duy trì màn múa đồng diễn các dân tộc.
11
b. Chỉ tiêu:
- Có đội tuyển tham gia thi đấu các môn thể thao, văn hoá-văn nghệ, hội hoạ
do các cấp tổ chức
- Tổ chức 1-2 đêm văn nghệ: 20/11, 26/3.
c. Biện pháp:
- Các tổ chức Đoàn, Đội và ban văn thể lên kế hoạch cụ thể chi tiết trong
năm, tháng, tuần.
- Mua sắm thêm một số dụng cụ thể thao và trang phục cho đội văn nghệ.
- Câu lạc bộ: Văn nghệ, hội hoạ tham gia dự thi chuyên ngành.
- Tham gia giao lưu với các đơn vị bạn.
3. Hoạt động lao động sản xuất, hướng nghiệp dạy nghề:
a. Mục tiêu:
- Xác định lao động là trách nhiệm, nghĩa vụ của mỗi thành viên trong nhà
trường, tổ chức lao động mang tính chất giáo dục, rèn luyện:"Học đi đôi với hành"
- Kết hợp tốt các hình thức lao động: Vệ sinh, tu sửa trường lớp, cải tạo chăm
sóc vườn rau xanh, vườn thuốc nam, cải thiện đời sống, chăn nuôi lợn, cá.
b. Chỉ tiêu:
- Chăn nuôi: 20 con lợn trở lên. Nuôi cá đạt 500 kg.
- Thực hiện hoạt động lao động hướng nghiệp, trồng rau xanh, vườn thuuốc
nam, tạo môi trường xanh, sạch đẹp.
- Lao động vệ sinh, đảm bảo nhà trường luôn sạch đẹp khang trang.
c. Biện pháp:
- Ban lao động, xây dựng kế hoạch phương án chi tiết, cụ thể cho từng tuần
phổ biến vào ngày thứ 2. Có phiếu giao cho từng lớp đảm bảo công bằng, hợp lí vừa

sức với học sinh từng khối lớp.
- Giáo viên chủ nhiệm quản lí, đôn đốc, nghiệm thu kết quả lao động hàng
tuần của học sinh để có kết quả cao.
4. Hoạt động nội trú
a. Mục tiêu
- Kiện toàn ban quản lí nội trú, xây dựng đựơc nội quy, thời gian biểu cho
hoạt động nội trú. Đưa hoạt động Nội trú đi vào nề nếp ngay từ đầu năm học, phân
công lớp K9 giúp K6 hướng dẫn cho học sinh học nội vụ. Đảm bảo luôn ăn ở gọn
gàng sạch sẽ, giữ gìn vệ sinh chung.
- Xây dựng được kế hoạch hoạt động ngoài giờ cho Nội trú để các em tham
gia đảm bảo cân đối giữa học tập chính khoá, lao động vui chơi giải trí.
b. Biện pháp:
- Thành lập ban quản lí nội trú: 1đồng chí trong BGH làm công tác chỉ đạo.
- Có nội quy nội trú cho các phòng ở để học sinh thực hiện. Kiểm tra hàng
ngày việc thực hiện các hoạt động nội trú. Duy trì cách sắp xếp gọn gàng sạch sẽ
theo hướng dẫn của đơn vị biên phòng 455. Kiểm tra phòng ở xếp loại hàng tuần.
- Sinh hoạt nội trú thường kì sau 16 giờ 30 phút tuần 2, 4 giải đáp các thắc
mắc, kiến nghị của học sinh.
c. Chỉ tiêu:
12
- 100% không vi phạm nội quy nội trú, thực hiện đúng giờ giấc.
- 100% phấn đấu ăn ở gọn gàng sạch sẽ. Sinh hoạt nội trú 2 lần/tháng.
5. Công tác phục vụ đời sống:
a. Mục tiêu:
Đảm bảo cấp phát đủ chế độ cho học sinh. Tổ chức nấu ăn đúng định mức, đủ
dinh dưỡng và an toàn VS thực phẩm. Lao động tham gia trồng rau, chăn nuôi, để
cải thiện đời sống, đồng thời hướng nghiệp cho học sinh.
b. Biện pháp:
Theo dõi báo cơm hàng ngày. Hợp đồng mua bán lương thực thực phẩm theo
đúng nguyên tắc.

Phục vụ nhiệt tình, hướng dẫn các em vệ sinh trong ăn uống. Làm tốt công
tác thanh tra. Có hòm thư góp ý.
IV- XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG HỌC;
1. Xây dựng cơ sở vật chất:
- Tu sửa nhà nội trú, lớp học, hệ thống điện. Xây mới nhà nội trú 10 phòng.
- Làm tờ trình xin sửa phòng ở, lớp học cho học sinh. Làm thủ tục xin cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giải toả nhà ông Sơn Cúc.
- Mua sắm một số trang thiết bị cần thiết phục vụ cho dạy và học.
2. Đời sống vật chất tinh thần cho CB giáo viên và học sinh
a. Đời sống vật chất:
- Tận dụng cơm thừa, cơm cháy, trồng rau để tăng gia chăn nuôi lơn, cá.
- Gây quỹ công Đoàn. Gây quỹ tạo vốn cho CB-GV vay khi gặp khó khăn.
b. Đời sống tinh thần:
- Tổ chức các hoạt động vui chơi cho GV-CB học sinh nội trú nhân các ngày
lễ, ngày tết, trung thu, tết truyền thống của dân tộc.
- Tổ chức cho cán bộ GV học sinh đi thăm quan các nơi danh lam thắng cảnh
và di tích lịch sử của Đất nước.
- Tổ chức cho GVCB-HS tham gia các môn TDTT-Văn nghệ, hội hoạ, các trò
chơi dân gian.
PHẦN III: NHỮNG NỘI DUNG VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ:
I. LỊCH HOẠT ĐỘNG:
1. Trong tháng:
- Họp hội đồng 1 lần/tháng vào 15h30 chiều thứ 5 ( hoặc sáng thứ 7) tuần 1
- Sinh hoạt chuyên môn khối 1 lần/tháng vào thứ 7 tuần 1.
- Sinh hoạt chuyên môn tổ 2 lần/tháng ( Tuần 2, 4).
- Sinh hoạt công đoàn trường 1 lần/tháng ( Sau họp hội đồng )
- Sinh hoạt nội trú, phát thanh: 2 lần/tháng: tuần 2, 4.
- Sinh hoạt các đoàn thể: 1 lần trên tháng ( ngoài giờ)
2. Trong tuần:
- Lên lớp 2 buổi/ngày. Hoạt động văn nghệ - TDTT ( các đoàn thể lên lịch )

13
- Lao động chính khoá: chiều thứ 7. Lao động Nội trú: Các buổi sáng hàng
ngày. - Phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi sáng thứ 7.
II- MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN
1. Một số giải pháp
1.1.Tăng cường công tác lãnh đạo chính trị toàn diện của đảng trong các hoạt
động của nhà trường và các tổ chức Đoàn thể chính trị. Tổ chức học tập quán triệt
các Chỉ thị Nghị quyết của Đảng, Chính phủ, và các văn bản Hướng dẫn thực hiện
của các cấp đến toàn thể cán bộ giáo viên và học sinh.
1.2. Phối hợp chặt chẽ các hoạt động giữa chính quyền, Công đoàn, Đoàn
Đội dưới sự lãnh đạo của chi bộ thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị. Duy trì sinh
hoạt theo lịch thực hiện tốt các kế hoạch đã đề ra.
1.3. Xây dựng kế hoạch hoạt động cho năm học và triển khai cụ thể bằng kế
hoạch tháng, tuần. Phân công giao việc cụ thể cho Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng và
cán bộ giáo viên trong nhà trường một cách hợp lý và tạo điều kiện cho CBGV hoàn
thành tốt nhiệm vụ.
1.4. Thành lập Ban chỉ đạo 3 cuộc vận động, 2 phong trào thi đua, giao nhiệm
vụ cụ thể từng thành viên, triển khai thực hiện có hiệu quả, làm tốt công tác thi đua
khen thưởng.
1.5. Phối hợp chặt chẽ giữa thanh tra với các tổ chuyên môn để thực hiện tốt
công tác thanh tra trong nhà trường để đánh giá khách quan những ưu điểm nhược
điểm khắc phục mặt yếu kém.
1.6. Phát huy quyền dân chủ, tôn trọng ý kiến tham gia của tập thể để bổ sung
xây dựng kế hoạch. Thực hiện 3 công khai, 4 kiểm tra.
1.8. Phát huy vai trò của Hội đồng giáo dục, Công đoàn, Đoàn thanh niên,
Đội thiếu niên, Khuyến học, chữ thập đỏ, Ban Đại diện cha mẹ học sinh; chú trọng
xây dựng mối quan hệ gia đình - nhà trường - xã hội, làm tốt phong trào khuyến
học, thực hiện tốt mục tiêu kế hoạch về xây dựng xã hội học tập.
Đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục, khuyến khích việc huy động và đóng góp của
xã hội cho giáo dục - đào tạo; tăng cường các hoạt động kiểm tra, giám sát và quản

lý giáo dục.
1.9. Quan tâm, chăm lo đến đời sống vật chất tinh thần của GVCB-HS, động
viên cán bộ giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
III. KIẾN NGHỊ
1. Đối với Sở GD&ĐT
Đề nghị Sở GD&ĐT giúp nhà trường có đủ giáo viên và nhân viên đáp ứng
nhu cầu của nhà trường để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Đề nghị Sở GD&ĐT cấp đủ ngân sách phục vụ cho hoạt động dạy và học.
2. Đối với Sở KH-TC
Xin kinh phí xây dựng tường rào giáp tổ dân phố 2 ( đất mới được trả lại
trường tháng 1 năm 2009).
14



PHẦN IV:
ĐĂNG KÍ THI ĐUA
1. Kế hoạch:
- Tổ chức tốt 4 đợt thi đua, mỗi đợt có thao giảng thao diễn, kiểm tra hồ sơ sổ
sách, có sơ kết, tổng kết các đợt theo đúng quy trình.
* Đợt 1: Từ 25/8 đến 20/11/2010.
Chủ đề: Chào mừng ngày thành lập hội liên hiệp phụ nữ Việt nam 20/10 và
ngày nhà giáo Việt Nam 20/11
Nội dung: Giáo dục truyền thống nhà trường, người phụ nữ Việt nam, sự biết
ơn và kính trọng những người làm công tác giáo dục.
* Đợt 2: Từ sau ngày 20/11 đến hết học kì I (30 /12/2010 )
Chủ đề: kỷ niệm ngày quốc phòng toàn dân, ngày thành lập Quân Đội ND
Việt nam.
Nội dung: Có sự hiểu biết, tự hào về truyền thống dân tộc,về hình ảnh anh bộ
đội Cụ Hồ.

* Đợt 3: Từ ngày 04/01/2011 đến 26/03/2011
Chủ đề: Mừng Đảng, mừng xuân tiến bước lên đoàn.
Nội dung: Hiểu được vai trò và công ơn của Đảng, yêu quê hương Đất nước,
phấn đấu vươn lên Đoàn.
* Đợt 4: Từ ngày 27/3 đến kết thúc năm học:
Chủ đề: Mừng ngày sinh nhật Bác
2. Chỉ tiêu:
100% CB- GV đăng kí thi đua
- Cá nhân: 80% CB-GV đăng kí thi đua đạt LĐTT
trong đó: CSTĐ cấp Tinh: 1
CSTĐ cấp huyện: 4-5 đ/c.
- Tập thể: 3 Tổ lao động tiên tiến, trong đó có 1 tổ lao động xuất sắc:Tổ
KHXH
15
- Trường phấn đấu đạt trường tiên tiến cấp Tỉnh đề nghị Bộ GD-ĐT khen
DANH SÁCH ĐĂNG KÍ THI ĐUA
TT
Họ và tên
Chứ
c vụ
Trình Độ chuyên môn
nghiệp vụ
DHTĐ
năm 09-10
Đăng kí
2010-2011
Chữ Ký
Theo dõi
kết quả
Hệ

ĐT
Dạymôn
1.
1
Bùi Thị Hải
H.T
ĐH Sinh CSTĐCS
CSTĐCS
2.
2
Đoàn Hùng Tuyến
P.HT
CĐ Toán - Kỹ LĐTT LĐTT
3.
3
Đoàn Danh Tiến
P.HT
ĐH Toán LĐTT LĐTT
4. Hoàng Thị Lý TC 10+3 Sinh - Hoá LĐTT LĐTT
5. Vũ Thị Tú GV T.C Thể dục HTNV LĐTT
6. Lường Văn Lê GV CĐ
S-Hoá- Địa-kỹ
LĐTT LĐTT
7. Đèo Thị Kiểu GV CĐ Toán - Lý HTNV LĐTT
8. Lưu Thuý Nga GV ĐH Văn LĐTT CSTĐCS
9. Hà Hải Yến TC ĐH Văn CSTĐCS LĐTT
10. Quàng Thị Lan GV ĐH GDCD HTNV HTNV
11. Nguyễn Thị Hà GV CĐ Văn LĐTT LĐTT
12. Bùi Thị Thuý GV ĐH Lý CSTĐCS CSTĐCS
13. Đỗ Thị ThanhThuỷ CĐ ĐH Văn CSTĐCS

CSTĐ-T
14.
Nguyễn Hồng Trang
GV ĐH Anh Văn LĐTT LĐTT
15. Phạm Công Hoà GV CĐ Tin LĐTT LĐTT
16. Trần Văn Tuấn GV CĐ Hoạ HTNV LĐTT
17. Bùi Xuân Trường GV ĐH Toán LĐTT LĐTT
18. Cầm Văn Tiến GV CĐ Toán LĐTT CSTĐCS
19. Lò Văn Ném GV CĐ Nhạc LĐTT LĐTT
20. Hà Thanh Huế GV CĐ Văn - Đ Đ CSTĐCS CSTĐCS
21. Hà Thị Hoa GV CĐ GDCD- Địa HTNV HTNV
16
22. Lương Thị Thuỷ TQ TS LĐTT LĐTT
23. Nguyễn Thị Toan KT SC Kế toán HTNV LĐTT
24. Đèo Thị Nhay PV
CQĐT
LĐTT LĐTT
25. Lò Thị Lan PV CQĐT LĐTT LĐTT
26. Lò Thị Lẻ B PV
CQĐT
HTNV LĐTT
27. Lò Thị Lẻ A PV CQĐT LĐTT LĐTT
28 Nguyễn Thị Đông PV
CQĐT
HTNV LĐTT
29 Nguyễn Đức Đoàn BV
CQĐT
HT NV LĐTT
30 Phạm Thị Thuỷ A VT
CQĐT

HTNV LĐTT
31 Phạm Thị Thuỷ B YT TC Điều dưỡng
LĐTT
LĐTT
32 Nguyễn Thị Thoa PV
CQĐT
HTNV LĐTT
33 Ngô Thị Nguyên TV
TC
Thư viện HTNV HTNV
34
35
Đã thông qua hội đồng nhà trường ngày tháng năm 2010.
TM. BAN GIÁM HIỆU


17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×