Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại nhà máy sữa đậu nành Việt Nam Vinasoy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.26 KB, 84 trang )

Kế toán DT, CP, XĐKQKD Nhà máy Vinasoy
Nguyễn Phương Hà MSSV: 40664166

MỤC LỤC
Trang
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán Doanh thu, chi phí 1
và xác đònh kết quả kinh doanh.
I. Kế toán doanh thu 1
1. Kế toán doanh thu bán hàng 1
2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu 4
2.1. Kế toán chiết khấu bán hàng 4
2.2. Kế toán hàng bán bò trả lại 5
2.3. Kế toán giảm giá hàng bán 6
3. Kế toán doanh thu tài chính 7
II. Kế toán chi phí 9
1. Kế toán giá vốn hàng bán 9
2. Kế toán chi phí tài chính 10
3. Kế toán chi phí bán hàng 12
4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 16
III. Kế toán hoạt động khác 18
IV. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 20
V. Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh 22
Chương 2: Tổng quan về Nhà máy Sữa Đậu Nành Việt Nam – Vinasoy 24
1. Thông tin khái quát về nhà máy
24
1.1. Giới thiệu

24
1.2. Quá trình hình thành và phát triển 24
1.3. Chức năng và nhiệm vụ 25
Kế toán DT, CP, XĐKQKD Nhà máy Vinasoy


Nguyễn Phương Hà MSSV: 40664166

2. Cơ cấu tổ chức
25
2.1. Sơ đồ quản trò 25
2.2. Chức năng cơ bản của các phòng ban 26
3. Tổ chức công tác kế toán tại nhà máy VinaSoy
28
3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 28
3.2. Vận dụng kế toán 31
3.3. Các chính sách kế toán chủ yếu 33
Chương 3: Thực trạng kế toán Doanh thu, chi phí và 35
xác đònh kết quả kinh doanh tại Vinasoy
I. Đặc điểm kinh doanh ảnh hưởng đến công tác kế toán doanh thu, 35
chi phí và xác đònh kết quả kinh doanh
1. Đặc điểm về thành phẩm 35
2. Phương thức tiêu thụ và thanh toán 36
II. Kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh 36
1. Kế toán doanh thu bán hàng 37
2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 42
2.1. Kế toán chiết khấu thương mại 42
2.2. Kế toán hàng bán bò trả lại 44
3. K
ế tốn doanh thu tài chính 47
III. Kế toán chi phí 47
1. Kế toán giá vốn hàng bán 47
2. Kế toán chi phí tài chính 50
3. Kế toán chi phí bán hàng 52
4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 55
Kế toán DT, CP, XĐKQKD Nhà máy Vinasoy

Nguyễn Phương Hà MSSV: 40664166

IV. Kế toán hoạt động khác 58
V. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 61
VI. Kế toán xác đònh kết quả kinh doanh 61
Chương 4: Nhận xét và kiến nghò 67
I. Nhận xét 67
1. Nhận xét chung 67
2. Ưu điểm 68
3. Hạn chế 71
II. Kiến nghò 73
Kết luận 76














Kế toán DT, CP, XĐKQKD Nhà máy Vinasoy
Nguyễn Phương Hà MSSV: 40664166

DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ


Sơ đồ Trang

Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng 4
Sơ đồ 1.2 – Sơ đồ kế toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu 6
Sơ đồ 1.3 – Sơ đồ kế toán tổng hợ doanh thu tài chính 8
Sơ đồ 1.4 – Sơ đồ kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán 10
Sơ đồ 1.5 – Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí tài chính 12
Sơ đồ 1.6 – Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng 15
Sơ đồ 1.7 – Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp 17
Sơ đồ 1.8 – Sơ đồ kế toán tổng hợp thu nhập khác 19
Sơ đồ 1.9 – Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí khác 20
Sơ đồ 1.10 – Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí thuế thu nhập 21
doanh nghiệp hiện hành
Sơ đồ 1.11 – Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí thuế thu nhập 21
doanh nghiệp hoãn lại
Sơ đồ 1.12 – Sơ đồ kế toán tổng hợp xác đònh kết quả kinh doanh 23
Sơ đồ 2.1 – Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Nhà máy Vinasoy 26
Sơ đồ 2.2 – Cơ cấu bộ máy kế toán của Nhà máy Viansoy 29
Sơ đồ 2.3 – Trình tự ghi sổ của hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ 32



Kế toán DT, CP, XĐKQKD Nhà máy Vinasoy
Nguyễn Phương Hà 1 MSSV: 40664166

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Để có được những thành tựu như ngày hôm nay con người đã không ngừng

học hỏi, nghiên cứu và phát triển nhằm phục vụ cho công việc sản xuất ra của cải
vật chất để cuộc sống ngày càng được trở nên hoàn thiện hơn về mọi mặt. Vì vậy,
có thể nói lao động sản xuất là cơ sở tồn tại của xã hội loài người, trong đó mỗi
doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế quốc dân, thực hiện các hoạt động sản
xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm, cung cấp các lao vụ, dòch vụ đáp ứng nhu cầu xã
hội.
Xã hội càng phát triển càng đòi hỏi sự đa dạng và phong phú về cả chất
lượng, số lượng và hình thức của các loại sản phẩm, tạo nên sự cạnh tranh gay gắt
trong nền kinh tế thò trường. Mặt khác, trong xu thế hội nhập hóa, nhất là khi Việt
Nam đã gia nhập WTO thì vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh càng trở nên quan
trọng, nó không chỉ phản ánh trình độ quản lý mà còn là sự sống còn, quyết đònh sự
tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Trong những năm gần đây, tốc độ thành lập doanh nghiệp mới tăng nhanh,
nhưng thực tế cho thấy, bên cạnh những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh làm ăn
có hiệu quả, mở rộng quy mô, không ngừng nâng cao vò thế của mình trên thò
trường trong nước và nước ngoài thì vẫn có những doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh hoạt động kém hiệu quả, không có lợi nhuận, thậm chí bò phá sản, giải thể.
Có nhiều nguyên nhân gây ra tình trạng trên, song nguyên nhân chủ yếu là do các
nhà quản lý không giải quyết được ba vấn đề trọng tâm là: Sản xuất cái gì? Sản
Kế toán DT, CP, XĐKQKD Nhà máy Vinasoy
Nguyễn Phương Hà 2 MSSV: 40664166

xuất cho ai? Sản xuất như thế nào? Từ đó dẫn đến sự yếu kém trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp… Vì vậy muốn đạt được mục tiêu cuối cùng là tối
đa hóa lợi nhuận chủ doanh nghiệp phải xác đònh được hướng đi đúng cho doanh
nghiệp của mình, có tầm nhìn chiến lược xa, sự am hiểu rộng về lónh vực đang kinh
doanh, và điều quan trọng là phải tổ chức được bộ máy quản lý sản xuất, kinh
doanh hợp lý, kiểm soát vững các chi phí đầu vào nhằm tránh trường hợp thu không
đủ bù chi, …
Qua đây, ta nhận thấy kế toán với chức năng giám đốc, phản ánh quá trình

sản xuất kinh doanh nói chung, hạch toán doanh thu, chi phí và xác đònh kết quả
kinh doanh nói riêng luôn là một biện pháp, một công cụ quan trọng giúp nhà quản
lý có cái nhìn tổng quát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Từ đó
phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương án sản xuất kinh doanh đúng đắn nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động và giúp doanh nghiệp luôn đứng vững trên chiến
trường cạnh tranh khốc liệt.
Suốt quá trình học tập và nghiên cứu thực tế tại Nhà máy Sữa đậu nành Việt
Nam - VinaSoy em nhận thức được sự cần thiết, tầm quan trọng cũng như những
yêu cầu đặt ra cho kế toán trong việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác đònh kết
quả kinh doanh, kết hợp với sự giúp đỡ của Thầy giáo –Phó Giáo sư, Tiến só Hà
Xuân Thạch cùng Phòng Tài chính – Kế toán của Nhà máy em quyết đònh chọn đề
tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác đònh kết quả kinh doanh tại Nhà máy Sữa
đậu nành Việt Nam trực thuộc Công ty Cổ phần Đường Quảng Ngãi” với mục tiêu
tìm hiểu kỹ, bổ sung thêm kiến thức thực tế về kế toán doanh thu, chi phí và xác
đònh kết quả kinh doanh ở các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói chung và ở
Nhà máy Sữa đậu nành Việt Nam nói riêng, trên cơ sở đó đề ra một số biện pháp
Kế toán DT, CP, XĐKQKD Nhà máy Vinasoy
Nguyễn Phương Hà 3 MSSV: 40664166

nhằm hoàn thiện việc hạch toán, bên cạnh đó cũng là bài học thực tế bổ ích và tích
lũy những kinh nghiệm quý báu giúp em có thể vững tin hơn sau khi ra trường.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chủ yếu của chuyên đề là tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu,
giá vốn hàng bán, chi phí như: việc ghi nhận doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí,
chứng từ, tài khoản sử dụng, sổ sách kế toán, …, xác đònh lợi nhuân tại Nhà máy
Sữa Đậu Nành Việt Nam. Qua đó, có một cách nhìn thiết thực hơn về hoạt động
kinh doanh của Nhà máy, đồng thời rút ra nhận xét về những ưu điểm và những mặt
hạn chế cũng như đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán
nói chung và kế toán Doanh thu, chi phí và xác đònh kết quả kinh doanh nói riêng
tại đơn vò.

3. Giới thiệu kết cấu đề tài
Chuyên đề gồm bốn chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán Doanh thu, Chi phí
và Xác đònh kết quả kinh doanh
Chương 2: Tổng quan về Nhà máy Sữa Đậu Nành Việt Nam - Vinasoy
Chương 3: Thực trạng kế toán Doanh thu, Chi phí và Xác đònh kết quả
kinh doanh tại Nhà máy Vinasoy
Chương 4: Nhận xét và Kiến nghò






Kế toán DT, CP, XĐKQKD Nhà máy Vinasoy
Nguyễn Phương Hà 4 MSSV: 40664166

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

I. Kế toán doanh thu
1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
1.1. Khái niệm, điều kiện ghi nhận và nguyên tắc hạch toán
1.1.1. Khái niệm doanh thu
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dòch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu, như: bán sản phẩm,
hàng hóa; cung cấp dòch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí
thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
- Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa,
sản phẩm, cung cấp dòch vụ nội bộ giữa các đơn vò trực thuộc hạch toán trong cùng

một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.
1.1.2. Điều kiện ghi nhận
Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ khi thỏa mãn đồng thời
5 điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu được xác đònh tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dòch
bán hàng, cung cấp dòch vụ.
Kế toán DT, CP, XĐKQKD Nhà máy Vinasoy
Nguyễn Phương Hà 5 MSSV: 40664166

 Xác đònh được chi phí liên quan đến giao dòch bán hàng, cung cấp dòch
vụ.
1.1.3. Nguyên tắc hạch toán
- Việc xác đònh và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy đònh trong
Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và các chuẩn mực kế toán
khác có liên quan.
- Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi
nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên
quan việc tạo ra doanh thu đó.
- Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và
cung cấp dòch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bò trả lại
thì phải được hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào
doanh thu ghi nhận ban đầu để xác đònh doanh thu thuần làm căn cứ xác đònh kết
quả kinh doanh của kỳ kế toán.
1.2. Chứng từ
- Hóa đơn Giá trò gia tăng (GTGT): sử dụng cho doanh nghiệp áp dụng

phương pháp khấu trừ khi tính thuế GTGT. Hóa đơn này gồm ba chỉ tiêu:
 Giá bán chưa tính thuế GTGT.
 Thuế GTGT.
 Tổng giá thanh toán.
- Hóa đơn bán hàng: sử dụng cho doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực
tiếp khi tính thuế GTGT, hoặc những mặt hàng không chòu thuế GTGT. Hóa đơn
này chỉ ghi tổng giá thanh toán (trong đó đã có thuế GTGT).
Kế toán DT, CP, XĐKQKD Nhà máy Vinasoy
Nguyễn Phương Hà 6 MSSV: 40664166

- Các chứng từ gốc phản ánh tình hình thanh toán: phiếu xuất kho, hợp đồng
kinh tế, bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ, phiếu thu, phiếu chi, biên bản giao nhận
hàng, giấy báo ngân hàng, ….
1.3. Tài khoản sử dụng
1.3.1. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dòch vụ có 5 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa.
 Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm.
 Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dòch vụ.
 Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
 Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
 Tài khoản 5118 - Doanh thu khác.
1.3.2. Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ có 3 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 5121 - Doanh thu bán hàng hóa
 Tài khoản 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm.
 Tài khoản 5123 - Doanh thu cung cấp dòch vụ.






Kế toán DT, CP, XĐKQKD Nhà máy Vinasoy
Nguyễn Phương Hà 7 MSSV: 40664166

Sơ đồ kế toán tổng hợp
133 511,512 111,112,131,136….


Thuế XK, thuế TTĐB,thuế Tổng giá thanh toán
GTGT phải nộp( đơn vò áp (phương pháp trực tiếp)
dụng pp trực tiếp)
Giá chưa có thuế GTGT
(phương pháp khấu trừ)

521,531.532

Cuối kỳ kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu
333(33311)

911 thuế GTGT
đầu ra
Cuối kỳ kết chuyển
Doanh thu thuần

CKTM, doanh thu hàng bán bò trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ



Sơ đồ 1.1 – Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng
2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
2.1. Kế toán chiết khấu thương mại
2.1.1. Nội dung
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm,
hàng hóa), dòch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên
mua một khoản chiết khấu thương mại (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc
các cam kết mua, bán hàng).
DT bán
hàng và
cung cấp
dòch vụ
phát sinh
Kế toán DT, CP, XĐKQKD Nhà máy Vinasoy
Nguyễn Phương Hà 8 MSSV: 40664166

2.1.2. Chứng từ
- Hợp đồng kinh tế.
- Các cam kết mua, bán hàng.
- Hóa đơn chiết khấu
2.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại có 3 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 5211 – Chiết khấu hàng hoá.
 Tài khoản 5212 – Chiết khấu thành phẩm.
 Tài khoản 5213 – Chiết khấu dòch vụ.
2.2. Kế toán hàng bán bò trả lại

2.2.1. Nội dung
Hàng bán bò trả lại là giá trò của số sản phẩm, hàng hóa bò khách hàng trả lại
do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bò kém, mất
phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
2.2.2. Chứng từ
- Biên bản hàng bán bò trả lại.
- Hóa đơn hoặc bản sao hóa đơn (nếu trả lại một phần hàng).
- Phiếu nhập kho.
2.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 531 – Hàng bán bò trả lại
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.

Kế toán DT, CP, XĐKQKD Nhà máy Vinasoy
Nguyễn Phương Hà 9 MSSV: 40664166

2.3. Kế toán giảm giá hàng bán
2.3.1. Nội dung
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa
kém, mất phẩm chất, không đúng quy cách theo quy đònh trong hợp đồng kinh tế.
2.3.2. Chứng từ
- Biên bản đề nghò giảm giá của người mua.
- Biên bản chấp thuận giảm giá của người bán.
- Hóa đơn giảm giá do bên bán xuất
2.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.

Sơ đồ kế toán tổng hợp
521,531,532 511
111,112,131

Số tiền giảm giá kết chuyển giảm
Tổng số tiền giảm hàng bán trả lại giá, hàng bán trả lại
bao gồm cả thuế chưa có thuế


3331
Thuế GTGT
đầu ra tương ứng

Sơ đồ 1.2
:
Sơ đồ kế toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu


Kế toán DT, CP, XĐKQKD Nhà máy Vinasoy
Nguyễn Phương Hà 10 MSSV: 40664166

3. Kế toán doanh thu tài chính
3.1. Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: lãi cho vay; lãi tiền gửi ngân hàng; lãi bán hàng trả chậm, trả góp;
lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu; chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa,
dòch vụ; lãi cho thuê tài chính…
- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng
chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính,…).
- Cổ tức, lợi nhuận được chia.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư
vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.
- Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.

- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
- Chênh lệch chuyển nhượng vốn.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
3.2. Chứng từ
- Phiếu thu
- Giấy báo Có của ngân hàng.
- Thông báo chia lãi, cổ tức, lợi nhuận.
3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
.

Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.

Keỏ toaựn DT, CP, XẹKQKD Nhaứ maựy Vinasoy
Nguyeón Phửụng Haứ 11 MSSV: 40664166

515 111,112


C tc li nhun c chia

222,221
Nu b sung
vn gúp, hoc
911 mua chng khoỏn

Cui k, k/c cỏc khon nh k thu tin lói u t, mua trỏi phiu, tớn phiu
DT hot ng ti chớnh
121,221


Nu b sung
mua chng khoỏn

3387 121,221

Lói hng bỏn tr chm Tr giỏ vn
phi thu tng k

Lói: - Khi bỏn chng khoỏn Giỏ thanh toỏn
- Thu hi hoc thanh toỏn
- Chng khoỏn u t ngn hn

111,112,331

Chit khu thanh toỏn c hng
khi mua TSC, vt t

Doanh thu bt ng sn

33311
GTGT
u ra

1112,1122 1111,1121
T giỏ ghi
s
t giỏ
Lói t giỏ hi oỏi Bỏn ngoi t thc t
TK liờn quan


Lói t giỏ hi oỏi phỏt sinh trong k ca hot ng
sn xut kinh doanh

4131
Cui niờn k toỏn, kt chuyn t giỏ hi oỏi
(Sau khi bự tr s chờnh lch t giỏ tng v t giỏ gim do ỏnh
giỏ li cỏc khon mc tin cú gc ngoi t (hot ng SXKD)

S 1.3: S k toỏn tng hp TK 515

Kế toán DT, CP, XĐKQKD Nhà máy Vinasoy
Nguyễn Phương Hà 12 MSSV: 40664166

II. Kế toán chi phí
1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.1. Nội dung
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc
gồm chi phí mua hàng đã phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh
nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dòch vụ hoàn thành, đã được
xác đònh là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác đònh kết quả
kinh doanh trong kỳ.
1.2. Chứng từ
- Phiếu đề nghò xuất hàng.
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn bán hàng.
- Biên bản hàng bán bò trả lại.
- Phiếu nhập kho hàng bán bò trả lại.
- Báo cáo nhập - xuất - tồn hàng hóa.
1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.






Kế toán DT, CP, XĐKQKD Nhà máy Vinasoy
Nguyễn Phương Hà 13 MSSV: 40664166

Sơ đồ kế toán tổng hợp
154 632 155,156

Thành phẩm sx ra tiêu thụ ngay TP, HH đã bán bò trả
không qua nhập kho lại nhập kho

157

TP sản xuất ra gửi Khi hàng gửi bán được
bán không qua xác đònh là tiêu thụ 911
nhập kho
k/c giá vốn hàng bán
155,156 trong kì

TP, hàng hóa xuất
kho gửi bán

Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán
159


Hoàn nhập DP
154 giảm giá HTK
Trích lập DP giảm giá HTK
Cuối kỳ, k/c giá thành dòch vụ hoành thành
tiêu thụ trong kỳ

Sơ đồ 1.4
:
Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 632(theo phương pháp KKTX
)



2. Kế toán chi phí tài chính
2.1 Nội dung
Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến
các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
Kế toán DT, CP, XĐKQKD Nhà máy Vinasoy
Nguyễn Phương Hà 14 MSSV: 40664166

doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dòch bán chứng
khoán, …; khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư
khác, khoản lỗ và chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
2.2. Chứng từ
- Phiếu chi
- Phiếu tích lũy lãi vay
- Thông báo lãi của ngân hàng.
- Giấy báo Có của ngân hàng
2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 – Chi phí tài chính

Tài khoản 635 – Chi phí tài chính không có số dư cuối kỳ.













Kế toán DT, CP, XĐKQKD Nhà máy Vinasoy
Nguyễn Phương Hà 15 MSSV: 40664166

Sơ đồ kế toán tổng hợp
111,112,242,335 635 129,229


Trả lãi tiền vay,phân bổ hoàn nhập số chênh lệch

lãi mua hàng trả chậm, trả góp dự phòng giảm giá đầu tư

129,229


Dự phòng giảm giá đầu tư 911
Kết chuyển chi phí tài

cuối kỳ
121,221,222…
Lỗ về các hoạt động đầu tư

111,112
Tiền thu về bán chi phí hoạt động liên
các khoản đầu tư doanh, liên kết

111(1112)
112(1122)

Bán ngoại tệ
(giá ghi sổ)
(lỗ về bán ngoại tệ)

413

kết chuyển chênh lệch tỷ giá do đánh giá

lại có gốc mua ngoại tệ cuối kỳ

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 635
3. Kế toán chi phí bán hàng
3.1 Nội dung
- Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dòch vụ, bao gồm:
Kế toán DT, CP, XĐKQKD Nhà máy Vinasoy
Nguyễn Phương Hà 16 MSSV: 40664166

- Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản tiền lương phải trả cho nhân

viên bán hàng, vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ và các khoản trích Bảo hiểm xã
hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, Kinh phí công đoàn.
- Chi phí vật liệu, bao bì phục vụ cho việc đóng gói, bảo quản sản phẩm; phụ
tùng thay thế dùng cho việc sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố đònh của bộ phận bán
hàng, …
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục cho hoạt động bán hàng như các dụng cụ đo
lường, bàn ghế, máy tính cầm tay.
- Chi phí khấu hao tài sản cố đònh ở bộ phận bảo quản sản phẩm, hàng hóa;
bộ phận bán hàng như: khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển.
- Chi phí dòch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng như: chi phí
thuê ngoài sửa chữa tài sản cố đònh, hoa hồng phải trả cho các đại lý và các đơn vò
nhận ủy thác xuất khẩu,
- Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng, gồm
chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, chi phí chào hàng, quảng cáo, chi phí bảo
hành sản phẩm,
3.2. Chứng từ
- Các bảng phân bổ: bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ vật liệu và công
cụ dụng cụ, bảng phân bổ khấu hao tài sản cố đònh.
- Các chứng từ gốc có liên quan như: phiếu chi, phiếu xuất kho nguyên vật
liệu và công cụ dụng cụ, biên bản thanh toán hoa hồng cho đại lý,
3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
Kế toán DT, CP, XĐKQKD Nhà máy Vinasoy
Nguyễn Phương Hà 17 MSSV: 40664166

Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên.
- Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì.
- Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng.

- Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao tài sản cố đònh.
- Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành.
- Tài khoản 6417 – Chi phí dòch vụ mua ngoài.
- Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác.























Kế toán DT, CP, XĐKQKD Nhà máy Vinasoy
Nguyễn Phương Hà 18 MSSV: 40664166


Sơ đồ kế toán tổng hợp

334,338 641 111,112,1388


Tiền lương và các khoản trích Ghi giảm chi phí bán hàng
theo lương
133
152, 153

Chi phí vật liệu dụng cụ 911
cho bán hàng

214 cuối kỳ, k/c CPBH

Chi phí khấu hao TSCĐ phụcvụ
cho bán hàng

142,242,335

Chi phí phân bổ dần ,chi phí

trích trước
111,112,131

Chi phí mua ngoài

phục vụ cho bán hàng

133


Thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ
nếu tính vào CPBH

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 641

Kế toán DT, CP, XĐKQKD Nhà máy Vinasoy
Nguyễn Phương Hà 19 MSSV: 40664166

4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
4.1. Nội dung
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động
kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp,
bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp: gồm tiền lương và các khoản phụ
cấp, các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí
công đoàn,
- Chi phí vật liệu phụ, đồ dùng phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao tài sản cố đònh phục vụ cho quản lý doanh nghiệp
- Thuế, phí, lệ phí: thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản phí, lệ phí khác.
- Chi phí dự phòng: gồm dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu
khó đòi.
- Chi phí mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như tiền điện, nước,
điện thoại, fax, thuê nhà làm văn phòng, thuê ngoài sửa chữa tài sản cố đònh phục
vụ cho khối văn phòng doanh nghiệp.
- Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho việc điều hành quản lý
chung của toàn doanh nghiệp, như: chi phí tiếp khách, hội nghò, công tác phí, chi phí
kiểm toán.
4.2. Chứng từ

- Các bảng phân bổ: bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ vật liệu và công
cụ dụng cụ, bảng phân bổ khấu hao tài sản cố đònh phục vụ cho khối văn phòng.
- Các chứng từ gốc có liên quan như: phiếu chi, phiếu xuất kho nguyên vật
liệu và công cụ dụng cụ,
Kế toán DT, CP, XĐKQKD Nhà máy Vinasoy
Nguyễn Phương Hà 20 MSSV: 40664166

4.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp có 8 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý.
- Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý.
- Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng.
- Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao tài sản cố đònh.
- Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí.
- Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng.
- Tài khoản 6427 - Chi phí dòch vụ mua ngoài.
- Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác.
Sơ đồ kế toán tổng hợp
334,338 642 111,112,1388
Tiền lương và các khoản trích Ghi giảm CPQLDN
theo lương

152,153 911

Cp vật liệu, dụng cụ cho QLDN Kết chuyển CPQLDN

214 352


CP khấu haoTSCĐ cho QLDN Hoàn nhập DP phải trả

142,242,335
CP phân bổ dần,CP trích trước


Sơ đồ 1.7
:

Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 642


Kế toán DT, CP, XĐKQKD Nhà máy Vinasoy
Nguyễn Phương Hà 21 MSSV: 40664166

III. Kế toán hoạt động khác
1. Nội dung
Kế toán hoạt động khác bao gồm các khoản thu nhập khác và chi phí khác
phát sinh từ các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh chính và hoạt động
tài chính của doanh nghiệp. Một số hoạt động khác tiêu biểu như:
- Nhượng bán, thanh lý tài sản cố đònh.
- Chênh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố đònh đưa đi góp vốn
lien doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Thu được tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, hoặc bò phạt do vi
phạm hợp đồng kinh tế.
- Các khoản thuế được ngân sách Nhà nước hoàn lại, hoặc bò phạt thuế, truy
nộp thuế.
- Thu nhập quà biếu tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp…
2. Chứng từ

- Phiếu thu (đối với thu nhập khác).
- Phiếu chi ( đối với chi phí khác).
- Giấy báo Có, giấy báo Nợ của ngân hàng.
- Hợp đồng kinh tế.
- Biên bản thanh lý vật tư, tài sản cố đònh.
3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 – Thu nhập khác.
Tài khoản 811 – Chi phí khác.

×