Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

KỸ THUẬT ĐƯỜNG ỒNG, BỂ CHỨA DẦU_API 650

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 26 trang )

KỸ THUẬT ĐƯỜNG ỒNG, BỂ CHỨA
DẦU KHÍ
API STANDARD 650
LỚP: DHHD7QN
GVHD: Th.S Vy Thị Hồng Giang
Nhóm 2
1. Nguyễn Văn Đậm 11014305
2. Nguyễn Công Định 11008335
3. Nguyễn Văn Định 11011675
4. Võ Đức Hồng Giang 11008965
5. Hà Hoàng Hảo 11012055
6. Phạm Thị Thu Hảo 11013745
7. Trần Trọng Hiếu 11013715
8. Nguyễn Minh Hoàng 11010375
9. Trần Thị Kim Hoa 11008525
10. Nguyễn Mậu Duy Khả 11014295
NHÓM 2
PHẦN 1: PHẠM VI CỦA API 650
PHẦN 2: THAM KHẢO
PHẦN 3: ĐỊNH NGHĨA
PHẦN 4: VẬT LIỆU
PHẦN 5: THIẾT KẾ
PHẦN 6: CHẾ TẠO THIẾT BỊ
PHẦN 8: CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA MỐI NỐI
PHẦN 7: LẮP ĐẶT
PHẦN 9: MỐI HÀN VÀ CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN
PHẦN 10: ĐÁNH DẤU
Bộ tiêu chuẩn API do Viện Dầu mỏ Hoa Kỳ (API -
American Petroleum Institute) xuất bản bắt đầu năm
1924


Sau thời gian dài kiểm nghiệm, nghiên cứu,
bổ sung và tiêu chuẩn hóa với độ chính xác
ngày càng cao
Vì vậy, API trở thành tiêu chuẩn thế giới,
là tiêu chuẩn hàng đầu về kiểm soát chất
lượng thiết kế và thi công.
Tầm quan trọng của tiêu chuẩn API đối với Việt Nam:
- Ngành dầu khí là một ngành công nghiệp mũi nhọn và
có nhiều lợi thế của Việt Nam.
- Giúp cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dầu
khí có được các thông tin tiêu chuẩn về dầu khí
trong chiến lược xuất khẩu các sản phẩm dầu sang thị
trường Mỹ cũng như sang các quốc gia khác
PHẦN 1: PHẠM VI CỦA API 650
API 650 cung cấp thông tin về:
Vật liệu, thiết kế, chế tạo, lắp đặt bồn chứa, các
yêu cầu thử nghiệm cho bồn chứa.
PHẦN 1: PHẠM VI CỦA API 650
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các bồn chứa có
đáy bồn được đỡ hoàn toàn và không sử dụng
cho mục đích có nhiệt độ thấp, nhiệt độ tối đa
vận hành bồn là 93oC.
Các phụ lục quan trọng của API 650:
Phụ lục Nội dung
A Thiết kế khác cho bồn chứa kích thước nhỏ
B
Khuyến cáo cho thiết kế và lắp đặt nền móng
cho cho bồn chứa dầu trên mặt đất
C Nắp che nổi bên ngoài
D Các yêu cầu kỹ thuật

E Thiết kế chống động đất cho bồn chứa
F Thiết kế bồn chứa có áp suất trong nhỏ
Các phụ lục quan trọng của API 650:
Phụ lục Nội dung
G
Các mái vòm có cấu trúc đỡ bằng nhôm
H
Các nắp che nổi bên trong
I
Phát hiện rò rỉ dưới đáy bồn và bảo vệ đáy
J
Các bồn chứa được lắp đặt trong xưởng
K
Ứng dụng ví dụ cho các phương pháp thiết
kế xác định bề dày bồn khác nhau
Các phụ lục quan trọng của API 650:
Phụ lục Nội dung
L
Bảng dữ liệu (data sheet ) của API 650
M
Các yêu cầu cho vận hành bồn chứa khi nhiệt độ tăng
N
Sử dụng các vật liệu mới chưa được liệt kê trong tiêu
chuẩn
O
Khuyến cáo cho các liên kết mối nối dưới đáy bồn chứa
P
Tải trọng ngoài cho phép trên thành lỗ hở của bồn
chứa
S

Các loại bồn chứa bằng thép không rỉ hệ austenite
PHẦN 2: THAM KHẢO
Các theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, thông số kỹ
thuật, và các ấn phẩm được trích dẫn trong tiêu
chuẩn này gồm: API, AAI, ASTM, ISO,…
PHẦN 3: ĐỊNH NGHĨA
Định nghĩa tất cả các khái niệm có trong tiêu
chuẩn, các từ chuyên ngành liên quan….
Ví dụ 1: Lớp phủ: Một vật liệu bảo vệ
được áp dụng cho các bề mặt bên ngoài và
bên trong của một bể, hoặc các bề mặt
không thể tiếp cận (dưới đáy bể) Trong
tiêu chuẩn này, thuật ngữ này bao gồm vật
liệu thường được mô tả như sơn lót và vật
liệu.
PHẦN 4: VẬT LIỆU
Tổng quát:
1. Các vật liệu được quy định theo tiêu chuẩn này
và dựa trên yêu cầu của người đặt hàng cũng như
nhà sản xuất vật liệu.
2. Nếu có vật liệu hoặc ống không thỏa mãn tiêu
chuẩn này thì chỉ được sử dụng chúng nếu chúng
thỏa mãn các thử nghiệm vật liệu được quy định
trong phụ lục N.
Tấm kim loại
Bề dày tấm không được
nhỏ hơn độ dày thiết kế
tính toán hay độ dày tối
thiểu cho phép.
4.2.1.2.1 The edge

thickness ordered shall not
be less than the computed
design thickness or the
minimum permitted
thickness.
Khối lượng đặt hàng phải đủ lớn để
bề dày tấm không nhỏ hơn bề dày
thiết kế tính toán hay bề dày tối
thiểu cho phép.
4.2.1.2.2 The weight ordered shall be
great enough to provide an edge
thickness not less than the computed
design thickness or the minimum
permitted thickness.T26
Bề dày tấm vỏ bồn được
giới hạn đến tối đa 45
mm (1,75 in.)
(4.2.1.4 Shell plates are
limited to a maximum
thickness of 45 mm (1.75
in.)) T26
sai số cho phép là
0.25mm
4.2.1.2.3 Whether an
edge-thickness or a
weight basis is used, an
underrun not more
than 0.25 mm (0.01 in.)
Thông số
kỹ thuật

ASTM
1. ASTM A 36M / A 36
cho tấm có chiều dày
tối đa 40 mm (1.5 in.).
2. ASTM A 36M/A 36 for
plates to a maximum
thickness of 40 mm
(1.5 in.).
2. ASTM A 131M / A 131:
-Hạng A, cho tấm với độ dày tối
đa là 12,5 mm (0.5 in.)
-Hạng B cho tấm để tối đa bề dày
25mm (1 in.)
-Hạng CS cho các tấm có chiều
dày tối đa 40 mm (1.5 in.)
-Hạng EH36 cho tấm có chiều
dày tối đa 45 mm (1,75 in.)
Trang 26
3. ASTMA 283M / A
283, hạng C, cho tấm
với độ dày tối đa là 25
mm (1in.)
ASTM A 283M/A 283,
Grade C, for plates to
a maximum thickness
of 25 mm (1 in.).
4. ASTMA 285M / A 285,
hạng C, cho tấm với độ dày
tối đa là 25 mm (1in.).
ASTM A 285M/A 285,

Grade C, for plates to a
maximum thickness of 25
mm (1 in.).T26
5. ASTM A
537M / A 537,
loại 1 và loại 2,
cho các tấm có
chiều dày tối đa
45 mm (1,75 in.)
ASTM A 537M/A
537, Class 1 and
Class 2, for
plates to a
maximum
thickness of 45
mm (1.75 in.)
Thông số
kỹ thuật
ASTM
6. ASTMA 573M lớp 400, 450, 485 / A
573, Lớp 58, 65, và 70, cho các tấm có
chiều dày tối đa 40mm (1.5in.).
ASTM A 573M Grades 400, 450, 485/A
573, Grades 58, 65, and 70, for plates
to a maximum thickness of 40 mm (1.5
in.).
7.ASTM A 633M / A 633, lớp C
và D, cho tấm có chiều dày tối
đa 45 mm (1,75 in.)
ASTM A 633M/A 633, Grades C

and D, for plates to a maximum
thickness of 45 mm (1.75 in.)
(insert plates to a maximum
thickness of 100 mm [4.0 in.]).
8. ASTMA 662M / A 662, lớp
B và C, cho các tấm có chiều
dày tối đa 40mm (1.5in.).
ASTM A 662M/A 662, Grades
B and C, for plates to a
maximum thickness of 40 mm
(1.5 in.).
9. ASTMA 678M / A
678, Hạng A, cho các
tấm có chiều dày tối
đa 40 mm (1.5 in.)
ASTM A 678M/A 678,
Grade A, for plates to
a maximum thickness
of 40 mm (1.5 in.)
Tiêu chuẩn Quốc gia
Yêu cầu độ dẻo
PHẦN 5: THIẾT KẾ
Mối hàn
Kích thước mối hàn
Những hạn chế của mối hàn
Những ký hiệu hàn
Phân loại mối hàn
PHẦN 5: THIẾT KẾ
Mối hàn
PHẦN 5: THIẾT KẾ

Mối hàn
Thiết kế thân bồn chứa
Bề dày thực của bồn chứa phải lớn hơn bề dày thiết kế
yêu cầu bao gồm bề dày ăn mòn cho phép hoặc bề dày
chịu áp suất thuỷ tĩnh, tuy nhiên bề dày bồn không
được nhỏ hơn các giá trị sau đây.
Đường kính bồn
(m)
Bề dày tối thiểu
(mm)
<15 5
15 đến 36 6
36 đến 60 8
>60 10
PHẦN 6: CHẾ TẠO THIẾT BỊ
Tổng quát:
- Tạo các tấm thép
- Hoàn chỉnh các cạnh của tấm thép
- Định hình các tấm vỏ thép
- Đánh dấu
- Vận chuyển
PHẦN 8: CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
MỐI HÀN

Phương pháp X- quang.

Phương pháp kiểm tra hạt từ tính.

Phương pháp siêu âm.


Phương pháp thẩm thấu chất lỏng.

Kiểm tra bằng mắt.

Phương pháp thử bằng áp suất chân
không.

×