Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Dự Án Xây Dựng Hệ Thống Khách Sạn Nhà Hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (804.03 KB, 38 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
  
THUYẾT MINH
BÁO CÁO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN
KHÁCH SẠN VÀ NHÀ HÀNG

ĐỊA ĐIỂM : AN THỚI, AN LẠC THÔN, KẾ SÁCH, SÓC TRĂNG
CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY CỔ PHẦN TÀI CHÍNH ĐỖ GIA
1
Sóc Trăng - Tháng 08 năm 2013
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
  
THUYẾT MINH
BÁO CÁO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN
KHÁCH SẠN VÀ NHÀ HÀNG
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN TÀI CHÍNH
ĐỖ GIA
(Phó Tổng Giám đốc)
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH
(Phó Tổng Giám đốc)
Ô. ĐỖ HIẾU ĐẠO B. NGUYỄN BÌNH MINH
Sóc Trăng - Tháng 8 năm 2013
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1
II.1. Vị trí địa lý và tiềm năng phát triển tỉnh Sóc Trăng 4
II.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sóc Trăng 5


CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG DỰ ÁN 7
III.3. Địa hình 8
IV.2. Nhân sự dự án 9
IV.5. Tiến độ thực hiện dự án 9
VI.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 13
VII.1 Cơ sở lập tổng mức đầu tư 17
VII.2 Nội dung tổng mức đầu tư 18
VIII.1. Kế hoạch đầu tư tài sản cố định 19
VIII.2. Tiến độ sử dụng vốn cố định 19
CHƯƠNG IX: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN 23
IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 23
IX.1.1. Giả định về doanh thu 23
IX.1.2. Giả định về chi phí 24
IX.2. Báo cáo thu nhập dự trù 25
IX.3. Báo cáo ngân lưu 26
IX.4. Hệ số đảm bảo trả nợ 27
X.1. Nhận diện rủi ro 29
X.2. Phân tích độ nhạy 29
X.3. Kết luận 32
DỰ ÁN: KHÁCH SẠN VÀ NHÀ HÀNG
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU
TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư
 Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần Tài chính Đỗ Gia
 Mã số doanh nghiệp : 2200552844
 Ngày đăng ký lần đầu : 22/12/2010
 Ngày sửa đổi lần 1 : 23/9/2011
 Nơi cấp : Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Sóc Trăng
 Địa chỉ trụ sở : Lô C99 Trần Hưng Đạo, Phường 2, Tp.Sóc Trăng, T.Sóc Trăng
 Ngành nghề KD : Dịch vụ lưu trú ngắn ngày; Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống

phục vụ lưu động;
 Vốn điều lệ : 10,000,000,000 đồng
 Đại diện pháp luật : Đỗ Hiếu Đạo Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
 Tên dự án : Khách sạn và nhà hàng
 Địa điểm xây dựng : Ấp An Thới, xã An Lạc Thôn, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng
 Diện tích khuôn viên : 19.216 m
2
 Mục đích đầu tư :
- Tạo ra một trung tâm kết hợp giữa khách sạn và nhà hàng nhằm
đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, lưu trú cũng như nhu cầu ẩm thực của nhân dân tỉnh Sóc Trăng
và du khách thập phương;
- Tạo thêm việc làm cho lao động địa phương, đặc biệt là đồng
bào dân tộc thiểu số (Khmer, Chăm);
- Thu được lợi nhuận chính đáng cho nhà đầu tư.
- Góp phần phát triển kinh tế xã hội địa phương;
 Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới
 Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
 Tổng mức đầu tư : 33,270,581,483 đồng
 Nguồn vốn đầu tư :
- Vốn chủ sở hữu chiếm 30% tổng mức đầu tư
tương đương với 7,644,759,000 đồng
- Vốn vay chiếm 70% tổng mức đầu tư tương
đương với 9,981,174,445 đồng
 Tiến độ thực hiện :
- Chuẩn bị đầu tư: Từ tháng 9/2013 đến tháng 12/2013
- Xây dựng dự án: Từ tháng 1/2014 đến tháng 12/2014
- Đi vào hoạt động: Từ tháng 1/2015.
1


Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: KHÁCH SẠN VÀ NHÀ HÀNG
I.3. Căn cứ pháp lý
 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản
của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
 Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam;
 Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Kinh doanh Bất động sản 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
 Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình.
 Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi
hành Luật Thuế giá trị gia tăng;
 Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui

định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
 Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc sửa, đổi bổ sung
một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự
án đầu tư và xây dựng công trình;
 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
 Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình;
 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều luật phòng cháy và chữa cháy;
 Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất
lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ
về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
 Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập
và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
2

Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: KHÁCH SẠN VÀ NHÀ HÀNG
 Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình;
 Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo
vệ môi trường;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
 Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự
toán công trình;
3


Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: KHÁCH SẠN VÀ NHÀ HÀNG
CHƯƠNG II: CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
DỰ ÁN
II.1. Vị trí địa lý và tiềm năng phát triển tỉnh Sóc Trăng
Tỉnh Sóc Trăng nằm ở cửa Nam sông Hậu, cách thành phố Hồ Chí Minh 231km, cách
Cần Thơ 62km; nằm trên tuyến Quốc lộ 1A nối liền các tỉnh Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu,
Cà Mau. Quốc lộ 60 nối Sóc Trăng với các tỉnh Trà Vinh, Bến Tre và Tiền Giang.
- Vị trí tọa độ: 9
0
12’ - 9
0
56’ vĩ Bắc và 105
0
33’ - 106
0
23’ kinh Đông.
- Diện tích tự nhiên 3,311.76 km
2
(chiếm khoảng 1% diện tích cả nước và 8.3% diện
tích của khu vực đồng bằng sông Cửu Long).
- Đường bờ biển dài 72 km và 03 cửa sông lớn: Định An, Trần Đề, Mỹ Thanh đổ ra
Biển Đông.
- Tỉnh có địa giới hành chính tiếp giáp như sau:
+ Phía Bắc và Tây Bắc giáp tỉnh Hậu Giang;
+ Phía Tây Nam giáp tỉnh Bạc Liêu;
+ Phía Đông Bắc giáp tỉnh Trà Vinh;
+ Phía Đông và Đông Nam giáp Biển Đông.
Với lợi thế có 72km bờ biển giáp với biển Đông và hệ thống sông ngòi dài hơn

3,000km, Sóc Trăng rất thuận lợi trong giao thông, vận chuyển hàng hóa giữa các vùng. Nhờ
địa thế này, Sóc Trăng có đủ điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế biển tổng hợp. Nền kinh
tế phát triển mạnh ở các lĩnh vực trồng trọt, khai thác đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản,
chế biến nông, lâm, thủy sản và du lịch sông nước miệt vườn, du lịch văn hóa lễ hội.
Đất đai của Sóc Trăng có độ màu mỡ cao, thích hợp cho việc phát triển cây lúa nước,
cây công nghiệp ngắn ngày như mía, đậu nành, bắp, các loại rau màu như hành, tỏi và các
loại cây ăn trái như bưởi, xoài, sầu riêng Hiện đất sử dụng cho nông nghiệp chiếm 84.03%,
đất lâm nghiệp 4.40%, đất chuyên dùng và các loại đất khác 11.57%. Trong tổng số 278,154
ha đất nông nghiệp có 160,910ha sử dụng cho canh tác lúa, 18,319 ha dùng trồng màu và cây
công nghiệp ngắn ngày, 40,911 ha dùng trồng cây lâu năm và cây ăn trái.
Mặc dù còn một số hạn chế về điều kiện tự nhiên như thiếu nước ngọt và bị xâm nhập
mặn trong mùa khô, một số khu vực bị nhiễm phèn, nhưng việc sử dụng đất ở Sóc Trăng lại
có nhiều thuận lợi cơ bản để phát triển nông, ngư nghiệp đa dạng và trên cơ sở đó hình thành
những khu du lịch sinh thái phong phú. Đặc biệt, Sóc Trăng còn có dải cù lao thuộc huyện
Kế Sách, Long Phú và Cù Lao Dung chạy dài ra tận cửa biển với nhiều cây trái nhiệt đới,
không khí trong lành như cồn Mỹ Phước, Khu du lịch Song Phụng, Cù Lao Dung là địa
điểm lý tưởng để phát triển loại hình du lịch sinh thái. Hệ thống kinh rạch của tỉnh chịu ảnh
hưởng của chế độ thủy triều ngày lên xuống 2 lần, mực triều dao động trung bình từ 0.4m
đến 1m. Thủy triều vùng biển không những gắn liền với các hoạt động sản xuất, sinh hoạt
của cư dân địa phương, mà còn mang lại nhiều điều kỳ thú cho du khách khi đến tham quan,
du lịch và tìm hiểu hệ sinh thái rừng tự nhiên.
Sóc Trăng còn có nguồn tài nguyên rừng với diện tích 12,172ha với các loại cây
chính: Tràm, bần, giá, vẹt, đước, dừa nước phân bố ở 4 huyện Vĩnh Châu, Long Phú, Mỹ Tú
và Cù Lao Dung. Rừng của Sóc Trăng thuộc hệ rừng ngập mặn ven biển và rừng tràm ở khu
4

Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: KHÁCH SẠN VÀ NHÀ HÀNG
vực đất nhiễm phèn. Đặc biệt, những kết quả thăm dò bước đầu cho thấy có triển vọng về
khai thác dầu và khí đốt tại vùng thềm lục địa ngoài khơi gần Sóc Trăng.

Ngoài các lợi thế về địa lý địa hình, Sóc Trăng hiện đang cơ nhiều cơ hội phát triển
kinh tế vì hệ thống cơ sở hạ tầng của tỉnh hiện đã tương đối hoàn chỉnh. Về giao thông bộ,
Sóc Trăng nằm trên Quốc lộ 1A nối với các tỉnh phía Bắc và phía Nam và các tuyến quốc lộ
đã và đang được đầu tư xây dựng như Quốc lộ 60, tuyến Quản lộ Phụng Hiệp, tuyến Nam
Sông Hậu,… Đặc biệt với lợi thế có 72 km bờ biển, Sóc Trăng cũng rất thuận lợi trong phát
triển giao thông thủy, thông qua sông Hậu và hệ thống kênh rạch chằng chịt, từ Sóc Trăng có
thể đi đến các tỉnh ĐBSCL một cách dễ dàng thuận tiện. Cũng từ Sóc Trăng, ngược dòng
sông Hậu có thể giao thương với Campuchia và Lào.
Về hệ thống thông tin liên lạc, mạng lưới viễn thông liên lạc trong và ngoài đã được
đầu tư hoàn chỉnh từ tỉnh đến địa phương, chất lượng dịch vụ tốt, có thể đáp ứng các nhu cầu
về trao đổi thông tin trong và ngoài nước.
Với các lợi thế nêu trên cùng với một lực lượng lao động trẻ dồi dào, năng động và có
khả thích ứng tốt, Sóc Trăng là địa điểm nổi bật thu hút nhà đầu tư.
II.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sóc Trăng
Mặc dù có những khó khăn chung nhưng tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm
2013 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng tiếp tục có những chuyển biến tích cực. Tốc độ tăng trưởng
kinh tế đạt 8.7%; trong đó khu vực I tăng 9.15%, khu vực II tăng 4.87% và khu vực III tăng
10.33%. Các chính sách an sinh xã hội tiếp tục được triển khai tích cực.
Hình: Vùng thực hiện dự án
5

Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: KHÁCH SẠN VÀ NHÀ HÀNG
Riêng lĩnh vực du lịch, trong 6 tháng đầu năm 2013, hoạt động du lịch tỉnh nhà tiếp
tục gặt hái nhiều kết quả khả quan, thu hút khách đến tham quan, du lịch tăng 27% so với
cùng kỳ năm trước với tổng lượng khách là 476,454 lượt người; trong đó khách quốc tế là
5,127 lượt; khách lưu trú 89,102 lượt (đạt 70% kế hoạch năm), doanh thu du lịch đạt trên 104
tỷ đồng (tăng 54% so cùng kỳ năm 2012). Với nhiều điểm du lịch thú vị, lượng khách du lịch
đến tham quan ngày càng đông kéo theo nhu cầu lưu trú, nghỉ ngơi, ăn uống cũng tăng theo.
II.2. Kết luận về sự cần thiết đầu tư

Nhận thấy tiềm năng phát triển của tỉnh Sóc Trăng nói chung và những lợi thế phát
triển du lịch; đồng thời hiểu rõ nhu cầu nghỉ ngơi, ăn uống, giải trí của du khách, nhất là nhu
cầu lưu trú, Công ty Cổ phần Tài chính Đỗ Gia chúng tôi quyết định đầu tư xây dựng Dự án
Khách sạn và Nhà hàng mang phong cách miệt vượt tại Ấp An Thới, xã An Lạc Thôn, huyện
Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng.
Việc đầu tư xây dựng dự án là hoàn toàn cần thiết, là một định hướng đầu tư đúng
đắn, không chỉ giải quyết một phần nào các hiệu quả xã hội, giải quyết nhu cầu dịch vụ du
lịch mà còn góp phần tạo lực hấp dẫn thu hút các nhà đầu tư.
Vì vậy, xuất phát từ nhu cầu thiết thực của người dân và của du khách thập phương,
cũng như căn cứ vào định hướng phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh, chủ đầu tư chúng tôi tin
rằng Dự án Khách sạn và Nhà hàng sẽ là một sự đầu tư cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
6

Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: KHÁCH SẠN VÀ NHÀ HÀNG
CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
DỰ ÁN
III.1. Vị trí xây dựng
Dự án Khách sạn và Nhà hàng sẽ được xây dựng tại thửa đất số 292, 285, 1062 thuộc
tờ bản đồ số 3, ấp An Thới, xã An Lạc Thôn, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng.
Hình: Vị trí xây dựng dự án
Dự án giáp quốc lộ 91C (đường Nam Sông Hậu) rộng 10m, có tráng nhựa và giáp hạ
lưu sông Hậu. Từ địa điểm xây dựng dự án đến đường Quang Trung khoảng 18km và cách
trung tâm thành phố Cần Thơ khoảng 25km.
Các tuyến đường tỉnh nối đường Nam sông Hậu với Quốc lộ 1A, cùng với các tuyến
đường huyện và giao thông nông thôn sẽ được nâng cấp, là điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh
phát triển toàn diện các ngành kinh tế - xã hội, trong đó có dự án Khách sạn và Nhà hàng.
III.2. Khí hậu, thời tiết
Huyện Kế Sách nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu, thời tiết mang
nét đặc trưng của Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, là vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa,

quanh năm nóng ẩm, có chế độ nhiệt cao.
Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm 26.8
o
C. Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối là 37.8
o
C
(vào tháng 4 hàng năm); nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối là 16.2
o
C (vào tháng 12 – 1 hàng năm).
Tổng số giờ nắng trung bình hàng năm là 2,342 giờ, bình quân 6.5 giờ/ngày.
Trong năm, khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 11, mùa
khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Lượng mưa trung bình là 1,846 mm; lượng mưa phân
7

Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: KHÁCH SẠN VÀ NHÀ HÀNG
bố không đều giữa các tháng trong năm, trong mùa mưa lượng mưa chiếm trên 90% tổng
lượng mưa cả năm, tổng số ngày mưa trung bình là 136 ngày/năm.
Trên địa bàn huyện có 2 hướng gió chính: gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 11,
gió mùa Đông Bắc từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Tốc độ gió trung bình 2m/s. Mỗi năm
bình quân có trên 30 cơn giông và lốc xoáy, gây thiệt hại đến sản xuất và đời sống. Các yếu
tố khí hậu thời tiết bất lợi và thiên tai có chiều hướng gia tăng trong những năm gần đây.
Nhìn chung, các yếu tố khí hậu thời tiết cơ bản thuận lợi cho phát triển kinh doanh, sản xuất.
III.3. Địa hình
Địa hình khu vực dự án tương đối bằng phẳng với cao độ trung bình khoảng 1.2 –
1.3m thuận lợi cho việc xây dựng và kinh doanh nhà hàng, khách sạn.
III.4. Hiện trạng dự án
III.4.1. Hiện trạng đất đai
Lô đất xây dựng dự án có hình dạng đa giác, với diện tích 19,216m
2

trong đó có
300m
2
thổ cư; 16,885.5m
2
đất trồng cây lâu năm khác (LNK); 690.5 m
2
hành lang lộ giới và
hành lang bảo vệ sông; 1,200m
2
đất cơ sở sản xuất, kinh doanh (SKC) và 140m
2
SKC thuộc
hành lang lộ giới.
Lô đất này hiện tại đang trồng cây ăn trái, được quy hoạch thành đất thổ cư + cây lâu
năm + đất cơ sở sản xuất kinh doanh, có thời hạn sử dụng lâu dài đến năm 2043.
III.4.2. Hiện trạng môi trường
- Môi trường tự nhiên:
+ Cảnh quan: thông thoáng
+ Mức độ ô nhiễm: bình thường
- Môi trường kinh tế - xã hội
+ Giao thông: trung bình
+ Kết cấu hạ tầng: chưa hoàn chỉnh
+ Trật tự an ninh xã hội: tốt
III.4.3. Hạ tầng kỹ thuật
- Hệ thống điện nước: sử dụng điện lưới quốc gia
- Hệ thống nước: sử dụng hệ thống nước thủy cục.
8

Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh

DỰ ÁN: KHÁCH SẠN VÀ NHÀ HÀNG
CHƯƠNG IV: NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
IV.1. Quy mô dự án
Dự án Khách sạn và Nhà hàng nằm trong khuôn viên có tổng diện tích 19.216 m
2
Công suất dự án như sau:
Số ngày hoạt động trong năm 360 ngày/năm
Nhà hàng
Công suất phục vụ tối đa 180 thực khách/bữa ăn
Công suất phục vụ tối đa 540 thực khách/ngày
Bữa sáng 180 thực khách/ngày
Bữa trưa 180 thực khách/ngày
Bữa tối 180 thực khách/ngày
Công suất phục vụ dự kiến Năm 2015: 40%
Năm 2016: 50%
Khách sạn
Số lượng
Bungalow-A (2 giường) 30 phòng
Bungalow-B (1 giường) 48 phòng
Công suất dự kiến
Công suất Năm 2015 50%
Năm 2016: 60%
Hoạt động khác 10% doanh thu khách sạn
IV.2. Nhân sự dự án
Chức danh Số lượng
Quản lý nhà hàng khách sạn 1
Kế toán 1
Hành chính nhân sự 1
Lễ tân 2
Nhân viên trực phòng 10

Nhân viên tạp vụ 2
Bảo vệ 4
Nhân viên phục vụ nhà hàng 5
Bếp trưởng 1
Nhân viên nhà bếp 5
IV.5. Tiến độ thực hiện dự án
- Chuẩn bị đầu tư: Từ tháng 9/2013 đến tháng 12/2013
- Xây dựng dự án: Từ tháng 1/2014 đến tháng 12/2014
- Đi vào hoạt động: Từ tháng 1/2015
9

Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: KHÁCH SẠN VÀ NHÀ HÀNG
CHƯƠNG V: CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
V.1 Giải pháp thiết kế mặt bằng
+ Phù hợp với quy hoạch được duyệt.
+ Thuận tiện về giao thông.
+ Địa thế cao, bằng phẳng, thoát nước tốt.
+ Đảm bảo các quy định an toàn và vệ sinh môi trường.
+ Không gần các nguồn chất thải độc hại.
+ Đảm bảo có nguồn thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước từ mạng lưới cung cấp
chung.
V.2. Các hạng mục công trình
- Nhà hàng ăn uống
- Nhà nghỉ cá nhân
- Nhà nghỉ tập thể
- Nhà điều hành
- Khu để xe
- Khu trồng rau củ
- Khu trồng cây ăn trái

- Nhà bảo vệ
- Khu tháp nước
- Hệ thống kênh rạch
(Xem chi tiết trong Mặt bằng tổng thể tỷ lệ 1/200 phần Phụ lục)
V.3. Giải pháp thiết kế hệ thống kỹ thuật
V.3.1. Hệ thống cấp thoát nước
Hệ thống cấp nước phải đảm bảo các quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4513: 1988 và
đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng nước ăn uống theo quy định của Bộ Y tế.
Mạng lưới phân phối của đường ống cấp nước bên trong được đặt ngầm trong hộp kỹ
thuật. Các van đặt trong rãnh ngầm hoặc hộp kỹ thuật có cửa kiểm tra để thuận tiện cho việc
quản lý và sửa chữa.
Chiều cao lắp đặt thiết bị vệ sinh phải phù hợp nhu cầu sử dụng.
Thiết kế hệ thống thoát nước, cống thu gom kết hợp rãnh có nắp đậy đảm bảo quy
định trong tiêu chuẩn TCVN 4474 : 1987.
Hệ thống xử lý nước thải phải được thiết kế đảm bảo chất lượng nước thải theo quy
định của tiêu chuẩn TCVN 6772 : 2000 trước khi chảy vào hệ thống thoát nước của khu vực.
Việc thu gom và xử lí các chất thải được đảm bảo đúng quy định. Mỗi khu vực được
bố trí đủ các phương tiện, dụng cụ có nắp đậy để phân loại, chứa đựng rác tạm thời. Khu vực
sân vườn cũng có thùng chứa rác. Vị trí thu gom, xử lý, vận chuyển rác chung của toàn khu
vực dự án được bố trí cách biệt với các khu vực khác và có lối ra vào riêng và nằm ở cuối
hướng gió.
10

Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: KHÁCH SẠN VÀ NHÀ HÀNG
V.3.2 Hệ thống chiếu sáng, kỹ thuật điện và thiết bị điện nhẹ.
Tất cả các khu vực của dự án được ưu tiên chiếu sáng tự nhiên trực tiếp. Trường hợp
cần chiếu sáng nhân tạo thì được thiết kế theo phương thức chiếu sáng chung đều, tiến tới ưu
tiên sử dụng đèn huỳnh quang có thành phần quang phổ màu trắng làm nguồn sáng.
Chỉ tiêu độ rọi tối thiểu và chất lượng chiếu sáng trong các khu vực dự án phù hợp với

TCVN 7114.
Sử dụng các loại bóng đèn có chất lượng, hiệu suất cao, tiết kiệm điện và bảo vệ môi
trường. Lựa chọn nguồn sáng có nhiệt độ màu phù hợp với khí hậu Việt Nam. Các bóng đèn
nung sáng có chao đèn và các đèn huỳnh quang có máng đèn đề không gây loá và phân bố
đều ánh sáng.
Hệ thống chiếu sáng bên ngoài cho cổng, lối đi chính, sân, bãi tập và các kho được bố
trí riêng biệt.
Phòng bảng điện được bố trí thuận tiện cho việc sử dụng và sửa chữa khi có sự cố. Hệ
thống được tiếp đất và có hệ thống thiết bị an toàn điện cao.
Ngoài công tắc, cầu chì, có thêm 1 hoặc 2 ổ cắm điện để sử dụng khi cần thiết. Các ổ
cắm điện và công tắc điện được bố trí ở độ cao không nhỏ hơn 1.5 m tính từ sàn và có hộp
hay lưới bảo vệ.
Thiết kế hệ thống điện thoại, mạng Internet, hệ thống chuông điện và đồng hồ điện
cũng như hệ thống tiếp nhận vô tuyến truyền hình.
Khi thiết kế lắp đặt đường dây dẫn điện và thiết bị điện phải đảm bảo quy định trong
các tiêu chuẩn TCXD 25 : 1991, TCXD 27 : 1991 và TCXDVN 394 :2007. Khi lắp đặt bóng
đèn và quạt trần không được làm ảnh hưởng tới độ rọi.
Hệ thống chống sét được tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn TCXDVN 46 :
2007.
V.3.3. Hệ thống thông gió điều hòa không khí.
Hệ thống thông gió, điều hòa không khí triệt để tận dụng thông gió tự nhiên và tuân
theo các quy định trong tiêu chuẩn TCVN 5687 : 2010.
Các khu chức năng được bố trí hệ thống thông gió nhân tạo như quạt trần, quạt thông
gió
Khu bếp, khu vệ sinh lắp đặt hệ thống thông gió, hút mùi riêng biệt, để không gây ảnh
hưởng đến các khu chức năng khác.
V.3.4. Hệ thống phòng cháy chữa cháy.
Hệ thống phòng chống cháy được thiết kế tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn
TCVN 2622 : 1995.
Có bể nước dự trữ và có bơm để đảm bảo áp lực nước chữa cháy tại những điểm xa

nhất trong trường hợp không có nguồn nước cung cấp hoặc nguồn nước cung cấp không bảo
đảm lưu lượng và áp suất. Lượng nước cần thiết để tính toán căn cứ vào lượng nước chữa
cháy lớn nhất trong 3 h.
Chiều rộng tối thiểu của lối đi, hành lang, cửa đi, trên đường thoát nạn được thiết kế
theo quy định.
11

Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: KHÁCH SẠN VÀ NHÀ HÀNG
V.3.5. Yêu cầu công tác hoàn thiện
Công tác hoàn thiện được chú trọng cả trong và ngoài công trình cũng như sân vườn,
tường rào và cổng.
Các chi tiết kiến trúc, mép tường, cạnh cột không làm cạnh vuông, góc sắc nhọn.
Các cửa đi, cửa sổ có móc gió giữ các cánh cửa gấp vào tường. Cửa sổ có cửa chớp, cửa kính
để che ánh sáng và cản mưa, gió lạnh thổi vào.
Mặt tường trong và ngoài nhà dùng vật liệu nhẵn phẳng, dễ làm sạch. Trần và sàn nhà
phải được làm nhẵn, ít gờ chỉ, giật cấp.
Sàn, nền phòng vệ sinh đươc đảm bảo:
+ Có độ dốc từ 1% đến 2% về phía hố thu hoặc lỗ thoát nước ở chân tường, sát mặt
sàn.
+ Lát bằng vật liệu không trơn trượt, không thấm nước, dễ cọ rửa.
Vật liệu hoàn thiện được đảm bảo yêu cầu về độ bền, không gây nguy hiểm, độc hại,
dễ làm sạch, hạn chế sự mài mòn, không bị biến dạng, đảm bảo yêu cầu mỹ thuật và phù hợp
với điều kiện khí hậu. Có biện pháp phòng chống mối mọt cho công trình.
Giải pháp thiết kế phần mái đảm bảo yêu cầu chống nóng, chống ồn, chống thấm,
chống ăn mòn, chống mưa hắt và chịu được gió bão
Khi hoàn thiện, sân vườn đảm bảo:
+ Vườn cây bãi cỏ đúng vị trí, đáp ứng yêu cầu sử dụng của khách.
+ Đúng loại cây cỏ đã được quy định và có chất lượng tốt;
Đường giao thông nội bộ đảm bảo:

+ Đúng vị trí, kích thước theo quy định.
+ Đúng yêu cầu và chức năng sử dụng.
+ Thuận tiện liên hệ và phù hợp kiến trúc cảnh quan của công trình.
Chăm sóc vườn hoa, cây xanh để duy trì môi trường giáo dục xanh, sạch, đẹp.
12

Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: KHÁCH SẠN VÀ NHÀ HÀNG
CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
VI.1. Đánh giá tác động môi trường
VI.1.1. Giới thiệu chung
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường Dự án Khách sạn và Nhà hàng
là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong
khuôn viên nhà hàng khách sạn, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm
để nâng cao chất lượng môi trường, hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho
chính dự án nhằm đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
VI.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo:
- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường; Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của chính phủ về việc
Quy định về đánh giá môi trường chiến lược; đánh giá tác động môi trường; cam kết bảo vệ
môi trường;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng

04 năm 2011 của chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 62/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và
Môi trường ban hành ngày 09/8/2002 về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường khu công
nghiệp;
- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và
Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường
bắt buộc áp dụng;
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh
mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;
- Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và
bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-
BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường;
13

Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: KHÁCH SẠN VÀ NHÀ HÀNG
VI.1.3. Hiện trạng môi trường khu vực lập dự án
- Môi trường tự nhiên:
+ Cảnh quan: thông thoáng
+ Mức độ ô nhiễm: bình thường
- Môi trường kinh tế - xã hội:
+ Giao thông: trung bình
+ Kết cấu hạ tầng: chưa hoàn chỉnh
+ Trật tự an ninh xã hội: tốt
VI.2.Tác động của dự án tới môi trường
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khuôn viên
nhà hàng, khách sạn và khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường sống của người

dân trong khu vực này. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau.
VI.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án
+ Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ
công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn
và sử dụng vôi vữa, đất cát hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện
vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.
+ Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây
dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ
để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
+ Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây
dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn
này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc
nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây
dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì
lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh
đô thị xử lý ngay.
VI.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
+ Ô nhiễm không khí:
Khí thải của các phương tiện: Khí thải của các phương tiện chứa bụi SO
2
, NOx, CO,
các chất hữu cơ bay hơi (VOC) làm tăng tải lượng các chất ô nhiễm trong không khí.
Khí thải từ quá trình đun nấu bếp nhà hàng, nhà ăn: Nồng độ các chất ô nhiễm trong
khí thải của lò nấu bếp gia đình được tính trên cơ sở tải lượng các chất ô nhiễm và lưu lượng
khí thải. Khi đốt LPG sẽ sinh ra bụi, NOx, CO, các chất hữu cơ bay hơi (VOC) và cũng góp
phần gây ô nhiễm môi trường không khí.

14

Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: KHÁCH SẠN VÀ NHÀ HÀNG
+ Ô nhiễm nước thải:
Nước thải sinh hoạt có chứa các chất cặn bã, các chất rắn lơ lửng, các chất hữu cơ, các
chất dinh dưỡng và vi sinh.
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể
cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức
độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
+ Ô nhiễm do chất thải rắn:
Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh có thành phần đơn giản, chủ
yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy như rau quả phế thải, thực phẩm dư thừa và khoảng 40%
là các loại bao bì (giấy bìa, chất dẻo, thủy tinh…).
VI.3. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm
VI.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng
gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực.
Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động gắng
sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.
Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ, khẩu trang,
quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết.
Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy khoan, đào,
đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 06h.
Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu sau:
Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…
Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân cần tập

trung trong khu vực.
Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.
Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh môi
trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.
VI.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí:
Trồng cây xanh: Nhằm tạo cảnh quan môi trường xanh cho dựng Khách sạn và Nhà
hàng, dự án sẽ dành diện tích đất để trồng cây xanh thảm cỏ. Cây cỏ được trồng trong những
vườn chung và dọc các đường phố nội bộ, tạo bóng mát và cũng có tác dụng cản bụi, hạn chế
tiếng ồn và cải tạo môi trường.
Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phương tiện vận chuyển: biện pháp giảm thiểu
ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu có
hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng bằng đối lưu tự nhiên có hỗ trợ của đối lưu cưỡng
bức. Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hướng gió chủ đạo
trong năm, bố trí của theo hướng đón gió và cửa thoát theo hướng xuôi gió. Quá trình thông
thoáng cưỡng bức bố trí thêm quạt hút thoát khí theo ống khói cao. Tuy nhiên, đối với ống
15

Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: KHÁCH SẠN VÀ NHÀ HÀNG
khói thoát gió cao, bản thân do chênh lệch áp suất giữa hai mặt cắt cũng sẽ tạo sự thông
thoáng tự nhiên.
Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các lò nấu: Các lò đun nấu cần bố trí các bếp nấu
thông thoáng, các bình gas được đặt cẩn thận nơi khô, mát, giảm thiểu tai nạn rủi ro do bất
cẩn gây ra.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nước thải:
Nước thải của khu vực dự án sẽ được xử lý từ nước thải nhà vệ sinh sang bể tự hoại.
Nước thải sau này đưa ra hệ thống xử lý sẽ đạt tiêu chuẩn TCVN 6772 : 2000 – mức I,
trước khi thải ra môi trường.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn:

Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng thời giảm
thiểu tác động xấu đến môi trường, Ban quản lý sẽ thực hiện chu đáo chương trình thu gom
và phân loại rác ngay tại nguồn.
Bố trí đầy đủ phương tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế chất thải rắn
sinh hoạt.
Các loại chất thải có thể tái sử dụng (bao bì, can đựng hóa chất…) sẽ được tái sử
dụng, loại chất thải có thể tái chế (giấy, nylon…) hoặc có thể tận dụng sẽ được hợp đồng các
đơn vị khác để xử lý.
Chất thải không thể tái chế, bùn xử lý nước thải và rác thải sinh hoạt sẽ hợp đồng với
Công ty Dịch vụ Môi trường Đô thị đến thu gom và vận chuyển tới khu xử lý tập trung.
Các chất thải nguy hại (nếu có) sẽ đặc biệt chú ý phân riêng, được quản lý và xử lý
theo đúng quy định của Nhà nước, đặc biệt là Quy chế “Quản lý chất thải nguy hại” theo
Quyết định số 155 của Thủ tướng Chính phủ.
VI.4. Kết luận
Việc hình thành Dự án Khách sạn và Nhà hàng từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn
đưa dự án vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng chúng
tôi đã cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động
tiêu cực, đảm bảo được chất lượng môi trường trong khuôn viên dự án được lành mạnh,
thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường.
16

Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: KHÁCH SẠN VÀ NHÀ HÀNG
CHƯƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN
VII.1 Cơ sở lập tổng mức đầu tư
 Tổng mức đầu tư cho dự án đầu tư Dự án Khách sạn và Nhà
hàng được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và
các căn cứ sau đây:
 - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc
Hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số
14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;
 - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ
về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;
 - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ
về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-
CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
 - Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ
về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
 - Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;
 - Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ
sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;
 - Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây
dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
công trình”;
 - Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi
hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP;
 - Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.
 - Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH 13 ngày
19/06/2013 về sửa đổi bổ sung một số điều của thuế thu nhập doanh nghiệp;
 - Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn
một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công
trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
 - Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm
theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
 - Thông tư 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04
năm 2007 hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

 - Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng
10 năm 2010 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố
định;
 - Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức
đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình.

17

Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: KHÁCH SẠN VÀ NHÀ HÀNG
VII.2 Nội dung tổng mức đầu tư
 Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư
xây dựng Dự án Khách sạn và Nhà hàng làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý
vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
 Tổng mức đầu tư của dự án là 33,270,581,000 đồng (Ba mươi ba
tỷ hai trăm bảy mươi triệu năm trăm tám mươi mốt ngàn đồng) bao gồm:
 + Chi phí dự phòng.
 + Chi phí xây dựng.
 + Chi phí thiết bị.
 + Chi phí hệ thống M&E.
 + Giá trị quyền sử dụng đất.
Bảng: Tổng mức đầu tư dự án
Đơn vị: 1,000 đồng
Hạng mục Số lượng Thành tiền
Dự phòng 1 1,670,313,393
Xây dựng 1 5,788,575,050
Thiết bị 1 15,628,268,000
Hệ thống M&E 1 2,843,425,040
Giá trị quyền sử dụng đất 7,340,000,000
Tổng cộng 33,270,581,000

18

Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: KHÁCH SẠN VÀ NHÀ HÀNG
CHƯƠNG VIII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
VIII.1. Kế hoạch đầu tư tài sản cố định
Dự án được bắt đầu xây dựng từ quý I năm 2014 đến quý IV năm 2014. Kế hoạch đầu
tư dự án được thể hiện qua bảng sau:
Kế hoạch đầu tư
Tổng
cộng
Quý
I/2014
Quý
II/2014
Quý
III/2014
Quý
IV/2014
Dự phòng 100% 30% 30% 30% 10%
Xây dựng 100% 10% 30% 30% 30%
Thiết bị 100% 20% 30% 30% 20%
Hệ thống M&E 100% 10% 30% 30% 30%
Giá trị quyền sử dụng đất 100% 100%
VIII.2. Tiến độ sử dụng vốn cố định
Dự án được xây dựng từ quý I năm 2014 đến quý IV năm 2014. Tiến độ xây dựng dự
án được thể hiện chi tiết qua bảng sau:
Bảng: Tiến độ sử dụng vốn
Đơn vị : 1,000 đồng
Phân chia theo dòng tiền Tổng cộng Quý I/2014 Quý II/2014 Quý III/2014 Quý IV/2014

Dự phòng 1,670,313,393 501,094,018 501,094,018 501,094,018 167,031,339
Xây dựng 5,788,575,050 578,857,505 1,736,572,515 1,736,572,515 1,736,572,515
Thiết bị 15,628,268,000 3,125,653,600
4,688,480,40
0
4,688,480,40
0
3,125,653,600
Hệ thống M&E 2,843,425,040 284,342,504 853,027,512 853,027,512 853,027,512
Giá trị quyền sử dụng đất 7,340,000,000 7,340,000,000 - - -
Tổng cộng 33,270,581,483 11,829,947,627
7,779,174,44
5
7,779,174,44
5
5,882,284,966
VIII.3. Nguồn vốn thực hiện dự án
Với tổng mức đầu tư là 33,270,581,000 đồng thì nguồn vốn bao gồm:
+ Vốn vay: 23,289,407,038 đồng chiếm 70% tổng mức đầu tư dự án.
+ Vốn chủ sở hữu: 9,981,174,445 đồng chiếm 30% tổng mức đầu tư dự án.
Bảng: Tổng nguồn vốn
Đơn vị: 1000 đồng.
Tổng nguồn vốn Tổng cộng Quý I/2014 Quý II/2014 Quý III/2014 Quý IV/2014 Tỷ lệ
Vốn vay 23,289,407,038 1,848,773,182 7,779,174,445 7,779,174,445 5,882,284,966 70%
Vốn chủ sở hữu 9,981,174,445 9,981,174,445 30%
Tổng cộng 33,270,581,483 11,829,947,627 7,779,174,445 7,779,174,445 5,882,284,966 100%


19


Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: KHÁCH SẠN VÀ NHÀ HÀNG
Biểu đồ: Cơ cấu sử dụng vốn

Biểu đồ: Tổng sử dụng vốn của dự án
20

Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: KHÁCH SẠN VÀ NHÀ HÀNG
CHƯƠNG IX: KẾ HOẠCH VAY VỐN VÀ HOÀN TRẢ VỐN
VAY
IX.1 Kế hoạch vay vốn
Với tổng mức đầu tư 33,270,581,000 đồng. Trong đó: Vốn chủ sở hữu 30% tổng mức
đầu tư dự án tương ứng 9,981,174,445 đồng, Vốn vay: 70% tổng mức đầu tư tương ứng
23,289,407,038 đồng.
Nguồn vốn vay dự kiến vay trong thời gian 120 tháng với lãi suất dự kiến 12%/năm.
Thời gian ân hạn trả vốn gốc là 12 tháng và thời gian trả nợ là 108 tháng.
Bảng: Kế hoạch vay vốn
Tỷ lệ vốn vay 70% Tổng vốn cố định
Số tiền vay 23,289,407,038 ngàn đồng
Thời hạn vay 120 tháng
Ân hạn 12 tháng
Lãi vay 12% /năm
Thời hạn trả nợ 108 tháng
Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay được trình bày ở bảng sau:
Đơn vị: 1000 đồng
STT Ngày Dư nợ đầu kỳ
Vay nợ trong
kỳ
Lãi phát sinh

trong kỳ
Trả nợ
Trả
gốc
Trả
Lãi
Dư nợ cuối kỳ
0 1/1/2014 - 1,848,773,182 - - 1,848,773,182
1 2/1/2014 1,848,773,182 18,842,291 - 1,867,615,473
2 3/1/2014 1,867,615,473 17,192,296 - 1,884,807,769
3 4/1/2014 1,884,807,769
7,779,174,44
5
19,209,548 - 9,683,191,761
4 5/1/2014 9,683,191,761 95,505,453 - 9,778,697,214
5 6/1/2014 9,778,697,214 99,662,339 - 9,878,359,553
6 7/1/2014 9,878,359,553
7,779,174,44
5
97,430,396 - 17,754,964,394
7 8/1/2014
17,754,964,39
4
180,954,706 - 17,935,919,099
8 9/1/2014 17,935,919,099 182,798,956 - 18,118,718,056
9 10/1/2014 18,118,718,056 5,882,284,966 178,705,164 - 24,179,708,186
10 11/1/2014 24,179,708,186 246,434,286 - 24,426,142,472
11 12/1/2014 24,426,142,472 240,915,378 - 24,667,057,850
12 1/1/2015 24,667,057,850 251,401,247 - 24,918,459,097
IX.2 Kế hoạch hoàn trả vốn vay

Nguồn vốn vay là 23,289,407,038 đồng.
Thời gian ân hạn: 12 tháng. Trong thời gian này, chủ đầu tư được ân hạn cả tiền gốc
và tiền lãi. Tiền lãi phát sinh trong thời gian ân hạn được tính vào dư nợ cuối kỳ.
21

Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh
DỰ ÁN: KHÁCH SẠN VÀ NHÀ HÀNG
Sau thời gian ân hạn, chủ đầu tư sẽ tiến hành trả nợ cho ngân hàng. Phương thức hoàn
trả vốn vay: Trả gốc đều và tiền lãi tính theo dư nợ đầu kỳ.
(Chi tiết Lịch vay trả nợ được trình bày chi tiết trong phụ lục của dự án)
22

Công ty CPTVĐT Thảo Nguyên Xanh

×