Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời mở đầu
Lời mở đầu
Nhân tố con ngời là nhân tố quan trọng, quyết định đối với sự thành
công của một doanh nghiệp. Quản lý và sử dụng nguồn lao động trong doanh
nghiệp là một yêu câu cần thiết đối với các doanh nghiệp hiện nay.
Các doanh nghiệp Việt Nam, vấn đề này trớc đây không đợc quan tâm
nhiều. Gần đây, ngời ta mới nhận thấy vai trò quan trọng ca nó. Đó chính là
động lực cho sự phát triển ca doanh nghip . Vì thế, các doanh nghiệp
nhà nớc cũng nh các doanh nghip ngoài quc doanh... đã chú ý đến nhân tố
này và đề ra những chính sách nhằm o t o v phát triển nguồn nhân lực
của mình.
Qua thời gian thực tập ở công ty cổ phần Khí Công Nghiệp , tôi đã
nghiên cứu vấn đề này và nhận thấy rằng nếu công ty quan tâm hơn nữa đến
vấn đề o t o, phát triển v sử dụng lao động sẽ giúp công ty phát triển hơn
nữa.
Do đó tôi đã la chn đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
lao động ở công ty cổ phần Khí Công Nghiệp Vi t Nam
Trên cơ sở đánh giá tình hình thực tế về hiệu quả sử dụng lao động của
công ty trong thời gian gần đây, kết hợp với một số phơng pháp nghiên cứu
đã đợc học ở trờng nh: Tổng hợp số liệu, thống kê, phân tích, phỏng vấn trực
tiếp, điều tra dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp...Bài viết này đi sâu vào
nghiên cứu những tồn tại trong vấn đề sử dụng lao động và đa ra một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả lao động tại công ty .
Nội dung ca thc tp chuyờn gồm 3 phần:
Phần I : Tổng quan về công ty cổ phần Khí Công Nghiệp Việt Nam.
Phần II: Phân tích thực trạng sử dụng lao động ở công ty cổ phần Khí
Công Nghiệp Việt Nam.
Phần III: Một số gii pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động
ở công ty cổ phần Khí Công Nghiệp Việt Nam.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tôi xin chân thành cảm ơn TH.S Nguyn Ngc Đip và anh Nguyễn
Đức Hiệu(Trởng phòng kinh doanh) cùng toàn thể cán bộ công nhân viên
Công ty cổ phần khí công nghiệp Việt Nam đã giúp tôi hoàn thành chuyên đề
này.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần I
TổNG QUAN Về CÔNG TY
I.Giới thiệu chung về công ty cổ phần khí công nghiệp việt nam
I.1. Giới thiệu chung về công ty
- Công ty Cổ Phần Khí Công Nghiệp là doanh nghiệp cổ phần hoá đợc
thành lập theo quyết định 210 QĐ/TCCB-ĐT của Bộ Công Nghiệp.
- Tên công ty: Công ty Cổ Phần Khí Công Nghiệp Việt Nam
- Tên giao địch quốc tế của công ty: VIETNAM INDUSTRIAL GAS JOINT
STOCK COMPANY
- Tên gọi tắt: THANHGAS
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 055108 do sở kế hoạch và đầu t
Thành phố Hà Nội cấp ngày 03/06/1999.
- Địa chỉ trụ sở chính tại: Đức Giang Long Biên Hà Nội.
- Điện thoại: (84 - 4) 8273374
- Fax: (84 - 4) 8273658
- Tài khoản : 102010000049441 Tại Ngân Hàng Công Thơng- Chơng D-
ơng- Hà Nội.
- Mã số thuế: 0100103016
- Email:
- Số vốn điều lệ: 25 000 000 000 đồng ( 25 tỷ đồng )
- Số lợng cán bộ công nhân viên: 217 ngời
- Mặt hàng sản xuất kinh doanh chủ yếu:
+ Sản xuất và kinh doanh các loại khí công nghiệp, khí y tế ( bao gồm:
Oxy, Nitơ dạng lỏng, dạng khí, cacbonnic, Acetylene, Argon các loại khí hỗn
hợp và các loại khí khác mà pháp luật không cấm )
+ Chế tạo các thiết bị áp lực: Téc chứa siêu lạnh, van chai oxy, cấu kiện
thép, thùng tháp công nghiệp.
+ Sửa chữa, cải tạo và đóng mới các xe vận chuyển téc.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Môi giới, kinh doanh bất động sản.
+ Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi,
cơ sở hạ tầng, công trình ngầm dới đất và dới nớc.
+ Xây dựng kết cấu công trình.
+ Kinh doanh dịch vụ vận tải và các hoạt động phụ trợ vận tải.
- Thơng hiệu sản phẩm: Oxy Yên Viên, Nitơ Yên Viên, ThanhGas.
Thị trờng: nội địa, bao gồm tất cả các tỉnh và thành phố trong cả nớc.
Công ty Cổ phần Khí Công Nghiệp là nhà sản xuất và phân phối khí
công nghiệp lớn nhất Miền Bắc Việt Nam.
II.Chức năng, nhiệm vụ của công ty.
Công ty Cổ phần Khí Công Nghiệp là nhà sản xuất và phân phối khí
công nghiệp bao gồm các sản phẩm: ôxy, nitơ, hydro, argon, heli, dioxyt.
cacbon, axêtylen và có phạm vi ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công
nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, nông nghiệp, xây dựng cơ bản, hầm mỏ, hàng
không, hàng hải, y tế, công nghiệp luyện kim, xử lý môi trờng, xử lý nớc
II.1. Đặc điểm sản phẩm, ứng dụng sản phẩm của công ty
II.1.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty
Các sản phẩm sản xuất và kinh doanh ở Công ty Thanh Gas .
* Các sản phẩm sản xuất tại Công ty:
- Ô xy khí đóng chai và ô xy lỏng
- Nitơ khí đóng chai và nitơ lỏng
- Acetylene (C
2
H
2
) đóng chai
- Khí hỗn hợp Ar + CO
2
; N
2
+ Ar đóng chai
* Các sản phẩm dịch vụ và thơng mại
- Ar - C
3
H
8
- CO
2
- SO
2
- He.
- Đất đèn (Ca
2
)
- Dịch vụ chai - van
* Cơ cấu chủng loại quy cách chất lợng giá bán, mua, nguồn cung cấp.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Oxy : là chất khí không màu, không mùi. Oxy lỏng có màu xanh nhạt và
sôi ở (-183
0
C) , Oxy đợc cung cấp ở hai dạng lỏng và khí. Oxy rất cần cho
cuộc sống.
Bảng 1: Bảng quy cách, chất lợng và giá cả của Oxy
Hàng hoá Quy cách Đ.V.T Giá bán (đ)
Khí O
2
99.5% Nạp trong chai 40 L, áp suất
135kg/cm
2
chai 40.000
Khí O
2
99%
32.000
Vỏ chai O
2
y tế
Dung tích 40 L, áp suất nạp
150kg/cm
2
, áp suất thử
chai 1.500.000
Vỏ chai O
2
1.200.000
Nhận biết Chai màu xanh, chữ O
2
màu đen
Nhận biết O
2
y
tế
Chai màu xanh, chữ O
2
màu đen, chữ thập màu đỏ.
Ngoài việc cung cấp bằng chai, oxy còn đợc cung cấp ở dạng hoá lỏng, trong các
téc chứa siêu lạnh
Oxy lỏng Kg 3.500
(giá trên cha bao gồm 5% thuế VAT) Nguồn: Phòng kinh doanh
N
2
: là chất khí không mùi, không vị, N
2
hoá lỏng ở (-196
0
C) và dới (-
210
0
C) N
2
trở thành chất rắn. N
2
có tính trơ và rất có ích cho các ngành công
nghiệp.
Bảng 2: Bảng quy cách, chất lợng và giá cả của N
2
Hàng hoá Quy cách Đ.V.T Giá bán (đ)
Khí N
2
99.95% Nạp trong chai 40 L, áp suất
135kg/cm
2
chai 100.000
Khí N
2
99.9998
%
150.000
Vỏ chai
Dung tích 40 L, áp suất nạp
150kg/cm
2
, áp suất thử
225kg/cm
2
chai 1.200.000
Nhận biết Chai màu đennh, chữ N
2
màu vàng
Ngoài việc cung cấp bằng chai, oxy còn đợc cung cấp ở dạng hoá lỏng, trong các
téc chứa siêu lạnh
N
2
lỏng
Trong các téc chứa siêu lạnh Kg 15.000
(giá trên cha bao gồm 5% thuế VAT) Nguồn: Phòng kinh doanh
C
2
H
2
: là chất khí không màu, có mùi hôi và tỉ trọng 1.1kg/m
3
.
Vỏ chai C
2
H
2
: khác với các loại vỏ chai khác, vỏ đợc làm bằng thép ,
bên trong đợc nhồi đầy chất xốp có tác dụng ngăn chặn sự nổ phân huỷ của
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
C
2
H
2
. Trớc khi nạp khí còn đợc nạp dung dịch Acetol, để Acetol phân bổ
khắp trong các lỗ xốp , nó có tác dụng hoà tan khí C
2
H
2
ở áp suất thấp.
Tổng khối lợng (TARE)= vỏ chai + chất xốp +dung dịch Acetol.
Bảng 3: Bảng quy cách, chất lợng và giá cả của C
2
H
2
Hàng hoá Quy cách Đ.V.T Giá bán (đ)
Khí C
2
H
2
99.95%
Nạp trong chai 40 L, áp suất
24kg/cm
2
, khối lợng khí từ
4-7 kg
Kg 40.000
Vỏ chai
Dung tích 40 L, áp suất nạp
24kg/cm
2
, áp suất thử
55-70kg/cm
2
chai 1.500.000
Nhận biết Chai màu trắng, chữ acetylence màu đỏ
(giá trên cha bao gồm 5% thuế VAT) Nguồn: Phòng kinh doanh
SO
2
khí : vỏ chai có màu ghi.
áp suất từ 7 đến 10kg/ cm
2
Khối lợng SO
2
tính bằng kg
C
3
H
8
(Propan) khí dầu hoá lỏng
Chai có áp suất đến 10kg/ cm
2
có khối lợng khí 15kg.
Ar : là sản phẩm công ty nhập từ trung quốc bằng téc chứ lỏng với
giá DAF(giá vận chuyển tới biên giới) về công ty bằng ô tô, công ty nạp vào
chai và bán lại cho khách hàng.
Ar lỏng trong các téc chứa qua bơm tạo thành khí
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng 4: Bảng quy cách, chất lợng và giá cả của Ar
Hàng hoá Quy cách Đ.V.T Giá nhập(đ) Giá bán (đ)
Khí Ar
99.99%
Nạp trong chai 40 L, áp
suất 135kg/cm
2
Chai 128.100 181.818
Vỏ chai
Dung tích 40 L, áp suất
nạp 135kg/cm
2
chai 1.200.000
Nhận biết Chai màu xám chữ Ar màu xanh lá cây
(giá trên cha bao gồm 5% thuế VAT) Nguồn: Phòng kinh doanh
CO
2
: (Dioxyt Carbon ) là chất không màu , không mùi tỷ ở 20
0
C và
1 at là1.83kg/m
3
, gấp 1.5 lần không khí. Vì vậy nếu bị hở ở trong phòng kín,
CO
2
sẽ chiếm chỗ không khí làm cho ngạt thở. CO
2
hoá lỏng ở nhiệt độ thấp
hơn 30
0
C và phụ thuộc vào áp suất.
CO
2
là sản phẩm công ty nhập từ nhà máy phân đạm và hoá chất Hà
Bắc. Công ty ký hợp đồng mua bán và vận chuyển với nhà máy phân đạm và
hoá chất Hà Bắc chở lỏng
về yên viên để nạp.
Hàng ngày thủ kho xem xét lợng CO
2
còn trong kho xem đủ đáp ứng
nhu cầu hay không, nếu không đủ phải báo lại cho phòng thơng mại để
phòng thơng mại có kế hoạch điều xe sang Yên Viên lấy CO
2
về để cung cấp
cho các khách hàng.
Bảng 5: Bảng quy cách, chất lợng và giá cả của CO
2
Hàng hoá Quy cách Đ.V.T Giá nhập(đ) Giá bán (đ)
Khí CO
2
99.99
%
Nạp trong chai 40 L,
áp suất 55kg/cm
2
Kg 2.800 5.000
Vỏ chai
Dung tích 40 L, áp suất
nạp 55kg/cm
2
,
Chai 1.200.000
Nhận biết Chai màu đen chữ CO
2
màu vàng
(giá trên cha bao gồm 5% thuế VAT) Nguồn: Phòng kinh doanh
II.1.1.1.Các lĩnh vực ứng dụng, sử dụng của các chủng loại sản phẩm, các
sản phẩm thay thế liên quan.
- ứng dụng
+ Công nghệ hàn oxy, axetylen
+ Công nghệ luyện kim, tinh luyện thép, gang, đồng sắt...
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Công nghệ làm kính
+ Công nghệ hoá chất: tạo khí hoá than, lên men trong sản xuất dợc.
+ Công nghệ thực phẩm: bảo quản thịt
+ Bảo vệ môi trờng, xử lý nớc
+ ứng dụng trong y tế: khí thở, khí hỗn hợp cho chẩn đoán và gây mê...
+ Hàng hải: khí hỗn hợp cho lặn
+ Công nghệ đo lờng
+ Công nghệ điện tử, thông tin
+ Công nghệ xây dựng: làm đông cứng đất làm lạnh bê tông.
+ Công nghệ sinh học và y tế: làm lạnh và bảo quản vật liệu sinh học
+ Nghiên cứu khoa học
+ Quân sự và hàng không: bóng thám không, bảo quản vũ khí
+ Đời sống + vui chơi: Kinh phí cầu và phao bơi lội
+ Văn hoá văn nghệ: khói lửa cho điện ảnh
- Hớng dẫn sử dụng, bảo quản và vận chuyển chai chứa khí.
Vỏ chai (hạn sử dụng, áp suất nạp, mã số mã vạch, ngày sản xuất).
+ An toàn về vận chuyển:
Xe dùng chở chai oxy phải là xe có sàn bằng gỗ, sạch sẽ, không dính
dầu mỡ. Nếu là xe sàn sắt thì nhất thiết phải có tấm cao su hoặc ván gỗ lót trên
sàn xe.
Không kết hợp vận chuyển chai oxy với các loại vật t khác nh: xăng
dầu, mỡ hoặc các loại khí khác dễ cháy nổ.
Giữa các chai phải có lớp đệm. Hàng dới cũng phải đợc chèn chặt
tránh xô, lăn.
Không xếp chai cao quá thành xe, xếp cân đối, đầu van chai quay về
một phía, thành xe phải có khoá chắc chắn.
- Quá trình vận chuyển nhẹ nhàng tránh chấn động mạnh.
+ An toàn trong bảo quản:
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chai chứa sản phẩm phải để vào kho râm mát, thoáng. Nếu để ngoài
trời phải có các phơng tiện che nắng.
Chai phải để nơi tránh xa nguồn nhiệt, ít ngời qua lại.
Đèn chiều sáng trong kho phải là loại đèn phòng nổ.
Thờng xuyên kiểm tra độ sì hở. Dùng nớc xà phòng quét lên cổ chai
và miệng van để phát hiện xử lý hoặc trả về nơi nạp khí.
An toàn trong sử dụng:
Chai chứa sản phẩm phải có niêm hạn sử dụng.
Vận chuyển chai phải nhẹ nhàng, tránh va đập mạnh.
Bộ đồng hồ giảm áp dùng lắp vào chia oxy phải còn tốt, áp kế làm
việc chính xác.
Sử dụng zoăng phải đúng vật liệu quy định. Không dùng zoăng cao
su.
Không tháo đầu ê cu van khi trong chai còn áp suất.
Khi sử dụng mở, đóng van phải nhẹ nhàng, từ từ và theo dõi qua đồng
hồ báo áp suất.
Kết thúc quá trình sử dụng phải đóng chặt chai lại.
Khi sử dụng oxy tất cả các dụng cụ nh: găng tay, quần áo phải sạch
sẽ, không dính dầu mỡ.
- Các sản phẩm thay thế và liên quan trong sử dụng.
+ Trớc đây các doanh nghiệp hay tổ chức cá nhân hay sử dụng trong
hàn cắt công nghiệp gồm có bình oxy và bình đất đèn sinh khí thì nay đã có
các sản phẩm thay thế cho bình sinh khí C
2
H
2
bằng bình thép đợc nén khí
C
2
H
2
trong đó có các màng xốp có khe hở kết hợp với Acetôn để giữ khí C
2
H
2
thẩm thấu vào các vách ngăn của màng xốp tính u việt hơn và an toàn hơn, đi
theo còn có van an toàn một chiều do đó tăng sự an toàn hơn nhiều lần so với
bình đất đèn sinh khí. Sen kẽ còn có thể thay thế cho bình C
2
H
2
còn có bình
nén khí C
3
H
8
thay cho khí gas vì nó tạo nhiệt độ cao hơn và an toàn hơn gas
nhiều lần.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Sản phẩm oxy đợc trng cất có chất lợng cao hơn oxy thờng đợc loại
bỏ hầu hết các tạp chất do đó nó có độ thuần khiết cao hơn oxy thờng.
+ Van chai đã đợc Công ty chế tạo thành công và đa vào sử dụng không
phải nhập ngoại.
+ Công ty đã sản xuất đợc sản phẩm téc chứa siêu lạnh cho oxy lỏng,
nitơ lỏng, CO
2
, Ar.
+ Các doanh nghiệp trớc đây chỉ dùng bình oxy + van hạ áp để thực
hiện công việc hàn cắt mang tính chất đơn lẻ thì nay đã đợc Công ty t vấn
cho dùng và thử nghiệm dùng dàn ống cấp khí + van điều áp để cấp khí hàng
loạt hay oxy lỏng đợc chứa vào téc chứa lỏng sinh khí dẫn khí qua các đờng
ống đến tận các công trình cũng nh trong các phòng nhà xởng chi tiết cần sử
dụng. Do vậy nó mang tính chất công nghiệp và dây chuyền về khí luôn luôn
đợc ổn định.
II.1.2. Các nguồn lực của Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Việt Nam.
II.1.2.1. Vốn
Trong kinh doanh, vốn là một trong những yếu tố quan trọng nhất cho
sự thành công của doanh nghiệp. Vì vậy các doanh nghiệp muốn phát triển,
mở rộng sản xuất kinh doanh thì phải huy động vốn từ nhiều nguồn khác
nhau. Trong nền kinh tế thị trờng, vốn đóng vai trò trong quá trình cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp với nhau.
Để tồn tại và phát triển trên con đờng kinh doanh công ty cổ phần khí
công nghiệp cần phải tìm cho mình một mục tiêu kinh doanh sao cho phù
hợp với thị trờng và đạt đợc hiệu quả cao nhất, đạt lợi nhuận với chi phí bỏ ra
là thấp nhất.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng 6: Cơ cấu vốn của Công ty qua 3 năm 2003 2005
Đơn vị: triệu đồng
Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
So sánh tăng
giảm 2005-
2004
So sánh tăng
giảm 2005-
2004
Số l-
ợng
Tỷ
trọng
( %)
Số l-
ợng
Tỷ
trọng
( % )
Số l-
ợng
Tỷ
trọng
( % )
Số
tuyệt
đối
% Số
tuyệt
đối
%
Tổng vốn 41.75
9
100 65.303 100 78.934 100 23.54
4
56,3
8
13.631 20,08
Chia theo sở
hữu
- Vốn CSH
- Vốn vay
15.083
26.67
6
36,11
63,89
18.15
0
47.153
27,7
9
72,2
1
28.58
2
50.406
36,40
63,86
3.067
20.477
20,33
76,76
10.378
3.253
57,17
6,89
Chia theo
tính chất
- VCĐ
- VLĐ
29.040
12.71
9
69,5
4
30,46
45.833
19.470
70,18
29,8
2
48.51
8
30.416
61,46
38,5
4
16.793
6.751
57,8
2
53,07
2.685
10.946
5,85
56,21
Nguồn: phòng tài chính kế toán
Thông qua bảng 2 ta thấy giá trị vốn cố định của năm 2004 tăng khá
nhanh so với vốn cố định của năm 2003 là 16.793 triệu ( tơng đơng 57,82% ),
sau đó ta thấy tốc độ tăng trởng của vốn năm 2005 so với năm 2004 có chiều
hớng chậm lại chỉ còn 5,85% ( tơng đơng với 2.685 triệu ). Do công ty đầu t
trang thiết bị máy móc cho nên tài sản cố định có phần chậm lại và giảm rất
nhiều so với năm trớc. Nguyên nhân dẫn đến việc giảm chi phí cố định là do
công ty đã dần đi vào ổn định kinh doanh nên muốn đầu t cho chiến lợc phát
triển dài hạn của công ty.
Vốn lu động của công ty trong 3 năm gần đây đợc thể hiện qua việc
kinh doanh của công ty. So sánh giữa 2 năm 2004/2003 đạt 6.751 triệu (tơng
đơng 53,07% ). Công ty vẫn tiếp tục ký kết nhiều hợp đồng và xây dựng dự
án kinh doanh mới và lợng vốn lu động của công ty vẫn còn tồn đọng tại các
xí nghiệp khác. Vì thế công ty cha thu hồi đợc vốn ngay cho nên lợng vốn lu
động ngày càng tăng lên, năm 2005/2004 là 10.946 triệu ( tơng đơng
56,21% )
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Đối với tình huống vốn sở hữu đợc chia theo vốn chủ sở hữu và vốn vay
thì sự tăng trởng mạnh của tổng lợng vốn là do sự tăng mạnh mẽ về vốn vay
mà công ty đã đạt đợc trong năm 2004 so với năm 2003 là 20.477 triệu ( tơng
đơng 76,76% ), bớc sang năm 2005 vốn vay của công ty có xu hớng giảm
xuống đáng kể là 3.253 triệu ( tơng đơng 6,89% ). Nhờ vào vốn vay này mà
công ty sẽ có cơ hội thành công hơn trong công cuộc kinh doanh sản xuất của
mình.
II.1.2.2. Nguồn nhân lực
Đã thành lập công ty mà việc quan trọng hàng đầu song song với tài sản
vốn thì nguồn nhân lực sẽ đóng vai trò chủ chốt trong việc kinh doanh.
Bảng 7: Cơ cấu nhân lực của công ty qua 3 năm 2003 - 2005
Đơn vị: ngời
Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
So sánh tăng
giảm 2004-
2003
So sánh tăng
giảm 2004-
2003
Số lợng Tỷ
trọng
( % )
Số lợng Tỷ
trọng
( % )
Số l-
ợng
Tỷ
trọng
( % )
Số
tuyệt
đối
% Số
tuyệt
đối
%
Tổng số lao động 215 100 217 100 217 100 2 0,93 0 0
Phân theo tính chất lao
động
-Lao động trực tiếp
-Lao động gián tiếp
175
40
81,4
18,6
177
40
81,6
18,4
177
40
81,6
18,4
2
0
1,14
0
0
0
0
0
Phân theo giới tính
- Nam
- Nữ
151
64
70,2
29,8
153
64
70,5
29,5
155
62
71,4
28,6
2
0
1,32
0
2
-2
1,31
-3,12
Phân theo trình độ
- ĐH và trên ĐH
- CĐ và trung cấp
- PTTH và trung học cơ
sở
40
75
100
18,6
34,9
46,5
42
80
95
19,4
36,7
43,9
42
82
93
19,4
37,8
42,8
2
2
-5
5
6,67
-5
0
2
-2
0
2,5
-2,11
Phân theo độ tuổi
- Trên 45 tuổi
- Từ 35 - 45 tuổi
- Từ 25 35 tuổi
- Dới 25 tuổi
42
113
50
10
19,5
52,5
23,3
4,7
42
110
55
10
19,4
50,7
25,3
4,6
42
110
54
11
19,4
50,7
24,9
5,0
0
-3
5
0
0
-2,73
10
0
0
0
-1
1
0
0
-1,82
10
Nguồn: phòng nhân sự
Trong bảng 7 ta thấy tình hình tổng lợng lao động của công ty trong 3
năm gần đây là xấp xỉ bằng nhau.
II.1.2.3. Phân loại lao động theo tính chất lao động.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Lao động trực tiếp.
+ Lao động gián tiếp.
Theo tính chất lao động thì trong 3 năm đều có lợng lao động tơng đối
nh nhau. Vì vậy công ty sẽ dễ dàng hơn trong việc quản lý lao động của
mình.
II.1.2.4. Phân theo giới tính.
Đây là công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kỹ thuật công nghệ nên
số nhân viên nam gấp hơn 2 lần so với số nhân viên nữ. So sánh giữa năm
2004 và năm 2003 tỷ lệ nhân viên nam có tăng thêm 1,32%. Đến năm 2005
thì tỷ lệ nhân viên nữ giảm đi là -3,12%. Lao động nam thờng làm việc trong
môi trờng đòi hỏi phải có sức khỏe tốt, có kỹ thuật cao còn lao động nữ thì
làm việc chủ yếu ở văn phòng nh công tác văn th, kế toán
II.1.2.5. Phân theo trình độ.
Chất lợng lao động có sự biến chuyển tích cực, lao động có tay nghề và
trình độ ngày một tăng lên. Năm 2004 trình độ đại học tăng thêm 5% so với
năm 2003 và trình độ cao đẳng - trung cấp tăng 6,67%, sang năm 2005/2004
nhân viên trong công ty phân theo trình độ tăng lên 2,5%. Còn việc phân theo
trình độ PTTH giảm dần theo mỗi năm là -5% và -2,11%. Ban lãnh đạo của
công ty đã ý thức đợc nguồn nhân lực có một ý nghĩa hết sức quan trọng đối
với sự phát triển bền vững của công ty trong tơng lai. Vì thế các lao động đã
đợc phân theo trình độ để công ty có một hớng quản lý và làm việc theo đúng
năng lực của mình.
II.1.2.6. Phân theo độ tuổi.
Trong việc kinh doanh của một công ty cần phải phân công việc lao
động theo độ tuổi. Số lao động trên 45 năm tuổi và số lao động từ 25 đến 35
tuổi trong công ty đợc phân theo mức trung bình so với tổng số lao động. Còn
số lao động từ 35 đến 45 tuổi chiếm đa phần tổng số lao dộng, mức tuổi dới
25 chỉ chiếm phần ít.
Thông qua đó so sánh sự tăng giảm cơ cấu nhân lực của công ty qua 3
năm 2003 - 2005 không có nhiều biến động.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
II.1.3. Quy trình công nghệ sxSP chủ yếu và nguyên vật liệu sử dụng
Công ty cổ phần khí công nghiệp sản xuất 3 loại sản phẩm chính là khí:
Oxy, Nitơ và Acetylene ở dạng khí và lỏng.
II.1.3.1. Quy trình sản xuất ôxy và nitơ máy OG250
Hai sản phẩm này có cùng công nghệ sản xuất. Nguyên liệu ding để sản
xuất hai loại khí này là khí thiên nhiên. Nhờ vào tính chất lý học của chúng mà
ngời ta tách chúng ra khỏi không khí.
Tóm tắt.
Không khí đợc hút vào nhờ máy hút lọc bụi nhờ hệ thống lọc bụi
nén lên áp suất cao khử cacbonic, hơi nớc và acetylene
làm lạnh, hoá lỏng không khí phân ly không khí lỏng thành ôxy, nitơ
riêng rẽ đạt độ tinh khiết 99,2%.
Nếu sản xuất ôxy khí thì nén nạp vào chai áp suất 150 at.
Nếu sản xuất ôxy lỏng thì giót vào téc chứa lỏng ở 2,5 3 at ( chai
chứa 6m
3
O
2
ở 150 at ).
Nguyên vật liệu dùng trong sản xuất SP chính của công ty là khí trời,
đây là nguồn nguyên liệu vô tận mà không mất một khoản chi phí nào.
Sơ đồ1: công nghệ sản xuất ôxy, nitơ
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
II.1.3.2. Quy trình sản xuất ôxy, nitơ hệ thống LOX500
* Nén khí và làm mát.
Không khí đợc lọc bụi và tạp chất ở phin lọc không khí sau đó nén lên
áp suất cần thiết ở máy nén tuốc bin nhiều cấp. Sau cấp nén cuối cùng, không
khí đợc làm mát, trao đổi nhiệ bằng nớc và đợc làm mát tiếp theo ở máy lạnh.
Nớc ngng của không khí đợc tách ở bình xả ẩm.
* Làm sạch không khí.
Hệ thống làm sạch không khí gồm 2 bình khử, không khí qua bình khử
zeolit đợc lọc sạch khỏi hơi nớc, cacbonic và những chất hydrô cacbon gây
cháy nổ khác. Khi một bình làm sạch không khí ( chu kỳ hấp thụ ) thì bình
kia đồng thời đợc tái sinh ( chu kỳ tái sinh ). Nitơ thải đợc sử dụng để làm
sạch khí tá sinh.
Trong chu kỳ tái sinh, khí tái sinh đợc đốt nóng bằng điện trở và thổi n-
ớc, cacbonic khỏi zeolit. Trong chu trình làm nguội bằng khí nitơ thải thô,
sau khi kết thúc chu trình tái sinh, bình khử đợc nâng áp trớc khi chuyển sang
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Máy lọc bụi Máy nén
Hệ thống làm lạnh
hoá lỏng không khí
Bình khử co
2
, hơi nư
ớc, acetylene
Tháp
phân ly
không
khí (tách
ra ôxy,
nitơ)
Máy nén
ôxy
Chai ôxy
khí
Téc chứa
ôxy lỏng
Nitơ
Không khí
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
chu trình hấp thụ. Một phần không khí khô, sạch sau bình khử đợc lấy ra để
làm khí điều khiển cho các thiết bị điều khiển của hệ thống tách khí.
* Tách khí.
Không khí sạch vào tháp phân ly. Một phần khí đợc làm lạnh ở trao đổi
nhịêt chính bởi dòng khí SP lạnh đến gần nhiệt độ hoá lỏng và đa vào tháp để
tách khí.
ở tháp tách khí, không khí đợc tách sơ bộ thành nitơ sạch lấy ra ở đỉnh
tháp và ôxy lỏng lấy ra ở đáy tháp. Nitơ lỏng đợc ngng tụ bởi ôxy ở bình ng-
ng bay hơi và rơi xống tạo nên dòng đối lu của tháp. Một phần nitơ lỏng lấy
ra lạp vào thùng chứa SP. Một phần nitơ lấy ra ở tháp đợc sử dụng làm khí
kín của hệ thống.
Ôxy thô lỏng ở đáy tháp tiết lu đổ vào tháp thấp áp. ở tháp thấp áp diễn
ra quá trình tách khí cuối cùng với ôxy tinh khiết ở đáy tháp và nitơ bẩn ở
đỉnh tháp.
Ôxy tinh khiết lấy ra khỏi bình ngng bay hơI và đổ vào thùng chứa, nitơ
bẩn từ tháp thấp áp lấy ra là khí thải.
*Chu trình làm lạnh.
Một phần không khí đợc sử dụng để sinh ra lợng lạnh cần thiết của quá
trình bằng cách dãn nở ở máy dãn tuốc bin hãm bằng dầu.
Sau máy dãn bằng dầu, lợng không khí này đợc đổ vào tháp thấp áp. Một
phần khác của lợng lạnh đợc bù đắp bởi máy dãn khí thả hãm bằng dầu.
Khí thải từ tháp phân ly đợc dãn nở ở máy dãn nở ở máy dãn, làm nóng
ở trao đổi nhiệt chính và sau đó đợc dùng để tái sinh bình khử zeolit.
II.1.3.3. Quy trình sản xuất acetylene ( C2H2 )
Nguyên liệu để sản xuất C
2
H
2
là đất đèn ( Ca
2
C
2
) và nớc ( H
2
O ), theo
phản ứng:
CaC
2
+ H
2
O = C
2
H
2
+ Ca(OH)
2
Sơ đồ2 : công nghệ sản xuất acetylene
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Đất đèn đợc nạp vào bình phản ứng sinh khí có dung tích 2m
3
. Trong
bình sinh khí này có lắp đặt thiết bị khuấy trộn để tăng tốc độ và đẩy cao
hiệu suất phản ứng:
CaC
2
+ H
2
O = C
2
H
2
+ Ca(OH)
2
Sản phẩm thu đợc là dung dịch sữa vôi Ca(OH)
2
. C
2
H
2
từ bình sinh khí
( bình phản ứng ) đợc chyển sang bình chứa sau đó đợc lọc bỏ tạp chất nh:
H
2
S, PH
3
và đợc khử hơi nớc còn trong bình.
Sauk hi đợc xử lý xong, C
2
H
2
đợc nén lên áp suất cao và đợc dẫn ra giàn
nạp để đóng chai.
* Cơ sở vật chất và trang thiết bị của công ty.
Công ty đợc xây dựng từ năm 1991 trên mặt bằng 1100m
2
với các khu
vực nhà xởng, văn phòng, khu vực bán hàng và căngtin.
Hiện nay, Công ty đang có hai hệ thống sản xuất ôxy, nitơ cũ và một hệ
thống mới LOX500.
Hệ thống máy OG250
Hệ thống này do Đức sản xuất. Đây là công nghệ của những năm 70 và
đợc trang bị cho nhà máy vào năm 1978. Theo đánh giá, hiện nay hệ thống
này vẫn giữ nguyên công suất thiết kế. Chất lợng còn lại khoảng 70 80%.
Hệ thống máy M200 ( KKA 0,25 ) sản xuất ôxy lỏng
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Ca
2
C
2
và H
2
O Bình sinh khí
Nạp chai
Khử ẩm & khử dầu
Nén khí
Khử tạp chất
Bình sinh khí
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Hệ thống này do Liên Xô sản xuất. Đây là công nghệ của những năm 50.
Hiện nay, hệ thống này đã bị h hang nhiều, chất lợng còng lại chỉ khoảng 40%.
Hệ thống máy LOX500
Cuối năm 2003, công ty tiến hành lắp đặt hệ thống LOX500 nhập của
hãng LINDE của Đức. LOX có tổng giá trị đầu t là 43.843.000 ( đồng )
Khi vận hành , LOX sẽ cho ra sản phẩm ôxy lỏng, nitơ lỏng với công
suất cao và chất lợng tốt. Độ tinh khiết có thể lên tới 99,999%.
Hệ thống LOX500 đợc tính khấu hao đều trong 10 năm với mức khấu
hao là 3.778.384.000 đồng/năm.
II.1.3.4. Cơ cấu tổ chức sản xuất và quản lý.
Sự hình thành và phát triển của một công ty cần phải có bộ máy quản lý
những phòng ban hợp lý. Chính vì vậy Bộ máy quản lý của công ty đợc bố trí
theo sơ đồ:
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty
Theo mô hình trên: Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả các cổ đông có
quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty Cổ phần.
Tổng giám đốc: Có trách nhiệm báo cáo tới Hội đồng quản trị. Trách
nhiệm của tổng giám đốc là quản lý điều hành và chịu trách nhiệm toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trớc Hội đồng Quản trị & Pháp
luật. Trực tiếp phụ trách các phòng ban và bộ phận, thay mặt công ty tuyển
dụng lao động, ký kết hợp đồng lao động, thỏa ớc lao động tập thể, quyết
định mức lơng, thởng, phụ cấp, xử lý kỷ luật đối với ngời lao động theo quy
định của pháp luật về lao động và quy chế nội bộ của công ty... Công ty có 2
Phó Tổng Giám Đốc: Phó Tổng Giám Đốc Hành Chính và Phó Tổng Giám
Đốc Kỹ Thuật.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nhà
máy
thiết bị
áp lực
Phòng
kế
toán
tài
chính
Phó tổng giám
đốc 1
Phó tổng giám
đốc 2
QMR
(điều độ sản xuất)
Xưởng
cơ
điện
Xưởng
khí
công
nghiệp
Phòng
kỹ
thuật
vật tư -
KCS
Phòng
bán
hàng
Phòng
kinh
doanh
Phòng
hành
chính
Quản
trị
Phòng
tổ
chức
lao
động
Trạm
CO2
Tổng giám đốc
Hội đồng quản trị
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phó Tổng GĐ Hành Chính: Có trách nhiệm báo cáo tới Tổng GĐ Công
ty. Chịu trách nhiệm toàn bộ công tác thơng mại và công tác hành chính tổ
chức của công ty. Có quyền yêu cầu các phòng ban trong công ty cung cấp số
liệu để phục vụ công tác của mình.
Phó Tổng GĐ Kỹ Thuật: Có trách nhiệm báo cáo tới Tổng GĐ Công ty.
Chịu trách nhiệm toàn bộ về qui trình, công nghệ sản xuất, về tình trạng kỹ
thuật của thiết bị trong toàn Công ty. Đảm bảo thiết bị hoạt động ổn định, sản
phẩm đạt theo tiêu chuẩn qui định hoặc theo yêu cầu của khách hàng đồng
thời đảm bảo an toàn cho nhân viên vận hành, tuổi thọ thiết bị bền lâu. Trực
tiếp phụ trách Xởng khí công nghiệp và Phòng Kỹ thuật Vật t KCS.
- Phòng Tổ chức Lao động:
+ Bộ phận Tổ chức: Tuyển dụng, đào tạo và cho thôi việc. Tổ chức,
quản lý nhân sự, điều chuyển lao động phù hợp với khả năng và ngành nghề
đào tạo. Xây dựng và theo dõi các quy chế về thởng phạt, nghiên cứu các
chế độ chính sách của Nhà nớc, sắp xếp lơng, thởng và các chế độ khác có
liên quan đến quyền lợi ngời lao động nhằm thúc đẩy lao động SX.
+ Bộ phận kế hoạch: Xây dựng kế hoạch SXKD Công ty theo kỳ (tháng,
quý, năm) và giám sát quá trình thực hiện kế hoạch. Lên lịch công tác hàng
tuần và các kỳ trọng điểm, xây dựng các phơng án, dự án đầu t mới, thực hiện
công tác điều độ SX, giúp GĐ trong vấn đề đối nội, đối ngoại, quản lý công
tác xuất nhập khẩu, tham gia quảng bá thơng hiệu Công ty.
- Phòng Hành chính quản trị: Nhận công văn, th từ, báo chí đến và
đi, quản lý giấy giới thiệu và con dấu của công ty. Soạn thảo văn bản, đánh
máy, in ấn, photocopy các ấn phẩm khi các phòng ban có yêu cầu. Chăm lo
công tác đời sống đối với các CBCNV trong công ty, theo dõi vỏ chai ra, vào
công ty, mua sắm trang thiết bị, dẫn khách đến làm việc với các bộ phận
trong công ty. Nhắc nhở mọi thành viên trong công ty thực hiện nghiêm túc nội
quy, quy chế công ty đã ban hành.
- Phòng Tài chính Kế toán: Cân đối thu chi và tham mu cho Tổng
GĐ về kế hoạch tài chính. Hoạch toán tập trung và phân tích toàn bộ các hoạt
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
động kinh tế tài chính của công ty, đặc biệt là hàng tháng lập bảng báo
cáo các yếu tố chi phí, phân tích so sánh, đánh giá để tìm ra nguyên nhân của
sự tăng giảm chi phí, trình Tổng GĐ. Quản lý vốn cố định, vốn lu động, các
chứng từ kế toán, theo dõi và đôn đốc công nợ, hoạch toán về tiền lơng và
các chi phí khác.
- Phòng Kinh doanh: Thực hiện hoạt động tiếp thị các sản phẩm của
công ty, giữ vững khách hàng hiện có, mở rộng khách hàng mới và sản phẩm
mới. Khai thác ký hợp đồng bán sản phẩm với khách hàng, phòng bán hàng
thực hiện hợp đồng, giám sát quá trình thực hiện hợp đồng, phân tích dữ liệu
về thị trờng, khách hàng. Tham gia chăm sóc khách hàng, xử lý và trả lời
khiếu nại của khách hàng, kết hợp với phòng kế toán và phòng bán hàng thu
hồi công nợ, thu hồi vỏ chai.
- Phòng bán hàng: Thực hiện các công việc bán hàng theo hợp đồng
hoặc đơn đặt hàng, cân đối việc cung cấp SP từ SX đến khách hàng, tham gia
chăm sóc khách hàng và tham gia xử lý khiếu nại của khách hàng, theo dõi
quản lý các kho, vận chuyển SP đến nơi sử dụng theo yêu cầu của khách
hàng.
- Phòng Kỹ thuật Vật t KCS:
+ Bộ phận kỹ thuật: Nghiên cứu đề xuất sáng kiến và các giả pháp kỹ
thuật nhằm nâng cao năng suất và ổn định về mặt chất lợng sản phẩm.
Nghiên cứu , đè xuất, tham mu cho Tổng GĐ về chiến lợc phát triển, đầu t
công nghệ phục vụ lợi ích lâu dài cho sự phát triển của công ty. Quản lý các
dây chuyển SX, lập quy trình và hớng dẫn công nhân vận hành các dây
chuyền thiết bị của công ty, lập và hớng dẫn sử dụng an toàn SP cho khách
hàng.
+ Bộ phận Vật t: Lên kế hoạch và thực hiện mua sắm vật t, phụ tùng
phục vụ quá trình SX của công ty, Khảo sát giá cả thị trờng để đề xuất giá
mua bán vật t cho công ty, đánh giá các nhà cung ứng để lập danh sách các
nhà cung ứng trình Tổng GĐ.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Bộ phận KCS: Chịu trách nhiệm quản lý và liểm soát ( KCS ) chất l-
ợng của tất cấc sản phẩm trong công ty, quản lý và kiểm soát công tác an
toàn lao động, phòng chống cháy nổ của toàn công ty. Tham gia xử lý khiếu
nại của khách hàng về mặt chất lợng SP, làm thủ tục đăng ký hợp cách chất l-
ợng SP với các cơ quan quản lý Nhà nớc.
- Xởng Khí công nghiệp: Nhận lệnh SX, cân đối nhân lực, vật t, thiết bị
triển khai SXSP khí công nghiệp theo kế hoạch đợc giao. Trực tiếp quản lý lao
động - thiết bị, nhắc nhở công nhân chấp hành tốt các nội qui về an toàn lao
động - an toàn phòng chống cháy nổ, các qui định về kỹ thuật - công nghệ SX.
Thống kê phân xởng phải bám sát thực tế, ghi chép đầy đủ về nhân công,
nguyên liệu đầu vào, thành phẩm, bán thành phẩm, phế phẩm, phế liệu. Cùng
với phòng Kỹ thuật - Vật t - KCS chịu trách nhiệm về chất lợng SP.
- Xởng cơ điện: Xây dựng kế hoạch bảo dỡng thiết bị định kỳ và lập kế
hoạch dự trù vật t, linh kiện để phục vụ sửa chữa. Thực hiện bảo dỡng sửa
chữa toàn bộ thiết bị sản xuất của công ty. Gia công cơ khí các chi tiết phục
vụ cho quá trình sửa chữa, bảo dỡng thiết bị hoặc gia công van chai, gia công
cơ khí theo đơn đặt hàng ( nếu có ). Nhận lệnh SX cân đối nhân lực, vật t
thiết bị. Lập và thực hiện kế hoạch bảo dỡng, sửa chữa càc trạm cấp LOX tại
nơi sử dụng của khách hàng.
- Nhà máy thiết bị áp lực: Nhận lệnh SX cân đối nhân lực, vật t, thiết bị
triển khai chế tạo gia công cơ khí thiết bị áp lực theo kế hoạch đợc giao. Đôn
đốc nhắc nhở công nhân SX thực hiện tốt các định mức kinh tế kỹ thuật, chấp
hành tốt các nội quy về an toàn lao động, an toàn phòng chóng cháy nổ, các
quy định về kỹ thuật công nghệ SX. Cùng với phòng kỹ thuật - vật t
KCS chịu trách nhiệm về chất lợng SP. Bảo hành bảo trì SP do nhà máy SX.
- Trạm CO2: Nhận lệnh SX cân đối nhân lực, vật t, thiết bị, kiểm ta vỏ
chai trớc khi triển khai nạp CO2 theo kế hoạch đợc giao. Đôn đốc nhắc nhở
công nhân SX chấp hành tốt các nội quy về an toàn lao động, an toàn phòng
chng cháy nổ, các quy định về kỹ thuật công nghệ SX. Quản lý vỏ chai
và SP CO2. Bán CO2 theo đơn đặt háng của khách hàng.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
III. Quá trình ra đời và phát triển của công ty cổ phần khí Công
Nghiệp Việt Nam .
+ Năm 1960 Công ty Cổ phần Khí Công nghiệp Việt Nam đợc thành lập
tại Yên Viên Gia Lâm Hà Nội dới tên gọi là Nhà máy dỡng khí Yên
Viên, đợc trang bị một hệ thống thiết bị sản xuất có công suất 50 m3/h và 50
công nhân. Năm 1972 hệ thống thiết bị sản xuất này đã bị bom phá huỷ.
+ Năm 1971 1972 Nhà máy đợc trang bị 3 hệ thống máy 70M của
Liên xô cũ.
+ Năm 1975 Nhà máy đợc đầu t hệ thống OG 125 m3/h của CHDC Đức.
Tuy nhiên, từ năm 1982 đến năm 1987 sản xuất của công ty rất bấp bênh,
không đáp ứng đợc nhu cầu của xã hội cả về số lợng và chất lợng.
+ Năm 1987, Nhà máy đã tự mình đứng dậy và bắt đầu thực hiện các
biện pháp để khôi phục sản xuất. Nhận thấy thiết bị đã quá cũ và lạc hậu,
không thể đảm bảo đáp ứng nhu cầu sản phẩm cho các nhu cầu kinh tế xã
hội, năm 1988 Nhà máy đã chủ động vay vốn mua thiết bị OG 250 m
3
/h là hệ
thống thiết bị của Cộng hoà Dân chủ Đức. Với sự nỗ lực nghiên cứu, tự chế
tạo, sửa chữa, khắc phục hoàn cảnh khó khăn, đầu năm 1991 Nhà máy đã sản
xuất ra đợc các sản phẩm có chất lợng đủ tiêu chuẩn để cung cấp cho thị tr-
ờng, thoát ra khỏi giai đoạn khủng hoảng kéo dài và bắt đầu giai đoạn chuẩn
bị phát triển.
+ Năm 1995 Nhà máy đợc đổi tên thành Công ty Khí Công Nghiệp trực
thuộc Tổng Công ty Hoá chất Việt Nam.
+ Năm 1999 Công ty tiến hành cổ phần hoá với 100% vốn của CBCNV
Công ty.
+ Năm 2000 Công ty đầu t mở rộng sản xuất, lắp đặt một hệ thống sản
xuất Oxy lỏng KKA 0,25 công suất 200 m3/h do Liên xô ( cũ ) chế tạo. Dây
chuyền này đa vào hoạt động từ ngày 01/07/2001 và đã đáp ứng đợc một
phần về sản phẩm Oxy lỏng cho thị trờng.
+ Năm 2003 Công ty đầu t lắp đặt một hệ thống sản xuất Oxy, Nitơ lỏng
LOX 500 của CHLB Đức và đợc đa vào sản xuất từ tháng 05/2004. Đây là
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
thiết bị sản xuất khí công nghiệp có công nghệ hiện đại tiên tiến nhất thế giới
trong giai đoạn hiện nay và đã cho ra sản phẩm chất lợng cao phục vụ đợc
một phần cho các ngành kỹ thuật công nghệ cao.
+ Năm 2005 Công ty triển khai dự án đầu t hệ thống sản xuất Oxy, Nitơ
lỏng KDON 1000Y của Trung Quốc với công nghệ hiện đại tơng đơng với
CHLB Đức. Dự kiến sẽ đợc lắp đặt tại Hải Phòng và đến đầu năm 2006 sẽ đa
vào hoạt động chính thức.
+ Định hớng hoạt động của công ty Cổ phần Khí Công Nghiệp là đảm
bảo giữ vững vị trí Công ty chuyên ngành khí lớn nhất phía Bắc Việt Nam,
phơng châm hoạt động là liên tục hoàn thiện và đổi mới sản xuất kinh doanh
nhằm đa dạng hoá sản phẩm và đảm bảo chất lợng sản phẩm, không ngừng
nâng cao chất lợng phục vụ, đảm bảo thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của
thị trờng.
Phần II
Phân tích thực trạng sử dụng lao động ở công ty
cổ phần khí công nghiệp Việt Nam
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
I. Đặc điểm về lao động ở công ty cổ phần khí công nghiệp việt nam
*Một vài nét chung về lao động ở công ty cổ phần Khí Công Nghiệp
Công ty cổ phần Khí Công Nghiệp luôn đề cao vai trò của con ngời
trong quản lý và sản xuất, luôn quan tâm đến việc hoạch định nguồn nhân lực
cho từng phòng ban, phân xởng sản xuất cũng nh kế hoạch nguồn nhân lực
trong toàn công ty. Ban giám đốc rất chú trọng vào việc đào tạo và đào tạo lại
những cán bộ công nhân viên đang làm việc trong công ty để đảm bảo phù
hợp với yêu cầu đặt ra, chú trọng vào công tác tuyển mộ, tuyển chọn nhân
công, khích lệ tinh thần làm việc trong toàn công ty. Công ty cùng ngời lao
động ký thoả ớc lao động tập thể, bảo vệ quyền lợi và trách nhiệm giữa ngời
lao động và ngời sử dụng lao động trong quan hệ lao động. Ban hành nội quy,
quy chế lao động, chế độ khen thởng khích lệ một cách công khai và nghiêm
minh, các quy định xử phạt kỷ luật chấm dứt hợp đồng lao động, tạo ra cho
ngời lao động ý thức kỷ luật tốt đảm bảo đúng tinh thần của ISO9002 mà
công ty đang áp dụng.
Do vậy công ty đã có đợc đội ngũ những nhà quản lý, những ngời thợ có
năng lực có lòng nhiệt tình và đầy trách nhiệm, góp phần đem lại hiệu quả
sản xuất kinh doanh cao nhất.
Lao động trực tiếp của công ty đa số đợc tuyển dụng từ các trờng công
nhân kỹ thuật. Tay nghề của họ đợc nâng cao dần trong quá trình làm việc.
Phần lớn lao động của công ty nằm trong độ tuổi 23-47, có sức khoẻ tốt, dẻo
dai, đáp ứng đợc yêu cầu của công việc. Lao động quản lý của công ty phần
lớn đợc tuyển từ các trờng khối kinh tế, có một số cán bộ chủ chốt đã từng đ-
ợc đào tạo ở nớc ngoài. Thống kê các bộ phận trong công ty ta có bảng biểu
sau :
Bảng 8:Cơ cấu CBCNV công ty năm 2003-2005(đơn vị : ngời)
Chỉ Tiêu 2003 2004 2005
Ban giám đốc 4 4 3
Trợ lí +Th kí giám đốc
Phòng Kinh tế - Kế hoạch
2
6
2
6
2
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368