Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài 36. Tốc độ phản ứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.59 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Trường: THPT Nguyễn Việt Dũng Họ và tên GSh: Lê Thị Ánh Tuyết.
Lớp: . Môn: Hóa Học MS: 2072023
Tiết thứ: Họ và tên GVHD: Nguyễn Việt Hưng
Ngày tháng năm 2011
Bài 36 : TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
Biết được:
- Định nghĩa tốc độ phản ứng và nêu thí dụ cụ thể.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích tiếp xúc, chất xúc
tác.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, hiện tượng thực tế về tốc độ phản ứng, rút ra được nhận xét.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một số
phản ứng trong thực tế đời sống, sản xuất theo hướng có lợi.
II. Trọng tâm
Tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
III. Phương pháp và phương tiện dạy học:
1) Phương pháp:
- Phương pháp chính: Đàm thoại.
- Phương pháp hỗ trợ: Diễn giảng, giải thích, làm việc với tài liệu, hoạt động nhóm.
2) Phương tiện:
- SGK lớp 10 cơ bản, trực quan hình ảnh, thí nghiệm chứng minh.
IV. Nội dung và tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Dạy bài mới:
Nội dung HĐ của thầy HĐ của HS
I. KHÁI NIỆM VỀ TỐC ĐỘ
PHẢN ỨNG HÓA HỌC (7 phút)


1. Thí nghiệm: Chuẩn bị 2 ống
nghiệm :
-Ống 1: 20 giọt dd BaCl
2
0.1M +20
giọt H
2
SO
4
0.1M
-Ống 2: 20 giọt Na
2
S
2
O
3
0.1M+20
giọt H
2
SO
4
0.1M.
2. Nhận xét hiện tượng:
-Ống 1:xuất hiện kết tủa trắng.
BaCl
2
+ H
2
SO
4

→ BaSO
4
+2HCl(1)
-Ống 2:xuất hiện kết tủa trắng đục.
Na
2
S
2
O
3
+ H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ H
2
O
+ S + SO
2
(2)
-Ống 1 xuất hiện kết tủa nhanh hơn
GV biểu diễn thí nghiệm: chuẩn bị 2 ống
nghiệm
+ Ống 1 đựng 20 giọt dd BaCl
2
0,1 M

+ Ống 2 đựng 20 giọt dd Na
2
S
2
O
3
0,1M sau
đó dùng hai ống nhỏ giọt cho đồng thời vào
mỗi ống nghiệm 20 giọt dd H
2
SO
4
0,1M.
 HS quan sát, nhận xét, so sánh hiện
tượng và cho biết phản ứng nào xảy ra
nhanh hơn?
Gọi HS viết PTPƯ.
GV tổng kết lại: các phản ứng khác nhau
xảy ra nhanh chậm khác nhau. Để đánh giá
mức độ nhanh chậm của một phản ứng
-Quan sát TN, ghi
nhận hiện tượng.
-Viết PTPƯ.
-So sánh hiện
tượng và cho biết
phản ứng nào xảy
ra nhanh hơn.
ống 2.
Kết luận:
Tốc độ phản ứng là độ biến thiên

nồng độ của một trong các chất
phản ứng hoặc sản phẩm trong
một đơn vị thời gian.

t
C
v

=
=
t
CC
St

-Cho phản ứng :
Br
2
+ HCOOH  2HBr + CO
2

Lúc đầu nồng độ Br
2
là 0,025 mol/l,
sau 50 giây phản ứng nồng độ Br
2

0,02 mol/l.
sl
mol
t

C
v
.
10.1
50
02,0025,0
4−
=

=

=
người ta dùng khái niệm tốc độ phản ứng
hóa học, gọi tắt là tốc độ phản ứng.
 Ghi kết luận. Lập biểu thức tinh tốc độ
phản ứng trung bình.
 Cho thí dụ, gọi HS tính.  Ghi kết luận.
 Lên bảng tính
tốc độ phản ứng
trung bình.
II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
1. Ảnh hưởng của nồng độ:( 7’)
- Ống nghiệm (1) có nồng độ cao
hơn, xuất hiện kết tủa trước.
Kết luận:
Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc
độ phản ứng tăng.
2. Ảnh hưởng của áp suất:( 5’)
-Áp suất ảnh hưởng đến tốc độ phản

ứng khi phản ứng đó có chất khí.
-Khi tăng áp suất, nồng độ chất khí
tăng theo, nên tốc độ phản ứng tăng
Để biết nồng độ ảnh hưởng như thế nào
đến tốc độ phản ứng ta tiến hành thí nghiệm
như sau: Chuẩn bị 2 ống nghiệm, gọi 2 HS
lên làm thí nghiệm:
+ Ống nghiệm (1) cho vào 30 giọt dd
Na
2
S
2
O
3
0,1M.
+ Ống nghiệm (2) cho vào 15 giọt dd
Na
2
S
2
O
3
0,1M +15 giọt nước cất.
Các em cho cô biết nồng độ của Na
2
S
2
O
3
trong ống nghiệm nào cao hơn?

- Sau đó cho vào mỗi ống nghiệm 20 giọt dd
H
2
SO
4
0,1M.
Các em quan sát xem ống nghiệm nào
xuất hiện kết tủa trước ?
Diễn giảng.
Thí dụ minh họa:
Cho một phản ứng trong bình kín ở nhiệt độ
thích hợp :
2HI
(khí)
 H
2 (khí)
+ I
2 (khí)
Bằng các phương pháp hóa học người ta xác
định được khi áp suất HI bằng 2atm thì tốc
độ phản ứng tăng gấp 4 lần khi áp suất HI
bằng 1atm.
 2 HS lên làm thí
nghiệm.
Quan sát TN, ghi
nhận hiện tượng.
 Rút ra kết luận.
 Ghi kết luận.
 Ghi kết luận.
 Viết PTPƯ.

(chú ý HI, H
2
, I
2

phải ghi khí)
3. Ảnh hưởng của nhiệt độ :(7’)
- Ống nghiệm (2) ở nhiệt độ phản
ứng cao hơn thì tốc độ phản ứng
Như chúng ta đã biết, khi tăng nhiệt độ
các phân tử chuyển động hỗn loạn không
ngừng và chuyển động càng mạnh khi nhiệt
nhanh hơn.
-Vậy khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản
ứng tăng
độ càng cao.Vậy với sự chuyển động trên đã
ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản
ứng? Sau đây cô mời các em quan sát thí
nghiệm:
 GV gọi 1 HS lên làm thí nghiệm.
+ Ống nghiệm (1) đựng 20 giọt dd Na
2
S
2
O
3

0,1M ở nhiệt độ thường. ( HS làm)
+ ống nghiệm (2) đựng 20 giọt dd Na
2

S
2
O
3

0,1 M, cô sẽ đun nóng đến khoảng 50
0
C.
(GV làm )
- Cho vào mỗi cốc 20 giọt dd H
2
SO
4
0,1M.
Các em quan sát, ống nghiệm nào xuất hiện
kết tủa nhanh hơn ?
- Như vậy, các em cho cô biết nhiệt độ ảnh
hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng?
 HS lên làm thí
nghiệm.
Quan sát TN, ghi
nhận hiện tượng,
trả lời câu hỏi.
 Rút ra kết luận.
 Ghi kết luận.
4. Ảnh hưởng của điện tích bề
mặt.(7’)
- Chất rắn có kích thước hạt nhỏ thì
tổng diện tích bề mặt tiếp xúc với
chất phản ứng sẽ lớn hơn so với chất

rắn có kích thước hạt lớn hơn, nên
phản ứng xảy ra nhanh hơn.
-Vậy đối với phản ứng có chất rắn
tham gia, khi diện tích bề mặt của nó
tăng, tốc độ phản ứng tăng .
Cô chuẩn bị 2 cốc chứa khoảng 50ml
HCl loãng .Gọi 2 HS lên cho vào mỗi cốc
cùng một lượng CaCO
3
:
+ Cốc (1) : cho CaCO
3
dạng hạt nhỏ (bột).
+ Cốc (2) : cho CaCO
3
dạng khối (cục).
 HS quan sát, nhận xét, so sánh hiện
tượng và cho biết phản ứng nào xảy ra
nhanh hơn?
 HS quan sát, nhận xét, so sánh hiện
tượng và cho biết phản ứng nào xảy ra
nhanh hơn?
GV diễn giảng :
- CaCO
3
có kích thước hạt nhỏ thì tổng diện
tích bề mặt tiếp xúc với HCl sẽ lớn hơn so
với CaCO
3
có kích thước hạt lớn hơn, nên

phản ứng xảy ra nhanh hơn.
 2 HS lên làm thí
nghiệm.
Quan sát TN, ghi
nhận hiện tượng,
trả lời câu hỏi.
 Rút ra kết luận.
 Ghi kết luận.
5. Ảnh hưởng của chất xúc tác.(7’)
- Phản ứng phân hủy H
2
O
2
:
2H
2
O
2
O
2
 + 2H
2
O
-Cho bột MnO
2
vào phản ứng xảy ra
nhanh hơn.
-Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ
phản ứng, nhưng còn lại sau khi
phản ứng kết thúc.

GV đặt vấn đề sự phân hủy H
2
O
2
(ôxi già)
được biểu diễn bằng PTPƯ sau:
2H
2
O
2
→ 2H
2
O + O
2

Để biết chất xúc tác ảnh hưởng thế nào
đến tốc độ phản ứng các em quan sát thí
nghiêm sau: Cô có 2 ống nghiệm:
+ Ống (1) cho vào khoảng 20 giọt H
2
O
2
.
+ Ống (2) cho vào khoảng 20 giọt H
2
O
2

+Thêm một ít bột MnO
2

vào ống (2)
Các em quan sát xem mức độ sủi bọt của
khí O
2
ở 2 ống nghiệm.
Quan sát TN, ghi
nhận hiện tượng.
Khi không còn bọt khí O
2
bay ra nữa,
quan sát xem bột MnO
2
còn hay hết, suy
nghĩ tại sao?
GV diễn giảng MnO
2
là chất xúc tác.
Từ đó các em cho cô biết chất xúc tác là
gì? Và có ảnh hưởng thế nào đến tốc độ
phản ứng?
Câu hỏi thảo luận nhóm : Chất ức chế là
gì ? ( Chú ý SGK )
Chất làm giảm tốc độ phản ứng.
Đưa ra nhận xét
về MnO
2
.
 Rút ra kết luận.
2 HS lập thành 1
nhóm.

III. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA
TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG : (SGK)
GV đặt vấn đề : Các yếu tố ảnh hưởng
đến tốc độ phản ứng được vận dụng nhiều
trong đời sống và sản xuất.Vậy trong đời
sống chúng ta vận dụng các yếu tố đó như
thế nào?
 GV yêu cầu HS thảo luận nhóm:
GV bổ sung :Trong sản xuất người ta
cũng lợi dụng các yếu tố ảnh hưởng đến tốc
độ phản ứng trên để thúc đẩy phản ứng xảy
ra theo mong muốn chẳng hạn như để sản
xuất được nhiều amoniac người ta phải
dùng chất xút tác,tăng nhiệt độ và thực hiện
phản ứng ở áp suất cao.
2 HS lập thành 1
nhóm.
Tham khảo
SGK.
4. Củng cố:
+ Em nào phát biểu cho cô khái niệm tốc độ phản ứng hóa học?
+ Em nào cho cô biết các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học và các yếu tố đó ảnh hưởng như
thế nào đến tốc độ phản ứng hóa học?
Làm BT 1,2,3,4 trong SGK .
5. Dặn dò: Học bài, làm BT 5 trong SGK và xem trước bài học.
Ngày soạn tháng năm 2011
Duyệt của GVHD Sinh viên TTSP
Nguyễn Việt Hưng Lê Thị Ánh Tuyết

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×