Tải bản đầy đủ (.doc) (181 trang)

hoa 8aq

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (717.61 KB, 181 trang )

GIÁO ÁN HĨA 8
Ngày 5/9/07
BÀI SOẠN HOÁ 8
Tiết 1 Tuần 1 BÀI MỞ ĐẦU
A. MỤC TIÊU
- Học sinh biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi chất và ứng
dụng của chúng . hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích .
- Bước đầu các em biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng
ta . Chúng ta phải có kiến thức về các chất để phân biệt và sử dụng chúng
- Học sinh biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có
thể học tốt môn hoá học .
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
Một bộ dụng cụ hoá học : khay , giá , ống nghiệm , dung dòch NaOH, CuSO
4
, HCl ,
vài đinh sắt nhỏ
ống hút , khay nhựa , miếng Al
C. Hoạt động dạy và học :
1-Ổn đònh tổ chức
Hoạt động 1 : hoá học là gì (22phút)
Hoạt động của giáo viên
-giáo viên giới thiệu qua chương trình cấu
trúc của bộ môn hoá 8.
- Nêu mục tiêu của bài và hỏi em hiểu
hoá học là gì?
- để hiểu rõ hoá học là gì chúng ta tiến
hành một số thí nghiệm đơn giản sau:
-Bước 1: các em quan sát trạng thái màu
sắc các chất có trong ống nghiệm trong
bộ thí nghiệm của mỗi nhóm và ghi vào
giấy của nhóm


-Bước 2: các em dùng ống hút nhỏ
khoảng 5-7 giọt CuSO
4
ở ống 1 sang ống
2 NaOH
Bước 3 : thả miếng Fe vào ống nghiệm 3:
HCl
- đặt nhẹ đinh Fe hoặc dây Al vào CuSO
4

sau lấy ra quan sát
- qua quan sát các em rút ra kết luận
Hoạt động của HS
-HS nghe giảng
-HS suy nghó trả lời
-hs quan sát ghi theo nhóm
-ống 1 dung dòch CuSO
4
: trong suốt màu
xanh
-ống 2 d
2
NaOH trong suốt không màu
-ống 3 d
2
HCl trong suốt không màu
-HS làm theo hướng dẫn của giáo viên rồi
quan sát nhận xét , ghi vào giấy
- nhận xét ở ống 2 có chất mới màu xanh
không tan

- ống 3 có bọt khí
- ống 1 đinh sắt có màu đỏ
- hs thảo luận nhóm
Hồng Đức Anh
1
GIÁO ÁN HĨA 8
- gọi 1 hs đọc kết luận sgk
Hoạt động 2 : hoá học có vai trò như thế
nào (10p)
-vậy hoá học có vai trò như thế nào?
a,em hãy kể tên một vài đồ dùng sx từ
Fe, Al , Cu, chất dẻo
b, em hãy kể tên một vài sản phẩm
hoá học dùng trong sx nông nghiệp
c, những sản phẩm phục vụ cho việc
học tập
- em có kết luận gì về vai trò của hoá
học trong cuộc sống
Hoạt động 3 :phải làm gì để học tốt
hoá học
?muốn học tốt hoá học các em phải
làm gì
1, các hoạt động cần chú ý khi học
môn hoá học
2, phương pháp học môn hoá học
-hs đọc sách nêu cách học tốt môn hoá
học
* kết luận : ở các thí nghiệm trên đều có
sự biến đổi các chất


-Nồi , xoong ,bát ,đóa
-Sản phẩm :phân bón hóa học , thuốc trừ
sâu
các chất bảo quản thực phẩm
-sách vở, bút mực , tẩy
-hoá học có vai trò rất quan trọng trong
đời sống chúng ta
- thảo luận nhóm
1, các hoạt động cần chú ý khi học
môn hoá học:
a, thu thập tìm thêm kiến thức
b, xử lý thông tin : nhận xét hoặc tự rút
ra kết luận cần thiết
c, vận dụng vào thực tiễn , tự kiểm tra
trình độ
d, ghi nhớ học thuộc nội dung quan
trọng
2, phương pháp học :
a, biết làm thí nghiệm , biết quan sát
hiện tượng trong thí nghiệm cũng như
trong thiên nhiên
b, có hứng thú say mê môn học rèn
luyện phương pháp tư duy , suy luận ,
sáng tạo
c, biết nhớ 1 cách chọn lọc, thông minh
d, tự đọc thêm sách tham khảo mở
rộng kiến thức
hs trả lời
- hs1 trả lời
Hồng Đức Anh

2
GIÁO ÁN HĨA 8
Hoạt động 4 (3 phút)củng cố : gọi hs nhắc
lại những nội dung chính của bài
-Hoá học là gì
-Vai trò của hóa học
-Các em cần làm gì để học tốt môn hóa
học
- hs2trả lời
- hs 3 trả lời
-HS trả lời
Ngày 8/9/07
Tiết 2 Tuần 1 CHẤT
A,Mục tiêu :
1,hs phân biệt được vật thể tự nhiên và nhân tạo, vật liệu và chất, biết được ở đâu có
vật thể là có chất và ngược lại: các chất cấu tạo nên vật thể.
2, Biết được các cách (quan sát, dùng dụng cụ để đo, làm thí nghiệm) để nhận ra tính
chất của chất
- Biết được mỗi chất đều có những tính chất nhất đònh .
- HS hiểu được tính chất của chất để nhận biết các chất . biết cách sử dụng các chất
và biết ứng dụng các chất vào những việc thích hợp trong đời sống sản xuất.
3, HS bước đầu làm quen với 1 số dụng cụ , hoá chất thí nghiệm .Làm quen 1 số thao
tác thí nghiệm đơn giản như cân, đo, hoà tan chất
B,Chuẩn bò của giáo viên và HS
GV 1 miếng Fe hoặc Al, nước cất. muối ăn, cồn
- dụng cụ : cân , cốc thủy tinh có vạch, kiềng đun. nhiệt kế , đũa thủy tinh
- bảng, nhóm
C,Hoạt động dạy và học :
1- Ổn đònh tổ chức
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động 1 : kiểm tra bài cũ (5phút )
- hoá học là gì
- vai trò của hoá học
phương pháp học tốt môn hoá học
Hoạt động 2 Chất có ở đâu (15ph)
Hoạt động của hs
- hs trả lời
Hồng Đức Anh
3
GIÁO ÁN HĨA 8
- em hãy kể tên 1 số vật thể xung
quanh ta
- phân loại vật thể?
- hs thảo luận nhóm, nhận xét trả lời
- qua các ví dụ trên các em thấy
“chất có ở đâu”
Hoạt động 3 : tính chất của chất(13ph)
gvthông báo: mỗi chất có những tính
chất nhất đònh

- hs kể tên : bàn ghế. cây cỏ , không
khí , sông suối, sách vở, bút
- chất có trong mọi vật thể, ở đâu có
vật thể ở đó có chất
1, mỗi chất có những tính chất nhất
đònh
a, t/c vật lý : trạng thái, màu sắc, mùi

-tính tan trong nước
- nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy

- tính dẫn điện , dẫn nhiệt, khối lượng
riêng
b, t/c hoá học : khả năng biến đổi chất
này thành chất khác, khả năng bò phân
hủy , tính cháy được
- làm thí nghiệm theo nhóm để biết được
t/c của chất: như t/c của Al, Fe, muối ăn,
- nêu cách xác đònh được t/c của chất
- các nhóm tự tiến hành thí nghiệm , tự
suy nghó và làm theo nhiều cách , rồi tổng
kết lại cách làm của các nhóm
hs: a, quan sát
b, dùng dụng cụ đo
c, làm thí nghiệm
Hoạt động 4 (10ph)
- tại sao chúng ta phải biết t/c của
chất
- hướng dẫn hs làm thí nghiệm phân
biệt cồn và rượu
- nêu thêm vài ví dụ trong đời sống
(dành cho hs khá giỏi)
hstrả lời : giúp chúng ta phân biệt được
chất này với chất khác ( nhận biết được
chất)
- biết cách sử dụng chất
- biết ứng dụng chất thích hợp trong
đời sống và sx
Hoạt động 5 : dặn dò
- cho hs nhắc lại trọng tâm bài
- Hướng dẫn hs làm bài tập 4

Hồng Đức Anh
4
GIÁO ÁN HĨA 8
Muối ăn Đường Than
Màu Trắng Trắng Đen
Vò Mặn Ngọt -
Tính tan Tan trong nước Tan trong nước Không
Tính nóng chảy Không Có Có
- bài tập về nhà :1,2,3,4,5,6

Ngày 12/9/07
Tiết 3 Tuần 2 CHẤT ( tt)
A,Mục tiêu :
-HS hiểu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp .Thông qua các thí nghiệm tự
làm , biết được chất tinh khiết có những t/c nhất đònh, còn hỗn hợp thì không có
tính nhất đònh
- Biết dựa vào tính chất khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách riêng
từng chất ra khỏi hỗn hợp
- hs tiếp tục làm quen với một số dụng cụ thí nghiệm và tiếp tục được rèn luyện
một số thao tác thí nghiệm đơn giản
B,Chuẩn bò của giáo viên và hs
- thí nghiệm chứng tỏ nước tinh khiết , còn nước khóang nước muối là hỗn hợp,
- Thí nghiệm tách riêng muối ăn ra khỏi nước muối dựa vào t/c vật lý
* Hoá chất ; muối ăn , nước cất, nước tự nhiên
* Dụng cụ : bộ dụng cụ chưng nước cất , đèn cồn, kiềng Fe, cốc thủy tinh, nhiệt
kế,, 2-3 tấm kính , kẹp gỗ, đũa thủy tinh, ống hút
- bảng nhóm , để hs thảo luận.
C,Hoạt động dạÿÿvà học:
-Ổn đònh tổ chức
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động 1:kiểm tra bài cũ (5ph)
- kiểm tra tình hình chuẩn bò bài tập
của hs
- kiểm tra bài cũ: làm thế nào biết
được t/c của chất ? hiểu biết t/c của
chất có lợi gì
- hs khác nhận xét
Hoạt động 2 : Chất tinh khiết (15ph)
Hoạt động của hs
-hs trả lời
HS nghe và quan sát
Hồng Đức Anh
5
GIÁO ÁN HĨA 8
1, Chất tinh khiết và hỗn hợp
- nêu mục tiêu tiết học mà hs cần đạt
- hướng dẫn hs q/s chai nước khoáng,
nước cất
và nước tự nhiên
- Hướng dẫn hs làm thí nghiệmsau:
+ Dùng ông hút nhỏ lên 3 tấm kính
- tấm 1:1-2 giọt nước cất
- tấm 2 :1-2 giọt nước ao hồ
- tấm 3 :1-2 giọt nước khoáng
+ đặt các tấm kính lên ngọn lửa đèn
cồn để nước từ từ bay hết
+ Quan sát các tấm kính và ghi lại các
hiện tượng , từ đó nhận xét về thành
phần cùa chúng ?
- Thông báo : -nước cất là nước tinh

khiết
- nước tự nhiên là hỗn hợp
- so sánh và cho biết : chất tinh khiết
và hỗn hợp có thành phần như thế
nào
- Yêu cầu hs rút ra nhận xét : sự khác
nhau về t/c của chất tinh khiết và hỗn
hợp
- hs lấy ví dụ về hỗn hợp và chất tinh
khiết (hs khá)
hs ghi được kết quả như sau:
- Tấm 1 : không có vết cặn
- Tấm 2 có vết cặn
- Tấm 3 có vết cặn mờ
- HS quan sát trả lời
- nước cất : không có lẫn chất khác
- Nước khoáng và nước tự nhiên có
lẫn 1 số chất tan
HS 1. hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn
với nhau
2. Chất tinh khiết : chỉ gồm 1 chất
(không lẫn chất khác)
-hs : + chất tinh khiết có tính chất vật
lý và hoá học nhất đònh
+ hỗn hợp có tính chất thay đổi (phụ
thuộc vào thành phần của hỗn hợp)
- hs lấy ví dụ
Hoạt động 3 : (18ph)
2,tách chất ra khỏi hỗn hợp
Trong thành phần của nước biển có chứa 3-

5 %muối ăn , muốn tách riêng được muối ăn
ra khỏi nước biển , hoặc
nước muối ta làm như thế nào ?
-vậy muốn tách muối ăn ra khỏi nước ta
phải dựa vào t/c nào ?( dựa vào t/c vật lý)
- hs trả lời
- hs nêu cách làm :
- đun nóng nước muối (hoặc hỗn hợp
nước biển), nước sôi bay hơi hết
- muối ăn kết tinh lại
Hồng Đức Anh
6
GIÁO ÁN HĨA 8
- nước có nhiệt độ sôi là 100
o
C
- muối ăn có nhiệt độ sôi cao 1450
o
C
- làm thế nào để tách được đường tinh
khiết ra khỏi hỗn hợp đường kính và
cát
- yêu cầu hs thảo luận nhóm
- đường kính và cát có có tính chất vật
lý nào khác nhau
- từ đó các em hãy nêu cách tách ?
-Qua 2 thí nghiệm trên các em hãy cho biết
nguyên tắc để tách riêng một chất ra khỏi
hỗn hợp
- sau này ta còn có thể dựa vào t/c hoá

học để tách riêng các chất ra khỏi
hỗn hợp
- hs đường kính và cát có t/c khác
nhau là
- Đường tan trong nước
- Cát không tan trong nước
+ cách làm : cho hỗn hợp vào nước ,
khuấy đều để đường tan hết
- dùng giấy lọc để bỏ phần không tan
(cát) , ta được hỗn hợp nước đường
- Đun sôi nước đường , để nước bay
hơi , còn lại đường tinh khiết
- hs để tách riêng một chất ra khỏi
hỗn hợp
ta có thể dựa vào sự khác về t/c vật lý
Hoạt động 4 : củng cố (5 phút)
- gọi hs nhắc lại trọng tâm của bài
- Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và t/c khác nhau như thế nào ?
- Nguyên tắc để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp?
Hoạt động 5 : (2 phút)
• Bài tập về nhà 7,8 / 11
• Hướng dẫn hs làm baiø tập 5 : quan sát kó một chất có thể biết được một số t/c
bề ngoài (thể màu…) dùng dụng cụ đo mới xác đònh được nhiệt độ nóng chảy ,
nhiệt độ sôi , khối lượng riêng của chất .Còn muốn biết một chất có tan trong
nước có dẫn đện hay không thì phải làm thí nghiệm .
• Dặn dò hs chuẩn bò cho bài thực hành
• 2 Chậu nước
• Hỗn hợp cát và muối ăn
Ngày 15/9/07
Tiết 4 Tuần 2 THUC HANH

A,Mục tiêu:
Hồng Đức Anh
7
GIÁO ÁN HĨA 8
1- HS được làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm
- Biết được 1 số thao tác làm thí nghiệm đơn giản (như lấy hoá chất vào ống nghiệm ,
đun hoá chất ,lắc )
- Nắm được một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
2. Thực hành: đo nhiệt độ nóng chảy của parafin, lưu huỳnh.Qua đó ra được : các chất
có có nhiệt độ nóng chảy khác nhau
- Biết cách tách riêng các chấttừ hỗn hợp (dựavào t/c vật lý)
B,Chuẩn bò của gv và hs
GV:
1. Chuẩn bò để hs làm quen với một số đồ dùng thí nghiệm
- Giá để ống nghiệm
- Ống nghiệm , cốc thủy tinh, phễu, đũa thủy tinh, đèn cồn , kẹp gỗ
2. Chuẩn bò 2 tờ tranh
- Một số thao tác đơn giản
- Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
3. Chuẩn bò dụng cụ hoá chất cho 2 thí nghiệm thực hành
- đo nhiệt độ nóng chảy của parafin, lưu huỳnh
- tách riêng muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát
a, Hoá chất :
- bột lưu huỳng
- Parafin
b, dụng cụ : nhiệt kế , 2 cốc thủy tinh(250ml chòu nhiệt), 3 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ, 1
d0ũa thủy tinh , 1đèn cồn, giấy loc , phễu thủy tinh
HS : chuẩn bò 2 chậu nước sạch
- hỗn hợp muối ăn và cát
C, Hoạt động dạy và học :

- Ổn đònh tổ chức
Hoạt động 1 : kiểm tra tình hình chuẩn bò của hs (2ph)
- kiểm tra sự chuẩn bò của hs: nước , muối ăn và cát
- Kiểm tra sự chuẩn bò đồ dùng và hoá chất cho từng nhóm đã đúng và đủ theo
yêu cầu của gv chưa ?
Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn một số quy tắc an toàn và cách sử dụng hoá
chất , dụng cụ thí nghiệm(10ph)
- Gv nêu mục tiêu của bài thực hành
- Nêu các hoạt động trong 1 bài thực hành để hs hình dung ra những việc mà các
em phải làmgồm:
1, Gv hướng dẫn cách làm thí nghiệm
2, HS tiến hành thí nghiệm
Hồng Đức Anh
8
GIÁO ÁN HĨA 8
3, HS báo cáo kết quả thí nghiệm và làm tường trình
4, HS vệ sinh phòng thực hành và rửa dụng cụ
- GV treo tranh và giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản và cách sử dụng một số loại
dụng cụ đó
- giới thiệu 1 số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
- HS ghi vào vở : 1 số quy tắc an toàn trong thí nghiệm;
* Cách sử dụng hoá chất:
- Không được dùng tay trực tiếp cầm hoá chất
- không đổ hoá chất này vào hoá chất khác (ngoài chỉ dẫn)
- Không đổ hoá chất dùng thừa vào lại lọ ban đầu
- không dùng hoá chất khi không biết rõ đó là hoá chất gì
- Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hoá chất
Hoạt động 3 : Tiến hành thí nghiệm(20ph)
GV hướng dẫn hs
đặt 2 ống nghiệm có chứa bột lưu huỳnh

và parafin vào cốc nước.
-Đun nóng cốc nước bằng đèn cồn
-đặt đứng nhiệt kế 2 vào ống nghiệm
- theo dõi nhiệt độ ghi trên nhiệt kế và
nhiệt độ nóng chảy
-khi nước sôi S đã nóng chảy chưa ?
-qua các thí nghiệm em hãy rút ra nhận
xét chung về nhiệt độ nóng chảy của các
chất?
- hướng dẫn hs theo 2 bước:
- Cho vào cốc thủy tinh khoảng 3 g hỗn
hợp muối ăn và cát
- Rót vào cốc khoảng 5ml nước sạch
- khuấy đều để muối tan hết
- gấp giấy lọc đặt vào phễu- đặt phễu vào
ống nghiệm và rót từ từ nước muối vào
phễu theo đũa thủy tinh
- hướng dẫn dùng kẹp gỗ kẹp vào khoảng
1/3 ống nghiệm (từ miệng ống)
- Đun nóng phần nước lọc trên ngọn
lửa đèn cồn
- lưu ý lúc đầu hơ dọc ống nghiệm
1, thí nghiệm 1
+ Hs làm theo hướng dẫn của gv
+ hs theo dõi thí nghiệm và rút ra nhận
xét sau
- parafin nóng chảy ở nhiệt độ 42
0
C
- nước sôi :100

0
C lưu huỳnh chưa
nóng chảy
- S nóng chảy ở nhiệt độ 113
0
C
*hs các chất khác nhau có độ nóng
chảy khác nhau
2, Thí nghiệm 2:
- hs làm theo hướng dẫn của gv
-hs nhận xét : Chất lỏng chảy xuống là
dung dòch trong suốt
- cát được giữ trên mặt giấy lọc
-HS quan sát và làm theo
Hồng Đức Anh
9
GIÁO ÁN HĨA 8
nóng đều sau đó đun ở đáy, vừa đun
vừa lắc nhẹ
- hướng miệng ống nghiệm về phía
không có người
- so sánh chất rắn thu được trong ống
nghiệm với hỗn hợp ban đầu
- Chất rắn thu được là muối ăn sạch(tinh
khiết) không còn lẫn cát
Hoạt động 4 : Tường trình (12ph)
hướng dẫn hs làm tường trình theo mẫu chung
TT mục đích thí nghiệm hiện tượng quan sát được kết quả thí nghiệm
1
2

Theo dõi nhiệt độ nóng
chảy của S và parafin
Tách riêng muối ăn ra
khỏi hỗn hợp với cát
-Parafin nóng chảy khi nước
chưa sôi
-Nước sôi S chưa nóng chảy
-S nóng chảy khi đun nóng
trên ngọn lửa đèn cồn .
-Dung dòch trước kh lọc
-Dung dòch sau khi lọc
-Cho nước lọc bay hơi hết ,
thu được muối ăn
-t
o
nc
của parafin =
42
o
C thấp hơn so
với t
o
nc
của S =
113
o
C
-Thu được muối ăn
và cát .
- Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ

- Dặn dò hs đọc trước bài nguyên tử

Ngày 18/9/07
Tiết 5 Tuần 3 NGUYÊN TỬ
A, Mục tiêu
1.HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ , trung hoà về điện , và từ đó tạo ra mọi
chất
- biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử
- Biết đặc điểm của hạt electron
2, HS biết được hạt nhân tạo bởi proton và nơtron và đặc điểm của hai loại trên
- Biết được những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton
3, Biết được trong nguyên tử , số electron bằng số proton, electron luôn luôn chuyển
động và sắp sếp thành từng lớp. Nhờ electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết
được với nhau
B, Chuẩn bò của gv và hs
Hồng Đức Anh
10
GIÁO ÁN HĨA 8
GV :1, vẽ sẵn sơ đồ nguyên tử của :hi đro, oxi, magiê, heli, nitơ, neon, silíc, ka li, can
xi, nhôm.
2, Chuẩn bò : bảng nhóm, phiếu học tập có ghi sẵn bài tập.
C,Hoạt động dạy và học :
- Ổn đònh tổ chức
Hoạt động 1 : nguyên tử là gì (10ph)
Hoạt động của giáo viên
- giáo viên thuyết trình : các chất tạo
nên từ những hạt vô cùng nhỏ ,
trung hoà về điện gọi là nguyên tử
- Vậy nguyên tử là gì ?
- giới thiệu nguyên tử gồm hạt nhân

mang điện tích dương và vỏ tạo bởi
1 hay nhiều electron mang điện tích
âm
- thông báo đặc điểm electron
Hoạt động của học sinh
-hs : nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ ,
trung hoà về điện
+ nguyên tử gồm
- hạt nhân mang điện tích +
- vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang
điện tích –
+ Electron : ký hiệu : e
- điện tích -1
- khối lượng vô cùng nhỏ (9,1095.10
-
28
)
Hoạt động 2 : hạt nhân nguyên tử (10ph)
- Giới thiệu hạt nhân nguyên tử được tạo
bởi 2 loại hạt là hạt proton và nơtron
- Thông báo đặc điểm của từng loại hạt
- Giới thiệu khái niệm nguyên tử cùng
loại
- Em có nhận xét gì về số proton và số
electron trong nguyên tử ?
- hs ghi bài : Hạt nhân nguyên tử tạo bởi
proton và nơtron
a, Hạt proton: ký hiệu : p , điện tích +1
khối lượng :1.6726.10
-24

gam
b, Hạt nơtron : ký hiệu : n , điện tích :
không mang điện, khối lượng :1,6748.10
-24
* Các nguyên tử có cùng số proton trong
hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng
loại
- Vì nguyên tử luôn luôn trung hoà về
điện nên
Số p = số e
- hs :proton và nơtron có cùng khối
lượng
Hồng Đức Anh
11
GIÁO ÁN HĨA 8
- Vì vậy khối lượng của hạt nhân được coi
là khối lượng của nguyên tử
- hs electron có khối lượng rất bé
bằng 0,0005 lần khối lượng của hạt
p)
m
ngtử =
m
hạt nhân
Hoạt động 3: Lớp electron (20ph)
- giới thiệu : trong nguyên tử electron
chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và
sắp sếp thành từng lớp , mỗi lớp có 1 số
electron nhất đònh
- giới thiệu sơ đồ nguyên tử oxi ( số e, số

lớp e , số e lớp ngoài cùng
- gợi ý để hs biết cách xác đònh số p trong
hạt nhân dựa vào điện tích hạt nhân
- phát phiếu ht cho hs điền vào ô trống
trong bảng sau( hoặc ghi kết quả vào
bảng nhóm rồi treo lên
- quan sát rồi nhận xét số e tối đa ở lớp 1 ,
lớp 2 là bao nhiêu (hs khá và giỏi)
Lưu ý : hướng dẫn hs dựa vào bảng
1(sgktr42)
- gọi hs làm câu hỏi theo gợi ý
- nguyên tử có 13 e , vậy số vậy số p bằng
bao nhiêu? ( tra bảng tr 42) tên của loại
nguyên tử có 13 proton ?
- gv ta đã biết
+ số e lớp 1 tối đa là 2
+ số 2 lớp 2 tối đa là 8

Vậy ngtử Al có mấy lớp e và số lớp e
lớp ngoài bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu hs so sánh các kết quả vừa ghi
trong vở với sơ đồ nguyên tử của các
nguyên tố
- hs nghe và ghi
- Electron chuyển động rất nhanh quanh
hạt nhân và sắp sếp thành từng lớp. mỗi
lớp có một số electron nhất đònh
- hs thảo luận trả lời : ngtử oxi có
8e , sắp xếp thành 2 lớp , lớp ngoài
có 6e

-quan sát trả lời : số e tối đa của lớp 1 là
2e, lớp 2 tối đa là 8e
-hs tra bảng /42 : nguyên tử Al
- hs : nguyên tử Al có 3 lớp electron :
lớp 1 có 2e
- Lớp 2 có 8 e
- Lớp 3 có 3 e
+ các nhóm thảo luận và điền nốt 3 hàng
còn lại
- các nhóm kiểm tra chéo và chấm điểm
Hoạt động 4 : Củng cố (3 ph)
Hồng Đức Anh
12
GIÁO ÁN HĨA 8
- GV yêu cầu hs nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài :
1, Nguyên tử là gì ?
2, Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào ?
3, Hãy nói tên ký hiệu , điện tích của các hạt đó ?
4,Nguyên tử cùng loại là gì ?
5, Vì sao nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau ?
+ Bài tập về nhà (2ph)
- gọi hs đọc bài đọc thêm tr16
- bài tập về nhà :1,2,3,4,5
Hướng dẫn hs làm bài tập 5
Nguyên tử Số P trong hạt
nhân
Số e trong
nguyên tử
Số lớp electron Số e lớp ngoài
cùng

Heli 2 2 1 2
Các bon 6 6 2 4
Nhôm 13 13 3 3
Can xi 20 20 4 2
Ngày 20/9/07
Tiết 6 Tuần 3 NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
A,Mục tiêu:
1, Nắm được “ nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại , những
nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhâ”
- Biết được : ký hiệu hoá học được dùng để biểu diễn nguyên tố , mỗi ký hiệu còn chỉ
1 nguyên tử của nguyên tố
-Biết cách ghi nhớ được ký hiệu của một số nguyên tố thường gặp
2, Biết được tỷ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất . hs biết
được nguyến tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất như : oxi, silíc
3, HS được rèn luyện về cách viết ký hiệu của các nguyên tố hoá học
B, Chuẩn bò của GV và hs
- Chuẩn bò tranh vẽ “ tỷ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất “
- Bảng 1 số nguyên tố hoá học tr 42
- phiếu ht, bảng nhóm
+ HS học kỹ bài nguyên tử
C,Chuẩn bò của giáo viên và hs
-Ổn đònh tổ chức
Hồng Đức Anh
13
GIÁO ÁN HĨA 8
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ : ? hs1 Nguyên tử là gì ?, nguyên tử được cấu tạo bởi
những hạt nào
- GV cho sơ đồ nguyên tử Mg hs cho biết số p, số e, số lớp e, số e ngoài cùng
- 1 hs làm bài tập số 2/15
Hoạt động 2: Nguyên tố hoá học là gì ?(15ph)

- Gv thuyết trình về nguyên tố hoá
học
- Vậy nguyên tố hoá học là gì?
- thông báo : các ngtử cùng 1 ngtố hoá
học có t/c hoá học đều có t/c hoá học như
nhau
- GV giới thiệu : mỗi nguyên tố được biểu
diễn bằng 1 hay 2 chữ cái , chữ cái đầu
viết in hoa
- Yêu cầu hs tập viết ký hiệu nguyên tố 1
số nguyên tố trong bảng
-Thông báo ký hiệu hoá học được qui
đònh thống nhất trên toàn thế giới
1, Đònh nghóa :
- ngtố hoá học là tập hợp những ngtử
cùng loại, có cùng số proton trong hạt
nhân
- như vậy số p là số đặc trưng của 1
nguyên tố hoá học
2, Ký hiệu hoá học (8ph)
hs nghe và ghi : mỗi nguyên tố được biểu
diễn bằng 1 ký hiệu hoá học
- ví dụ : can xi : Ca, nhôm : Al
- hs viết các ký hiệu :O, Fe,
Mg,Na,Ba
Hoạt động 3 : Có bao nhiêu nguyên tố hoá học
-Thông báo : 110 nguyên tố hoá học bố
trí không đều
- Q/S hình vẽ nêu tỷ lệ các nguyên tố có
trong trái đất

- Trong 4 ngtố cần thiết cho sinh vật là
C,H,O,N thì Cvà N là 2 ngtố có ít trong vỏ
trái đất
(C:0,08%, N: 0,03%)
- HS ngtố có nhiều nhất trong trái đất là :
- oxi : 49,4%
- Si líc : 25,8%
- Nhôm : 7,5%
-Sắt : 4,7%
Hoạt động 4 : củng cố (8ph)
- Yêu cầu hs làm 2 bài tập :
• Bài 2 : hãy cho biết các câu sau: câu nào đúng câu nào sai
a, Tất cả những ngtử có cùng số notron thuộc cùng 1 ngtố hoá học
b, Tất cả những ngtử có số proton như nhau đều thuộc cùng 1 ngtố hoá học (những
ngtử cùng loại)
Hồng Đức Anh
14
GIÁO ÁN HĨA 8
c, Trong hạt nhân nguyên tử : số proton luôn luôn bằng số electron
d, Trong 1 ngtử , số proton luôn luôn bằng số electron, vì vậy ngtử trung hoà về điện
- HS làm vào vở : câu đúng b,d. Câu sai : a,c
* Hs nêu sơ lïc cách làm những bài còn lại
Bài tập về nhà : 1,2,3/20
Học thuộc ký hiệu hoá học bảng /42

Ngày 23/9/07
Tiết 7 Tuần 4 NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
A,Mục tiêu
1, HS hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của ngtử tính bằng đơn vò các bon
- Biết được mỗi đơn vò các bon bằng 1/12 khối lượng của ngtử các bon

- Biết mỗi ngtố có một ngtử khối riêng biệt , biết ngtử khối , sẽ xác đònh được đó là
ngtố nào
- Biết sử dụng bảng 1/42để tìm ký hiệu và nguyên tử khối khi biết tên ngtố
- Biết ngtử khối , hoặc biết số proton thì xác đònh được tên và ký hiệu của ngtố đó
2, HS rèn luyện về kỹ năng viết ký hiệu hoá học , đồng thời rèn luyện khả năng làm
bài tập xác đònh ngtố
B, Chuẩn bò của GV và HS
- Bảng 1/42
- phiếu học tập ghi các bài luyện tập có trong tiết học
bảng nhóm
C,Hoạt động dạy và học :
-Ổn đònh tổ chức
Hoạt động 1 : kiểm tra bài cũ , chữa bài tập
- ĐN ngtố hoá học
- Viết ký hiệu hoá học của các ngtố
• Chữa bài 3: cách viết : 2C chỉ 2 ngtử C , ba ngtử nitơ :3N
5O chỉ năm ngtử O , bảy ngtử can xi : 7Ca
3Ca chỉ 3 ngtử Ca , bốn ngtử natri : 4 Na
HS khác nhận xét cho điểm
Hoạt động 2 : Nguyên tử khối
- GV thuyết trình theo sgk - hs ghi : khối lượng của 1 ngtử hdro bằng
1đvc
quo ước viết là H: 1đvc
Hồng Đức Anh
15
GIÁO ÁN HĨA 8
- Trong các ngtử trên ngtử nào nhẹ nhất ?
ngtử C,O nặng gấp bao nhiêu lần ngtử H
- GV khối lượng tính bằng đvc chỉ là khối
lượng tương đối giữa các ngtử: người ta

gọi khối lượng này là ngtử khối
- Vậy ngtử khối là gì?
- Hướng dẫn hs tra bảng
- Mỗi ngtố đều có 1 ngtủ khối riêng biệt ,
vì vậy dựa vào ngtử khối của 1 ngtố chưa
biết, ta xác đònh được đó là ngtử nào ,
+ Bài tập 1 : ngtử của ngtố R có khối
lượng nặng gấp 14 lần ngtử hiđro
a,cho biết đó là ngtố nào?
b, Số p và số e
+ Bài 2 : ngtử của ngtố X có 16 proton
trong hạt nhân , hãy xem bảng 1 trả lời
các câu hỏi sau
a, Tên và ký hiệu của X ?
b, số e trong ngtử X
c, Ngtử X nặng gấp bao nhiêu lần ngtử
H , ngtử oxi?(dành cho hs khá và giỏi)
- khối lượng của 1 ngtử các bon là C:
12đvc
- khối lượng của 1 ngtử oxi là O;
16đvc
*HS ngtử H nhẹ nhất
+ ngtử C nặng gấp 12 lần ngtử H
+ ngtử O nặng gấp 16 lần ngtử H
-ngtử khối là khối lượng của ngtử tính
bằng đvc
+ HS làm bài tập 1: ta phải tìm ngtử khối
của R
R = 14 . 1 = 14 đvc
a, R là N , ký hiệu là N

b, tra bảng số p = số e = 7
+ HS làm bài 2:
a,X tên là lưu huỳnh ký hiệu S
b,S có số e là 16, S = 32 đvc
- ngtử S nặng gấp 32 lần so với ngtử H và
nặng gấp 2 (32 : 16) lần so với ngtử oxi .
Hoạt động 3 : củng cố luyện tập(8ph)
hs đọc bài đọc thêm /21
- thảo luận nhóm và làm bài tập 3 (4ph) vào phiếu học tập
TT Tên ngtố ký hệu sốp số e số n Tổng số hạt trong
ngtử
ngtửkhối
1 Flo F 9 9 10 28 19
2 kali K 19 19 20 58 39
3 Magiê Mg 12 12 12 36 24
4 liti Li 3 3 4 10 7
Hồng Đức Anh
16
GIÁO ÁN HĨA 8


Ngày 26/9/07
Tiết 8 Tuần 4 ĐƠN CHẤT VÀ HP CHẤT – PHÂN TỬ
A,Mục tiêu
1, Hiểu được khái niệm đơn chất , hợp chất,
- Phân biệt được kim loại và phi kim
- Biết được : trong 1 mẫu chất ( cả đơn chất và hợp chất) ngtử không tách rời mà
đều có liên kết với nhau hoặc sắp sếp liền nhau
2. Rèn luyện khả năng phân biệt được các loại chất
3, HS được rèn luyện về cách viết ký hiệu của các ngtố hoá học

B,Chuẩn bò của giáo viên và hs:
GV : tranh vẽ hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13
HS ôn lại các khái niệm hỗn hợp , ngtử, ngtố hoá học
C,Hoạt động dạy và học :
-Ổn đònh tổ chức
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ và chữa bài tập
- HS1 : ĐN ngtử khối
- HS2 : xem bảng và cho biết ký hiệu và tên gọi của ngtố R biết : ngtử R nặng
gấp 4 lần so với ngtử nitơ (R = 14 . 4 = 56 đvc)
Hoạt động 2 : Đơn chất và hợp chất (18ph)
- Hướng dẫn hs kẻ đôi vở để tiện so
sánh 2 khái niệm
- GV treo tranh 1.10 , 1.11,1.12
- giới thiệu các mô hình tượng trưng
của 1 số h/c
- Yêu cầu Q/S và trả lời : các đơn
chất và hợp chất có đặc điểm gì
khác nhau về thành phần ?
- vậy đơn chất là gì , hợp chất là gì ?
- Giới thiệu phần phân loại đơn chất
gồm : kim loại và phi kim
- giới thiệu bảng 1 /42
- giới thiệu phần phân loại h/c
+ h/c vô cơ
+ hợp chất hữu cơ
HS trả lời câu hỏi
- Mẫu đ/c chỉ gồm 1 loại ngtử (1 ngtố
hoá học )
- Một mẫu H/C gồm 2 loại ngtử trở
lên (2 ngtố hoá học trở lên)

+ Đơn chất là những chất tạo nên từ 1
ngtố hoá học
+ Hợp chất là những chất tạo nên từ 2
ngtố hoá học
HS nghe và ghi vào vở
Hồng Đức Anh
17
GIÁO ÁN HĨA 8
- Bài tập 3 : /26 Bài 3: các đơn chất là :P, Mg (vì mỗi chất
trên được tạo bởi 1 loại ngtử , do 1 ngtố
hoá học tạo nên)
- Thuyết trình về đặc điểm cấu tạo của
đơn chất và hợp chất .
-Gọi hs lấy ví dụ về h/c(hs khá), giải thích - Các h/c : khí amôníac,
Axít clohríc
Can xicác bon nát
Gluco
Vì mỗi chất trên đều do 2 hay nhiều ngtố
hoá học tạo nên
Hoạt động 3 : luyện tập củng cố
- cho hs thảo luận nhóm để làm bài tập
Hướng dẫn hs làm bài tập 1
Chất được chia thành 2 loại lớn là đơn chất và hợp chất .Đơn chất được tạo nên từ
một ngtố hóa học , còn h/c được tạo nên từ hai ngtố hóa học trở lên
-Đơn chất lại chia thành kimloại và phi kim ….
- Bài tập về nhà 2/25

Ngày 29/9/07
Tiết 9 Tuần 5 ĐƠN CHẤT VÀ HP CHẤT - PHÂN TỬ
A,Mục tiêu :

1, HS biết được phân tử là gì ?
- So sánh được 2 khái niệm phân tử và nguyên tử
- Biết được trạng thái của chất
2, Biết tính thành thạo phân tử khối của một chất
- Biết dựa vào phân tử khối của 1 chất để so sánh phân tử chất này nặng hay nhẹ hơn
phân tử cùa chất kia bao nhiêu lần ?
3, Tiếp tục được củng cố để hiểu kỹ hơn về các khái niệm hoá học đã học
B,Chuẩn bò của GV và hs
GVtranh vẽ : 1.10, 1.11 , 1.12, 1.14
- Bảng phụ có ghi sẵn đề của bài luyện tập
C, Hoạt động dạy và học:
-Ổn đònh tổ chức
- Hoạt động 1 : kiểm tra bài cũ :
Hồng Đức Anh
18
GIÁO ÁN HĨA 8
? hs1đònh nghóa đơn chất và hợp chất cho ví dụ minh hoạ
? hs 2 chữa bài tập 1,2 sgk
Hoạt động 2 : Phân tử (7ph)
- GV yêu cầu hs quan sát các tranh
vẽ 1.11, 1.12, 1.13,
- giới thiệu các phân tử hđro , oxi,
nước
- Em hãy nhận xét về : thành phần ,
hình dạng , kích thước của các hạt
phân tử , hợp thành các mẫu trên
- GV đó là các hạt đại diện cho chất ,
mang đầy đủ tính chất của chất và
được gọi là phân tử,
- Vậy phân tử là gì ? gọi 1 hs trả lời

- Yêu cầu hs q/s tranh vẽ và rút ra
nhận xét ( với đơn chất kim loại nói
chung )
HS
1, đònh nghóa :
HS nhận xét trả lời
-Các hạt hợp thành mỗi mẫu chất trên
đều giống nhau về số nguyên tử , hình
dạng , kích thước
HS nêu đònh nghóa : phân tử là hạt đại
diện cho chất , gồm một số nguyên tử liên
kết với nhau và thề hiện đầy đủ tính chất
hoá học của chất
-hs đối với đơn chất kim loại nguyên tử là
hạt hợp thành và có vai trò như phân tử
Hoạt động 3 : phân tử khối (10ph)
ví dụ : tính phân tử khối của axít sun furíc
biết phân tử gồm : 2H, 1S, và 4O
-Khí amoniác biết phân tử gồm 1N, và 3H
- Can xicáac bon nát biết phân tử gồm
1Ca, 1C và 3O
- Gọi 3 hs lên làm ,các hs khác làm vào
vở
HS1:ptk của axít sunfuríc = 1.2+32+16.4
=98đvc
-HS2: ptk của amoniác = 14.1+1.3 =
17đvc
-HS3 : ptk của canxicác bon nát:
40.1+12.1+ 16.3 = 100đvc
Hoạt động 4 : trạng thái của chất (5ph)

- Yêu cầu h/s quan sát trạng thái của chất
ở hình 1.14
- giáo viên thuyết trình : mỗi mẫu chất là
một tập hợp vô cùng lớn những ngtử , tùy
- HS nghe và ghi bài
Tuỳ điều kiện nhiệt độ áp suất , một chất
có thể tồn tại ở thể rắn , lỏng , khí
Hồng Đức Anh
19
GIÁO ÁN HĨA 8
diều kiện , áp suất một chất có thể tồn tại
ở thể rắn , lỏng , khí
- giữa các phân tử trong mỗi mẫu chất ở 3
trạng thái trên
-GV bổ sung : các ngtử (hoặc phân tử)
xếp khít nhau và dao động tại chỗ
- gv bổ sung : các hạt chuyển động trượt
lên nhau.
a, ở trạng thái rắn , các ntử hoặc phtử xếp
khít nhau và dao động tại chỗ .
b, ở trạng thái lỏng : các hạt ở gần sát
nhau và chuyển động trượt lên nhau
c, ở trạng thái khí hay hơi các hạt rất xa
nhau và chuyển động hỗn độn về nhiều
phía.
Hoạt động 5 :Củng cố (6ph)
-Yêu cầu hs nhắc lại nội dung chính của
tiết học : phân tử là gì ?, phân tử khối là

- Khoảng cách giữa các nguyên tử (hay

phân tử ) ở trạng thái khí khác với trạng
thái rắn, lỏng như thế nào ?
- Bài tập 1: Em hãy cho biết các câu sau
câu nào đúng câu nào sai:
a, trong bất kỳ mẫu chất tinh khiết nào
cũng chỉ chứa 1 loại ngtử
b, 1 mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn
những ngtử cùng loại
c, phân tử của bất kỳ 1 đơn chất nào cũng
gồm 2 ngtử,
d, phân tử của hợp chất gồm ít nhất 2 loại
ngtử
e, phân tử của cùng 1 chất thì giống nhau
về khối lượng, hình dạng , kích thước và
t/c
- hs thảo luận trả lời
-HS trả lời
-HS thảo luận nhóm làm bài tập 1
- Các nhóm đưa ra kết quả :
- Câu đúng :b, d, e.
- Câu sai :a, c
HS1 : ví dụ chứng minh câu a sai
- ví dụ mẫu nước cất ( chất tinh khiết
gồm 2 loại ngtử
HS2 : ví dụ để chứng minh câu c sai
- Đơn chất Cu (1 ngtử)
- Đơn chất Fe(1ngtử)
HS ptk của H
2
là 1.2 = 2 đvc

ptk của nitơ : 14 . 2 = 28 đvc phân tử N
nặng gấp 14 lần phân tử H
2
Hồng Đức Anh
20
GIÁO ÁN HĨA 8
- Yêu cầu hs làm bài tập 2 sgk vào vở.
-Tính phân tử khối của
a,hiđrô
b,Nitơ
c,so sánh xem phân tử N nặng hơn phân
tử hiđrô bao nhiêu lần .
HS
a,ptk của H là :1.2 = 2 đvc
b, Phân tử khối của N là :14 .2 = 28 đvc
c, phân tử khối của N nặng gấp 14 lần ptH
Hoạt động 6 : bài tập về nhà
Hướng dẫn hs làm bài :
4.b) Phân tử của hợp chất gồm những ngtử khác loại liên kết với nhau , còn của đơn
chất thì là những ngtử cùng loại
5.Phân tử nước và phân tử cácbonđioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba ngtử thuộc hai
ngtố liên kết với nhau theo tỉ lệ 1:2, hình dạng hai phân tử khác nhau , phân tử nước
có dạng gấp khúc , phân tử cácbonđioxit có dạng đường thẳng .
Dặn hs chuẩn bò cho tiết thực hành
- Mỗi tổ mang 1 thau nước
- Bông
- Bài tập về nhà :,6,7,8sgk/26

Ngày 2/10/07
Tiết 10 Tuần 5 Bài thực hành số 2

A, Mục tiêu
– Biết được là một số loại phân tử có thể khuếch tán ( lan toả trong chất khí ,
trong nước )
- Làm quen bước đầu với việc nhận biết 1 chất ( bằng q tím)
- Rèn kỹ năng sử dụng 1 số dụng cụ , hoá chất trong phòng thí nghiệm
B,Chuẩn bò của giáo viên và hs
- Chuẩn bò thực hành theo 4 nhóm các thí nghiệm sau :
- Sự lan toả của amoniác
- Sự lan toả của thuốc tím
- Sự thăng hoa của chất rắn (I
2
)
+ Mỗi nhóm có 1 bộ thí nghiệm
Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm,(có nút)2 chiếc , kẹp gỗ :1 , cốc thủy tinh :
2
đũa thủy tinh :1 , đèn cồn , diêm,
Hồng Đức Anh
21
GIÁO ÁN HĨA 8
Hoá chất : dung dòch amoniác đậm đặc, thuốc tím, q tíô ,iốt , giấy tẩm tinh bột
HS mỗi tổ :1 chậu nước. 1 ít bông,
C, Tiến trình thực hành :
-Ổn đònh tổ chức
Hoạt động 1: kiểm tra sự chuẩn bò của hs và phòng thực hành (3ph)
- kiểm tra thiết bò , hoá chất mà phòng thiết bò chuẩn bò đã đầy đủ chưa
- Yêu cầu hs đọc sgk để hiểu nội dung thí nghiệm phải tiến hành
Hoạt động 2 : Tiến hành thí nghiệm : (10ph)
1, Thí nghiệm sự lan toả của chất
- Hướng dẫn hs làm thí nghiệm theo các
bước sau:

- Nhỏ 1 giọt dung dòch amoniác vào mẩu
giấy q chuyển sang màu xanh
- Đặt mẩu giấy q tẩm nước vào đáy ống
nghiệm , đặt miếng bông tẩm dung dòch
NH
3
đặc ở đáy ống nghiệm
- Đậy nút ống nghiệm
- quan sát mẩu giấy q
- rút ra kết luận và giải thích
-Các nhóm hs làm theo hướng dẫn của
giáo viên
-hs nhận xét : giấy q chuyển sang màu
xanh
HS : giải thích : khí amoniác đã khuếch
tán từ miếng bông ở miệng ống nghiệm
sang đáy ống nghiệm
Hoạt động 3 (10ph)
2, Thí nghiệm sự lan toả củakalifema
nganát
GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm theo các
bước sau
-Lấy 1 cốc nước
- Bỏ 1-2 hạt thuốc tím vào cốc nước (cho
từng mảng từ từ)
- để cốc nước lặng yên
- Quan sát trả lời
-HS các nhóm làm thí nghiệm
HS nhận xét : Màu tím của thuốc tím lan
toả rộng ra , còn 1 phần không tan dưới

đáy cốc
Hoạt động 4(10ph)
3, Thí nghiệm 3: Sự thăng hoa của iốt
- GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm
-Đặt 1 lượng nhỏ iốt (bằng hạt đỗ xanh )
vào đáy ống nghiệm
Đặt 1 miếng giấy tẩm tinh bột vào
miệng ống , nút chặt sao cho khi đặt ống
- HS làm thí nghiệm
- HS : nhận xét miếng giấy tẩm tinh
Hồng Đức Anh
22
GIÁO ÁN HĨA 8
nghiệm thẳng đứng thì miếng giấy tẩm
tinh bột không rơi xuống và không chạm
vào các tinh thể iốt
- Đun nóng nhẹ ống nghiệm
- Quan sát miếng giấy tẩm tinh bột
bột chuyển sang màu xanh
- giải thích : iôt thăng hoa chuyển từ
thể rắn sang thể hơi, phân tử iôt đi
lên gặp giấy tẩm tinh bột làm giấy
tẩm tinh bột chuyển sang màu xanh
Hoạt động 5 (12ph)
- GV hướng dẫn hs làm tường trình vào vở theo mẫ
- Yêu cầu hs rửa dụng cụ và vệ sinh bàn thí nghiệm

Ngày 5/10/07
Tiết 11 Tuần 6 BÀI LUYỆN TẬP 1
A,Mục tiêu :

- HS ôn lại một số các khái niệm cơ bản của hoá học như : chất, chất tinh khiết , hỗn
hợp , đơn chất, hợp chất, nguyên tử , phân tử, ngtố hoá học.
- Hiểu thêm được ngtử là gì ? ngtử được cấu tạo bởi những loại hạt nào và đặc điểm
của những hạt đó.
- Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác đònh ngtố hóa học dựa vào
ngtử khối.
Củng cố cách tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp.
B,Chuẩn bò của HS và GV
- GV bảng phụ , phiếu học tập
- HS ôn lại các khái niệm cơ bản của môn học.
C, Hoạt động dạy và học :
-Ổn đònh tổ chức
Hoạt động 1 : kiến thức cần nhớ
1, Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái
niệm(7ph)
- gv treo bảng phụ vẽ sơ đồ câm trong sgk
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để điền
tiếp vào ô trống các khái niệm thích hợp
- Thảo luận trong nhóm khoảng 3 ph
Hoạt động 2 : tổng kết về chất, ngtử, phân tử (10ph)
-GV đặt câu hỏi để hs trả lời
Ví dụ :ngtử là gì ?
-ngtử được cấu tạo bởi những loại hạt nào
Đặc điểm những loại hạt đó ?
ngtố hoá học là gì ?
HS trả lời :
-ngtử là hạt vi mô trung hòa về điện .
- Ngtử gồm hạt nhân và lớp vỏ
Hồng Đức Anh
23

GIÁO ÁN HĨA 8
Phân tử là gì ?
-Hoặc phổ biến trò chơi đoán ô chữ
-Phổ biến luật chơi: chia lớp thành 4
nhóm , hàng ngang 1 điểm, từ chìa khóa 4
điểm, hs tự sắp sếp các chữ cái
-hàng ngang thứ nhất 8 chữ cái , chỉ hạt
vô cùng nhỏ trung hoà về điện
- Hàng ngang thứ 2 gồm 6 chữ cái gồm
nhiều chất trộn lẫn vào nhau
- Hàng ngang thứ 3 gồm 7 chữ cái : khối
lượng ngtử tập trung hầu hết ở phần này
- Hàng ngang thứ 4 gồm 8 chữ cái hạt cấu
tạo nên ngtử , mang giá trò điện tích bằng
-1
-Hàng ngang thứ 5 gồm 6 chữ cái : hạt
cấu tạo nên hạt nhân ngtử , mang điện
tích bằng +1
Hàng ngang thứ 6 gồm 8 chữ cái đó là từ
chỉ tập hợp những ngtử cùng loại (có cùng
số proton)
- Các chữ cái trong từ chìa khóa gồm: Ư,
H, Â, N, P, T
- Tổng kết điểm của các nhóm HS và
nhận xét
Phân tử là hạt đại diện cho chất , gồm 1
số ngtử liên kết với nhau và thể hiện đầy
đủ t/c hóa học của chất
HS : ngtử
-HS:Hỗn hợp

-HS:Hạt nhân
-HS: Electron
-HS : Proton
-HS: ngtố
-HS: phân tử
Hoạt động 3 :Luyện tập (26ph)
- Gọi hs chữa bài tập số 1 /30
HS tra bảng 1/42
Bài tập dành cho hs khá
-Yêu cầu hs làm bài 1 : phân tử 1 hợp
HS chuẩn bò 2 bài tập vào vở khoảng
10ph
-bài 1 : b, dùng nam châm hút sắt , hỗn
hợp còn lại nhôm và vụn gỗ ta cho nước
vào : nhôm chìm gỗ nổi , ta vớt gỗ ra
- HS chữa bài tập số 3:ptk cùa
H
2
=1.2=2đvc
-ptk của h/c là : 2.31= 62đvc
b, Khối lượng của 2 ngtử ngtố X là :62 -16
= 46(đvc)
ngtử khối của X là M
X
= 46/2 = 23đvc
X là nát ri
- HS làm bài 1 suy nghó và làm vào vở
Hồng Đức Anh
24
GIÁO ÁN HĨA 8

chất gồm 1 ngtử của ngtố X liên kết với 4
ngtử H và nặng bằng ngtử oxi
a, tính ngtử khối x, cho biết tên và ký
hiệu của ngtố X
b, tính % về khối lượng của ngtố x trong
hợp chất
HS nhận xét bài của bạn, sửa phần nào
sai
HS ngtử của O = 16đvc
khối lượng 4 H = 4 đvc
ngtử khối của X là 16-4= 12đvc
X là ngtử các bon
b, % C =
12.100
75%
16
=
Hoạt động 4 : hướng dẫn bài tập về nhà : bài 1
1.a) Vật thể : chậu là vật thể nhân tạo , thân cây tre nứa là vật thể tự nhiên
Chất là : sắt , nhôm , chất dẻo , xenlulôzơ
1.b) Dùng nam châm hút sắt (tách riêng được sắt ) , bỏ hỗn hợp còn lại vào nước ,
nhôm chìm xuống còn gỗ nổi lên , gạn và lọc tách riêng được 2 chất này
Bài 2 : b, khác nhau về số p và số e (ở ngtử Ca là 20) giống nhau về số e lớp ngoài
đều là 2
bài tập về nhà : 2,4,5/31
GV dặn hs về nhà ôn tập lại đònh nghóa đơn chất, hợp chất , phân tử
Ngày 7/10/07
Tiết 12 Tuần 6 CÔNG THỨC HOÁ HỌC
A, Mục tiêu :
- HS biết được : công thức hóa học dùng để biểu diễn chất , gồm 1 ký hiệu hóa học

(đơn chất ) hay 2,3 ký hiệu hóa học (hợp chất) với các chỉ số ở chân mỗi ký hiệu
- Biết cách viết công thức hóa học khi biết ký hiệu ( hoặc tên ngtố ) và số ngtử của
mỗi ngtố có trong phân tử của chất .
- Biết ý nghóa của công thức hóa học và áp dụng được để làm bài tập
- Tiếp tục củng cố kỹ năng viết ký hiệu của ngtố và tính phân tử khối của chất
B,Chuẩn bò của GV và hs
GV : bảng phụ , tranh vẽ sgk
HS ôn lại các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử ,
C,Hoạt động dạy và học :
-Ổn đònh tổ chức
Hoạt động 1 : Công thức hóa học của đơn chất (7ph)
*Kí hiệu hóa học là biểu diễn ngtố hóa
học , còn chất thì biểu diễn bằng cách nào
-GV treo tranh mô hình : đồng , oxi,
- Yêu cầu hs nhận xét số ngtử có trong
-HS quan sát tranh vẽ
- HS ở mẫu khí hđro và oxi, phân tử gồm
Hồng Đức Anh
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×